Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2773/2012/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 13 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ ĐÓNG GÓP, MIỄN, GIẢM, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG TRONG TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI VÀ TỔ CHỨC CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;

Căn cứ Nghị định số 61/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 43/2005/NĐ-CP ngày 5 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ quy định việc đưa người nghiện ma túy, người bán dâm không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh;

Căn cứ Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 9 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cai nghiện ma túy tại cộng đồng;

Căn cứ Thông tư số 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 24 tháng 02 năm 2012 của liên Bộ Tài chính, Lao động - Thường binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy định chế độ đóng góp, miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1646/2008/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang quy định chế độ trợ cấp, mức đóng góp và miễn tiền ăn, chi phí chữa trị, cai nghiện đối với người bán dâm, người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện bắt buộc tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội và tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đàm Văn Bông

 

QUY ĐỊNH

CHẾ ĐỘ ĐÓNG GÓP, MIỄN, GIẢM, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG TRONG TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI VÀ TỔ CHỨC CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2773/2012/QĐ-UBND ngày 13/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định các khoản đóng góp và chế độ miễn, giảm, chế độ hỗ trợ trong thời gian chấp hành quyết định của người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh (sau đây gọi tắt là Trung tâm); chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện bắt buộc tại Trung tâm.

2. Người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm.

3. Người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi trở lên bị bắt quả tang đang sử dụng trái phép chất ma túy mà không có nơi cư trú nhất định.

4. Người bán dâm từ đủ 16 tuổi đến 55 tuổi bị bắt quả tang thực hiện hành vi bán dâm hoặc người bán dâm có tính chất thường xuyên mà không có nơi cư trú nhất định.

5. Người bán dâm chưa thành niên bị đưa vào Trung tâm để chữa trị, cai nghiện bắt buộc.

6. Người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tại gia đình và cộng đồng.

Chương II

TRÁCH NHIỆM ĐÓNG GÓP VÀ CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM, HỖ TRỢ TRONG THỜI GIAN CHẤP HÀNH QUYẾT ĐỊNH TẠI TRUNG TÂM VÀ CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG

Điều 3. Quy định các khoản đóng góp và chế độ hỗ trợ trong thời gian chấp hành quyết định của người bị áp dụng đưa vào Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và người bị đưa vào lưu trú tạm thời tại Trung tâm (Có phụ lục số 01, phụ lục số 02 kèm theo).

Điều 4. Chế độ đóng góp, hỗ trợ cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng (Có phụ lục số 03 kèm theo).

Điều 5. Chế độ miễn, giảm

1. Người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm được miễn, giảm trong các trường hợp sau:

(Mức miễn giảm và đối tượng miễn giảm theo quy định tại khoản 1, Điều 6, Thông tư 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 24 tháng 02 năm 2012).

2. Người cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm được miễn đóng góp tiền ăn trong các trường hợp sau:

a) Người thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

b) Người chưa thành niên.

c) Người bị nhiễm HIV/AIDS.

3. Người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng được xét giảm 50% mức đóng góp tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung tại cộng đồng đối với gia đình thuộc hộ cận nghèo.

Điều 6. Thủ tục xét miễn, giảm

1. Đối tượng áp dụng

a) Đối với người chưa thành niên phải có xác nhận của Chủ tịch UBND cấp xã hoặc Bản sao Giấy khai sinh có chứng thực.

b) Đối với người đang hưởng trợ cấp ưu đãi người có công phải có bản sao Quyết định hưởng trợ cấp có chứng thực hoặc có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (cấp huyện, tỉnh).

c) Đối với người thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo có xác nhận của Chủ tịch UBND cấp xã.

d) Đối với người bị nhiễm HIV/AIDS phải có giấy xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền.

e) Đối với người không có nơi cư trú nhất định phải có giấy xác nhận của cơ quan công an từ cấp huyện trở lên.

2. Hồ sơ xét miễn, giảm

Người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm (hoặc thân nhân, gia đình của người bị bắt buộc) trong diện được xét miễn, giảm làm một bộ hồ sơ gửi Trung tâm gồm:

- Đơn đề nghị xét miễn, giảm kinh phí đóng góp của người đang chấp hành quyết định quản lý cai nghiện ma túy tại Trung tâm (mẫu số 01).

- Giấy chứng nhận có chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền thuộc diện được hỗ trợ như: Gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công, hộ nghèo, cận nghèo, người bị nhiễm HTV/AIDS, người không có nơi cư trú nhất định.

3. Thời gian xét miễn, giảm

a) Giám đốc Trung tâm quyết định thành lập Hội đồng xét miễn, giảm kinh phí đóng góp của người đang chấp hành quyết định tại Trung tâm. Thành phần Hội đồng gồm: Giám đốc Trung tâm là Chủ tịch Hội đồng, các thành viên là Trưởng các phòng chuyên môn nghiệp vụ của Trung tâm; số lượng từ 05 người trở lên. Hội đồng làm việc theo chế độ tập thể, xem xét biểu quyết từng trường hợp xét miễn, giảm, kết luận theo đa số, lập biên bản kết quả họp Hội đồng.

b) Căn cứ hồ sơ của người đề nghị xét miễn, giảm, trong thời gian 05 ngày làm việc, Hội đồng của Trung tâm họp xét miễn, giảm kinh phí đóng góp của người cai nghiện, lập biên bản xét miễn, giảm từng trường hợp (mẫu số 02), đề nghị Giám đốc Trung tâm quyết định mức miễn, giảm đối với từng đối tượng (mẫu số 03).

Trường hợp không được miễn, giảm Trung tâm có trách nhiệm thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không được miễn, giảm cho người làm đơn.

4. Thẩm quyền xét miễn, giảm

a) Đối với người cai nghiện tự nguyện, bắt buộc vào Trung tâm do Giám đốc Trung tâm quyết định.

b) Đối với người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình và cộng đồng do Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn quyết định.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Kinh phí thực hiện

1. Kinh phí thực hiện chi hỗ trợ và miễn, giảm cho các đối tượng tại Trung tâm được bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội của ngân sách địa phương và nguồn ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương thông qua chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

2. Kinh phí thực hiện chi hỗ trợ cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng được bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội của ngân sách xã, phường, thị trấn; hàng năm căn cứ số đối tượng quản lý lập dự toán ngân sách trình cấp có thẩm quyền quyết định.

3. Việc lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí thực hiện chế độ tại Quy định này theo quy định hiện hành.

Điều 8. Điều khoản thi hành

1. Khi giá cả thị trường biến động trên 20% tính từ ngày quyết định có hiệu lực, giao cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh mức trợ cấp cho phù hợp với từng loại đối tượng và phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.

2. Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc hoặc cần sửa đổi, các cấp, các ngành phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.

 

PHỤ LỤC SỐ 01

QUY ĐỊNH CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP VÀO CHỮA TRỊ, CAI NGHIỆN TỰ NGUYỆN TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2773/2012/QĐ-UBND ngày 13/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)

Stt

Diễn giải

Đơn vị tính

Định mức chi

Ghi chú

1

Tiền ăn

Đồng/người/ngày

30.000

 

2

Tiền điều trị

 

 

 

 

- Người nghiện ma túy: Hỗ trợ thuốc cắt cơn, cấp cứu, chi phí xét nghiệm và thuốc điều trị các bệnh cơ hội khác

 Đồng/người/lần chấp hành quyết định

700.000

 

 

- Vừa là người bán dâm đồng thời là người nghiện ma túy

 Đồng/người/lần chấp hành quyết định

1.000.000

 

3

Xét nghiệm tìm chất ma túy

 Đồng/người/lần chấp hành quyết định

100.000

 

4

Mua sắm vật dụng cá nhân

Đồng/người/lần chấp hành quyết định

700.000

 

5

Chi phí hoạt động văn nghệ, thể thao

 Đồng/người/lần chấp hành quyết định

60.000

 

6

Học văn hóa và giáo dục phục hồi, hành vi nhân cách

 

Quy định của cơ sở giáo dục

 

7

Chi phí học nghề trình độ sơ cấp 1 lần nếu chưa qua đào tạo nghề

 

Quy định của cơ sở đào tạo

 

8

Tiền đóng góp xây dựng cơ sở vật chất

 Đồng/người/lần chấp hành quyết định

150.000

 

9

Chi phí điện, nước, vệ sinh

Đồng/tháng/người

90.000

 

10

Quản lý, phục vụ, chăm sóc y tế

Đồng/tháng/người

120.000

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02

CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ TRONG THỜI GIAN CHẤP HÀNH QUYẾT ĐỊNH CỦA NGƯỜI BỊ ÁP DỤNG ĐƯA VÀO TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI VÀ NGƯỜI BỊ ĐƯA VÀO LƯU TRÚ TẠM THỜI TẠI TRUNG TÂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2773/2012/QĐ-UBND ngày 13/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)

Stt

Diễn giải

Đơn vị tính

Định mức chi

Ghi chú

Cấp tỉnh

Cấp huyện

1

Hỗ trợ một phần tiền ăn đối với các đối tượng (trừ đối tượng quy định tại mục 2 dưới đây)

Đồng/người/ngày

15.000

 

 

2

Hỗ trợ toàn bộ tiền ăn đối với đối tượng thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người bị nhiễm HIV/AIDS, người không có nơi cư trú nhất định trong thời gian chấp hành quyết định

Đồng/người/ngày

30.000

 

 

3

Tiền điều trị

 

 

 

 

 

- Người nghiện ma túy: Hỗ trợ thuốc cắt cơn, cấp cứu, chi phí xét nghiệm và thuốc điều trị các bệnh cơ hội khác

Đồng/người/lần chấp hành quyết định

650.000

 

 

 

- Người bán dâm: Hỗ trợ các chi phí

Đồng/người/lần chấp hành quyết định

300.000

 

 

 

- Vừa là người bán dâm đồng thời là người nghiện ma túy: Hỗ trợ thuốc điều trị và cắt cơn nghiện

Đồng/người/lần chấp hành quyết định

950.000

 

 

4

Trong thời gian tại TT đối tượng bị ốm nặng hoặc mắc bệnh hiểm nghèo phải chuyển đến bệnh viện của nhà nước điều trị

 

 

 

 

4.1

Đối với đối tượng thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người bị nhiễm HIV/AIDS, người lưu trú tạm thời, người không còn thân nhân

 

 

 

 

 

+ Có thẻ BHYT

 

Luật BHYT

 

 

 

+ Không có thẻ BHYT

 

Thanh toán 100%

 

 

4.2

Đối với đối tượng thuộc hộ cận nghèo

 

 

 

 

 

+ Có thẻ BHYT

 

Luật BHYT

 

 

 

+ Không có thẻ BHYT

Chi phí khám chữa bệnh

Thanh toán 80%

 

Nhà nước hỗ trợ

4.3

Đối với các đối tượng khác (trừ đối tượng quy định trên đây)

 

 

 

 

 

+ Có thẻ BHYT

 

Luật BHYT

 

 

 

+ Không có thẻ BHYT

 

 

 

Gia đình hoặc bản thân tự thanh toán

5

Mua sắm vật dụng cá nhân cần thiết

đồng/người/năm

400.000

 

 

 

- Riêng người lưu trú tạm thời

 

Thực tế quy định

 

Hỗ trợ vật dụng còn thiếu

 

- Đối với người chưa thành niên được cấp hiện vật

đồng/người/năm

550.000

 

 

6

Chi phí hoạt động văn nghệ, thể thao

đồng/người/năm

50.000

 

 

7

Học văn hóa và giáo dục phục hồi, hành vi nhân cách

 

Quy định của cơ sở giáo dục

 

 

8

Chi phí học nghề trình độ sơ cấp 1 lần nếu chưa qua đào tạo nghề

Đồng/người/khóa

2.000.000

 

 

9

Tiền vệ sinh phụ nữ

Đồng/người/tháng

20.000

 

 

10

Chi phí điện, nước

Đồng/người/tháng

70.000

 

 

11

Tiền ăn đường, tàu xe sau khi chấp hành xong quyết định trở về cộng đồng

 

 

 

 

11.1

Tiền ăn

Đồng/người/ngày

40.000

 

Không quá 5 ngày

11.2

Tiền tàu xe

Đồng/người/lượt

Theo giá phương tiện phổ thông

 

 

12

Trợ cấp 1 lần kinh phí tìn việc làm, ổn định đời sống

Đồng/người

 

1.000.000

Người độ tuổi chưa thành niên không được hỗ trợ

13

Tiền mai táng phí đối với người áp dụng biện pháp vào TT, người lưu trú tạm thời

Đồng/người

4.500.000

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 03

CHẾ ĐỘ ĐÓNG GÓP, HỖ TRỢ CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2773/2012/QĐ-UBND ngày 13/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)

Stt

Diễn giải

Đơn vị tính

Định mức chi

Ghi chú

1

Các khoản đóng góp của đối tượng cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng

 

 

 

1.1

Chi phí khám sức khỏe, xét nghiệm phát hiện chất ma túy và các xét nghiệm khác để chuẩn bị điều trị cắt cơn

Đồng/người/lần

100.000

 

1.2

Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện

Đồng/người/lần chấp hành quyết định

400.000

 

1.3

Tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung tại cơ sở điều trị cắt cơn

Đồng/người/ngày

30.000

 

1.4

Chi phí cho các hoạt động giáo dục, phục hồi hành vi nhân cách, dạy nghề, tạo việc làm cho người sau cai nghiện

Đồng/người/lần chấp hành quyết định

Chi phí thực tế do cơ sở GD - ĐT quy định

 

2

Chế độ hỗ trợ cho các đối tượng cai nghiện ma túy tự nguyện, bắt buộc tại gia đình và cộng đồng

 

 

 

2.1

Hỗ trợ tiền thuốc điều trị cắt cơn đối với người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại gia đình và cộng đồng thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật

Đồng/người/lần chấp hành quyết định

400.000

 

2.2

Người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật

 

 

 

 

- Tiền thuốc hỗ trợ điều trị cắt cơn nghiện ma túy

Đồng/người/lần chấp hành quyết định

400.000

 

 

- Tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung

Đồng/người/ngày

40.000

Tối đa là 15 ngày

 

Mẫu số 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Xét miễn, giảm kinh phí đóng góp của người tự nguyện, bắt buộc đưa vào Trung tâm

Tên tôi là 1:..................................................Sinh ngày........./........../..............

Thường trú tại:...............................................................................................

Tôi là 2 ........................................của học viên 3 ...............................đang chấp hành quyết định cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Hà Giang.

Đề nghị UBND xã (phường, thị trấn)........................................xác nhận hoàn cảnh của gia đình (học viên): ...................................................................thuộc diện 4 .................................................................................................................................

Kính chuyển Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Hà Giang xem xét miễn, giảm kinh phí đóng góp của người đang chấp hành quyết định quản lý cai nghiện ma túy tại Trung tâm theo quy định.

Tôi xin chân thành cảm ơn./.

 

XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

(Ký tên, đóng dấu)

NGƯỜI VIẾT ĐƠN

(Ký và ghi rõ họ và tên)

 

1. Tên người viết đơn;

2. Quan hệ của người viết đơn với học viên (bố, mẹ, vợ, chồng, con...);

3. Họ và tên học viên;

4. Viết về bản thân, gia đình thuộc diện chính sách hỗ trợ.

 

Mẫu số 02

SỞ LAO ĐỘNG - TBXH
HÀ GIANG
TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:          BB-HĐXMG

Vị Xuyên, ngày..... tháng.... năm 20...

 

BIÊN BẢN

Họp Hội đồng xét miễn, giảm kinh phí đóng góp của người tự nguyện, bắt buộc vào Trung tâm

- Thời gian: Hôm nay, ngày.......tháng......năm 20....

- Địa điểm: Tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Hà Giang.

1. Thành phần

- Chủ tịch Hội đồng ................................................. Thư ký...........................

- Tổng số thành viên: ......................... Vắng: ..........(lý do) ...........................

1) ............................................................ 2) ...................................................

3) ............................................................ 4) ...................................................

5) ............................................................ 6) ...................................................

2. Nội dung

 Xem xét đơn đề nghị xét miễn, giảm kinh phí đóng góp của người đang chấp hành quyết định quản lý cai nghiện ma túy tại Trung tâm (thông qua nội dung đơn)

Họ tên người đề nghị: ............................................. quan hệ ...........................

Họ tên học viên được xét miễn, giảm ..............................................................

Hoàn cảnh của gia đình (học viên) thuộc diện: ................................................

- Các ý kiến phát biểu: .....................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

...........................................................................................................................

3. Kết luận của Chủ tịch Hội đồng: ...................................................................

Hội đồng thông qua mức miễn, giảm là: .........%; thời gian miễn, giảm kể từ ngày..../...../20.... đến ngày ..../....../20...... Biểu quyết ........%. Số tiền: ......................

Cuộc họp kết thúc vào hồi ............ ngày ...... tháng ....... năm 20... ./.

 

THƯ KÝ

(Ký và ghi họ và tên)

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 03

SỞ LAO ĐỘNG - TBXH
HÀ GIANG
TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:          /QĐ-TTCBGDLĐXH

Vị Xuyên, ngày..... tháng.... năm 20...

 

QUYẾT ĐỊNH

Miễn, giảm kinh phí đóng góp của người cai nghiện tự nguyện, bắt buộc vào Trung tâm

Căn cứ Quyết định số 4197/QĐ-UBND ngày 09/12/2008 của UBND tỉnh Hà Giang về việc đổi tên Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội thành Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Hà Giang;

Căn cứ Quyết định số         /2012/QĐ-UBND ngày      /      /2012 của UBNS tỉnh quy định chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng;

Căn cứ Biên bản số         /BB-HĐXMG ngày      /      /20... của Hội đồng xét miễn, giảm kinh phí đóng góp của người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm;

Theo đề nghị của Trưởng phòng Tổ chức - Hành chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Miễn (giảm): ................%; Số tiền là .................đồng kinh phí đóng góp của người cai nghiện ma túy tự nguyện (bắt buộc) vào Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Hà Giang.

- Cho ông (bà): ................................................... Sinh ngày: .../....../............;

 Nơi cư trú: .....................................................................................................

- Đã chấp hành Quyết định số ...............ngày.....tháng......năm.......của UBND huyện (hoặc Giám đốc Trung tâm) kể từ ngày ..../...../........

- Hoàn cảnh của gia đình (học viên) thuộc diện: .............................................

Điều 2. Trưởng phòng Tổ chức - Hành chính, kế toán Trung tâm và ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 2;

- Lưu: VT, KT.

GIÁM ĐỐC

(Ký tên, đóng dấu)