Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2769/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TUC HÀNH CHÍNH NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;.
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Phước, (Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2769/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
A. HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Nội dung công việc | Đơn vị thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả công việc |
| |
I | Nâng cao nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính |
| ||||
1 | Tập huấn hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính cho các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh, sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý II/2019 | Đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ về kiểm soát thủ tục hành chính thông suốt tại 3 cấp chính quyền địa phương |
| |
2 | Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm với các địa phương về hoạt động kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh, sở, ban, ngành cấp tỉnh; | Quý I hoặc Quý II/2019 | Trao đổi nghiệp vụ chuyên môn, phát huy những sáng kiến trong công tác hoạt động kiểm soát TTHC |
| |
3 | Tổ chức tọa đàm trao đổi kinh nghiệm về công tác và Kiểm soát TTHC giữa cán bộ làm kiểm soát TTHC với lãnh đạo các cấp | Văn phòng UBND tỉnh, sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý III/2019 | Công chức làm đầu mối KSTTHC các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã được trao đổi kinh nghiệm về lý luận và thực tiễn |
| |
4 | Tham gia tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính do Cục kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ và các đơn vị cấp trên tổ chức thường niên và đột xuất | Văn phòng UBND tỉnh, và một số sở, ngành | Theo yêu cầu của VPCP | Đáp ứng nhiệm vụ về kiểm soát thủ tục hành chính theo yêu cầu, chỉ đạo của cấp trên |
| |
II | Kiểm soát chặt về chất lượng quy định TTHC trong dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC của các sở, ngành được cơ quan có thẩm quyền giao trước khi trình UBND tỉnh |
| ||||
1 | Cho ý kiến góp ý trong dự thảo Văn bản QPPL có quy định về TTHC và đánh giá tác động (nếu được Luật giao) của cơ quan được giao chủ trì soạn thảo tuân thủ theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ. | Sở, ban, ngành được cơ quan có thẩm quyền giao chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC | Thường xuyên | - Điển các biểu mẫu về sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp và chi phí tuân thủ của TTHC; - Tiếp thu, giải trình, bổ sung ý kiến đóng góp hoàn thiện dự thảo. |
| |
2 | Thẩm định và đánh giá tác động độc lập (nếu có) về quy định, TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC của các sở, ban, ngành tỉnh được cơ quan có thẩm quyền giao trước khi trình UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Hoàn thành việc cho ý kiến đối với Văn bản QPPL có quy định về TTHC theo quy định tại Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ |
| |
3 | Tiếp nhận hồ sơ thẩm định dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật xem xét cho ý kiến về quy định về thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Thực hiện theo quy định của Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ |
| |
III | Rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính, thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính | |||||
1 | Đánh giá, rà soát TTHC đã được công bố của Bộ, ngành Trung ương theo Kế hoạch hàng năm để có kiến nghị thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn | Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, | Thực hiện trước quý III/2019 | Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC không thuộc thẩm quyền kiến nghị các cấp bộ ngành Trung ương thực thi đơn giản hóa TTHC theo quy định | ||
2 | Báo cáo kết quả rà soát, thông qua phương án đơn giản hóa, quy định, TTHC của các cấp chính quyền | Trong quý IV/2019 | Quyết định thực thi phương án đơn giản hóa sau khi có ý kiến của Bộ, ngành Trung ương | |||
IV | Rà soát cập nhật, sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính tại QĐ công bố của Bộ, ngành Trung ương theo quy định | |||||
1 | Thường xuyên rà soát TTHC được công bố TTHC của Bộ, ngành Trung ương; văn bản QPPL mới ban hành có quy định về TTHC, các văn bản sửa đổi, bổ sung của Trung ương theo quy định. | Văn phòng UBND tỉnh, sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ sau khi có Quyết định của Bộ, ngành Trung ương theo đúng quy định | ||
2 | Công bố, công khai thủ tục hành chính kịp thời phục vụ tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh | Công khai hoặc không công khai văn bản, thủ tục hành chính đúng quy định | ||||
V | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | |||||
1 | Tổ chức hội thảo, tọa đàm, trao đổi kinh nghiệm về triển khai thực hiện Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ đã được sửa đổi bổ sung. | Văn phòng UBND tỉnh, cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC | Quý III/2019 | Nắm vững cách thức triển khai, tổ chức thực hiện để tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trên địa bàn cho ý kiến phản ánh, kiến nghị. | ||
2 | - Tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính - Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức | Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Thường xuyên trong năm | Đúng theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ đã được sửa đổi bổ sung. | ||
3 | Lấy ý kiến của cá nhân, tổ chức có liên quan về những kiến nghị, qua đó đề xuất phương án xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức | Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Thường xuyên trong năm | Tổ chức lấy ý kiến công khai tham vấn khi cần thiết tổ chức hội nghị | ||
4 | Công khai kết quả tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh, sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Thường xuyên trong năm | Báo cáo kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính. | ||
VI | Công khai, minh bạch và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ kiểm soát thủ tục hành chính | |||||
1 | Kết nối trang thông tin điện tử của tỉnh với cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; | Văn phòng UBND tỉnh với Sở Thông tin và Truyền thông | Quý II/2019 | Phản ánh kết quả hai chiều của tổ chức, cá nhân truy cập thủ tục hành chính | ||
2 | Ứng dụng công nghệ về chương trình báo cáo đánh giá tình hình, kết quả triển khai thực hiện về kiểm soát TTHC tại 3 cấp chính quyền | Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý II/2019 | Công tác báo cáo, thống kê, đánh giá thực hiện trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | ||
3 | Kiểm soát TTHC trên hệ thống Internet về công bố, cập nhật và đăng tải thủ tục hành chính, các văn bản quy phạm pháp luật quy định về TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên trong năm | Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung | ||
VII | Công tác kiểm tra, kiểm soát thủ tục hành chính | |||||
1 | Xây dựng kế hoạch kiểm tra kiểm soát TTHC, các quy định về thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ngành liên quan | Tháng 3 - tháng 11 | Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh về thành lập Đoàn và Kế hoạch kiểm tra kiểm soát TTHC năm 2019 | ||
2 | Tổng hợp báo cáo kết quả kiểm tra việc thực hiện các quy định về thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | Trưởng đoàn kiểm tra KS TTHC của UBND tỉnh | Sau đợt kiểm tra | Báo cáo tình hình kết quả thực hiện KSTTHC của cơ quan, đơn vị được kiểm tra và Chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện kiểm soát TTHC | ||
VIII | Chế độ giao ban, thông tin, báo cáo | |||||
1 | Định kỳ báo cáo Quý, 6 tháng năm của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, hoặc đột xuất theo yêu cầu cấp trên | Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh | Thực hiện theo đúng quy định | Thực hiện theo quy định tại Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ | ||
2 | Sơ kết sáu tháng và tổng kết năm với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện về thực hiện công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC | Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Tháng 6 và tháng 12 | Hoàn thành 02 buổi hội nghị đối với cấp tỉnh, cấp huyện. | ||
3 | Hàng Quý trước ngày 15 của tháng cuối quý tổng hợp báo cáo gửi về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp trình UBND tỉnh duyệt gửi báo cáo về Văn phòng Chính phủ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Quý, 06 tháng, 09 tháng và một | Thực hiện theo quy định tại Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ | ||
IX | Truyền thông về Kiểm soát thủ tục hành chính | |||||
1 | Xây dựng Kế hoạch truyền thông về kiểm soát thủ tục hành chính phối hợp giữa Văn phòng UBND tỉnh với các cơ quan Đài Phát thanh - Truyền hình, Báo chí và Cổng thông tin điện tử tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh và các cá nhân, tổ chức có liên quan | Trong năm | Kế hoạch UBND tỉnh phê duyệt, triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh. | ||
2 | Tổ chức in ấn pano, áp pích về “Chung tay cải cách hành chính” tại các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Trong năm | Các chuyên mục, tin, bài, tờ rơi về tình hình, kết quả thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, trong cộng đồng dân cư | ||
3 | Niêm yết công khai về tình hình, kết quả thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức cá nhân tại các cơ quan, đơn vị, địa phương. | Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Trong năm | Tại trụ sở làm việc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã có địa chỉ tiếp nhận ý kiến của tổ chức, cá nhân | ||
B. THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢ QUYẾT TTHC
STT | Nội dung công việc | Đơn vị thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả công việc |
|
1 | Cập nhật đầy đủ chính xác về trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, thành phần, số lượng hồ sơ, cơ quan thực hiện, mẫu đơn/Tờ khai hành chính, phí, lệ phí, yêu cầu/Điều kiện thực hiện TTHC, căn cứ pháp lý của TTHC cả ba cấp chính quyền tại Cổng dịch vụ công tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND | Thường xuyên | Tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, UBND cấp xã theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngấy 23/4/2018 |
|
2 | Rà soát, đánh giá phù hợp nội dung quy định của thủ tục hành chính phân loại mức độ dịch vụ công | Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý I/2019 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện định vụ công tại các cấp |
|
3 | Thực hiện dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ bưu chính công ích phục vụ công tác tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
| |||
Quý II/2019 | Công bố của Chủ tịch UBND tỉnh về chuyển giao việc chuyển kết quả tiếp nhận và giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích tại ba cấp chính quyền |
| |||
4 | Tổng kết 01 năm triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC được ban hành tại Kế hoạch số 173/KH-UBND ngày 08/8/2018 của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã | Quý III/2019 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về bố trí cán bộ, công chức biệt phải tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện |
|
5 | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chữ ký số trong dịch vụ công đảm bảo cơ sở vật chất trong việc tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 | Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện | Quý II/2019 | Phục vụ tốt cho tổ chức, cá nhân và các doanh nghiệp khi có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh |
|
6 | Hoàn thiện việc trang bị cơ sở vật chất, kết nối liên thông, đồng thuận sử dụng phần mềm dung chung trong việc tiếp nhận, thụ lý giải quyết và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý III/2019 | Thống nhất phần mềm sử dụng chung trong toàn tỉnh kết nối với Cổng thông tin của Chính phủ, Văn phòng chính phủ, cơ sở dữ liệu quốc gia |
|
7 | Triển khai thực hiện quy chế hoạt động của Cổng dịch vụ công và Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh trên mọi lĩnh vực công tác | Văn phòng UBND tỉnh, Sở TT và TT, Đài PTTH, Báo | Quý I/2019 | Mỗi cá nhân, tổ chức trên địa bàn nhận biết được quy trình, cách thức khai thác, sử dụng có hiệu quả |
|
- 1Quyết định 2499/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Hà Giang ban hành
- 2Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông và dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Giang
- 3Kế hoạch 142/KH-UBND năm 2018 triển khai Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4Kế hoạch 3620/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 5Quyết định 1708/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai công tác Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2019
- 6Quyết định 74/2018/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện liên thông giữa cơ quan Đăng ký kinh doanh và cơ quan Thuế cấp huyện trong giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký hộ kinh doanh, đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Nam Định ban hành
- 8Quyết định 5373/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại thành phố Đà Nẵng
- 9Quyết định 699/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 1208/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hoá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
- 11Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí thực hiện tại Một cửa điện tử do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 2499/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Hà Giang ban hành
- 10Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông và dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Giang
- 11Kế hoạch 142/KH-UBND năm 2018 triển khai Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 12Kế hoạch 3620/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 13Quyết định 1708/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai công tác Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2019
- 14Quyết định 74/2018/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện liên thông giữa cơ quan Đăng ký kinh doanh và cơ quan Thuế cấp huyện trong giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký hộ kinh doanh, đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Nam Định ban hành
- 16Quyết định 5373/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại thành phố Đà Nẵng
- 17Quyết định 699/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế
- 18Quyết định 1208/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hoá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
- 19Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí thực hiện tại Một cửa điện tử do tỉnh Đắk Nông ban hành
Quyết định 2769/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 2769/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Văn Trăm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra