- 1Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 5Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 6Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Thông tư 06/2010/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Nghị định 108/2010/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động
- 9Thông tư 36/2010/TT-BLĐTBXH hướng dẫn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 276/QĐ-UBND | Đồng Hới, ngày 10 tháng 02 năm 2011 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động và Thông tư số 36/2010/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 108/2010/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư hướng dẫn số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Theo Biên bản cuộc họp ngày 20 tháng 01 năm 2011 của liên ngành và đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Quảng Bình tại Tờ trình số 80/TTr-SXD ngày 26 tháng 01 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này là Bảng giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng vào việc xác định tổng mức đầu tư, lập dự toán xây lắp công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Bình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Khuyến khích các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng quy định của công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công ban hành kèm theo Quyết định này để xác định và quản lý chi phí xây dựng công trình.
Điều 3. Máy và thiết bị thi công quy định trong công bố Bảng giá kèm theo Quyết định này là các loại máy và thiết bị được truyền chuyển động bằng động cơ chạy bằng xăng, dầu, điện, khí nén được sử dụng cho công tác xây dựng và lắp đặt thiết bị ở các công trường xây dựng. Một số loại thiết bị không có động cơ như rơ moóc, sà lan và các thiết bị tương tự nhưng tham gia vào các hoạt động xây dựng và lắp đặt thiết bị ở các công trường xây dựng thì cũng được coi là máy và thiết bị thi công.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 và thay thế cho Quyết định số 09/2006/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2006 và số 17/2006/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG
1. Máy và thiết bị thi công quy định trong công bố là các loại máy và thiết bị được truyền chuyển động bằng động cơ chạy bằng xăng, dầu, điện, khí nén được sử dụng cho công tác xây dựng và lắp đặt thiết bị ở các công trường xây dựng. Một số loại thiết bị không có động cơ như rơ moóc, sà lan và các thiết bị tương tự nhưng tham gia vào các hoạt động xây dựng và lắp đặt thiết bị ở các công trường xây dựng thì cũng được coi là máy và thiết bị thi công.
2. Công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công kèm theo Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Nếu tính cả thuế giá trị gia tăng của các loại vật tư, phụ tùng, nhiên liệu, năng lượng thì giá ca máy được điều chỉnh với hệ số 1,1.
3. Đối với những máy và thiết bị thi công chưa có trong Bảng giá này hoặc đối với những máy và thiết bị mới, công nghệ tiên tiến do các doanh nghiệp tự nhập thì chủ đầu tư, đơn vị tư vấn lập đơn giá ca máy theo phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng.
4. Đối với địa bàn thành phố có mức lương tối thiểu 1.050.000 đồng/tháng và các vùng có phụ cấp khu vực chủ đầu tư căn cứ các quy định của Nhà nước để tính bổ sung chi phí nhân công điều khiển máy vào đơn giá ca máy.
5. Giá ca máy công bố trong Bảng giá này bao gồm các thành phần chi phí như sau:
- Chi phí khấu hao: Là khoản chi phí về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng.
- Chi phí sửa chữa: Là các khoản chi phí để sửa chữa, bảo dưỡng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy.
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng tính trong giá ca máy là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện, hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động.
Trong đó đơn giá nhiên liệu trong Bảng giá ca máy và thiết bị thi công chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng cụ thể là:
+ Xăng A92: 15.745 đồng/lít
+ Điện: 1.023 đồng/kwh
+ Dầu diezel: 13.364 đồng/lít
+ Dầu mazút: 11.363 đồng/lít
- Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy: Là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật.
+ Mức lương tối thiểu tính trong chi phí nhân công điều khiển máy: 830.000 đồng/tháng.
+ Hệ số bậc lương được áp dụng theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước (Bảng lương A1 - ngành 8. Riêng đối với thuyền viên và công nhân tầu vận tải áp dụng Bảng B2 và B5; công nhân lái xe áp dụng Bảng B12);
+ Các khoản mục phụ cấp được tính như sau: Phụ cấp lưu động bằng 20% lương tối thiểu; phụ cấp không ổn định sản xuất bằng 10%; một số khoản lương phụ (lễ, tết, phép…) bằng 12% và các khoản chi phí trực tiếp cho người lao động bằng 4% so với tiền lương cấp bậc.
- Chi phí khác: Chi phí khác của máy tính trong giá ca máy là các khoản chi phí đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình.
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG TỈNH QUẢNG BÌNH
(kèm theo Quyết định số: 276/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Số TT | LOẠI MÁY VÀ THIẾT BỊ | Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca | Thành phần - cấp bậc thợ điều khiển máy | Chi phí tiền lương thợ máy (đồng/ca) | Đơn giá ca máy (kể cả tiền lương thợ máy) (đồng/ca) | |
Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: | ||||||
1 | 0,22 m3 | 32,40 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 1.233.444 |
2 | 0,30 m3 | 35,10 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 1.411.078 |
3 | 0,40 m3 | 42,66 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 1.622.774 |
4 | 0,50 m3 | 51,30 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 1.903.609 |
5 | 0,65 m3 | 59,40 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 2.274.360 |
6 | 0,80 m3 | 64,80 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 2.470.856 |
7 | 1,00 m3 | 74,52 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 272.208 | 2.811.020 |
8 | 1,20 m3 | 78,30 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 272.208 | 3.420.353 |
9 | 1,25 m3 | 82,62 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 272.208 | 3.522.580 |
10 | 1,60 m3 | 113,22 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 272.208 | 4.263.871 |
11 | 2,00 m3 | 127,50 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 298.755 | 4.660.206 |
12 | 2,30 m3 | 137,70 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 298.755 | 5.138.261 |
13 | 2,50 m3 | 163,71 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 298.755 | 5.592.566 |
14 | 3,50 m3 | 196,35 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 298.755 | 6.709.974 |
15 | 3,60 m3 | 198,90 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 298.755 | 6.957.472 |
16 | 5,40 m3 | 218,28 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 298.755 | 8.026.395 |
17 | 6,50 m3 | 332,01 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 298.755 | 11.098.439 |
18 | 9,50 m3 | 397,80 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 298.755 | 15.228.510 |
19 | 10,40 m3 | 408,00 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 298.755 | 16.540.143 |
Máy đào một gầu, bánh xích, động cơ điện - dung tích gầu: | ||||||
20 | 2,5 m3 | 672,00 | kWh | 1x4/7+1x7/7 | 298.755 | 3.860.286 |
21 | 4,00 m3 | 924,00 | kWh | 1x4/7+1x7/7 | 298.755 | 4.791.294 |
22 | 4,60 m3 | 1.050,00 | kWh | 1x4/7+1x7/7 | 298.755 | 6.307.856 |
23 | 5,00 m3 | 1.134,00 | kWh | 1x4/7+1x7/7 | 298.755 | 6.484.914 |
24 | 8,00 m3 | 2.079,00 | kWh | 1x4/7+1x7/7 | 298.755 | 10.239.026 |
Máy đào một gầu, bánh hơi - dung tích gầu: | ||||||
25 | 0,15 m3 | 29,70 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 1.125.270 |
26 | 0,30 m3 | 33,48 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 1.402.560 |
27 | 0,75 m3 | 56,70 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 2.283.889 |
28 | 1,25 m3 | 73,44 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 272.208 | 3.113.340 |
Máy đào gầu ngoạm (gầu dây) - dung tích gầu: | ||||||
29 | 0,40 m3 | 59,40 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 2.238.218 |
30 | 0,65 m3 | 64,80 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 2.430.988 |
31 | 1,00 m3 | 82,60 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 272.208 | 3.417.847 |
32 | 1,20 m3 | 113,20 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 272.208 | 3.762.948 |
33 | 1,60 m3 | 127,50 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 298.755 | 4.505.830 |
34 | 2,30 m3 | 163,70 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 298.755 | 5.811.456 |
Máy xúc lật - dung tích gầu: | ||||||
35 | 0,60 m3 | 29,10 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 1.219.915 |
36 | 1,00 m3 | 38,76 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 1.578.052 |
37 | 1,25 m3 | 46,50 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 1.956.664 |
38 | 1,65 m3 | 75,24 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 2.434.299 |
39 | 2,00 m3 | 86,64 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 2.588.411 |
40 | 2,30 m3 | 94,65 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 272.208 | 2.945.227 |
41 | 2,80 m3 | 100,80 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 272.208 | 3.367.503 |
42 | 3,20 m3 | 134,40 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 272.208 | 4.226.509 |
43 | 4,20 m3 | 159,60 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 272.208 | 5.269.530 |
44 | Gầu đào 2800 x 600 x 7000 (thi công móng cọc, tường Barrette) |
|
|
|
| 434.069 |
Máy xúc chuyên dùng trong hầm - dung tích gầu: | ||||||
45 | 0,90 m3 | 51,84 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 3.791.015 |
46 | 1,65 m3 | 65,25 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 4.403.657 |
47 | 4,20 m3 | 89,04 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 272.208 | 6.931.953 |
Máy cào đá, động cơ điện - năng suất: | ||||||
48 | 2 m3/ph | 132,00 | kWh | 1x4/7+1x5/7 | 250.085 | 762.665 |
49 | 3 m3/ph | 247,50 | kWh | 1x4/7+1x5/7 | 250.085 | 1.165.218 |
50 | 8 m3/ph | 673,20 | kWh | 1x4/7+1x6/7 | 272.208 | 2.356.955 |
Máy ủi - công suất: | ||||||
51 | 45,0 CV | 22,95 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 917.227 |
52 | 54,0 CV | 27,54 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 1.012.467 |
53 | 75,0 CV | 38,25 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 1.287.400 |
54 | 105,0 CV | 44,10 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 1.601.345 |
55 | 108,0 CV | 46,20 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 1.682.049 |
56 | 130,0 CV | 54,60 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 2.022.626 |
57 | 140,0 CV | 58,80 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 2.342.481 |
58 | 160,0 CV | 67,20 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 2.629.239 |
59 | 180,0 CV | 75,60 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 2.866.138 |
60 | 250,0 CV | 93,60 | lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 256.119 | 3.323.968 |
61 | 271,0 CV | 105,69 | lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 256.119 | 3.685.852 |
62 | 320,0 CV | 124,80 | lít diezel | 1x3/7+1x7/7 | 282.666 | 4.641.548 |
Thùng cạp + đầu kéo bánh xích - dung tích thùng: | ||||||
63 | 2,50 m3 | 37,67 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 1.151.045 |
64 | 2,75 m3 | 38,48 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 1.213.485 |
65 | 3,00 m3 | 40,50 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 1.270.398 |
66 | 4,50 m3 | 58,32 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 1.709.999 |
67 | 5,00 m3 | 58,32 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 1.859.554 |
68 | 8,0 m3 | 71,40 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 2.236.900 |
69 | 9,0 m3 | 76,50 | lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 256.119 | 2.417.790 |
Máy cạp tự hành - dung tích thùng: | ||||||
70 | 9,0 m3 | 132,00 | lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 256.119 | 3.383.376 |
71 | 10,0 m3 | 138,00 | lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 256.119 | 3.482.459 |
72 | 16,0 m3 | 153,90 | lít diezel | 1x3/7+1x7/7 | 282.666 | 4.296.824 |
73 | 25,0 m3 | 182,40 | lít diezel | 1x3/7+1x7/7 | 282.666 | 5.160.291 |
Máy san tự hành - công suất: | ||||||
74 | 54,0 CV | 19,44 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 1.358.697 |
75 | 90,0 CV | 32,40 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 1.725.992 |
76 | 108,0 CV | 38,88 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 1.828.847 |
77 | 180,0 CV | 54,00 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 2.648.495 |
78 | 250,0 CV | 75,00 | lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 256.119 | 3.395.198 |
Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng: | ||||||
79 | 50 kg | 3,06 | lít xăng | 1x3/7 | 99.300 | 192.661 |
80 | 60 kg | 3,57 | lít xăng | 1x3/7 | 99.300 | 211.913 |
81 | 70 kg | 4,08 | lít xăng | 1x3/7 | 99.300 | 224.539 |
82 | 80 kg | 4,59 | lít xăng | 1x3/7 | 99.300 | 235.934 |
Đầm bánh hơi + đầu kéo bánh xích - trọng lượng: | ||||||
83 | 9,0 T | 36,00 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 927.376 |
84 | 12,5 T | 38,40 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 972.588 |
85 | 18,0 T | 46,20 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 1.160.153 |
86 | 25,0 T | 54,60 | lít diezel | 1x5/7 | 134.696 | 1.414.401 |
87 | 26,5 T | 63,00 | lít diezel | 1x5/7 | 134.696 | 1.560.205 |
Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng: | ||||||
88 | 9,0 T | 34,00 | lít diezel | 1x5/7 | 134.696 | 1.102.054 |
89 | 16,0 T | 37,80 | lít diezel | 1x5/7 | 134.696 | 1.222.185 |
90 | 17,5 T | 42,00 | lít diezel | 1x5/7 | 134.696 | 1.338.003 |
91 | 25,0 T | 54,60 | lít diezel | 1x5/7 | 134.696 | 1.569.471 |
Máy đầm rung tự hành - trọng lượng: | ||||||
92 | 8 T | 19,20 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 992.808 |
93 | 15T | 38,64 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 1.634.897 |
94 | 18T | 52,80 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 1.999.952 |
95 | 25T | 67,20 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 2.318.609 |
Đầm chân cừu + đầu kéo - trọng lượng: | ||||||
96 | 5,5 T | 25,92 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 847.306 |
97 | 9,0 T | 36,00 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 1.077.427 |
Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng: | ||||||
98 | 8,50 T | 24,00 | lít diezel | 1x3/7 | 99.300 | 713.329 |
99 | 10,0 T | 26,40 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 846.681 |
100 | 12,2 T | 32,16 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 958.438 |
101 | 13,0 T | 36,00 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 1.043.601 |
102 | 14,5 T | 38,40 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 1.134.450 |
103 | 15,5 T | 41,76 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 1.271.016 |
Máy lu rung không tự hành (quả đầm 16 T) - trọng lượng: | ||||||
104 | 10 T | 40,32 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 1.110.158 |
Ô tô vận tải thùng - trọng tải: | ||||||
105 | 2,0 T | 12,00 | lít xăng | 1x2/4 loại < 3,5 tấn | 109.758 | 517.191 |
106 | 2,5 T | 13,00 | lít xăng | 1x3/4 loại < 3,5 tấn | 129.065 | 586.020 |
107 | 4,0 T | 20,00 | lít xăng | 1x2/4 loại 3,5 - 7,5 tấn | 117.400 | 716.806 |
108 | 5,0 T | 25,00 | lít diezel | 1x2/4 loại 3,5 - 7,5 tấn | 117.400 | 825.479 |
109 | 6,0 T | 29,00 | lít diezel | 1x3/4 loại 3,5 - 7,5 tấn | 137.110 | 945.390 |
110 | 7,0 T | 31,00 | lít diezel | 1x3/4 loại 3,5 - 7,5 tấn | 137.110 | 1.052.190 |
111 | 10,0 T | 38,00 | lít diezel | 1x2/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 124.640 | 1.144.737 |
112 | 12,0 T | 41,00 | lít diezel | 1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 144.752 | 1.246.750 |
113 | 12,5 T | 42,00 | lít diezel | 1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 144.752 | 1.292.915 |
114 | 15,0 T | 46,20 | lít diezel | 1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 144.752 | 1.435.694 |
115 | 20,0 T | 56,00 | lít diezel | 1x3/4 loại 16,5 - 25,0 tấn | 152.797 | 1.918.169 |
Ô tô tự đổ - trọng tải: | ||||||
116 | 2,5 T | 18,90 | lít xăng | 1x2/4 loại <= 3,5 tấn | 109.758 | 663.045 |
117 | 3,5 T | 28,35 | lít xăng | 1x2/4 loại <= 3,5 tấn | 109.758 | 857.866 |
118 | 4,0 T | 32,40 | lít xăng | 1x2/4 loại 3,5 - 7,5 tấn | 117.400 | 965.457 |
119 | 5,0 T | 40,50 | lít diezel | 1x2/4 loại 3,5 - 7,5 tấn | 117.400 | 1.081.361 |
120 | 6,0 T | 43,20 | lít diezel | 1x3/4 loại 3,5 - 7,5 tấn | 137.110 | 1.196.208 |
121 | 7,0 T | 45,90 | lít diezel | 1x3/4 loại 3,5 - 7,5 tấn | 137.110 | 1.335.018 |
122 | 9,0 T | 51,30 | lít diezel | 1x2/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 124.640 | 1.481.914 |
123 | 10,0 T | 56,70 | lít diezel | 1x2/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 124.640 | 1.546.293 |
124 | 12,0 T | 64,80 | lít diezel | 1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 144.752 | 1.696.139 |
125 | 15,0 T | 72,90 | lít diezel | 1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 144.752 | 1.945.755 |
126 | 20,0 T | 75,60 | lít diezel | 1x3/4 loại 16,5 - 25,0 tấn | 152.797 | 2.216.853 |
127 | 22,0 T | 76,95 | lít diezel | 1x3/4 loại 16,5 - 25,0 tấn | 152.797 | 2.406.260 |
128 | 25,0 T | 81,00 | lít diezel | 1x3/4 loại 25,0 - 40,0 tấn | 171.701 | 2.729.680 |
129 | 27,0 T | 86,40 | lít diezel | 1x3/4 loại 25,0 - 40,0 tấn | 171.701 | 3.042.926 |
130 | 32,0 T | 91,68 | lít diezel | 1x3/4 loại 25,0 - 40,0 tấn | 171.701 | 3.789.726 |
131 | 36,0 T | 116,40 | lít diezel | 1x3/4 loại 25,0 - 40,0 tấn | 171.701 | 4.714.068 |
132 | 42,0 T | 130,56 | lít diezel | 1x3/4 loại > 40,0 tấn | 182.964 | 5.537.822 |
133 | 55,0 T | 156,00 | lít diezel | 1x4/4 loại > 40,0 tấn | 213.533 | 6.207.403 |
Ô tô đầu kéo - công suất: | ||||||
134 | 150,0 CV | 30,00 | lít diezel | 1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 144.752 | 981.508 |
135 | 180,0 CV | 36,00 | lít diezel | 1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 144.752 | 1.146.855 |
136 | 200,0 CV | 40,00 | lít diezel | 1x3/4 loại 16,5 - 25,0 tấn | 152.797 | 1.288.285 |
137 | 240,0 CV | 48,00 | lít diezel | 1x3/4 loại 16,5 - 25,0 tấn | 152.797 | 1.491.501 |
138 | 255,0 CV | 51,00 | lít diezel | 1x3/4 loại 25,0 - 40,0 tấn | 171.701 | 1.651.464 |
139 | 272,0 CV | 56,00 | lít diezel | 1x3/4 loại 25,0 - 40,0 tấn | 171.701 | 1.842.631 |
Ô tô chuyển trộn bê tông - dung tích thùng trộn: | ||||||
140 | 5,0 m3 | 36,00 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 252.097 | 1.436.644 |
141 | 6,0 m3 | 43,00 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 252.097 | 1.636.902 |
142 | 8,0 m3 | 50,00 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 loại 16,5 - 25 tấn | 266.175 | 2.183.868 |
143 | 8,7 m3 | 52,00 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 loại 16,5 - 25 tấn | 266.175 | 2.412.686 |
144 | 10,7 m3 | 64,00 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 loại 16,5 - 25 tấn | 266.175 | 3.073.192 |
145 | 14,5 m3 | 70,00 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 loại 25 - 40 tấn | 298.353 | 3.882.522 |
Ô tô tưới nước - dung tích: | ||||||
146 | 4,0 m3 | 20,25 | lít diezel | 1x2/4 loại 3,5 - 7,5 tấn | 117.400 | 749.697 |
147 | 5,0 m3 | 22,50 | lít diezel | 1x3/4 loại 3,5 - 7,5 tấn | 137.110 | 825.989 |
148 | 6,0 m3 | 24,00 | lít diezel | 1x3/4 loại 3,5 - 7,5 tấn | 137.110 | 902.421 |
149 | 7,0 m3 | 25,50 | lít diezel | 1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 144.752 | 993.073 |
150 | 9,0 m3 | 27,00 | lít diezel | 1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 144.752 | 1.091.091 |
151 | 16 m3 | 35,10 | lít diezel | 1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 144.752 | 1.364.662 |
Xe bồn hút bùn, hút mùn khoan, dung tích: | ||||||
152 | 2,0 m3 (3 T) | 18,90 | lít diezel | 1x2/4 loại 3,5 <= tấn | 109.758 | 752.844 |
153 | 3,0 m3 (4,5 T) | 27,00 | lít diezel | 1x3/4 loại 3,5 - 7,5 tấn | 137.110 | 1.073.223 |
Xe ép rác - trọng tải: | ||||||
154 | 1,2 T | 16,10 | lít diezel | 1x2/4 loại <= 3,5 tấn | 109.758 | 671.696 |
155 | 1,5 T | 18,00 | lít diezel | 1x2/4 loại <= 3,5 tấn | 109.758 | 712.375 |
156 | 2,0 T | 20,80 | lít diezel | 1x2/4 loại <= 3,5 tấn | 109.758 | 886.366 |
157 | 4,0 T | 40,50 | lít diezel | 1x2/4 loại 3,5 - 7,5 tấn | 117.400 | 1.254.236 |
158 | 7,0 T | 51,30 | lít diezel | 1x2/4 loại 3,5 - 7,5 tấn | 117.400 | 1.479.326 |
159 | 10,0 T | 64,80 | lít diezel | 1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 144.752 | 1.769.716 |
160 | Xe ép rác kín (xe hooklip) | 64,80 | lít diezel | 1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 144.752 | 1.889.032 |
161 | Xe tải thùng kín - tải trọng 1,5 tấn | 20,80 | lít diezel | 1x2/4 loại <= 3,5 tấn | 109.758 | 736.179 |
162 | Xe nhặt xác | 15,10 | lít diezel | 1x2/4 loại <= 3,5 tấn | 109.758 | 1.308.583 |
Xe ô tô tải có gắn cần trục - trọng tải xe: | ||||||
163 | 5,0 T | 27,00 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 loại 3,5 - 7,5 tấn | 238.019 | 1.205.668 |
164 | 6,0 T | 28,80 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 loại 3,5 - 7,5 tấn | 238.019 | 1.344.178 |
165 | 7,0 T | 30,60 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 loại 3,5 - 7,5 tấn | 238.019 | 1.541.507 |
166 | 10,0 T | 37,80 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 252.097 | 2.086.499 |
Ô tô bán tải - trọng tải: | ||||||
167 | 1,5 T | 18,00 | lít xăng | 1x2/4 loại < 3,5 tấn | 109.758 | 834.645 |
Rơ mooc - trọng tải: | ||||||
168 | 2,0 T |
|
| 1x1/4 loại <3,5 tấn | 94.071 | 156.263 |
169 | 4,0 T |
|
| 1x1/4 loại 3,5 - 7,5 tấn | 100.909 | 184.031 |
170 | 7,5 T |
|
| 1x1/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 107.345 | 201.003 |
171 | 14,0 T |
|
| 1x1/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 107.345 | 251.400 |
172 | 15,0 T |
|
| 1x1/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 107.345 | 261.745 |
173 | 21,0 T |
|
| 1x1/4 loại 16,5 - 25 tấn | 113.378 | 274.623 |
174 | 40,0 T |
|
| 1x1/4 loại >= 40 tấn | 135.098 | 385.709 |
175 | 100,0 T |
|
| 1x1/4 loại >= 40 tấn | 135.098 | 538.036 |
176 | 125,0 T |
|
| 1x1/4 loại >= 40 tấn | 135.098 | 586.431 |
Máy kéo bánh xích - công suất: | ||||||
177 | 45,0 CV | 21,60 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 689.206 |
178 | 54,0 CV | 25,92 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 797.727 |
179 | 75,0 CV | 32,40 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 938.593 |
180 | 110,0 CV | 41,47 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 1.135.730 |
181 | 130,0 CV | 49,92 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 1.284.718 |
Máy kéo bánh hơi - công suất: | ||||||
182 | 28,0 CV | 11,76 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 479.086 |
183 | 40,0 CV | 16,80 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 566.981 |
184 | 50,0 CV | 21,00 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 650.091 |
185 | 60,0 CV | 25,20 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 737.296 |
186 | 80,0 CV | 33,60 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 932.709 |
187 | 165,0 CV | 55,44 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 1.315.716 |
188 | 215,0 CV | 67,73 | lít diezel | 1x5/7 | 115.389 | 1.601.713 |
Thiết bị phục vụ vận chuyển đá nổ mìn trong hầm: | ||||||
189 | Tời ma nơ - 13 kW | 42,90 | kWh | 1x4/7+1x5/7 | 250.085 | 270.066 |
190 | Xe goòng 3 T |
|
| 1x4/7+1x5/7 | 250.085 | 271.325 |
191 | Xe goòng 5,8 m3 |
|
| 1x4/7+1x5/7 | 250.085 | 943.610 |
192 | Đầu kéo 30 T | 37,44 | lít diezel | 1x4/7+1x5/7 | 250.085 | 2.239.175 |
193 | Quang lật 360 T/h | 27,00 | kWh | 1x4/7+1x5/7 | 250.085 | 420.162 |
Cần trục máy kéo - sức nâng: | ||||||
194 | 5,0 T | 18,00 | lít diezel | 1x5/7 | 134.696 | 703.337 |
195 | 6,0 T | 21,00 | lít diezel | 1x5/7 | 134.696 | 792.857 |
196 | 7,0 T | 24,00 | lít diezel | 1x5/7 | 134.696 | 910.338 |
197 | 8,0 T | 33,00 | lít diezel | 1x5/7 | 134.696 | 1.102.528 |
Máy đặt đường ống: |
|
|
|
|
|
|
198 | Cần trục TO-12-24 - sức nâng: 15 T | 53,10 | lít diezel | 1x4/7+1x5/7+1x6/7 | 406.904 | 2.441.386 |
199 | Tời kéo ống trên xe xích - sức kéo: 7,5 T | 53,10 | lít diezel | 2x4/7+1x5/7+1x6/7 | 522.293 | 1.995.940 |
Cần trục ô tô - sức nâng: | ||||||
200 | 1,0 T | 21,38 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 loại < 3,5 tấn | 223.136 | 945.899 |
201 | 3,0 T | 24,75 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 loại < 3,5 tấn | 223.136 | 1.208.498 |
202 | 4,0 T | 25,88 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 loại 3,5 - 7,5 tấn | 238.019 | 1.286.062 |
203 | 5,0 T | 30,38 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 loại 3,5 - 7,5 tấn | 238.019 | 1.415.106 |
204 | 6,0 T | 32,63 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 loại 3,5 - 7,5 tấn | 238.019 | 1.528.787 |
205 | 10,0 T | 37,00 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 252.097 | 1.841.704 |
206 | 16,0 T | 43,00 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 252.097 | 2.109.718 |
207 | 20,0 T | 44,00 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 loại 16,5 - 25 tấn | 266.175 | 2.446.261 |
208 | 25,0 T | 50,00 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 loại 16,5 - 25 tấn | 266.175 | 2.545.490 |
209 | 30,0 T | 54,00 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 loại 25 - 40 tấn | 298.353 | 2.839.443 |
210 | 35,0 T | 60,00 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 loại 25 - 40 tấn | 298.353 | 3.198.048 |
211 | 40,0 T | 64,00 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 loại => 40 tấn | 318.062 | 3.722.282 |
212 | 45,0 T | 66,00 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 loại => 40 tấn | 318.062 | 4.159.042 |
213 | 50,0 T | 70,00 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 loại => 40 tấn | 318.062 | 4.816.677 |
Cần trục bánh hơi - sức nâng: | ||||||
214 | 16,0 T | 33,00 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 1.561.319 |
215 | 25,0 T | 36,00 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 272.208 | 1.837.109 |
216 | 40,0 T | 49,50 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 272.208 | 3.024.327 |
217 | 63,0 T | 60,50 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 272.208 | 3.558.815 |
218 | 90,0 T | 68,75 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 298.755 | 5.615.894 |
219 | 100,0 T | 74,25 | lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 414.144 | 6.699.260 |
220 | 110,0 T | 77,50 | lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 414.144 | 8.047.377 |
221 | 130,0 T | 81,00 | lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 414.144 | 9.366.351 |
Cần trục bánh xích - sức nâng: | ||||||
222 | 5,0 T | 31,50 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 1.387.980 |
223 | 7,0 T | 33,00 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 1.489.112 |
224 | 10,0 T | 36,00 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 1.594.215 |
225 | 16,0 T | 45,00 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 1.977.194 |
226 | 25,0 T | 47,00 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 272.208 | 2.425.705 |
227 | 28,0 T | 48,75 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 272.208 | 2.739.736 |
228 | 40,0 T | 51,25 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 272.208 | 3.546.617 |
229 | 50,0 T | 53,75 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 272.208 | 3.844.380 |
230 | 63,0 T | 56,25 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 298.755 | 4.521.726 |
231 | 100,0 T | 58,95 | lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 414.144 | 6.128.782 |
232 | 110,0 T | 62,78 | lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 414.144 | 6.918.553 |
233 | 130,0 T | 72,00 | lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 414.144 | 9.327.435 |
234 | 150,0 T | 83,25 | lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 414.144 | 10.400.027 |
Cần trục tháp - sức nâng: | ||||||
235 | 3,0 T | 37,50 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 687.987 |
236 | 5,0 T | 42,00 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 843.026 |
237 | 8,0 T | 52,50 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 915.120 |
238 | 10,0 T | 60,00 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 1.124.093 |
239 | 12,0 T | 67,50 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 1.312.378 |
240 | 15,0 T | 90,00 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 1.435.999 |
241 | 20,0 T | 112,50 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 1.615.639 |
242 | 25,0 T | 120,00 | kWh | 1x3/7+1x6/7 | 256.119 | 2.132.639 |
243 | 30,0 T | 127,50 | kWh | 1x3/7+1x6/7 | 256.119 | 2.582.709 |
244 | 40,0 T | 135,00 | kWh | 1x3/7+1x6/7 | 256.119 | 2.912.548 |
245 | 50,0 T | 142,50 | kWh | 2x4/7+1x6/7 | 387.597 | 3.690.298 |
246 | 60,0 T | 198,00 | kWh | 2x4/7+1x6/7 | 387.597 | 4.537.775 |
247 | Cẩu tháp MD 900 | 480,00 | kWh | 2x4/7+1x6/7+1x7/7 | 570.963 | 15.046.122 |
Cần cẩu nổi, kéo theo - sức nâng: | ||||||
248 | 30 T | 81,00 | lít diezel | T.ph2.1/2 + 3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 thủy thủ 2/4 | 670.212 | 5.126.868 |
Cần cẩu nổi, tự hành - sức nâng: | ||||||
249 | 100 T | 117,60 | lít diezel | T.tr1/2 + T.pII.1/2 + 4 thợ máy (3x2/4+1x4/4) + 1 thợ điện 3/4 + 1 thủy thủ 2/4 | 964.945 | 7.586.764 |
Cẩu lao dầm: | ||||||
250 | Cẩu K33-60 | 232,56 | kWh | 1x3/7+4x4/7+1x6/7 | 717.675 | 3.183.791 |
Cổng trục - sức nâng: | ||||||
251 | 10T | 81,00 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 790.633 |
252 | 25T | 86,40 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 945.087 |
253 | 30T | 90,00 | kWh | 1x3/7+1x6/7 | 256.119 | 1.079.977 |
254 | 60T | 144,00 | kWh | 1x3/7+1x7/7 | 282.666 | 1.386.714 |
Cầu trục - sức nâng: | ||||||
255 | 30 T | 48,00 | kWh | 1x3/7+1x6/7 | 256.119 | 487.022 |
256 | 40 T | 60,00 | kWh | 1x3/7+1x6/7 | 256.119 | 522.514 |
257 | 50 T | 72,00 | kWh | 1x3/7+1x6/7 | 256.119 | 562.379 |
258 | 60 T | 84,00 | kWh | 1x3/7+1x7/7 | 282.666 | 647.529 |
259 | 90 T | 108,00 | kWh | 1x3/7+1x7/7 | 282.666 | 740.166 |
260 | 110 T | 132,00 | kWh | 1x3/7+1x7/7 | 282.666 | 889.761 |
261 | 125 T | 144,00 | kWh | 1x3/7+1x7/7 | 282.666 | 972.261 |
262 | 180 T | 168,00 | kWh | 1x3/7+1x7/7 | 282.666 | 1.158.229 |
263 | 250 T | 204,00 | kWh | 1x3/7+1x7/7 | 282.666 | 1.393.572 |
Máy vận thăng - sức nâng: | ||||||
264 | 0,3 T - H nâng 30 m | 8,40 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 166.713 |
265 | 0,5 T - H nâng 50 m | 15,75 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 222.126 |
266 | 0,8 T - H nâng 80 m | 21,00 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 276.749 |
267 | 2,0 T - H nâng 100 m | 31,50 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 331.205 |
268 | 3,0 T - H nâng 100 m | 39,40 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 369.498 |
Máy vận thăng lồng - sức nâng: |
|
|
|
|
|
|
269 | 3,0 T - H nâng 100 m | 47,30 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 24.043.612 |
Cần trục thiếu nhi - sức nâng: | ||||||
270 | 0,5 T | 3,60 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 117.478 |
Tời điện - sức kéo: | ||||||
271 | 0,5 T | 3,78 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 108.658 |
272 | 1,0 T | 4,50 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 110.921 |
273 | 1,5 T | 5,58 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 123.049 |
274 | 2,0 T | 6,30 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 131.904 |
275 | 2,5 T | 9,18 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 143.662 |
276 | 3,0 T | 10,80 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 152.642 |
277 | 3,5 T | 11,30 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 157.403 |
278 | 4,0 T | 11,70 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 160.081 |
279 | 5,0 T | 13,50 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 169.688 |
Pa lăng xích - sức nâng: | ||||||
280 | 3,0 T |
|
| 1x3/7 | 99.300 | 108.093 |
281 | 5,0 T |
|
| 1x3/7 | 99.300 | 110.476 |
Bộ kích chuyên dùng: | ||||||
282 | Bộ thiết bị trượt (60 kích loại 6T) | 64,60 | kWh | 2x4/7+1x5/7+7/7 | 548.840 | 1.316.598 |
283 | Bộ kích lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn 50 - 60 T | 14,10 | kWh | 2x4/7 | 230.778 | 329.396 |
Kích nâng - sức nâng (T): | ||||||
284 | 10 T |
|
| 1x4/7 | 115.389 | 120.807 |
285 | 30 T |
|
| 1x4/7 | 115.389 | 122.220 |
286 | 50 T |
|
| 1x4/7 | 115.389 | 126.931 |
287 | 100 T |
|
| 1x4/7 | 115.389 | 137.028 |
288 | 200 T |
|
| 1x4/7 | 115.389 | 146.595 |
289 | 250 T |
|
| 1x4/7 | 115.389 | 165.500 |
290 | 500 T |
|
| 1x4/7 | 115.389 | 224.153 |
291 | Kích thông tâm YCW - 150 T |
|
| 1x4/7 | 115.389 | 127.402 |
292 | Kích thông tâm YCW - 250 T |
|
| 1x4/7 | 115.389 | 133.270 |
293 | Kích đẩy liên tục tự động ZLD - 60 (60T, 6c) | 29,38 | kWh | 1x4/7+1x5/7 | 250.085 | 538.632 |
294 | Kích thông tâm YCW - 500 T |
|
| 1x4/7 | 115.389 | 170.511 |
295 | Kích sợi đơn YDC - 500 T |
|
| 1x4/7 | 115.389 | 135.433 |
296 | Kích thông tâm RRH - 100 T |
|
| 1x4/7 | 115.389 | 199.211 |
297 | Kích thông tâm RRH - 300 T |
|
| 1x4/7 | 115.389 | 381.661 |
Máy luồn cáp - công suất: | ||||||
298 | 15 kW | 27,00 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 216.981 |
Máy cắt cáp - công suất: | ||||||
299 | 1,0 kW | 1,80 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 107.540 |
300 | 10,0 kW | 12,60 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 137.428 |
Trạm bơm dầu áp lực - công suất: | ||||||
301 | 40 MPa (HCP-400) | 13,65 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 165.914 |
302 | 50 MPa (ZB4 - 500) | 19,50 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 181.806 |
Xe nâng hàng - sức nâng: | ||||||
303 | 1,5 T | 7,92 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 389.035 |
304 | 2,0 T | 9,00 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 419.776 |
305 | 3,0 T | 10,08 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 479.110 |
306 | 3,2 T | 11,52 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 521.652 |
307 | 3,5 T | 14,40 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 592.012 |
308 | 5,0 T | 16,20 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 667.598 |
Máy nâng phục vụ thi công hầm - công suất: | ||||||
309 | 135 CV | 44,55 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 1.281.094 |
Máy trộn bê tông - dung tích: | ||||||
310 | 100,0 lít | 6,72 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 146.460 |
311 | 150,0 lít | 8,40 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 157.988 |
312 | 200,0 lít | 9,60 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 164.431 |
313 | 250,0 lít | 10,80 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 184.183 |
314 | 425,0 lít | 24,00 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 267.819 |
315 | 500,0 lít | 33,60 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 279.614 |
316 | 800,0 lít | 60,00 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 353.173 |
317 | 1150,0 lít | 72,00 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 411.062 |
318 | 1600,0 lít | 96,00 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 518.061 |
Máy trộn vữa - dung tích: | ||||||
319 | 80,0 lít | 5,28 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 134.760 |
320 | 110,0 lít | 7,68 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 141.759 |
321 | 150,0 lít | 8,40 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 148.406 |
322 | 200,0 lít | 9,60 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 155.880 |
323 | 250,0 lít | 10,80 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 162.327 |
324 | 325,0 lít | 16,80 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 190.198 |
Trạm trộn bê tông - năng suất: | ||||||
325 | 16,0 m3/h | 92,40 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 1.238.870 |
326 | 20,0 m3/h | 92,40 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 1.390.923 |
327 | 22,0 m3/h | 99,00 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 1.520.985 |
328 | 25,0 m3/h | 115,50 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 1.609.756 |
329 | 30,0 m3/h | 171,60 | kWh | 2x3/7+1x5/7 | 333.296 | 2.099.540 |
330 | 50,0 m3/h | 198,00 | kWh | 2x3/7+1x5/7 | 333.296 | 3.069.772 |
331 | 60,0 m3/h | 265,20 | kWh | 2x3/7+1x5/7 | 333.296 | 3.265.375 |
332 | 75,0 m3/h | 417,60 | kWh | 2x3/7+1x4/7+1x6/7 | 470.808 | 3.977.513 |
333 | 125,0 m3/h | 445,50 | kWh | 2x3/7+1x4/7+1x6/7 | 470.808 | 6.021.821 |
334 | 160,0 m3/h | 553,10 | kWh | 3x3/7+1x4/7+1x6/7 | 570.108 | 6.441.707 |
Máy bơm vữa - năng suất: | ||||||
335 | 2,0 m3/h | 12,00 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 283.472 |
336 | 4,0 m3/h | 16,80 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 328.506 |
337 | 6,0 m3/h | 18,90 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 214.689 | 486.297 |
338 | 9,0 m3/h | 33,60 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 214.689 | 566.648 |
339 | 32 - 50 m3/h | 72,00 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 214.689 | 701.219 |
Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất: | ||||||
340 | 50 m3/h | 52,80 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 L.16,5-25T | 266.175 | 3.170.767 |
341 | 60 m3/h | 60,00 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 L.16,5-25T | 266.175 | 3.490.187 |
Máy bơm bê tông - năng suất: | ||||||
342 | 40 - 60 m3/h | 181,50 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 1.509.980 |
343 | 60 - 90 m3/h | 247,50 | kWh | 1x4/7+1x5/7 | 250.085 | 2.002.156 |
Máy phun vẩy - năng suất: | ||||||
344 | 9 m3/h (AL 285) | 54,00 | kWh | 2x3/7+1x4/7+1x6/7 | 470.808 | 2.158.362 |
345 | 16 m3/h (AL 500) | 429,00 | kWh | 2x3/7+1x4/7+1x5/7+1x6/7 | 605.504 | 7.291.123 |
346 | Máy trải bê tông SP.500 | 72,60 | lít diezel | 1x6/7+1x5/7+2x3/7 | 490.115 | 7.936.453 |
Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất: | ||||||
347 | 0,4 kW | 1,80 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 135.711 |
348 | 0,6 kW | 2,70 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 151.257 |
349 | 0,8 kW | 3,60 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 166.117 |
350 | 1,0 kW | 4,50 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 181.663 |
Máy đầm bê tông, đầm cạnh - công suất: | ||||||
351 | 1,0 kW | 4,50 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 177.545 |
Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất: | ||||||
352 | 0,6 kW | 2,70 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 115.640 |
353 | 0,8 kW | 3,60 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 120.743 |
354 | 1,0 kW | 4,50 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 121.494 |
355 | 1,5 kW | 6,75 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 125.892 |
356 | 2,8 kW | 12,60 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 136.910 |
357 | 3,5 kW | 15,75 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 173.931 |
Máy sàng rửa đá, sỏi - năng suất: | ||||||
358 | 11,0 m3/h | 29,40 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 166.749 |
359 | 35,0 m3/h | 75,60 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 245.542 |
360 | 45,0 m3/h | 96,60 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 280.307 |
Máy nghiền sàng đá di động - năng suất: | ||||||
361 | 6,0 m3/h | 63,00 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 214.689 | 814.733 |
362 | 20,0 m3/h | 315,00 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 214.689 | 1.956.668 |
363 | 25,0 m3/h | 357,00 | kWh | 2x3/7+1x4/7 | 313.989 | 2.474.939 |
364 | 125,0 m3/h | 630,00 | kWh | 2x3/7+1x4/7 | 313.989 | 6.981.854 |
Máy nghiền đá thô - năng suất: | ||||||
365 | 14,0 m3/h | 134,40 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 214.689 | 639.201 |
366 | 200,0 m3/h | 840,00 | kWh | 1x3/7+2x4/7+1x5/7+1x6/7 | 621.593 | 3.435.066 |
Trạm trộn bê tông asphan - năng suất: | ||||||
367 | 25,0 T/h (140 T/ca) | 1.190,00 lít mazut + 210 kWh+210 lít diezel | 4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7 | 1.419.663 | 22.080.913 |
|
368 | 30,0 T/h (156 T/ca) | 1.326,00 lít mazut + 234 kWh+234 lít diezel | 4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7 | 1.419.663 | 24.781.854 |
|
369 | 40,0 T/h (176 T/ca) | 1.496,00 lít mazut + 264 kWh+264 lít diezel | 5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7 | 1.769.048 | 28.054.645 |
|
370 | 50,0 T/h (200 T/ca) | 1.700,00 lít mazut + 300 kWh+300 lít diezel | 5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7 | 1.769.048 | 31.228.579 |
|
371 | 60,0 T/h (216 T/ca) | 1.836,00 lít mazut + 324 kWh+324 lít diezel | 5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7 | 1.769.048 | 34.071.078 |
|
372 | 80,0 T/h (256 T/ca) | 2.176,00 lít mazut + 384 kWh+384 lít diezel | 5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7 | 1.769.048 | 38.770.357 |
|
Máy phun nhựa đường - công suất: | ||||||
373 | 190 CV | 57,00 | lít diezel | 1x1/4 +1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 252.097 | 2.398.690 |
Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa - năng suất: | ||||||
374 | 65,0 T/h | 33,60 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 2.096.640 |
375 | 100,0 T/h | 50,40 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 2.587.599 |
376 | 130 CV đến 140 CV | 63,00 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 4.040.217 |
Máy rải cấp phối đá dăm - năng suất: | ||||||
377 | 60 m3/h | 30,20 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 2.977.135 |
378 | Máy cào bóc đường Wirtgen - 1000C | 92,40 | lít diezel | 1x4/7+1x5/7 | 250.085 | 4.315.152 |
379 | Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10A |
|
| 1x4/7 | 115.389 | 196.110 |
380 | Lò nấu sơn YHK 3A | 10,54 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 675.219 |
381 | Thiết bị đun rót mastic | 3,70 | lít xăng | 1x4/7 | 115.389 | 220.356 |
382 | Nồi nấu nhựa 500 lít |
|
| 1x4/7 | 115.389 | 205.882 |
Máy bơm nước, động cơ điện - công suất: | ||||||
383 | 0,46 kW (b48) | 1,30 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 103.063 |
384 | 0,55 kW | 1,49 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 104.194 |
385 | 0,75 kW | 2,03 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 105.230 |
386 | 1,10 kW | 2,97 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 107.008 |
387 | 1,50 kW | 4,05 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 108.487 |
388 | 2,00 kW | 5,40 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 110.262 |
389 | 2,80 kW | 7,56 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 113.517 |
390 | 4,00 kW | 10,80 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 120.748 |
391 | 4,50 kW | 12,15 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 123.474 |
392 | 7,00 kW | 16,80 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 134.268 |
393 | 10,00 kW | 24,00 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 160.204 |
394 | 14,00 kW | 33,60 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 176.888 |
395 | 20,00 kW | 48,00 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 207.458 |
396 | 22,00 kW | 52,80 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 218.731 |
397 | 28,00 kW | 67,20 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 242.301 |
398 | 30,00 kW | 72,00 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 258.780 |
399 | 40,00 kW | 96,00 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 305.676 |
400 | 50,00 kW | 120,00 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 346.926 |
401 | 55,00 kW | 132,00 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 365.376 |
402 | 75,00 kW | 180,00 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 449.888 |
403 | Máy bơm xói 4MC (75 kW) | 180,00 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 465.281 |
404 | 113,00 kW | 271,20 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 592.037 |
Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất: | ||||||
405 | 5,0 CV | 2,70 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 176.177 |
406 | 5,5 CV | 2,97 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 184.425 |
407 | 7,0 CV | 3,78 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 198.615 |
408 | 7,5 CV | 4,05 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 204.951 |
409 | 10,0 CV | 5,10 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 233.013 |
410 | 15,0 CV | 7,65 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 303.075 |
411 | 20,0 CV | 10,20 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 360.996 |
412 | 25 CV (250/50, b100) | 11,00 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 373.481 |
413 | 37,0 CV | 17,76 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 512.958 |
414 | 45,0 CV | 21,60 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 581.417 |
415 | 75,0 CV | 36,00 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 919.269 |
416 | 100,0 CV | 45,00 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 1.049.598 |
417 | 150,0 CV | 63,00 | lít diezel | 1x5/7 | 134.696 | 1.406.874 |
418 | Máy bơm áp lực xói nước đầu cọc (300 CV) | 110,90 | lít diezel | 1x4/7+1x5/7 | 250.085 | 3.048.925 |
Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất: | ||||||
419 | 3,0 CV | 1,62 | lít xăng | 1x4/7 | 115.389 | 159.320 |
420 | 4,0 CV | 2,16 | lít xăng | 1x4/7 | 115.389 | 172.594 |
421 | 6,0 CV | 3,24 | lít xăng | 1x4/7 | 115.389 | 197.137 |
422 | 7,0 CV | 3,78 | lít xăng | 1x4/7 | 115.389 | 212.848 |
423 | 8,0 CV | 4,32 | lít xăng | 1x4/7 | 115.389 | 223.592 |
Máy phát điện lưu động - công suất: | ||||||
424 | 2,5-3 kW | 2,30 | lít diezel | 1x3/7 | 99.300 | 143.306 |
425 | 5,2 kW | 4,86 | lít diezel | 1x3/7 | 99.300 | 207.354 |
426 | 8,0 kW | 7,56 | lít diezel | 1x3/7 | 99.300 | 254.241 |
427 | 10,0 kW | 10,80 | lít diezel | 1x3/7 | 99.300 | 327.508 |
428 | 15,0 kW | 13,50 | lít diezel | 1x3/7 | 99.300 | 375.253 |
429 | 20,0 kW | 19,20 | lít diezel | 1x3/7 | 99.300 | 486.504 |
430 | 25,0 kW | 21,60 | lít diezel | 1x3/7 | 99.300 | 538.092 |
431 | 30,0 kW | 24,00 | lít diezel | 1x3/7 | 99.300 | 575.685 |
432 | 38,0 kW | 28,80 | lít diezel | 1x3/7 | 99.300 | 673.093 |
433 | 45,0 kW | 31,20 | lít diezel | 1x3/7 | 99.300 | 722.481 |
434 | 50,0 kW | 36,00 | lít diezel | 1x3/7 | 99.300 | 810.463 |
435 | 60,0 kW | 40,50 | lít diezel | 1x3/7 | 99.300 | 901.990 |
436 | 75,0 kW | 45,00 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 1.021.467 |
437 | 112,0 kW | 68,25 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 1.410.225 |
438 | 122,0 kW | 75,62 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 1.529.447 |
Máy nén khí, động cơ xăng - năng suất: | ||||||
439 | 3,0 m3/h | 0,63 | lít xăng | 1x4/7 | 115.389 | 132.957 |
440 | 11,0 m3/h | 1,80 | lít xăng | 1x4/7 | 115.389 | 155.528 |
441 | 25,0 m3/h | 2,88 | lít xăng | 1x4/7 | 115.389 | 183.053 |
442 | 40,0 m3/h | 7,80 | lít xăng | 1x4/7 | 115.389 | 271.994 |
443 | 120,0 m3/h | 14,40 | lít xăng | 1x4/7 | 115.389 | 437.680 |
444 | 200,0 m3/h | 24,00 | lít xăng | 1x4/7 | 115.389 | 646.681 |
445 | 300,0 m3/h | 33,00 | lít xăng | 1x4/7 | 115.389 | 834.774 |
446 | 600,0 m3/h | 46,20 | lít xăng | 1x4/7 | 115.389 | 1.257.561 |
Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất: | ||||||
447 | 5,50 m3/h | 0,63 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 131.062 |
448 | 75,00 m3/h | 5,76 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 253.905 |
449 | 102,00 m3/h | 13,20 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 384.753 |
450 | 120,00 m3/h | 13,86 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 407.539 |
451 | 200,00 m3/h | 18,00 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 508.709 |
452 | 240,00 m3/h | 27,54 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 680.770 |
453 | 300,00 m3/h | 32,40 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 773.731 |
454 | 360,00 m3/h | 34,56 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 820.435 |
455 | 420,00 m3/h | 37,80 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 931.590 |
456 | 540,00 m3/h | 36,48 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 953.179 |
457 | 600,00 m3/h | 38,40 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 1.044.056 |
458 | 660,00 m3/h | 38,88 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 1.115.092 |
459 | 1200,00 m3/h | 75,00 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 2.029.665 |
Máy nén khí, động cơ điện - năng suất: | ||||||
460 | 5,0 m3/h | 1,85 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 105.186 |
461 | 10,0 m3/h | 5,41 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 111.538 |
462 | 22,0 m3/h | 6,90 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 120.680 |
463 | 30,0 m3/h | 10,05 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 128.040 |
464 | 56,0 m3/h | 16,77 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 154.887 |
465 | 150,0 m3/h | 44,28 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 221.443 |
466 | 216,0 m3/h | 52,38 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 260.669 |
467 | 270,0 m3/h | 80,46 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 307.355 |
468 | 300,0 m3/h | 86,40 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 345.553 |
469 | 600,0 m3/h | 125,28 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 572.160 |
Máy biến thế hàn một chiều - công suất: | ||||||
470 | 40,0 kW | 84,00 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 243.584 |
471 | 50,0 kW | 105,00 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 276.979 |
Biến thế hàn xoay chiều - công suất: | ||||||
472 | 4,0 kW | 8,40 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 129.660 |
473 | 7,0 kW | 14,70 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 139.564 |
474 | 7,5KW | 15,80 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 141.509 |
475 | 10,0 kW | 21,00 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 149.656 |
476 | 14,0 kW | 29,40 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 163.739 |
477 | 23,0 kW | 48,30 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 197.272 |
478 | 27,5 kW | 57,75 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 212.471 |
479 | 29,2 kW | 61,32 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 217.827 |
480 | 33,5 kW | 70,35 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 231.515 |
Máy hàn điện, động cơ xăng - công suất: | ||||||
481 | 9,0 CV | 2,70 | lít xăng | 1x4/7 | 115.389 | 210.606 |
482 | 20,0 CV | 4,80 | lít xăng | 1x4/7 | 115.389 | 257.181 |
Máy hàn điện, động cơ diezel - công suất: | ||||||
483 | 4,0 CV | 1,44 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 167.785 |
484 | 10,2 CV | 3,06 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 218.735 |
485 | 27,5 CV | 7,43 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 312.512 |
Máy hàn hơi - công suất: | ||||||
486 | 1000 l/h |
|
| 1x4/7 | 115.389 | 126.881 |
487 | 2000 l/h |
|
| 1x4/7 | 115.389 | 132.965 |
488 | Máy hàn cắt dưới nước |
|
| 1 thợ lặn cấp I 1/2 + 1 thợ lặn 2/4 | 332.542 | 1.022.938 |
Máy phun sơn (chưa tính khí nén) - năng suất: | ||||||
489 | 400,0 m2/h |
|
| 1x3/7 | 99.300 | 122.283 |
490 | Máy phun cát (chưa tính khí nén) |
|
| 1x3/7 | 99.300 | 128.660 |
Máy khoan đứng - công suất: | ||||||
491 | 2,5 kW | 5,30 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 160.185 |
492 | 4,5 kW | 9,45 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 183.020 |
Máy khoan sắt cầm tay, đường kính khoan: | ||||||
493 | 13 mm | 1,05 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 118.045 |
Máy cắt sắt cầm tay - công suất: | ||||||
494 | 1,0 kW | 2,10 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 128.055 |
495 | 1,7 kW | 3,20 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 129.605 |
Máy khoan bê tông cầm tay - công suất: | ||||||
496 | 0,62 kW | 0,93 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 120.238 |
497 | 0,75 kW | 1,13 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 120.219 |
498 | 0,85 kW | 1,28 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 121.958 |
499 | 1,05 kW | 1,58 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 127.484 |
500 | 1,50 kW | 2,25 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 141.075 |
Máy cắt gạch đá - công suất: | ||||||
501 | 1,7 kW | 3,06 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 127.337 |
Máy cắt bê tông - công suất: | ||||||
502 | 1,50 kW | 2,70 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 129.818 |
503 | 7,50 kW | 10,80 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 160.712 |
504 | 12 CV (MCD 218) | 7,92 | lít xăng | 1x4/7 | 115.389 | 353.555 |
Búa căn khí nén (chưa tính khí nén) - tiêu hao khí nén: | ||||||
505 | 1,5 m3/ph |
|
| 1x4/7 | 115.389 | 135.811 |
506 | 3,0 m3/ph |
|
| 1x4/7 | 115.389 | 138.458 |
Máy uốn ống - công suất: | ||||||
507 | 2,8 kW | 5,04 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 132.760 |
Máy cắt ống - công suất: | ||||||
508 | 5,0 kW | 9,00 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 137.095 |
Máy cắt tôn - công suất: | ||||||
509 | 5,0 kW | 9,90 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 127.356 |
510 | 15,0 kW | 27,00 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 272.713 |
511 | Máy cắt thép Plaxma | 12,60 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 176.198 |
Máy lốc tôn - công suất: | ||||||
512 | 5,0 kW | 9,90 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 160.478 |
Máy cắt đột - công suất: | ||||||
513 | 2,8 kW | 5,04 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 145.342 |
Máy cắt uốn cốt thép - công suất: | ||||||
514 | 5,0 kW | 9,00 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 126.839 |
Máy cưa kim loại - công suất: | ||||||
515 | 1,7 kW | 3,57 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 125.268 |
516 | 2,7 kW | 5,70 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 132.095 |
Máy tiện - công suất: | ||||||
517 | 4,5 kW | 9,45 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 149.003 |
518 | 10 kW | 18,90 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 228.350 |
Máy bào thép - công suất: | ||||||
519 | 7,5 kW | 15,80 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 187.507 |
Máy phay - công suất: | ||||||
520 | 7,0 kW | 14,70 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 202.061 |
Máy ghép mí - công suất: | ||||||
521 | 1,1 kW | 2,30 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 124.647 |
Máy mài - công suất: | ||||||
522 | 1,0 kW | 1,80 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 105.281 |
523 | 2,7 kW | 4,05 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 115.402 |
Máy nối ống nhựa: | ||||||
524 | Máy hàn nhiệt | 5,60 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 322.444 |
Máy cưa gỗ cầm tay - công suất: | ||||||
525 | 1,3 kW | 2,73 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 123.426 |
Máy cắt cỏ cầm tay - công suất: | ||||||
526 | 0,8 kW | 2,16 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 130.547 |
Máy khoan đất đá, cầm tay - đường kính khoan: | ||||||
527 | F <= 42 mm (động cơ điện - 1,2 kW) | 4,68 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 130.664 |
528 | F <= 42 mm (truyền động khí nén - chưa tính khí nén) |
|
| 1x3/7 | 99.300 | 149.350 |
529 | F <= 42 mm (khoan SIG - chưa tính khí nén) |
|
| 1x3/7 | 99.300 | 324.187 |
530 | Búa chèn (truyền động khí nén - chưa tính khí nén) |
|
| 1x3/7 | 99.300 | 111.248 |
Máy khoan xoay đập tự hành, khí nén (chưa tính khí nén) - đường kính khoan: | ||||||
531 | F 75 - 95 mm |
|
| 1x3/7+1x4/7 | 214.689 | 1.529.063 |
532 | F 105 - 110 mm |
|
| 1x3/7+1x4/7 | 214.689 | 1.857.383 |
Máy khoan xoay đập tự hành, động cơ điện - đường kính khoan: | ||||||
533 | F 150 (56 kW) | 184,80 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 214.689 | 2.160.615 |
Máy khoan đập cáp - đường kính khoan: | ||||||
534 | F 200 - 260 (20 kW) | 54,00 | kWh | 2x3/7+1x4/7 | 313.989 | 825.354 |
Máy khoan đập xoay tự hành, động cơ điện - đường kính khoan: | ||||||
535 | F 160 - 200 (90 kW) | 243,00 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 214.689 | 2.466.940 |
Máy khoan đập xoay tự hành, động cơ diezel - đường kính khoan: | ||||||
536 | F 51 - 76 (310 CV) | 167,40 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 298.755 | 6.151.779 |
537 | F 76 - 89 (145 CV) | 82,65 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 298.755 | 6.439.682 |
538 | F 89 - 102 (220 CV) | 121,44 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 298.755 | 8.390.026 |
539 | F 102 - 115 (300 CV) | 162,00 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 298.755 | 9.368.457 |
540 | F 115 - 127 (144 CV) | 82,08 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 298.755 | 8.390.517 |
541 | F 127 - 152 (335 CV) | 180,90 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 298.755 | 10.549.228 |
Máy khoan xoay cầu, động cơ điện - đường kính khoan: | ||||||
542 | F 243 - 269 (322 kW) | 1.042,20 | kWh | 1x4/7+1x7/7 | 298.755 | 10.960.319 |
Máy khoan xoay cầu, động cơ diezel - đường kính khoan: | ||||||
543 | F 152 - 228 (450 CV) | 202,50 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 298.755 | 14.541.854 |
Máy khoan hầm tự hành, động cơ diezel - đường kính khoan: | ||||||
544 | F 45 (2 cần - 147 CV) | 83,79 | lít diezel | 2x4/7+2x7/7 | 597.510 | 13.336.404 |
545 | F 45 (3 cần - 255 CV) | 137,70 | lít diezel | 2x4/7+2x7/7 | 597.510 | 19.382.541 |
Máy khoan néo - độ sâu khoan: | ||||||
546 | H [ 3,5 m (80 CV) | 38,40 | lít diezel | 2x4/7+2x7/7 | 597.510 | 13.927.771 |
Máy khoan ngược (toàn tiết diện), đường kính khoan: | ||||||
547 | F 2,40 m (250 kW) | 675,00 | kWh | 2x4/7+2x7/7 | 597.510 | 52.394.573 |
Tổ hợp dàn khoan leo, công suất: | ||||||
548 | 9,0 kW | 16,20 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 3.228.522 |
Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan đập cáp - công suất: | ||||||
549 | 40 kW | 144,00 | kWh | 2x3/7+1x4/7 | 313.989 | 1.385.686 |
Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan xoay - công suất: | ||||||
550 | 54 CV | 19,44 | lít diezel | 2x3/7+1x4/7 | 313.989 | 2.155.933 |
551 | 300 CV | 97,20 | lít diezel | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 470.808 | 9.991.145 |
Máy và thiết bị khoan đặt đường cáp ngầm: | ||||||
552 | Máy khoan ngầm có định hướng | 201,00 | kWh | 1x4/7+1x7/7 | 298.755 | 6.669.190 |
553 | Hệ thống STS (phục vụ khoan ngầm có định hướng khi khoan qua sông nước) | 1,60 | kWh | 1x6/7+1x4/7 | 272.208 | 3.911.034 |
Máy khoan đặt đường ống ngầm: | ||||||
554 | Bộ thiết bị khoan đặt đường ống ngầm đường kính ống ngầm <= 600 mm | 107,10 lít diezel +19,70 lít xăng | 4x3/7+4x4/7+3x5/7+ 3x6/7+1x7/7 | 1.916.667 | 15.118.496 |
|
555 | Máy khoan ngang UĐB-4 | 32,90 | lít xăng | 3x3/7+2x4/7+ 2x6/7+1x7/7 | 1.025.682 | 2.626.408 |
Máy khoan tạo lỗ neo gia cố mái ta luy: | ||||||
556 | Máy khoan YG 60 | 28,40 | lít diezel | 2x3/7+1x4/7 | 313.989 | 1.891.367 |
Búa diezel, tự hành, bánh xích - trọng lượng đầu búa: | ||||||
557 | 0,6 T | 45,00 | lít diezel | 1x2/7+1x4/7+1x5/7 | 335.307 | 1.783.827 |
558 | 1.2 T | 56,40 | lít diezel | 1x2/7+1x4/7+1x5/7 | 335.307 | 2.153.189 |
559 | 1,8 T | 58,50 | lít diezel | 1x2/7+1x4/7+1x6/7 | 357.430 | 2.303.135 |
560 | 3,5 T | 61,50 | lít diezel | 2x2/7+1x4/7+1x6/7 | 420.529 | 3.081.891 |
561 | 4,5 T | 64,50 | lít diezel | 2x2/7+1x4/7+1x6/7 | 420.529 | 3.427.396 |
Búa diezel chạy trên ray - trọng lượng đầu búa: | ||||||
562 | 1,2 T | 24 lít diezl + 14,12 kWh | 1x2/7+1x3/7+1x4/7 | 299.911 | 1.094.861 |
|
563 | 1,8 T | 30 lít diezl + 14,12 kWh | 1x2/7+1x3/7+1x5/7 | 319.218 | 1.406.851 |
|
564 | 2,2 T | 33 lít diezl + 14,12 kWh | 1x2/7+1x3/7+1x5/7 | 319.218 | 1.523.827 |
|
565 | 2,5 T | 36 lít diezl + 25,42 kWh | 2x2/7+1x3/7+1x6/7 | 426.563 | 1.728.572 |
|
566 | 3,5 T | 48 lít diezl + 25,42 kWh | 2x2/7+1x3/7+1x6/7 | 426.563 | 1.995.823 |
|
567 | 4,5 T | 63 lít diezl + 33,75 kWh | 2x2/7+1x3/7+1x6/7 | 426.563 | 2.413.160 |
|
568 | 5,5 T | 78 lít diezl + 33,75 kWh | 2x2/7+1x3/7+1x6/7 | 426.563 | 2.832.718 |
|
Búa rung cọc cát, tự hành, bánh xích - công suất: | ||||||
569 | 60,0 kW | 39,60 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7+1x6/7 | 390.815 | 1.937.808 |
Búa rung - công suất: | ||||||
570 | 40,0 kW | 108,00 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 214.689 | 453.314 |
571 | 50,0 kW | 135,00 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 214.689 | 509.151 |
572 | 170,0 kW | 357,00 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 214.689 | 869.034 |
Búa đóng cọc nổi (cả sà lan và máy phụ trợ) - trọng lượng búa: | ||||||
573 | <= 1,8 T | 41,50 | lít diezel | T.ph 2.1/2 + 3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 thủy thủ 2/4 | 724.367 | 3.848.678 |
574 | <= 2,5 T | 46,70 | lít diezel | T.ph 2.1/2 + 3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 thủy thủ 2/4 | 724.367 | 4.012.567 |
575 | <= 3,5 T | 51,87 | lít diezel | T.ph 2.1/2 + 3 thợ máy (2x2/4 + 1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1thủy thủ 2/4 | 724.367 | 4.133.195 |
Tàu đóng cọc C 96 - búa thủy lực, trọng lượng đầu búa: | ||||||
576 | 7,5 T | 162,00 | lít diezel | T.tr1/2 + T.pII.1/2 + 4 thợ máy (3x2/4+1x4/4) + 1 thợ điện 3/4 + 1 thủy thủ 2/4 | 1.083.157 | 15.146.798 |
Máy ép cọc trước - lực ép: | ||||||
577 | 60 T | 37,50 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 214.689 | 496.608 |
578 | 100 T | 52,50 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 214.689 | 599.023 |
579 | 150 T | 75,00 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 214.689 | 666.651 |
580 | 200 T | 84,00 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 214.689 | 719.501 |
581 | Máy ép cọc sau | 36,00 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 214.689 | 379.955 |
Máy ép thủy lực (KGK-130C4) - lực ép: | ||||||
582 | 130 T | 137,70 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 214.689 | 1.200.324 |
583 | Máy cắm bấc thấm | 47,85 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 2.376.891 |
Máy khoan cọc nhồi: | ||||||
584 | Búa khoan VRM 1500/800HD | 51,60 | lít diezel | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 470.808 | 10.714.672 |
585 | Bộ thiết bị khoan nhồi TRC-15 | 330,00 | kWh | 2x6/7+1x5/7+1x4/7+2x3/7 | 762.323 | 19.247.137 |
586 | Máy khoan cọc nhồi GPS 15 | 594,00 | kWh | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 470.808 | 4.244.661 |
587 | Máy khoan cọc nhồi ED | 51,60 | lít diezel | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 470.808 | 6.688.709 |
588 | Máy khoan cọc nhồi QJ 250 | 675,00 | kWh | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 470.808 | 5.614.045 |
589 | Máy khoan cọc nhồi VRM 2000 | 60,00 | lít diezel | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 470.808 | 13.810.401 |
590 | Máy khoan có mô men xoay >200 kNm | 59,30 | lít diezel | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 470.808 | 16.573.258 |
Máy trộn dung dịch khoan - dung tích: | ||||||
591 | <= 750 lít | 12,60 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 137.521 |
592 | 1000 lít | 18,00 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 289.118 |
Máy sàng lọc Bentonit BE100 - năng suất: | ||||||
593 | 100 m3/h | 21,12 | kWh | 1x4/7 | 115.389 | 414.590 |
Sà lan công trình - trọng tải: | ||||||
594 | 100,0 T |
|
| 2 x thủy thủ 2/4 | 221.124 | 619.307 |
595 | 200,0 T |
|
| 2 x thủy thủ 2/4 | 221.124 | 806.578 |
596 | 250,0 T |
|
| 2 x thủy thủ 2/4 | 221.124 | 952.895 |
597 | 300,0 T |
|
| 2 x thủy thủ 2/4 | 221.124 | 1.100.608 |
598 | 400,0 T |
|
| 2 x thủy thủ 2/4 | 221.124 | 1.185.795 |
599 | 600,0 T |
|
| 2 x thủy thủ 2/4 | 221.124 | 1.356.037 |
600 | 800,0 T |
|
| 2 x thủy thủ 2/4 | 221.124 | 1.811.383 |
601 | 1000,0 T |
|
| 2 x thủy thủ 2/4 | 221.124 | 2.091.990 |
Phà chuyên dùng, trọng tải: | ||||||
602 | 250 T |
|
| 1T.trưởng 1/2 + 3 t.thủ 2/4 + 2 thợ máy 3/4 | 769.818 | 1.947.666 |
Phao thép, trọng tải: | ||||||
603 | 10 T |
|
|
|
| 59.246 |
604 | 15 T |
|
|
|
| 78.263 |
605 | 60 T |
|
|
|
| 122.152 |
606 | 200 T |
|
|
|
| 212.730 |
607 | 250 T |
|
|
|
| 223.331 |
Ca nô - công suất: | ||||||
608 | 15 CV | 3,15 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 | 156.067 | 296.911 |
609 | 23 CV | 4,83 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 | 156.067 | 329.962 |
610 | 30 CV | 6,30 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 | 156.067 | 356.646 |
611 | 55 CV | 9,90 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 + 1 t.thủ 2/4 | 258.585 | 541.600 |
612 | 75 CV | 13,50 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 + 1 t.thủ 2/4 | 258.585 | 638.598 |
613 | 90 CV | 16,20 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 + 1t.thủ2/4 | 258.585 | 734.217 |
614 | 120 CV | 18,00 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 + 1 t.thủ 2/4 | 258.585 | 815.521 |
615 | 150 CV | 22,50 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 + 1 máy I 1/2 + 1 t.thủ 2/4 | 392.477 | 1.043.004 |
Tàu công tác sông - công suất: | ||||||
616 | 12 CV | 19,20 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4 | 273.817 | 595.510 |
617 | 25 CV | 39,50 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 + 1 máy I 1/2 + 1 thủy thủ 2/4 | 392.477 | 1.402.263 |
618 | 33 CV | 50,60 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 + 1 máy I 1/2 + 1 thủy thủ 2/4 | 392.477 | 1.698.537 |
619 | 50 CV | 67,50 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 + 1 máy I 1/2 + 1 thủy thủ 2/4 | 392.477 | 1.996.060 |
620 | 90 CV | 110,00 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 1 thợ máy 3/4 + 1 thủy thủ 3/4 | 511.031 | 2.819.534 |
621 | 150 CV | 166,10 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x2/4) + 2 thủy thủ (1x2/4 + 1x3/4) | 722.502 | 4.103.757 |
622 | 190 CV | 216,80 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x2/4) + 2 thủy thủ (1x2/4 + 1x3/4) | 722.502 | 5.617.234 |
Xuồng cao tốc - công suất: | ||||||
623 | 25 CV | 105,00 | lít xăng | 1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4 | 273.817 | 2.139.494 |
624 | 50 CV | 148,00 | lít xăng | 1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4 | 273.817 | 2.869.615 |
625 | 120 CV | 350,00 | lít xăng | 1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4 | 273.817 | 6.327.779 |
626 | 225 CV | 630,00 | lít xăng | 1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4 | 273.817 | 11.243.440 |
627 | Thiết bị lặn |
|
| 1 thợ lặn cấp I 1/2 + 1 thợ lặn 2/4 | 332.542 | 579.309 |
Xuồng vớt rác - công suất: | ||||||
628 | 4 CV | 2,70 | lít xăng | 1x3/7+1x4/7 | 214.689 | 270.851 |
629 | 24 CV | 11,40 | lít xăng | 1x3/7+1x5/7 | 233.996 | 515.173 |
Lò đốt rác y tế bằng gaz (chưa tính gaz) - công suất: | ||||||
630 | 7 tấn/ngày |
|
| 3x4/7+1x5/7 | 480.863 | 7.521.158 |
Tầu kéo và phục vụ thi công thủy (làm neo, cấp dầu,...) - công suất: | ||||||
631 | 75 CV | 68,25 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 + 2 thợ máy (1x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 2 thủy thủ 2/4 | 762.981 | 1.972.035 |
632 | 150 CV | 94,50 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x2/4) + 2 thủy thủ (1x2/4 + 1x3/4) | 946.397 | 2.862.277 |
633 | 360 CV | 201,60 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x2/4) + 2 thủy thủ (1x2/4 + 1x3/4) | 946.397 | 4.534.560 |
634 | 600 CV | 315,00 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 2/2 + 1 máy I 2/2 + 3 thợ máy (2x3/4 + 1x2/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) | 1.386.439 | 6.895.911 |
635 | 1200 CV (tầu kéo biển) | 714,00 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 2/2 + 1 máy I 2/2 + 3 thợ máy (2x3/4 + 1x2/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) | 1.386.439 | 18.659.716 |
Xe nâng - chiều cao nâng: | ||||||
636 | 12 m | 25,20 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 252.097 | 1.044.039 |
637 | 18 m | 29,40 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 252.097 | 1.254.913 |
638 | 24 m | 32,55 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 252.097 | 1.453.272 |
Xe thang - chiều dài thang: | ||||||
639 | 9 m | 25,20 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 252.097 | 1.206.104 |
640 | 12 m | 29,40 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 252.097 | 1.475.682 |
641 | 18 m | 32,55 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 252.097 | 1.692.372 |
Bộ phao thả kè - loại trọng tải, cự ly: | ||||||
642 | 95 T L <= 30 m |
|
|
|
| 140.422 |
643 | 137 T - 30 < L <= 70 m |
|
|
|
| 202.654 |
644 | 190 T - L > 70 m |
|
|
|
| 280.444 |
Tàu cuốc sông - công suất: | ||||||
645 | 495 CV | 519,75 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) | 2.733.911 | 16.335.594 |
Tàu cuốc biển - công suất: | ||||||
646 | 2085 CV | 1.751,40 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) | 2.634.963 | 46.001.920 |
Tàu hút bùn - công suất: | ||||||
647 | 150 CV | 157,50 | lít diezel | 1 máy trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x2/4 + 1x4/4) + 2 thủy thủ (1x3/4 + 1x2/4) | 1.264.965 | 4.427.189 |
648 | 300 CV | 304,50 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 + thuyền phó 1/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 +1x4/4) + 2 thủy thủ (1x3/4 + 1x2/4) | 1.479.755 | 7.105.935 |
649 | 585 CV | 573,30 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) | 1.680.470 | 14.367.172 |
650 | 900 CV | 756,00 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) | 1.680.470 | 17.545.406 |
651 | 1200 CV | 1.008,00 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 6 thợ máy (5x3/4 + 1x4/4) + 2 thủy thủ (1x3/4 + 1x4/4) | 2.224.687 | 26.813.731 |
652 | 4170 CV | 3.210,90 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 6 thợ máy (5x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) | 2.955.943 | 96.725.133 |
Tàu hút bụng tự hành - công suất: | ||||||
653 | 1390 CV | 1.445,60 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) | 2.182.051 | 29.343.841 |
654 | 5945 CV | 5.231,60 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) | 2.256.865 | 114.412.030 |
Tầu ngoạm (có tính năng phá đá ngầm), công suất 3170 CV - dung tích gầu: | ||||||
655 | 17,00 m3 | 2.662,80 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) | 2.444.305 | 64.672.278 |
Xáng cạp - dung tích gầu: | ||||||
656 | 0,65 m3 | 45,90 | lít diezel | 1x5/7+1x4/7+2x3/7 | 448.685 | 2.006.246 |
657 | 1,00 m3 | 62,10 | lít diezel | 1x6/7+1x4/7+ 2x3/7 | 470.808 | 2.388.513 |
658 | 1,25 m3 | 70,20 | lít diezel | 1x6/7+1x4/7+ 2x3/7 | 470.808 | 2.725.428 |
Máy quạt gió - công suất: | ||||||
659 | 2,5 kW | 16,00 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 123.222 |
660 | 4,5 kW (CBM - 5) | 28,80 | kWh | 1x3/7 | 99.300 | 144.887 |
Máy - thiết bị khoan và thăm dò khảo sát: | ||||||
661 | Bộ khoan tay |
|
|
|
| 51.000 |
662 | Bộ máy khoan cby-150-zub | 16,40 | lít diezel |
|
| 843.168 |
663 | Bộ nén ngang GA | 4,50 | lít diezel |
|
| 555.412 |
664 | Búa căn MO - 10 (chưa tính khí nén) |
|
|
|
| 12.827 |
665 | Búa khoan tay P30 (2,02 kW) | 5,20 | kWh |
|
| 25.606 |
666 | Thùng trục 0,5 m3 |
|
|
|
| 7.740 |
667 | Máy khoan F-60L | 27,80 | lít diezel |
|
| 1.522.835 |
668 | Máy xuyên động RA-50 |
|
|
|
| 62.130 |
669 | Bộ dụng cụ đo độ xuyên động hình côn DCP |
|
|
|
| 1.360 |
670 | Máy xuyên tĩnh Gouda | 19,80 | lít diezel |
|
| 784.238 |
671 | Thiết bị đo ngẫu lực |
|
|
|
| 351.450 |
672 | Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT |
|
|
|
| 11.750 |
673 | Biến thế thắp sáng |
|
|
|
| 6.670 |
Máy nén khí hút nước thí nghiệm, thổi rửa lỗ khoan: | ||||||
674 | Máy nén khí DK9 | 45,60 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 1.243.603 |
675 | Máy nén khí 660 m3/h | 48,60 | lít diezel | 1x4/7 | 115.389 | 1.366.409 |
676 | Máy nén khí 1260 m3/h | 89,30 | lít diezel | 1x5/7 | 134.696 | 2.604.109 |
Máy thăm dò địa vật lý: | ||||||
677 | Máy UJ-18 |
|
|
|
| 37.310 |
678 | Máy MF-2-100 |
|
|
|
| 46.193 |
Máy, thiết bị trắc đạc: | ||||||
679 | Theo 020 |
|
|
|
| 18.150 |
680 | Theo 010 |
|
|
|
| 41.708 |
681 | Đitomát |
|
|
|
| 68.193 |
682 | Ni 030 |
|
|
|
| 9.361 |
683 | Ni 004 |
|
|
|
| 14.444 |
684 | Dalta 020 |
|
|
|
| 25.350 |
685 | Bộ đo mia bala |
|
|
|
| 2.400 |
686 | Máy thủy bình NA 720 |
|
|
|
| 15.947 |
687 | Máy toàn đạc điện tử |
|
|
|
| 148.980 |
688 | Bộ thiết bị không chế mặt bằng GPS (3 máy) |
|
|
|
| 488.800 |
689 | Xe chuyên dùng (Pajero) | 34,00 | lít diezel | 1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 144.752 | 1.102.327 |
Máy, thiết bị quang học: | ||||||
690 | Ống nhòm |
|
|
|
| 1.111 |
691 | Kính hiển vi |
|
|
|
| 7.722 |
692 | Kính hiển vi điện tử quét |
|
|
|
| 2.079.400 |
693 | Máy ảnh |
|
|
|
| 7.333 |
Máy, thiết bị kiểm tra nền, mặt đường bộ: | ||||||
694 | Cần Belkenman |
|
|
|
| 20.323 |
695 | Thiết bị đếm phóng xạ |
|
|
|
| 121.193 |
696 | TRL Profile Beam |
|
|
|
| 332.722 |
697 | Máy FWD |
|
|
|
| 1.491.013 |
698 | Thiết bị đo phản ứng Romdas |
|
|
|
| 90.899 |
Thiết bị kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi: | ||||||
699 | Bộ thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ) | 1,10 | kWh |
|
| 264.844 |
700 | Bộ thiết bị đo PDA (đo biến dạng lớn) | 1,60 | kWh |
|
| 995.760 |
701 | Bộ thiết bị siêu âm | 1,10 | kWh |
|
| 430.522 |
Máy, thiết bị thăm dò địa chấn: | ||||||
702 | Loại 1 mạch (ES-125) |
|
|
|
| 110.890 |
703 | Loại 12 mạch (Triosx-12) |
|
|
|
| 327.843 |
704 | Loại 24 mạch (Triosx-24) |
|
|
|
| 385.357 |
Máy, thiết bị đo lường, thí nghiệm: | ||||||
705 | Cân điện tử |
|
|
|
| 7.128 |
706 | Cân phân tích |
|
|
|
| 10.989 |
707 | Cân bàn |
|
|
|
| 4.158 |
708 | Cân thủy tĩnh |
|
|
|
| 4.851 |
709 | Lò nung | 12,20 | kWh |
|
| 26.994 |
710 | Tủ sấy | 8,20 | kWh |
|
| 21.013 |
711 | Tủ hút độc | 2,40 | kWh |
|
| 14.397 |
712 | Tủ lạnh | 2,40 | kWh |
|
| 8.611 |
713 | Máy hút chân không | 0,80 | kWh |
|
| 4.588 |
714 | Máy hút ẩm OASIS-America |
|
|
|
| 9.900 |
715 | Bếp điện | 2,90 | kWh |
|
| 5.531 |
716 | Bếp cát | 2,90 | kWh |
|
| 6.204 |
717 | Máy chưng cất nước | 2,90 | kWh |
|
| 10.269 |
718 | Máy trộn đất | 4,10 | kWh |
|
| 10.400 |
719 | Máy trộn xi măng, dung tích 5 lít |
|
|
|
| 18.096 |
720 | Máy trộn dung dịch lỏng (máy đo độ rung vữa) |
|
|
|
| 15.392 |
721 | Máy đầm tiêu chuẩn (đầm rung) | 4,10 | kWh |
|
| 10.675 |
722 | Máy cắt đất |
|
|
|
| 2.415 |
723 | Máy cắt mẫu lớn (30x30) cm | 3,80 | kWh |
|
| 19.385 |
724 | Máy cắt ứng biến |
|
|
|
| 139.425 |
725 | Máy nén 3 trục | 4,50 | kWh |
|
| 519.157 |
726 | Máy ép litvinốp | 1,90 | kWh |
|
| 17.914 |
727 | Kích tháo mẫu |
|
|
|
| 6.630 |
728 | Máy ép mẫu đá, bê tông | 7,20 | kWh |
|
| 149.841 |
729 | Máy cắt mẫu vật liệu (bê tông, gạch, đá) | 6,50 | kWh |
|
| 72.947 |
730 | Máy khoan mẫu đá | 4,80 | kWh |
|
| 66.094 |
731 | Máy mài thử độ mài mòn | 7,20 | kWh |
|
| 17.871 |
732 | Máy nén một trục | 0,80 | kWh |
|
| 16.710 |
733 | Máy nén Marshall |
|
|
|
| 202.615 |
734 | Máy CBR | 4,10 | kWh |
|
| 72.699 |
735 | Máy thí nghiệm thủy lực quay tay |
|
|
|
| 7.848 |
736 | Máy nén 4 t quay tay |
|
|
|
| 7.310 |
737 | Máy nén thủy lực 10 tấn |
|
|
|
| 19.448 |
738 | Máy nén thủy lực 50 tấn |
|
|
|
| 32.344 |
739 | Máy nén thủy lực 125 tấn |
|
|
|
| 43.264 |
740 | Máy kéo nén thủy lực 100T |
|
|
|
| 47.320 |
741 | Máy kéo nén uốn thủy lực 25 tấn |
|
|
|
| 26.208 |
742 | Máy kéo nén uốn thủy lực 100T |
|
|
|
| 184.714 |
743 | Máy gia tải - 20 T |
|
|
|
| 33.800 |
744 | Máy caragrang (làm thí nghiệm chảy) |
|
|
|
| 5.913 |
745 | Máy xác định hệ số thấm |
|
|
|
| 74.646 |
746 | Máy đo PH |
|
|
|
| 8.708 |
747 | Máy đo âm thanh |
|
|
|
| 7.848 |
748 | Máy đo chiều dày màng sơn |
|
|
|
| 93.060 |
749 | Máy đo điện thế thí nghiệm ăn mòn cốt thép trong bê tông |
|
|
|
| 79.794 |
750 | Máy đo vết nứt |
|
|
|
| 15.265 |
751 | Máy đo tốc độ ăn mòn cốt thép trong bê tông |
|
|
|
| 113.978 |
752 | Máy đo độ thấm của Ion Clo |
|
|
|
| 146.863 |
753 | Dụng cụ đo độ cháy của than |
|
|
|
| 11.288 |
754 | Máy đo gia tốc |
|
|
|
| 84.942 |
755 | Máy ghi nhiệt ổn định |
|
|
|
| 15.288 |
756 | Máy đo chuyển vị |
|
|
|
| 52.470 |
757 | Máy xác định môđun |
|
|
|
| 27.710 |
758 | Máy so màu ngọn lửa |
|
|
|
| 36.946 |
759 | Máy so màu quang điện |
|
|
|
| 92.664 |
760 | Máy đo độ dãn dài Bitum |
|
|
|
| 54.054 |
761 | Máy chiết nhựa (Xốc lét) |
|
|
|
| 8.278 |
762 | Bộ thí nghiệm độ co ngót, trương nở |
|
|
|
| 13.653 |
763 | Thiết bị thử tỷ diện |
|
|
|
| 14.835 |
764 | Bàn dằn |
|
|
|
| 24.336 |
765 | Bàn rung |
|
|
|
| 9.138 |
766 | Máy khuấy bằng từ |
|
|
|
| 14.298 |
767 | Máy khuấy cầm tay NAG-2 |
|
|
|
| 8.493 |
768 | Máy nghiền bi sứ LE1 |
|
|
|
| 7.848 |
769 | Máy phân tích hạt LAZER |
|
|
|
| 71.478 |
770 | Máy phân tích vi nhiệt |
|
|
|
| 57.915 |
771 | Tenxômét |
|
|
|
| 7.418 |
772 | Máy đo độ giãn nở bê tông |
|
|
|
| 72.072 |
773 | Máy đo hệ số dẫn nhiệt |
|
|
|
| 6.988 |
774 | Máy nhiễu xạ Rơn ghen (phân tích thành phần hóa lý của vật liệu) |
|
|
|
| 1.526.398 |
775 | Cần ép mẫu thử gạch chịu lửa |
|
|
|
| 4.208 |
776 | Côn thử độ sụt |
|
|
|
| 2.946 |
777 | Dụng cụ xác định độ chịu lực va đập xung kích gạch lát xi măng (viên bi sắt) |
|
|
|
| 4.208 |
778 | Dụng cụ xác định giới hạn bền liên kết |
|
|
|
| 2.946 |
779 | Chén bạch kim |
|
|
|
| 20.350 |
780 | Kẹp niken |
|
|
|
| 7.821 |
781 | Máy siêu âm đo chiều dầy kim loại |
|
|
|
| 37.454 |
782 | Máy dò vị trí cốt thép |
|
|
|
| 57.915 |
783 | Máy siêu âm kiểm tra chất lượng mối hàn |
|
|
|
| 130.553 |
784 | Máy siêu âm kiểm tra cường độ bê tông của cấu kiện BT, BTCT tại hiện trường |
|
|
|
| 55.440 |
785 | Súng bi |
|
|
|
| 8.063 |
| Máy tính chuyên dùng: |
|
|
|
|
|
786 | Máy scanner (khổ Ao) | 1,80 | kWh |
|
| 182.757 |
787 | Máy vẽ plotter | 1,80 | kWh |
|
| 105.025 |
788 | Máy vi tính | 1,60 | kWh |
|
| 12.951 |
789 | Máy tính xách tay | 0,80 | kWh |
|
| 20.751 |
Máy thí nghiệm điện đường dây và trạm biến áp | ||||||
790 | Bộ tạo nguồn 3 fa |
|
|
|
| 439.673 |
791 | Bộ nguồn AC-DC |
|
|
|
| 43.243 |
792 | Công tơ mẫu xách tay |
|
|
|
| 182.197 |
793 | Hộp bộ đo tgd Delta |
|
|
|
| 692.686 |
794 | Hợp bộ đo lường |
|
|
|
| 654.838 |
795 | Hợp bộ phân tích hàm lượng khí |
|
|
|
| 1.120.358 |
796 | Hợp bộ thí nghiệm cao áp |
|
|
|
| 351.262 |
797 | Hợp bộ thí nghiệm rơle |
|
|
|
| 661.582 |
798 | Máy điều chỉnh điện áp 1pha |
|
|
|
| 17.158 |
799 | Máy đo độ A xít |
|
|
|
| 157.897 |
800 | Máy đo độ chớp cháy kín |
|
|
|
| 151.351 |
801 | Máy đo độ nhớt |
|
|
|
| 130.027 |
802 | Máy đo điện áp xuyên thủng |
|
|
|
| 31.639 |
803 | Máy đo điện trở một chiều |
|
|
|
| 155.418 |
804 | Máy đo điện trở tiếp địa |
|
|
|
| 52.864 |
805 | Máy đo điện trở tiếp xúc |
|
|
|
| 90.751 |
806 | Cầu đo tang dầu cách điện |
|
|
|
| 284.394 |
807 | Máy đo tỷ trọng |
|
|
|
| 63.576 |
808 | Máy đo vạn năng |
|
|
|
| 130.821 |
809 | Máy chụp sóng |
|
|
|
| 405.882 |
810 | Máy kiểm tra độ ổn định ô xy hóa dầu |
|
|
|
| 291.267 |
811 | Máy phát tần số |
|
|
|
| 115.249 |
812 | Máy phân tích độ ẩm khí SF6 |
|
|
|
| 159.385 |
813 | Máy tính xách tay |
|
|
|
| 40.962 |
814 | Máy đo vi lượng ẩm |
|
|
|
| 144.210 |
815 | Mê gôm mét |
|
|
|
| 43.640 |
816 | Thiết bị kiểm tra áp lực |
|
|
|
| 74.684 |
817 | Thiết bị tạo dòng điện |
|
|
|
| 345.867 |
TT | Chức danh | Bậc thợ | Hệ số bậc lương | Mức lương tối thiểu (đồng) | Phụ cấp lưu động 20% LTT | PC không ổn định SX 10% LCB | Lương phụ (nghỉ lễ, tết, …) 12% LCB | Lương khoán trực tiếp 4% LCB | Lương ngày công (đồng) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 = 5 * 20%/26 | 7 = 4 * 5 * 10%/26 | 8 = 4 * 5 * 12%/26 | 9 = 4 * 5 * 4%/26 | 10 = 4 * 5/26 + 6 + 7 + 8 + 9 |
| A.1.8 Xây dựng cơ bản - Nhóm I: |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Công nhân thủ công | 2,5/7 | 1.995 | 830.000 | 6.385 | 6.369 | 7.642 | 2.547 | 86.630 |
2 | - nt - | 2,7/7 | 2.061 | 830.000 | 6.385 | 6.579 | 7.895 | 2.632 | 89.284 |
3 | - nt - | 2,8/7 | 2.094 | 830.000 | 6.385 | 6.685 | 8.022 | 2.674 | 90.612 |
4 | - nt - | 3/7 | 2.16 | 830.000 | 6.385 | 6.895 | 8.274 | 2.758 | 93.266 |
5 | - nt - | 3,2/7 | 2.238 | 830.000 | 6.385 | 7.144 | 8.573 | 2.858 | 96.404 |
6 | - nt - | 3,3/7 | 2.277 | 830.000 | 6.385 | 7.269 | 8.723 | 2.908 | 97.973 |
7 | - nt - | 3,5/7 | 2.355 | 830.000 | 6.385 | 7.518 | 9.021 | 3.007 | 101.110 |
8 | - nt - | 3,7/7 | 2.433 | 830.000 | 6.385 | 7.767 | 9.320 | 3.107 | 104.247 |
9 | - nt - | 4/7 | 2.55 | 830.000 | 6.385 | 8.140 | 9.768 | 3.256 | 108.953 |
10 | - nt - | 4,3/7 | 2.688 | 830.000 | 6.385 | 8.581 | 10.297 | 3.432 | 114.504 |
11 | - nt - | 4,5/7 | 2.78 | 830.000 | 6.385 | 8.875 | 10.650 | 3.550 | 118.205 |
12 | - nt - | 5/7 | 3.01 | 830.000 | 6.385 | 9.609 | 11.531 | 3.844 | 127.456 |
| A.1.8 Xây dựng cơ bản - Nhóm II: |
|
|
|
|
|
|
| |
13 | Công nhân vận hành máy xây dựng | 2/7 | 1.96 | 830.000 | 6.385 | 6.257 | 7.508 | 2.503 | 85.222 |
14 | - nt - | 3/7 | 2.31 | 830.000 | 6.385 | 7.374 | 8.849 | 2.950 | 99.300 |
15 | - nt - | 3,5/7 | 2.51 | 830.000 | 6.385 | 8.013 | 9.615 | 3.205 | 107.345 |
16 | - nt - | 4/7 | 2.71 | 830.000 | 6.385 | 8.651 | 10.381 | 3.460 | 115.389 |
17 | - nt - | 4,5/7 | 2.95 | 830.000 | 6.385 | 9.417 | 11.301 | 3.767 | 125.043 |
18 | - nt - | 5/7 | 3.19 | 830.000 | 6.385 | 10.183 | 12.220 | 4.073 | 134.696 |
19 | - nt - | 6/7 | 3.74 | 830.000 | 6.385 | 11.939 | 14.327 | 4.776 | 156.819 |
20 | - nt - | 7/7 | 4.4 | 830.000 | 6.385 | 14.046 | 16.855 | 5.618 | 183.366 |
- 1Quyết định 09/2006/QĐ-UBND về Bảng giá ca máy và thiết bị thi công áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 17/2006/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá ca máy và thiết bị thi công áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 3813/QĐ-UBND năm 2015 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Quảng Bình
- 1Quyết định 09/2006/QĐ-UBND về Bảng giá ca máy và thiết bị thi công áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 17/2006/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá ca máy và thiết bị thi công áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 2359/QĐ-CT năm 2012 điều chỉnh đơn giá khảo sát xây dựng và đơn giá ca máy, thiết bị thi công tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 3813/QĐ-UBND năm 2015 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Quảng Bình
- 1Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 5Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 6Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Thông tư 06/2010/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Nghị định 108/2010/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động
- 9Thông tư 36/2010/TT-BLĐTBXH hướng dẫn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Quyết định 276/QĐ-UBND năm 2011 về công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- Số hiệu: 276/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/02/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Xuân Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực