- 1Quyết định 267/2006/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 276/2005/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 21 tháng 12 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LỌAI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG THEO NGHỊ ĐỊNH 188/2004/NĐ-CP NGÀY 16/11/2004 CỦA CHÍNH PHỦ.
ỦY BAN NHÂN DÂN
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
- Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các lọai đất;
- Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
- Căn cứ Nghị quyết số 59/2005/NĐ-HĐND7 ngày 15/12/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về điều chỉnh giá các lọai đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2006.
1- Thu tiền sử dụng, tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất.
2- Tính thuế chuyển quyền sử dụng đất.
3- Tính giá trị tài sản khi giao đất, cổ phần hóa.
4- Xác định giá trị bồi thường thiệt hại về đất khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ.
5- Tính các nghĩa vụ tài chính khác về đất theo quy định của pháp luật.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006./.
Nơi nhận : | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo quyết định số: 276/2005/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Bình Dương).
I. ĐẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN (Đ/M2):
HẠNG ĐẤT | MỨC GIÁ CHUẨN | ||
THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT + DĨ AN + THUẬN AN | BẾN CÁT + TÂN UYÊN | DẦU TIẾNG + PHÚ GIÁO | |
1/. Đất trồng cây hàng năm: Hạng 2 Hạng 3 Hạng 4 Hạng 5 Hạng 6 2/. Đất trồng cây lâu năm: Hạng 1 Hạng 2 Hạng 3 Hạng 4 Hạng 5 3/. Đất rừng sản xuất: 4/. Đất nuôi trồng thủy sản: |
36.000 30.000 25.000 20.000 15.000
42.000 36.000 30.000 25.000 20.000 15.000 30.000 |
30.000 25.000 20.000 15.000 10.000
35.000 30.000 25.000 20.000 15.000 10.000 20.000 |
25.000 20.000 15.000 10.000 6.000
30.000 25.000 20.000 15.000 10.000 5.000 15.000 |
Ghi chú:
* Hạng đất được xác định căn cứ vào sổ bộ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện hành.
* Trường hợp đất tiếp giáp với các trục đường giao thông chính, đường phố đô thị thì được nhân với hệ số 1,5 trong phạm vi cách HLBVĐB 50m, nhân với hệ số 1,2 trong phạm vi cách HLBVĐB 50 mét tiếp theo.
* Trường hợp đất tiếp giáp với các trục đường giao thông nông thôn thì được nhân với hệ số 1,2 trong phạm vi cách HLBVĐB 50 mét.
* Cự ly cách hành lang tính theo đường bộ.
II. ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN (1.000 Đ/M2):
Khu vực 1: là đất ở trên địa bàn các xã và nằm ven trục giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch, khu dân cư mới.
Khu vực 2: là đất ở trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do huyện, xã quản lý, tối thiểu phải là đường cấp phối sỏi đỏ mặt đường rộng từ 4 mét trở lên.
| MỨC GIÁ CHUẨN | |||||
HẠNG ĐẤT | THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT + DĨ AN + THUẬN AN | BẾN CÁT + TÂN UYÊN | DẦU TIẾNG + PHÚ GIÁO | |||
| Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 1 | Khu vực 2 |
Hạng 1 Hạng 2 Hạng 3 Hạng 4 Hạng 5 Hạng 6 | 625 500 400 300 200 100 | 350 300 250 200 150 100 | 350 300 250 200 150 50 | 250 200 170 150 120 50 | 250 200 150 100 50 20 | 150 120 90 60 40 20 |
Ghi chú:
* Phân hạng đất ở tại nông thôn:
- Đất hạng 1: Tiếp giáp đường và cách HLBVĐB trong phạm vi 50 mét.
- Đất hạng 2: Không tiếp giáp đường và cách HLBVĐB trong phạm vi 100 mét.
- Đất hạng 3: Cách HLBVĐB từ trên 100 mét đến 150 mét.
- Đất hạng 4: Cách HLBVĐB từ trên 150 mét đến 200 mét.
- Đất hạng 5: Cách HLBVĐB từ trên 200 mét đến 300 mét.
- Đất hạng 6: Cách HLBVĐB trên 300 mét.
* Cự ly cách hành lang tính theo đường bộ.
* Mức giá đất cụ thể bằng mức giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ lục 1 và 2 đính kèm.
- Trường hợp lô đất nằm trên nhiều hạng đất, nhiều trục đường thì phân ra thành từng lô nhỏ tương ứng với từng hạng đất, trục đường để áp giá.
- Trường hợp lô đất có địa điểm tương ứng với nhiều mức giá khác nhau thì nguyên tắc chung là áp dụng theo mức giá cao nhất.
- Trường hợp đất nằm trên các trục đường chưa được xếp loại trong phụ lục thì áp dụng theo hệ số thấp nhất trong cùng khu vực để áp giá.
III. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ: (1.000 Đ/M2)
1. THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT (các phường: Phú Cường, Phú Hòa, Phú Thọ, Phú Lợi, Hiệp Thành, Chánh Nghĩa):
LOẠI ĐÔ THỊ | LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ CHUẨN THEO VỊ TRÍ | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
IV | Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 | 6.000 4.000 2.000 1.000 | 1.500 1.000 800 500 | 1.000 600 400 300 | 600 400 300 200 |
2. HUYỆN THUẬN AN VÀ DĨ AN (các thị trấn: An Thạnh, Lái Thiêu, Dĩ An):
LOẠI ĐÔ THỊ | LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ CHUẨN THEO VỊ TRÍ | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
V | Loại 1 Loại 2 Loại 3 | 4.000 2.000 1.000 | 1.000 800 500 | 600 400 300 | 400 300 200 |
3. HUYỆN BẾN CÁT VÀ TÂN UYÊN (thị trấn Tân Phước Khánh, nội ô thị trấn Mỹ Phước, nội ô thị trấn Uyên Hưng):
LOẠI ĐÔ THỊ | LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ CHUẨN THEO VỊ TRÍ | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
V | Loại 1 Loại 2 Loại 3 | 2.500 1.500 800 | 800 600 400 | 400 350 300 | 300 250 150 |
4. HUYỆN DẦU TIẾNG VÀ PHÚ GIÁO (thị trấn Phước Vĩnh, nội ô thị trấn Dầu Tiếng):
LOẠI ĐÔ THỊ | LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ CHUẨN THEO VỊ TRÍ | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
V | Loại 1 Loại 2 Loại 3 | 1.500 1.000 600 | 600 450 300 | 350 300 200 | 250 200 100 |
Ghi chú:
* Phân loại vị trí đất ở tại đô thị:
- Vị trí 1: Đất tiếp giáp đường phố và cách HLBVĐB trong phạm vi vào sâu 50 mét.
- Vị trí 2: Đất không tiếp giáp đường phố và cách HLBVĐB trong phạm vi vào sâu 100 mét.
- Vị trí 3: Đất cách HLBVĐB trong phạm vi từ trên 100 mét - 200 mét.
- Vị trí 4: Đất cách HLBVĐB trên 200 mét.
* Cự ly cách hành lang tính theo đường bộ.
* Mức giá đất cụ thể bằng mức giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ lục 3 đính kèm.
- Trường hợp lô đất nằm trên nhiều vị trí, nhiều đường phố thì phân ra thành từng lô nhỏ tương ứng với từng vị trí, đường phố để áp giá.
- Trường hợp thửa đất có địa điểm tương ứng với nhiều mức giá khác nhau thì nguyên tắc chung là áp dụng theo mức giá cao nhất.
- Trường hợp đất nằm trên những đường phố chưa được xếp loại trong phụ lục này thì áp dụng theo loại đường phố thấp nhất và hệ số thấp nhất trong cùng khu vực để áp giá.
IV. ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP:
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong khu vực nông thôn: được xác định bằng 60% giá đất ở tại nông thôn cùng khu vực.
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong khu vực đô thị: được xác định bằng 55% giá đất ở tại đô thị cùng loại.
1. Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị:
Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, thị vào sâu địa phận mỗi huyện, thị là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất ở và đất phi nông nghiệp.
Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ HLBV đường bộ, HLBV đường thủy trở vào theo cự ly nêu trên.
Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc đất nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của huyện, thị có mức giá cao hơn.
2. Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã:
Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa phường hoặc thị trấn với các xã vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ HLBV đường bộ, HLBV đường thủy trở vào theo cự ly nêu trên.
Giá đất khu vực giáp ranh được áp dụng theo bảng giá đất của phường, thị trấn giáp ranh./.
BẢNG QUY ÐỊNH HỆ SỐ CHỈNH CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH (Đ)
ĐỐI VỚI ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN - KHU VỰC 1.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 276/2005/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Bình Dương).
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | HỆ SỐ (Đ) | ||
TỪ | ĐẾN | ||||
I/ | THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT: |
|
|
| |
1 | Quốc lộ 13 (Đại lộ Bình Dương) | Ranh Hiệp Thành - Định Hòa | Ranh Bến Cát - thị xã Thủ Dầu Một | 1 | |
2 | Nguyễn Văn Thành | Ngã 4 Sở Sao | Ranh huyện Phú Giáo | 0,9 | |
3 | Huỳnh Văn Lũy | Ranh xã Phú Mỹ | Ranh huyện Tân Uyên | 0,8 | |
4 | Nguyễn Chí Thanh | Ngã 3 Suối Giữa | Ngã 4 Cây Me | 0,8 | |
|
| Ngã 4 Cây Me | Cầu Ông Cộ | 0,7 | |
5 | Huỳnh Văn Cù | Phía tiếp giáp với xã Chánh Mỹ | 1 | ||
6 | Lê Chí Dân |
|
| 0,7 | |
7 | Nguyễn Văn Cừ |
|
| 1 | |
8 | Hồ Văn Cống |
|
| 0,7 | |
9 | Phan Đăng Lưu |
|
| 0,7 | |
10 | Bùi Ngọc Thu |
|
| 0,7 | |
11 | Trần Ngọc Lên |
|
| 0,7 | |
12 | Huỳnh Thị Hiếu |
|
| 0,7 | |
II/ | HUYỆN THUẬN AN: |
|
|
| |
1 | ĐT 745 | Nhà Đỏ | Cầu Bà Hai | 1 | |
2 | ĐT 743 | Ranh thị xã Thủ Dầu Một - Thuận An | Ranh Dĩ An - Thuận An | 1 | |
3 | Lái Thiêu - Dĩ An | Ngã 4 cầu Ông Bố | Ngã tư 550 | 1 | |
4 | Gò Dưa - Tam Bình | Ngã 3 Đồng An | Ranh Bình Chiểu | 1 | |
5 | Thuận Giao - Bình Chuẩn | Ngã 4 Thuận Giao | Ranh TT. Tân P. Khánh | 1 | |
6 | Bình Hòa - An Phú | Ngã 4 Cửu Long | Ranh xã An Phú | 1 | |
7 | Thuận Giao - An Phú | Ngã 4 Đất Thánh | Ngã 4 An Phú | 1 | |
8 | Bình Chuẩn - Tân Ba | Ngã 3 Miễu Bưng Cừu | Ranh Khánh Bình | 1 | |
|
| Ngã 4 An Phú | Ranh Thái Hòa | 0,9 | |
9 | Bình Chuẩn - Khánh Bình | Ngã 3 Miễu Bưng Cừu | Ranh Khánh Bình | 1 | |
10 | Bình Đức - Bình Đáng | Quốc lộ 13 | Bình Hòa - An Phú | 1 | |
11 | Đường vào An Sơn | Ranh An Thạnh - An Sơn | Sông Sài Gòn | 0,6 | |
12 | Hoa Sen |
|
| 1 | |
13 | Nguyễn Thị Minh Khai | Ranh thị xã Thủ Dầu Một | Công ty A & B | 1 | |
14 | Quốc lộ 13 (Đại lộ Bình Dương) | Ranh thị xã Thủ Dầu Một | Cầu Vĩnh Bình (phía các xã) | 1 | |
15 | Cầu Tàu | ĐT745 | Sông Sài Gòn | 0,8 | |
16 | Chòm Sao | Đường nhà thờ Búng | Đại lộ Bình Dương | 1 | |
17 | Đường nội bộ các Khu dân cư mới | Các đoạn đường đã hoàn chỉnh về cơ sở hạ tầng kỹ thuật | 0,7 | ||
III | HUYỆN DĨ AN: |
|
|
| |
1 | Xa lộ Đại Hàn |
|
| 1 | |
2 | Xa lộ Hà Nội (QL 1A) |
|
| 1 | |
3 | Quốc lộ 1K |
|
| 1 | |
4 | Dĩ An - Bình Đường | Giáp đường Xuyên Á | Ranh TT. Dĩ An | 1 | |
5 | Kha Vạn Cân | Đoạn thuộc xã An Bình | 1 | ||
6 | Khu công nghiệp Bình Đường | Giáp xa lộ Đại Hàn | Sóng Thần - Đông Á | 1 | |
7 | ĐT 743 | Ranh xã An Phú | Cây xăng Đông Tân | 0,8 | |
|
| Cây xăng Đông Tân | Ngã 4 Bình Thung | 0,9 | |
|
| Ngã 3 Suối Lồ Ồ | Ngã 3 Tân Vạn | 0,9 | |
8 | Tân Đông Hiệp - Tân Bình | Ngã 3 cây Điệp | Ngã 4 Chiêu Liêu | 0,9 | |
|
| Ngã 4 Chiêu Liêu | Cầu 4 trụ | 0,8 | |
9 | Trần Hưng Đạo | Cổng 1 Đông Hòa | Ngã 3 Cây Lơn | 0,9 | |
10 | Ngã 3 suối Lồ Ồ-Ngãi Thắng |
|
| 0,9 | |
11 | Đường Liên huyện | Ngã 6 An Phú | Tân Ba (tua 12) | 0,9 | |
12 | Lái Thiêu - Dĩ An | Ngã 3 Đông Tân | Ngã tư 550 | 1 | |
13 | Đường nội bộ các Khu dân cư mới | Các đoạn đường đã hoàn chỉnh về cơ sở hạ tầng kỹ thuật | 0,7 | ||
IV | HUYỆN BẾN CÁT: |
|
|
| |
1 | Quốc lộ 13 (Đại lộ Bình Dương) | Ranh Bến Cát - Thị xã | Ngã 3 đường vào Bến Lớn | 1 | |
|
| Ngã 3 đường vào Bến Lớn | Trại giam | 0,7 | |
|
| Các đoạn còn lại | 0,9 | ||
2 | ĐT 741 | Ngã 4 Sở Sao | 400 mét về hướng P. Giáo | 1 | |
|
| Các đoạn còn lại | 0,8 | ||
3 | ĐT 744 | Cầu Ông Cộ | Ngã 4 Thùng Thơ | 0,7 | |
|
| Ngã 4 Thùng Thơ | Ranh xã Thanh Tuyền | 0,9 | |
4 | ĐT 748 (Tỉnh lộ 16) | Ngã 4 Phú Thứ | Ngã 4 An Điền | 0,7 | |
|
| Ngã 4 An Điền | Ranh xã An Lập | 0,6 | |
5 | ĐT 749A (Tỉnh lộ 30) | Cầu Quan | Ranh xã Long Tân | 0,7 | |
6 | ĐT 750 |
|
| 0,8 | |
7 | 7A | Cầu Đò | Ngã 4 An Điền + 200m | 0,8 | |
|
| Ngã 4 An Điền + 200m | Ngã 3 Rạch Bắp | 0,7 | |
8 | 7B | Ngã 4 Ông Giáo | Giáp ĐT 741 | 0,7 | |
9 |
| Ngã 3 Lăng Xi | Hòa Lợi | 0,7 | |
10 |
| Ngã 4 Thùng Thơ | Ngã 3 Chú Lường | 0,7 | |
11 | Đường nội bộ các Khu dân cư mới | Các đoạn đường đã hoàn chỉnh về cơ sở hạ tầng kỹ thuật | 0,7 | ||
V | HUYỆN TÂN UYÊN: |
|
|
| |
1 | ĐT 747 | Cầu Ông Tiếp | Đường vào HTX Tân Ba | 0,8 | |
|
| Đường vào HTX Tân Ba | Đường vào trường Trung học Thái Hòa | 1 | |
|
| Đường vào trường Trung học Thái Hòa | Cổng chùa Bà Thao | 0,8 | |
|
| Cổng chùa Bà Thao | Cầu sắt cũ | 0,7 | |
|
| Ranh Uyên Hưng - Hội Nghĩa | Ngã 3 Cổng Xanh | 0,9 | |
2 | ĐT 747 B | Ngã 4 chùa Thầy Thỏ | Cầu Khánh Vân | 1 | |
|
| Cầu Khánh Vân | Giáp ĐT747 (Hội Nghĩa) | 0,8 | |
3 | ĐT 746 | Cầu sắt Tân Phước Khánh | Cầu Tân Hội | 0,9 | |
|
| Cầu Tân Hội | Giáp ranh Khánh Bình - Uyên Hưng | 0,8 | |
|
| Ranh Uyên Hưng - Tân Mỹ | Ranh Lạc An - Hiếu Liêm | 0,9 | |
|
| Các đoạn còn lại | 0,8 | ||
4 | ĐT 742 | Ranh Phú Mỹ - Phú Chánh | Cầu Trại Cưa | 0,8 | |
|
| Cầu Trại Cưa | Ngã 3 Cổng Xanh | 0,7 | |
5 | ĐT 741 | Cua Bari | Ranh Tân Bình-Phước Hòa | 0,9 | |
6 | Đường nội bộ các Khu dân cư mới | Các đoạn đường đã hoàn chỉnh về cơ sở hạ tầng kỹ thuật | 0,7 | ||
VI | HUYỆN DẦU TIẾNG: |
|
|
| |
1 | ĐT 744 | Nông trường cao su Phan Văn Tiến | Đến Km36 hướng TT Dầu Tiếng | 1 | |
|
| UBND xã Thanh Tuyền | UBND xã Thanh An | 1 | |
|
| UBND xã Thanh An | Cầu Cần Nôm | 0,9 | |
|
| Các đoạn còn lại | 0,7 | ||
2 | ĐT 748 | Ranh xã An Điền | Ngã 3 Suối Chót Đồng | 1 | |
|
| Các đoạn còn lại | 0,7 | ||
3 | ĐT 750 | Trường THCS Định Hiệp | Trung tâm y tế huyện | 0,9 | |
|
| Các đoạn còn lại | 0,7 | ||
4 | ĐT 749a (Tỉnh lộ 30 cũ) | Ngã 3 Đòn Gánh (ranh giữa xã Long Nguyên - Long Tân) | Cầu Thị Tính | 1 | |
|
| Các đoạn còn lại | 0,7 | ||
5 | ĐT 749b | Cầu Bà Và (xã Minh Thạnh) | Cầu Giáp Minh (xã Minh Hòa) | 0,8 | |
|
| Các đoạn còn lại | 0,7 | ||
6 | Đường nội bộ các Khu dân cư mới | Các đoạn đường đã hoàn chỉnh về cơ sở hạ tầng kỹ thuật | 0,7 | ||
VII | HUYỆN PHÚ GIÁO: |
|
|
| |
1 | ĐT 741 | Ranh Tân Uyên - Phú Giáo | Cầu Vàm Vá | 1 | |
|
| Ranh An Bình - Phước Vĩnh | Giáp tỉnh Bình Phước | 0,9 | |
2 | ĐT 750 | ĐT 741 | Cầu số 4 Tân Long | 0,7 | |
|
| Cầu số 4 Tân Long | Ranh xã Lai Uyên | 0,8 | |
3 | Đường nội bộ các Khu dân cư mới | Các đoạn đường đã hoàn chỉnh | 0,7 | ||
|
|
|
|
| |
BẢNG QUY ÐỊNH HỆ SỐ CHỈNH CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN (Đ)
ĐỐI VỚI ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN - KHU VỰC 2.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 276 /2005/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Bình Dương).
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | HỆ SỐ (Đ) | |
TỪ | ĐẾN | |||
I/ | THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT: |
|
|
|
1 | Đường giao thông nông thôn có láng nhựa |
|
| 1 |
2 | Đường giao thông nông thôn cấp phối sỏi đỏ |
|
| 0,75 |
II/ | HUYỆN THUẬN AN: |
|
|
|
1 | Đường giao thông nông thôn có láng nhựa |
|
| 1 |
2 | Đường giao thông nông thôn cấp phối sỏi đỏ |
|
| 0,75 |
III/ | HUYỆN DĨ AN: |
|
|
|
1 | Tổ 47 | Văn phòng ấp Tân Lập | Ranh xã An Bình | 1 |
2 | Ấp Tây | Trần Hưng Đạo | Quốc lộ 1K | 1 |
3 | Hầm Đá | Quốc lộ 1K | Ranh ĐHQG | 0,8 |
4 | Ngôi Sao | Quốc lộ 1K | Lò Thiêu | 1 |
5 | Tua Gò Mả | Trần Hưng Đạo | ĐT 743 | 1 |
6 | Bình Thung | Quốc lộ 1K | ĐT 743 | 1 |
7 | Vào phân xưởng đá 3 | ĐT 743 | Quốc lộ 1K | 0,7 |
8 | Bình Thắng 1 | ĐT 743 | Quốc lộ 1A | 0,8 |
9 | Bình Thắng 2 | Đình Bình Thắng | Quốc lộ 1A | 0,7 |
10 | Hương lộ 33 | Quốc lộ 1A | Giáp ranh quận 9 | 1 |
11 | Đông Thành | Quán ông 7 Bánh | Khu CN Tứ Hải | 0,7 |
12 | Chiêu Liêu - Vũng Việt | ĐT 743 | Ngã 4 Chiêu Liêu | 0,8 |
13 | Miễu Chiêu Liêu | ĐT 743 | Miễu Chiêu Liêu | 0,7 |
14 | Dốc Ông Thập | Ngã 6 An Phú | Ranh Đồng Nai | 0,7 |
IV | HUYỆN BẾN CÁT: |
|
|
|
1 | ĐH 612 | Bia Bàu Bàng | Ngã 3 Bố Lá | 0,8 |
2 | ĐH 611 | Ngã 3 Bàu Bàng | Long Bình | 0,6 |
3 | ĐH 610 | Ngã 3 Bàu Bàng | Nông trường cao su Long Nguyên | 0,8 |
4 | ĐH 613 | Bia Bàu Bàng | Tân Long | 0,8 |
V | HUYỆN TÂN UYÊN: |
|
|
|
1 | ĐH 401 | Nhà ông Ba Nguyên | Ranh xã Thái Hòa - An Phú (Thuận An) | 1 |
2 | ĐH 404 | Giáp ĐT 746 (Gốc Gòn) | Ấp Vĩnh Trường (Tân Vĩnh Hiệp - Phú Mỹ) | 0,8 |
3 | ĐH 405 | Bình Hòa - Tân Phước Khánh (nhà ông Nhứt) | Ngã 3 Đồng Bà Bèo | 0,8 |
4 | ĐH 406 | Cầu Khánh Vân | Giáp ĐT 746 | 0,9 |
5 | ĐH 407 | Giáp ĐT 746 (ấp Tân Hiệp - Phú Chánh) | Giáp ĐT 742 (Phú Chánh) | 0,9 |
6 | ĐH 408 | Giáp ĐT 742 (Phú Chánh) | Giáp ranh xã Phú Chánh - Hòa Lợi (Bến Cát) | 0,6 |
7 | ĐH 409 | Giáp ĐT 747 B (Khánh Bình) | Ấp 6 Vĩnh Tân | 0,6 |
8 | ĐH 410 | Giáp ĐT 747 (Bình Cơ) | Giáp ĐT 742 Vĩnh Tân | 0,7 |
9 | ĐH 411 | Ngã 3 Huyện Đội | Ngã 3 xã Tân Thành | 0,9 |
10 | ĐH 413 | Giáp ĐT 746 (Cầu Rạch Rớ) | Sở Chuối | 0,7 |
11 | ĐH 414 | Lâm trường chiến khu D | Nhà thờ Thượng Phúc (Lạc An) | 0,5 |
12 | ĐH 415 | Ngã 3 Đập Đá Bàn | Giáp ĐT 746 (Tân Định) | 0,6 |
13 | ĐH 416 | Ngã 3 Tân Định | Trủng cày Sông Bé | 0,5 |
14 | ĐH 418 | Cây số 18 (giáp ĐT 747) | Giáp ĐT 746 (Trại phong Bến Sắn) | 0,9 |
15 | ĐH 419 | Giáp ĐT 742 (Vĩnh Tân) | Giáp suối xã Chánh Phú Hòa (Bến Cát) | 0,6 |
VI | HUYỆN DẦU TIẾNG: |
|
|
|
1 | ĐH 701 | Ngã 3 cầu Đúc | Ngã 4 Trụ Điện | 1 |
|
| Đoạn còn lại | 0,8 | |
2 | ĐH 702 | Ngã 4 Kiểm Lâm | Cầu Mới | 1 |
3 | ĐH 703 | Ngã 3 Lòng Hồ | Chùa Thái Sơn | 0,8 |
4 | ĐH 704 | Ngã 4 Định Hiệp | Giáp ranh lô cao su 49 | 1 |
|
| Giáp ranh lô cao su 49 | Cầu sắt làng 14 | 0,8 |
|
| Ngã 3 đường liên xã Minh Tân - Định An | Cây xăng Thanh Thanh (xã Minh Tân) | 1 |
|
| Cây xăng Thanh Thanh (xã Minh Tân) | Nhà máy chế biến cao su cũ (xã Minh Hòa) | 1 |
|
| Các đoạn còn lại | 0,6 | |
5 | ĐH 705 | Ngã 3 Minh Thạnh | Giáp ranh xã Minh Hưng huyện Bình Long | 0,8 |
6 | ĐH 706 | Ngã 4 Chú Thai | Nông trường cao su An Lập | 0,8 |
|
| Nông trường cao su An Lập | Cầu Phú Bình | 1 |
|
| Cầu Phú Bình | Ngã 4 Hóc Măng | 0,8 |
|
| Ngã 4 Hóc Măng | Ngã 3 Long Tân | 0,7 |
VII | HUYỆN PHÚ GIÁO: |
|
|
|
1 | ĐH 501 | Cầu Bà Ý | Cầu Nha Biện | 0,6 |
2 | ĐH 502 | ĐT 741 (nhà thờ An Bình) | Ngã 3 Cây Khô | 0,7 |
|
| Ngã 3 Cây Khô | Cầu Vàm Vá 2 | 0,8 |
3 | ĐH 503 | ĐT 741 (Nông trường 84) | Suối Mã Đà | 0,7 |
4 | ĐH 505 | Cầu Lễ Trang | Ngã 3 đường Kỉnh Nhượng - An Linh | 0,8 |
5 | ĐH 506 | ĐT 741 (nhà thờ Vĩnh Hòa) | Ngã 3 đường ĐH 505 | 0,8 |
6 | ĐH 507 |
|
| 0,8 |
7 | ĐH 508 | Ngã 3 bưu điện Phước Sang | Ranh tỉnh Bình Phước | 0,8 |
8 | ĐH 515 | ĐT 741 (Bàu Cỏ-Phước Hòa) | ĐT 750 | 0,7 |
9 | ĐH 516 | Ngã 4 Bằng Lăng (Tân Long) | Ranh xã Minh Thành - Bình Long | 0,7 |
- 1Quyết định 267/2006/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 182/2004/QĐ-UB về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương theo Nghị định 188/2004/NĐ-CP
- 3Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 4Quyết định 154/2005/QĐ-UBND về điều chỉnh phân loại đường phố tại Quyết định 182/2004/QĐ-UB về giá các loại đất do tỉnh Bình Dương ban hành
- 1Quyết định 267/2006/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 182/2004/QĐ-UB về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương theo Nghị định 188/2004/NĐ-CP
- 3Quyết định 204/2006/QĐ-UBND bổ sung đường phố vào bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương quy định tại Quyết định 276/2005/QĐ-UBND
- 4Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 5Quyết định 154/2005/QĐ-UBND về điều chỉnh phân loại đường phố tại Quyết định 182/2004/QĐ-UB về giá các loại đất do tỉnh Bình Dương ban hành
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 4Thông tư 114/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
Quyết định 276/2005/QĐ-UBND ban hành bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương theo Nghị định 188/2004/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- Số hiệu: 276/2005/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/12/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Nguyễn Hoàng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2006
- Ngày hết hiệu lực: 04/01/2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực