Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2752/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 30 tháng 12 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2311/STN&MT-ĐĐVT.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 3008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố danh mục bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2752/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí nếu có | Căn cứ pháp lý |
I | LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG, THUỶ VĂN |
| |||
1 | Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đối với tổ chức, cá nhân. | 06 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh hoặc nộp trực tuyến | Không | - Luật Khí tượng Thủy văn ngày 23/11/2015; - Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 - Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn |
2 | Sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đối với tổ chức, cá nhân | 06 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam hoặc nộp trực tuyến. | Không | - Luật Khí tượng Thủy văn ngày 23/11/2015; - Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 - Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn |
3 | Cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn | 03 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC | Không | - Luật Khí tượng Thủy văn ngày 23/11/2015; - Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 - Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn |
II | LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC |
| |||
1 | Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất | 07 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam hoặc nộp trực tuyến. | - Quy mô nhỏ: 500.000đ - Quy mô vừa: 1.000.000đ | - Luật tài nguyên nước số ngày 21/6/2012; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018; - Thông tư 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ TNMT; - Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2015 của UBND tỉnh - Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh. |
2 | Cấp giấy phép gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất | 04 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam hoặc nộp trực tuyến. | - Quy mô nhỏ: 150.000đ - Quy mô vừa: 300.000đ | - Luật tài nguyên nước ngày 21/6/2012 - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018; - Thông tư 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ TNMT; - Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2015 của UBND tỉnh - Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh. |
3 | Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất | 03 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam hoặc nộp trực tuyến. | Không | - Luật tài nguyên nước ngày 21/6/2012 - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018; - Thông tư 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ TNMT; - Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2015 của UBND tỉnh. |
4 | Cấp phép thăm dò nước dưới đất | 14 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam | - Giếng thăm dò dưới 200m3/ngày đêm: 200.000đ/đề án - Giếng thăm dò từ 200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm; 700.000 đ/đề án - Giếng thăm dò từ 500m3/ngày đêm đến dưới 1000m3/ngày đêm là:1.300.000 đ/đề án. - Giếng thăm dò từ 1000m3/ngày đêm đến dưới 3000m3/ngày đêm : 2.500.000 đ/đề án | - Luật tài nguyên nước ngày 21/6/2012 - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ TNMT - Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ TNMT; đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước; - Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2015 của UBND tỉnh. - Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh. |
5 | Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất | 12 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam hoặc nộp trực tuyến. | - Giếng thăm dò dưới 200m3/ngày đêm là 100.000đ - Giếng thăm dò từ 200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm: 350.000đ - Giếng thăm dò từ 500m3 /ngày đêm đến dưới 1000m3/ngày đêm: 650.000 đ - Giếng thăm dò từ 1000m3/ngày đêm đến dưới 3000m3/ngày đêm:1.250.000 đ | - Luật tài nguyên nước ngày 21/6/2012 - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ TNMT - Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ TNMT; - Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2015 của UBND tỉnh. - Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh. |
6 | Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất | 14 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam | - Giếng có nước dưới 200m3/ngày đêm: 200.000đ; - Giếng từ 200m3/ngày đêm đến dưới 500m3 /ngày đêm: 700.000đ -Giếng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 1000m3 /ngày đêm: 1.300.000đ - Giếng từ 1000m3/ngày đêm đến dưới 3000m3/ngày đêm: 2.500.000đ | - Luật tài nguyên nước ngày 21/6/2012 - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018; - Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ TNMT - Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 24/2016/TT-BTNMT ngày 09/9/2016 của Bộ TNMT; - Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2015 của UBND tỉnh. - Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh. |
7 | Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất | 12 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam | - Giếng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm: 100.000đ - Giếng có lưu lượng 200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm: 350.000đ - Giếng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 1000m3/ngày đêm: 650.000đ - Giếng từ 1000m3/ngày đêm đến dưới 3000m3/ngày đêm: 1.250.000đ | - Luật tài nguyên nước ngày 21/6/2012; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018; - Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ TNMT - Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 24/2016/TT-BTNMT ngày 09/9/2016 của Bộ TNMT; - Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2015 của UBND tỉnh. - Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh |
8 | Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt | 14 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam | - Lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm: 300.000đ ; - Cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3000m3/ngày đêm:900.000đ; - Cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3/giây đến dưới 1m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3000m3/ngày đêm đến dưới 20.000m3/ngày đêm :2.500.000đ - Cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1000kw đến dưới 2000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày đêm :4.500.000đ | - Luật tài nguyên nước ngày 21/6/2012; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018; - Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ TNMT - Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 24/2016/TT-BTNMT ngày 09/9/2016 của Bộ TNMT; - Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2015 của UBND tỉnh. - Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh |
9 | Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt | 12 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam | - Cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm: 150.000đ - Cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3000m3/ngày đêm: 450.000đ - Cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3/giây đến dưới 1m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3000m3/ngày đêm đến dưới 20.000m3/ngày đêm: 1.250.000đ; - Cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1000kw đến dưới 2000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày đêm: 2.250.000đ |
- Luật tài nguyên nước ngày 21/6/2012; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018; - Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ TNMT - Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 24/2016/TT-BTNMT ngày 09/9/2016 của Bộ TNMT; - Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2015 của UBND tỉnh. - Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh |
10 | Cấp phép xả nước thải vào nguồn nước | 14 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam | - Có lưu lượng nước xả thải dưới 100m3 /ngày đêm:300.000đ; -Có lưu lượng nước xả thải từ 100m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm: 900.000đ; - Có lưu lượng nước xả thải từ 500m3/ngày đêm đến dưới 2.000m3/ngày đêm: 2.200.000đ; - Có lưu lượng nước xả thải từ 2.000m3/ngày đêm đến dưới 5.000m3 /ngày đêm: 4.500.000 đ | - Luật tài nguyên nước ngày 21/6/2012; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018; - Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ TNMT - Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ TNMT; - Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2015 của UBND tỉnh. - Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh |
11 | Gia hạn, điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước | 12 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam | - Có lưu lượng nước xả thải dưới 100m3/ngày đêm: 150.000đ; - Có lưu lượng nước xả thải từ 100m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm : 450.000đ; - Có lưu lượng nước xả thải từ 500m3/ngày đêm đến dưới 2.000m3/ngày đêm: 1.100.000đ; - Có lưu lượng nước xả thải từ 2.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 2.250.000đ. | - Luật tài nguyên nước ngày 21/6/2012; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013; - Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ TNMT - Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ TNMT; - Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2015 của UBND tỉnh. - Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh |
12 | Cấp lại giấy phép tài nguyên nước | 07 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam hoặc nộp trực tuyến. | Bằng 30% mức thu cấp giấy phép lần đầu. |
- Luật tài nguyên nước ngày 21/6/2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ TNMT - Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2015 của UBND tỉnh. - Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh |
III | LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN | ||||
1 | Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản | 43 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam. | Diện tích nhỏ hơn 100 ha, mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép; Diện tích từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép; Diện tích trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép. | - Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016; - Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 /12/2016 của Bộ TNMT; - Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ TC; - Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ TNMT; - Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013 của Bộ TNMT; - Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT- BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ TNMT và Bộ TC. |
2 | Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản | 19 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam hoặc nộp trực tuyến | - 2.000.000 đồng đối với diện tích nhỏ hơn 100ha/1giấy phép - 5.000.000 đồng đối với diện tích từ 100ha đến 50.000 ha/01giấy phép - 7.500.000 đồng đối với diện tích trên 50.000ha/1giấy phép | - Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010 - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016; - Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ TC; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ TNMT. |
3 | Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản | 19 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam hoặc nộp trực tuyến | - 2.000.000 đồng đối với diện tích nhỏ hơn 100ha/1giấy phép - 5.000.000 đồng đối với diện tích từ 100 ha đến 50.000 ha/01giấy phép - 7.500.000 đồng đối với diện tích trên 50.000ha/1giấy phép | - Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010 - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016; - Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ TC; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ TNMT |
4 | Trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản | 19 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam hoặc nộp trực tuyến | Không | - Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010 - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ TNMT |
5 | Phê duyệt trữ lượng khoáng sản | 64 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam. | - Tổng chi phí thăm dò dự án đến 1tỷ đồng đồng: mức thu 10 triệu đồng; Dự án trên 1tỷ đồng đến 10 tỷ đồng mức thu 10 triệu đồng (0,5% x phần tổng chi phí trên 01 tỷ); dự án trên trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng mức phí thẩm định 55 triệu đồng (0,3% x phần tổng chi phí trên 10 tỷ đồng); dự án trên 20 tỷ đồng mức thu phí thẩm định 85.000.000 đồng (0,2% x phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng). |
- Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010 - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016; - Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ TC; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ TNMT |
6 | Cấp phép khai thác khoáng sản | 36 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam. | 1. Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm:1.000.000 đồng; công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm:10.000.000 đồng; công suất khai thác trên 10.000 m3/năm:15.000.000 đồng; 2. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm:15.000.000đồng; có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1:20.000.000đồng; khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1:30.000.000 đồng; 3. Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng: 40.000.000đồng; 4. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại mục 1,2,3,6,7 : Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 40.000.000 đồng; Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 50.000.000 đồng; 5. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại mục 2,3,6 : 60.000.000đồng; 6. Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm: 80.000.000 đồng; 7. Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại: 100.000.000 đồng. | - Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010 - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016; - Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ TC; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ TNMT |
7 | Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản | 19 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam hoặc nộp trực tuyến | Bằng 50% mức lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản | - Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010 - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016; - Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ TC; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ TNMT |
8 | Trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản | 19 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam. | Không | - Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010 - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ TNMT |
9 | Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản | 19 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam hoặc nộp trực tuyến. | Bằng 50% mức lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản | - Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010 - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016; - Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ TC; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ TNMT |
10 | Cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản | 11 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam hoặc nộp trực tuyến. | 5.000.000 đồng/giấy phép | - Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010 - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016; - Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ TC; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ TNMT - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ TNMT. |
11 | Gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản | 08 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam hoặc nộp trực tuyến. | 2.500.000 đồng/giấy phép | - Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010 - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016; - Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ TC; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ TNMT |
12 | Trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản | 08 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam hoặc nộp trực tuyến. | không | - Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010 - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ TNMT |
13 | Đóng cửa mỏ khoáng sản | 34 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam. | không | - Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010 - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016; - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ TNMT |
14 | Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt | 65 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam. | - Từ một tỷ đồng trở xuống : 2.000.000đồng/hồ sơ ; - Từ trên một tỷ đồng đến 5 tỷ đồng: 4.000.000đồng/hồ sơ - Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng: 6.000.000đồng/hồ sơ - Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng: 8.000.000đồng/hồ sơ ; - Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng: 10.000.000đồng/hồ sơ - Từ trên 100 tỷ: 12.000.000đồng/hồ sơ | - Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010 - Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016; - Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT- BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ TNMT, Bộ TC; |
15 | Cấp phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình | 22 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam. | 1. Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm:1.000.000 đồng; công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm:10.000.000 đồng; công suất khai thác trên 10.000 m3/năm:15.000.000 đồng; 2. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm: 15.000.000đồng; có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1:20.000.000đồng; khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1:30.000.000 đồng; 3. Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng: 40.000.000 đồng; 4. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại mục 1,2,3,6,7 : Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 40.000.000 đồng; Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 50.000.000 đồng; 5. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại mục 2,3,6 : 60.000.000đồng; 6. Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm: 80.000.000 đồng; 7. Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại: 100.000.000 đồng. |
- Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010 - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016; - Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ TC; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ TNMT |
16 | Điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản | 15 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam. | không | - Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010 - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ TNMT |
17 | Đăng ký khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình | 18 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam. | Không |
- Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010 - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016; - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ TNMT |
IV | LĨNH VỰC ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ | ||||
1 | Cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ | 05 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam hoặc trực tuyến. | Số hoạt động dịch vụ đo đạc và bản đồ đề nghị cấp phép: - Dưới 03: 4.090.000; - Từ 03 đến 05:5.540.000; - Từ 06 đến 08: 6.030.000; - Từ 09 đến 11:6.510.000; - Từ 12 đến 14:7.000.000 | - Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14/6/2018; - Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019; -Căn cứ Quyết định số 27/2016/QĐ- UBND ngày 16/8/2016 của UBND tỉnh Hà Nam; - Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21/4/2017 của Bộ Tài chính. |
2 | Cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ | 04 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam hoặc trực tuyến. | Số hoạt động dịch vụ đo đạc và bản đồ đề nghị cấp phép: - Dưới 03: 4.090.000; - Từ 03 đến 05:5.540.000; - Từ 06 đến 08: 6.030.000; - Từ 09 đến 11:6.510.000; - Từ 12 đến 14:7.000.000 | - Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14/6/2018; - Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019; -Căn cứ Quyết định số 27/2016/QĐ- UBND ngày 16/8/2016 của UBND tỉnh Hà Nam; - Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21/4/2017 của Bộ Tài chính |
3 | Thẩm định nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính | 04 ngày (đơn giản); 08 ngày (phức tạp) | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam. | Không | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Luật đo đạc và bản đồ ngày 14/6/2018; - Thông tư số 49/2016/TT-BTNMT ngày 28/12/2016 của Bộ TNMT; Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 16/8/2016 của UBND tỉnh Hà Nam. |
4 | Thẩm định hồ sơ nghiệm thu, quyết toán công trình, sản phẩm địa chính | 06 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam | Không | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Luật đo đạc và bản đồ ngày 14/6/2018; - Thông tư số 49/2016/TT-BTNMT ngày 28/12/2016 của Bộ TNMT; Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 16/8/2016 của UBND tỉnh Hà Nam. |
5 | Cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II | 05 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam | chưa quy định | - Luật đo đạc và bản đồ ngày 14/6/2018; - Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 16/8/2016 của UBND tỉnh Hà Nam. |
6 | Cấp gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II | 02 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam | chưa quy định | - Luật đo đạc và bản đồ ngày 14/6/2018; - Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 16/8/2016 của UBND tỉnh Hà Nam. |
7 | Cấp lại chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II | 02 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam hoặc trực tuyến. | chưa quy định | - Luật đo đạc và bản đồ ngày 14/6/2018; - Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 16/8/2016 của UBND tỉnh Hà Nam. |
8 | Cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II | 02 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam hoặc trực tuyến | chưa quy định | - Luật đo đạc và bản đồ ngày 14/6/2018; - Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 16/8/2016 của UBND tỉnh Hà Nam. |
V | LĨNH VỰC CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU | ||||
1 | Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm thuộc lĩnh vực đo đạc bản đồ | Trong ngày hoặc do thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp. | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam hoặc trực tuyến | Theo biểu mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính | - Luật đo đạc và bản đồ ngày 14/6/2018; - Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 - Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính; - Quyết định số 1552/QĐ-BTNMT ngày 21/6/2019 của Bộ TNMT |
VI | LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG | ||||
1 | Kiểm tra, xác nhận hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường theo quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án. | 13 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam | Không | - Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019; - Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 |
2 | Xác nhận hoàn thành từng phần phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản | 12 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam | Không | Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015; - Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ TNMT; |
3 | Cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại (Đối với trường hợp không đăng ký tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại). | 07 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam hoặc nộp trực tuyến | Không | - Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015; - Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ TNMT; |
4 | Cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại (Đối với trường hợp đăng ký tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại). | 07 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam hoặc nộp trực tuyến | Không | - Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015; - Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ TNMT. |
5 | Cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại (Đối với trường hợp không đăng ký tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ CTNH). | 07 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam hoặc nộp trực tuyến | Không | - Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015; - Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ TNMT. |
6 | Cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại (Đối với trường hợp đăng ký tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ CTNH). | 05 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam hoặc nộp trực tuyến | Không | - Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015; - Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ TNMT. |
7 | Vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải theo Quyết định phê duyệt ĐTM | 05 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam | Không | - Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019; - Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019. |
8 | Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường/Thẩm định, phê duyệt lại báo cáo đánh giá tác động môi trường | 20 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam | - Nhóm 1: Nhóm dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường: Tổng mức đầu tư: Nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng: 5 triệu đồng; từ trên 50 tỷ đến dưới và bằng 100 tỷ đồng: 6,5 triệu đồng;; từ trên 100 tỷ đến dưới và bằng 200 tỷ đồng: 12 triệu đồng; từ trên 200 tỷ đến dưới và bằng 500 tỷ đồng:14 triệu đồng; trên 500 tỷ đồng: 17 triệu đồng. Nhóm 2: Dự án công trình dân dụng:Dự án có tổng mức đầu tư: Nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng: 6,9 triệu; từ trên 50 tỷ đến dưới và bằng 100 tỷ đồng: 8,5 triệu đồng; từ trên 100 tỷ đến dưới và bằng 200 tỷ đồng:15 triệu đồng; từ trên 200 tỷ đến dưới và bằng 500 tỷ đồng:16 triệu đồng; trên 500 tỷ đồng:25 triệu đồng. Nhóm 3: Dự án hạ tầng kỹ thuật: Dự án có tổng mức đầu tư: Nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng:7,5 triệu đồng; từ trên 50 tỷ đến dưới và bằng 100 tỷ đồng: 9,5 triệu đồng; từ trên 100 tỷ đến dưới và bằng 200 tỷ đồng: 17 triệu đồng; từ trên 200 tỷ đến dưới và bằng 500 tỷ đồng:18 triệu đồng; trên 500 tỷ đồng:25 triệu đồng. Nhóm 4: Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản:Dự án có tổng mức đầu tư: Nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng: 7,8 triệu đồng; từ trên 50 tỷ đến dưới và bằng 100 tỷ đồng: 9,5 triệu đồng; từ trên 100 tỷ đến dưới và bằng 200 tỷ đồng: 17 triệu đồng; từ trên 200 tỷ đến dưới và bằng 500 tỷ đồng:18 triệu đồng; trên 500 tỷ đồng: 24 triệu đồng. Nhóm 5: Dự án giao thông:Dự án có tổng mức đầu tư: Nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng: 8,1 triệu đồng; từ trên 50 tỷ đến dưới và bằng 100 tỷ đồng:10 triệu đồng; từ trên 100 tỷ đến dưới và bằng 200 tỷ đồng: 18 triệu đồng; từ trên 200 tỷ đến dưới và bằng 500 tỷ đồng: 20 triệu đồng; trên 500 tỷ đồng:25 triệu đồng. Nhóm 6: Dự án công nghiệp:Dự án có tổng mức đầu tư: Nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng: 8,4 triệu đồng; từ trên 50 tỷ đến dưới và bằng 100 tỷ đồng: 10,5 triệu đồng; từ trên 100 tỷ đến dưới và bằng 200 tỷ đồng:19 triệu đồng; từ trên 200 tỷ đến dưới và bằng 500 tỷ đồng: 20 triệu đồng; trên 500 tỷ đồng: 26 triệu đồng. Nhóm 7: Dự án khác (không thuộc từ nhóm 1-6): Dự án có tổng mức đầu tư: Nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng: 5 triệu đồng; từ trên 50 tỷ đến dưới và bằng 100 tỷ đồng: 6 triệu đồng; từ trên 100 tỷ đến dưới và bằng 200 tỷ đồng:10,8 triệu đồng; từ trên 200 tỷ đến dưới và bằng 500 tỷ đồng:12 triệu đồng; trên 500 tỷ đồng:15,6 triệu đồng.- Trường hợp thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường: bằng 50% mức thu lần đầu |
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019; - Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 - Nghị quyết định số 39/2016/NQ- HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh. - Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh. |
9 | Chấp thuận về môi trường (Trường hợp dự án có những thay đổi được quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án). | 07 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam hoặc nộp trực tuyến | Không | - Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019; - Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 - Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh. |
10 | Xác nhận/xác nhận lại đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường | 05 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam hoặc nộp trực tuyến | Không | - Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019; - Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh. |
11 | Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản (báo cáo riêng theo quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b, điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 5 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP) | 18 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam | 8.400.000đồng/01 phương án. (Trường hợp báo cáo đánh giá tác động môi trường nộp lần 1 không được thông qua, chủ dự án chỉnh sửa và tiếp tục nộp lại thì phí thẩm định từ lần nộp thứ 2 trở đi mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu lần đầu) | - Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 2015. - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019; - Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ TNMT - Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh |
12 | Cấp Giấy phép trao đổi, mua, bán, tặng cho, thuê, lưu giữ, vận chuyển mẫu vật của loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ | 12 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam | Không | Luật Đa dạng sinh học năm 2008; Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ |
13 | Cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học | 18 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam | Không | Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 của Quốc hội; Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ; Thông tư số 25/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; |
VII | LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI | ||||
A. Đăng ký, Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | |||||
1 | Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu | - 05 ngày - Sau 03 ngày kể từ ngày có kết quả phải trả cho người nộp hồ sơ; | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam, tại bộ phận TN và TKQ cấp huyện, cấp xã hoặc trực tuyến. Cụ thể: - Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam: Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. - Tại bộ phận TN và TKQ: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam - Tại bộ phận TN và TKQ cấp xã: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư. | Không |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT. |
2 | Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý | 03 ngày (nếu nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã thì không quá 03 ngày phải gửi lên bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện) | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam, tại bộ phận TN và TKQ cấp huyện, cấp xã hoặc trực tuyến. Cụ thể: - Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam: Tổ chức; tổ chức kinh tế; - Tại bộ phận TN và TKQ cấp huyện: Cộng đồng dân cư (hoặc tại bộ phận TN và TKQ cấp xã nếu có nhu cầu) | Không | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT. |
3 | Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận. | - 07 ngày: Đối với Tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. - 05 ngày: Đối với Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. (nếu nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã thì không quá 03 ngày phải gửi hồ sơ về bộ phận tiếp nhận va trả kết quả cấp huyện) | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam, tại bộ phận TN và TKQ cấp huyện, cấp xã. Cụ thể - Tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam: Tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; - Tại bộ phận TN và TKQ cấp huyện: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam; - Tại bộ phận TN và TKQ cấp xã: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (nếu có nhu cầu) | Đối với hộ gia đình, cá nhân các phường thuộc Phủ Lý: - Cấp mới GCNQSD Đất 100.000 đồng/giấy; cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung: 50.000 đồng/GCN; - Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy đối với cấp mới; 20.000 đồng/giấy đối với cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung - Đăng ký biến động: 28.000 đồng.giấy. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác trên địa bàn tỉnh: Bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc Phủ Lý; Đối với tổ chức: 500.000 đồng/Giấy; trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/giấy; trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung: 50.000 đồng/giấy; Trường hợp đăng ký biến động ma phai in lại GCN thì mức thu như đối với trường hợp cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT; - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; - Quyết định số 2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT ; - Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh |
4 | Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề | 03 ngày (nếu nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã: không quá 03 ngày phải chuyển hồ sơ về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện). | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam, tại bộ phận TN và TKQ cấp huyện, cấp xã hoặc trực tuyến. Cụ thể: - Tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam: Tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; - Tại bộ phận TN và TKQ cấp huyện: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam; - Tại bộ phận TN và TKQ cấp xã:Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (nếu có nhu cầu). | * Phí thẩm định: - Đối với hộ gia đình, cá nhân: 300.000 đồng/hồ sơ; - Đối với tổ chức: 650.000 đồng/hồ sơ * Lệ phí cấp giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: Đối với hộ gia đình, cá nhân các phường thuộc Phủ Lý: - Cấp mới GCN 100.000 đồng/giấy; cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung: 50.000đồng/GCN; - Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy đối với cấp mới; 20.000 đồng/giấy đối với cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung - Đăng ký biến động: 28.000 đồng.giấy. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác trên địa bàn tỉnh: Bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc Phủ Lý; Đối với tổ chức: 500.000 đồng/Giấy; trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/giấy; trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung: 50.000 đồng/giấy; Trường hợp đăng ký biến động ma phai in lại GCN thì mức thu như đối với trường hợp cấp GCNSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT; - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; - Quyết định số 2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT ; - Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh |
5 | Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu | 02 ngày. (nếu nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã thì không quá 03 ngày phải chuyển hồ sơ về bộ phận TN và TKQ cấp huyện) | - Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc bộ phận TN và TKQ cấp xã nếu có nhu cầu) | Đối với hộ gia đình, cá nhân các phường thuộc Phủ Lý: - Cấp mới GCN: 100.000 đồng/giấy; cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung: 50.000 đồng/GCN; - Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy đối với cấp mới; 20.000 đồng/giấy đối với cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung - Đăng ký biến động: 28.000 đồng.giấy. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác trên địa bàn tỉnh: Bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc Phủ Lý; | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT; - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; - Quyết định số 2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT; - Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh |
6 | Tách thửa hoặc hợp thửa đất | 10 ngày (Nếu nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày phải chuyển hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện). | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam, tại bộ phận TN và TKQ cấp huyện, cấp xã hoặc trực tuyến. Cụ thể: - Tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam: Tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; - Tại bộ phận TN và TKQ cấp huyện: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam; - Tại bộ phận TN và TKQ cấp xã: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (nếu có nhu cầu). | Đối với hộ gia đình, cá nhân các phường thuộc Phủ Lý: - 50.000 đồng/ GCN đối với cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung; - Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 20.000 đồng/GCN Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác trên địa bàn tỉnh: Bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc Phủ Lý; Đối với tổ chức: 50.000 đồng/GCN. | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT; - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; - Quyết định số 2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT ; - Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh; - Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 của UBND tỉnh Hà Nam |
7 | Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | - 05 ngày (đơn lẻ) - 50 ngày (đồng loạt) (Nếu nộp hồ sơ tại bộ phận TN và TKQ cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày phải chuyển hồ sơ đến bộ phận TN và TKQ cấp huyện). | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam, tại bộ phận TN và TKQ cấp huyện, cấp xã hoặc trực tuyến. Cụ thể: - Tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam: Tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; - Tại bộ phận TN và TKQ cấp huyện: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam; - Tại bộ phận TN và TKQ cấp xã: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (nếu có nhu cầu). | Đối với hộ gia đình, cá nhân các phường thuộc Phủ Lý: - 50.000 đồng/ GCN đối với cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung; - Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 20.000 đồng/GCN Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác trên địa bàn tỉnh: Bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc Phủ Lý; Đối với tổ chức: 50.000 đồng/GCN | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT; - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; - Quyết định số 2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT ; - Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh; |
8 | Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân | - 10 ngày (đơn lẻ) - 50 ngày (đồng loạt) (nếu nộp tại bộ phận TN và TKQ cấp xã thì chậm nhất sau 03 ngày phải chuyển hồ sơ về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã hoặc trực tuyến. Cụ thể: - Tại bộ phận TN và TKQ cấp huyện: Hộ gia đình, cá nhân, (hoặc tại bộ phận TN và TKQ cấp xã nếu có nhu cầu) | Đối với hộ gia đình, cá nhân các phường thuộc Phủ Lý: 20.000đồng/ GCN Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác trên địa bàn tỉnh: Bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc Phủ Lý; | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT; - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; - Quyết định số 2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT ; - Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh; |
9 | Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp | 05 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm phục vụ HCC tỉnh Hà Nam, tại bộ phận TN và TKQ cấp huyện. Cụ thể: - Tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam: Tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; - Tại bộ phận TN và TKQ cấp huyện: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam; | Không | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT; - Quyết định số 2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT ; |
10 | Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện | Không quy định | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam, tại bộ phận TN và TKQ cấp huyện hoặc trực tuyến. Cụ thể: - Tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam: Tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; - Tại bộ phận TN và TKQ cấp huyện: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam; | Không | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT; - Quyết định số 2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT ; |
11 | Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu | 12 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam, tại bộ phận TN và TKQ cấp huyện, cấp xã. Cụ thể: - Tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam: Tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; - Tại bộ phận TN và TKQ cấp huyện: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam; - Tại bộ phận TN và TKQ cấp xã: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư (nếu có nhu cầu) | - Phí thẩm định: - Đối với hộ gia đình, cá nhân: 300.000 đồng/hồ sơ; Đối với tổ chức: Dưới 2 ha: 3.000.000 đồng/hồ sơ. Từ 2 ha đến dưới 5 ha: 5.000.000 đồng/hồ sơ. Từ 5 ha trở lên: 7.500.000 đồng/hồ sơ. - Lệ phí cấp giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: Đối với hộ gia đình, cá nhân các phường thuộc Phủ Lý: - Cấp mới GCN 100.000 đồng/GCN; - Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy đối với cấp mới; Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác trên địa bàn tỉnh: Bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc Phủ Lý; Đối với tổ chức: 500.000 đồng/GCN; trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/giấy. | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT; - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; - Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Quyết định số 2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT; - Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh; - Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 của UBND tỉnh |
12 | Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu | 10 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam, tại bộ phận TN và TKQ cấp huyện, cấp xã hoặc trực tuyến. Cụ thể: - Tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam: Tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; - Tại bộ phận TN và TKQ cấp huyện: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam; - Tại bộ phận TN và TKQ cấp xã: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư (nếu có nhu cầu) | - Phí thẩm định: - Đối với hộ gia đình, cá nhân: 300.000 đồng/hồ sơ; Đối với tổ chức: Dưới 2 ha: 3.000.000 đồng/hồ sơ. Từ 2 ha đến dưới 5 ha: 5.000.000 đồng/hồ sơ. Từ 5 ha trở lên: 7.500.000 đồng/hồ sơ. - Lệ phí cấp giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: Đối với hộ gia đình, cá nhân các phường thuộc Phủ Lý: - Cấp mới GCN 100.000 đồng/GCN; - Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy đối với cấp mới; Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác trên địa bàn tỉnh: Bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc Phủ Lý; Đối với tổ chức: 500.000 đồng/GCN; trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/giấy. | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT; - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; - Quyết định số 2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT ; - Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh; - Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 của UBND tỉnh |
13 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất | 10 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam, tại bộ phận TN và TKQ cấp huyện, cấp xã hoặc trực tuyến. Cụ thể: - Tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam: Tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; - Tại bộ phận TN và TKQ cấp huyện: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam; - Tại bộ phận TN và TKQ cấp xã: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư (nếu có nhu cầu) | - Đối với hộ gia đình, cá nhân các phường thuộc Phủ Lý: Trường hợp giấy chứng nhận là QSD đất: 25.000 đồng/giấy; Trường hợp giấy chứng nhận là quyền sở hữu tài sản trên đất: 75.000 đồng/giấy. - Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: Bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc Phủ Lý - Mức thu áp dụng đối với tổ chức: Trường hợp giấy chứng nhận là QSD đất: 100.000 đồng/giấy; Trường hợp giấy chứng nhận là quyền sở hữu tài sản trên đất: 400.000 đồng/giấy. | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT; - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; - Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường ; - Quyết định số 2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT ; - Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh; - Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 của UBND tỉnh |
14 | Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp | 07 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PV HCC tỉnh Hà Nam, tại bộ phận TN và TKQ cấp huyện, cấp xã. Cụ thể: - Tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam: Tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; - Tại bộ phận TN và TKQ cấp huyện: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam; - Tại bộ phận TN và TKQ cấp xã: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư (nếu có nhu cầu) | Phí thẩm định: - Đối với hộ gia đình, cá nhân: 300.000 đồng/hồ sơ; - Đối với tổ chức: 650.000 đồng/hồ sơ Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: - Đối với hộ gia đình, cá nhân các phường thuộc Phủ Lý: 100.000 đồng/giấy. - Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: Bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc Phủ lý. - Mức thu áp dụng đối với tổ chức: 500.000 đồng/giấy. | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT; - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; - Quyết định số 2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT; - Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh; |
15 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở. | 10 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam, tại bộ phận TN và TKQ cấp huyện. Cụ thể: - Trường hợp người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng là tổ chức thì nộp hồ sơ tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam; -Trường hợp người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng là hộ gia đình, cá nhân thì nộp hồ sơ tại bộ phận TN và TKQ cấp huyện | Phí thẩm định: - Đối với hộ gia đình, cá nhân: 300.000 đồng/hồ sơ; - Đối với tổ chức: 650.000 đồng/hồ sơ Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: Đối với hộ gia đình, cá nhân các phường thuộc Phủ Lý: 100.000 đồng/giấy; trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác trên địa bàn Hà Nam: Bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc Phủ Lý Mức thu áp dụng đối với tổ chức: 500.000 đồng/GCN; trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/GCN | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT; - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; - Quyết định số 2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT; - Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh; - Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 của UBND tỉnh |
16 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định | 10 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam, tại bộ phận TN và TKQ cấp huyện, cấp xã. Cụ thể: - Tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam: Tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; - Tại bộ phận TN và TKQ cấp huyện: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam; - Tại bộ phận TN và TKQ cấp xã: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư (nếu có nhu cầu) | Phí thẩm định: - Đối với hộ gia đình, cá nhân: 300.000 đồng/hồ sơ; - Đối với tổ chức: 650.000 đồng/hồ sơ Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: Đối với hộ gia đình, cá nhân các phường thuộc Phủ Lý: 100.000 đồng/giấy; trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác trên địa bàn Hà Nam: Bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc Phủ Lý Mức thu áp dụng đối với tổ chức: 500.000 đồng/lần cấp; trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/lần cấp | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT; - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; - Quyết định số 2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT ; - Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh; - Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 của UBND tỉnh |
17 | Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận | 10 ngày:chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; 03 ngày: cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất 05 ngày: chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng. (kể từ khi có kết quả giải quyết, không quá 03 ngày phải trả kết quả cho người đi thực hiện TTHC) | - Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam, tại bộ phận TN và TKQ cấp huyện, cấp xã. Cụ thể: - Tại Trung tâm VHCC tỉnh Hà Nam: Tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; - Tại bộ phận TN và TKQ cấp huyện: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam; - Tại bộ phận TN và TKQ cấp xã: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư (nếu có nhu cầu) | - Phí thẩm định: Đối với hộ gia đình, cá nhân: 300.000 đồng/hồ sơ; Đối với tổ chức: 650.000 đồng/hồ sơ. - Lệ phí cấp giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: Đối với hộ gia đình, cá nhân các phường thuộc Phủ Lý: 28..000 đồng/GCN; Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác trên địa bàn Hà Nam: Bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc Phủ Lý Đối với tổ chức: trường hợp cấp lại GCN, mức thu như sau: 500.000 đồng/lần cấp; trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/lần cấp; trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung: 50.000 đ/GCN. Trường hợp đăng ký biến động mà cấp mới GCN thì mức thu như đối với trường hợp cấp mới GCN. |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT; - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; - Quyết định số 2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT ; - Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh; - Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 của UBND tỉnh |
18 | Thủ tục bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm. | 12 ngày | Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam hoặc trực tuyến. | - Phí thẩm định: Dưới 2 ha: 3.000.000 đồng/hồ sơ. Từ 2 ha đến dưới 5 ha: 5.000.000 đồng/hồ sơ. Từ 5 ha trở lên: 7.500.000 đồng/hồ sơ. - Lệ phí cấp giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: 500.000 đồng/lần cấp; trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/lần cấp. | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT; - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; - Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường ; - Quyết định số 2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT; - Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh. |
19 | Thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất | 12 ngày | Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam hoặc trực tuyến. | - Phí thẩm định: Dưới 2 ha: 3.000.000 đồng/hồ sơ. Từ 2 ha đến dưới 5 ha: 5.000.000 đồng/hồ sơ. Từ 5 ha trở lên: 7.500.000 đồng/hồ sơ. - Lệ phí cấp giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: 500.000 đồng/lần cấp; trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/lần cấp; trường hợp chỉ xác nhận trang 4: 50.000 đồng/lần cấp | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT; - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; - Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường ; - Quyết định số 2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT ; - Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh; |
20 | Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế | 06 ngày | Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam hoặc trực tuyến. | - Phí thẩm định: Dưới 2 ha: 3.000.000 đồng/hồ sơ. Từ 2 ha đến dưới 5 ha: 5.000.000 đồng/hồ sơ. Từ 5 ha trở lên: 7.500.000 đồng/hồ sơ. - Lệ phí cấp giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: 500.000 đồng/lần cấp; trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/lần cấp; trường hợp chỉ xác nhận trang 4: 50.000 đồng/lần cấp | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT; - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; - Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường ; - Quyết định số 2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT ; - Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh; |
21 | Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp. | 10 ngày (nếu nộp hồ sơ tại bộ phận TN và TKQ cấp xã thì trong thời gian không quá 03 ngày phải chuyển hồ sơ về tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện) | Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PV HCC tỉnh Hà Nam, bộ phận TN và TKQ cấp huyện. Cụ thể: - Tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam: Tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; - Tại bộ phận TN và TKQ cấp huyện: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam; - Tại bộ phận TN và TKQ cấp xã: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư (nếu có nhu cầu) | - Phí thẩm định: Đối với hộ gia đình, cá nhân: 300.000 đồng/hồ sơ; Đối với tổ chức: 650.000 đồng/hồ sơ - Lệ phí cấp giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: Đối với hộ gia đình, cá nhân các phường thuộc Phủ Lý: 100.000 đồng/GCN ( đối với cấp mớ)i, 50.000 đồng/GCN (đối với cấp lại, cấp đổi, xác nhận thay đổi); trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/GCN (đối với cấp mới); 20.000 đồng/GCN (đối với cấp lại, cấp đổi, xác nhận thay đổi). Trường hợp đăng ký biến động đất đai: 28.000 đồng/GCN Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác trên địa bàn Hà Nam: Bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc Phủ Lý Đối với tổ chức: Trường hợp cấp mới 500.000 đồng/GCN; Nếu chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/lần cấp. Trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận thay đổi: 50.000 đồng/GCN. Trường hợp đăng ký biến động mà phải cấp mới GCN thì thu như đối với trường hợp cấp mới. |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT; - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; - Quyết định số 2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT ; - Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh; |
22 | Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất | 05 ngày | Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PV HCC tỉnh Hà Nam, bộ phận TN và TKQ cấp huyện, cấp xã. Cụ thể: - Tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam: Tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; - Tại bộ phận TN và TKQ cấp huyện: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam; - Tại bộ phận TN và TKQ cấp xã: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư (nếu có nhu cầu) | Phí thẩm định: - Đối với hộ gia đình, cá nhân: 300.000 đồng/hồ sơ; - Đối với tổ chức: 650.000 đồng/hồ sơ - Lệ phí cấp giấy chứng nhận QSD, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: Đối với hộ gia đình, cá nhân các phường thuộc Phủ Lý: 50.000 đồng/GCN; Nếu chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 20.000 đồng/giấy Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác trên địa bàn Hà Nam: Bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc Phủ Lý Đối với tổ chức: 50.000 đồng/lần cấp. | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT; - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; - Quyết định số 2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT ; - Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh; |
23 | Đăng ký đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền | 05 ngày | Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PV HCC tỉnh Hà Nam, bộ phận TN và TKQ cấp huyện., cấp xã. Cụ thể: - Tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam: Tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; - Tại bộ phận TN và TKQ cấp huyện: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam; - Tại bộ phận TN và TKQ cấp xã: Hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư (nếu có nhu cầu) | Không | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT; - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; - Quyết định số 2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT; |
24 | Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất | 10 ngày | Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam, bộ phận TN và TKQ cấp huyện, cấp xã. Cụ thể: - Tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam: Tổ chức; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; - Tại bộ phận TN và TKQ cấp huyện: Hộ gia đình, cá nhân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam; - Tại bộ phận TN và TKQ cấp xã: Hộ gia đình, cá nhân (nếu có nhu cầu) | Phí thẩm định: - Đối với hộ gia đình, cá nhân: 300.000 đồng/hồ sơ; - Đối với tổ chức: 650.000 đồng/hồ sơ Lệ phí cấp giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: - Đối với hộ gia đình, cá nhân các phường thuộc Phủ Lý: 100.000 đồng/GCN (đối với cấp mới); 50.000 đ/GCN (cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung); trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/GCN (đối với cấp mới); 20.000 đồng/GCN (đối với cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung). Trường hợp đăng ký biến động đất đai: 28.000 đồng/GCN; - Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: Bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc Phủ Lý - Đối với tổ chức: 500.000 đồng/GCN; trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/GCN; trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung : 50.000 đ/GCN. Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà phải cấp mới GCN thì mức thu như đối với trường hợp cấp GCN | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT; - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; - Quyết định số 2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT; - Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh; |
25 | Đăng ký, xoá đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất đã thế chấp và xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp, để thu hồi nợ. | 03 ngày: nếu nộp hồ sơ tại Trung tâm HCC tỉnh; 01 ngày: nếu nếu nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh - 01 ngày: người yêu cầu đăng ký là hộ gia đình, cá nhân | Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam, bộ phận TN và TKQ cấp huyện.. Cụ thể: - Tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam, Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh: Tổ chức; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; - Tại bộ phận TN và TKQ cấp huyện: Hộ gia đình, cá nhân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam; |
- Phí đăng ký thế chấp. Mức thu: 80.000 đ/hồ sơ. - Phí xoá đăng ký thế chấp. Mức thu: 20.000 đ/hồ sơ. | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT. - Nghị định 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010; - Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của bộ Tài chính và bộ Tư pháp; - Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh; - Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh |
26 | Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký | 03 ngày: nếu nộp hồ sơ tại Trung tâm HCC tỉnh; 01 ngày: nếu nếu nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh - 01 ngày: người yêu cầu đăng ký là hộ gia đình, cá nhân | Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam, bộ phận TN và TKQ cấp huyện. Cụ thể: - Tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam, Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh: Tổ chức trong nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; - Tại bộ phận TN và TKQ cấp huyện: Hộ gia đình, cá nhân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam; | 60.000 đ/hồ sơ. | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT. - Nghị định 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010; - Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của bộ Tài chính và bộ Tư pháp; - Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh; - Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh |
27 | Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất | - 03 ngày. (nếu nộp hồ sơ tại bộ phận TN và TKQ cấp xã thì chậm nhất sau 03 ngày phải chuyển hồ sơ về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện) - Chậm nhất sau 03 ngày kể từ ngày có kết quả phải trả kết quả cho người đi thực hiện TTHC | Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam, bộ phận TN và TKQ cấp huyện, cấp xã hoặc trực tuyến.. Cụ thể: - Tại Trung tâm PVHCC Hà Nam: Tổ chức; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; - Tại bộ phận TN và TKQ cấp huyện: Hộ gia đình, cá nhân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam; - Tại bộ phận TN và TKQ cấp xã: Hộ gia đình, cá nhân (nếu có nhu cầu) | Phí thẩm định: - Đối với hộ gia đình, cá nhân: 300.000 đồng/hồ sơ; - Đối với tổ chức: 650.000 đồng/hồ sơ. Lệ phí cấp giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: - Đối với hộ gia đình, cá nhân các phường thuộc Phủ Lý: 100.000 đồng/GCN (đối với cấp mới); 50.000 đ/GCN (đối với cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung); Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/GCN (đối với cấp mới); 20.000 đ/GCN (đối với cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung); Trường hợp đăng ký biến động đất đai: 28.000 đ/GCN; - Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác trên địa bàn Hà Nam: Bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc Phủ Lý - Đối với tổ chức: Trường hợp cấp mới GCN: 500.000 đồng/GCN; Nếu chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/GCN; trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung: 50.000 đ/GCN. Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà phải cấp mới GCN thì mức thu như đối với trường hợp cấp GCN | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT; - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; - Quyết định số 2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT; - Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh; |
28 | Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo | 06 ngày | Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam hoặc trực tuyến. | - Phí thẩm định: Dưới 2 ha: 3.000.000 đồng/hồ sơ. Từ 2 ha đến dưới 5 ha: 5.000.000 đồng/hồ sơ. Từ 5 ha trở lên: 7.500.000 đồng/hồ sơ. - Lệ phí cấp giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: 500.000 đồng/lần cấp; trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/lần cấp; trường hợp chỉ xác nhận trang 4: 50.000 đồng/lần cấp | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT; - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; - Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường ; - Quyết định số 2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT ; - Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh; |
B. Thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất | |||||
1 | Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. | 10 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam hoặc trực tuyến. | Không | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT; |
2 | Điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ đã ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 | 05 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam hoặc trực tuyến. | không | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT. |
3 | Thủ tục giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. | 10 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam. | Diện tích dưới 2 ha: 3.000.000 đồng/hồ sơ. Diện tích từ 2 ha đến dưới 5 ha: 5.000.000 đồng/hồ sơ. Diện tích từ 5 ha trở lên: 7.500.000 đồng/hồ sơ. | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ TNMT; - Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019; Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017; - Nghị quyết định số 39/2016/NQ- HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh; - Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày 09/11/2015 của UBND tỉnh; |
4 | Thủ tục giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. | - Đối với khu đất đã thu hồi đất và xong GPMB: 10 ngày; - Đối với khu đất chưa thu hồi đất mà thuộc cấp tỉnh thu hồi đất: 15 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam. | Diện tích dưới 2 ha: 3.000.000 đồng/hồ sơ Diện tích từ 2 ha đến dưới 5 ha: 5.000.000 đồng/hồ sơ Diện tích từ 5 ha trở lên: 7.500.000 đồng/hồ sơ | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ TNMT; - Nghị quyết định số 39/2016/NQ- HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh; - Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày 09/11/2015 của UBND tỉnh; |
5 | Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức. | 07 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam hoặc trực tuyến. | Diện tích dưới 2 ha: 3.000.000 đồng/hồ sơ. Diện tích từ 2 ha đến dưới 5 ha: 5.000.000 đồng/hồ sơ. Diện tích từ 5 ha trở lên: 7.500.000 đồng/hồ sơ. | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ TNMT; - Nghị quyết định số 39/2016/NQ- HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh; - Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày 09/11/2015 của UBND tỉnh; |
6 | Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; để phát triển kinh tế-xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng. | Trước khi có quyết định thu hồi đất, chậm nhất là 90 ngày (đối với đất nông nghiệp); 180 ngày (đối với đất phi nông nghiệp),UBND cấp huyện phải ra thông báo thu hồi đất | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam hoặc bộ phận TN và TKQ cấp huyện. | Không | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ TNMT; - Quyết định số 28/2015/QĐ-UBND ngày 09/11/2015 của UBND tỉnh; - Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày 09/11/2015 của UBND tỉnh; |
7 | Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với các trường hợp thu hồi đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. | 45 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam hoặc trực tuyến | Không | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ TNMT. |
8 | Thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở thuộc dự án nhà ở của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. | 45 ngày | Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam hoặc trực tuyến | Không | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ TNMT; |
C | Giải quyết tranh chấp đất đai |
|
|
|
|
1 | Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh | 60 ngày | Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam; Trụ sở tiếp dân tỉnh | Không | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; |
III. Thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT | Tên thủ tục hành chính | Căn cứ pháp lý |
I | LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI |
|
1 | Thu hồi đất do vi phạm về pháp luật đất đai | Nội dung này quy định về trình tự thực hiện, về thời gian thực hiện tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 nhưng lại không quy định thành thủ tục hành chính tại các quyết định của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
II | LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG |
|
1 | Tham vấn ý kiến trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường | Nội dung này được quy định về trình tự, thủ tục, thời gian thực hiện tại Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019. Tuy nhiên theo Theo Quyết định số 1756/QĐ-BTNMT ngày 11/8/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường thì không quy định TTHC này |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí nếu có (đồng) | Căn cứ pháp lý |
I. LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI |
| ||||
A | Đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | ||||
1 | Thủ tục bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm. | 12 ngày | Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận TN và TKQ cấp huyện hoặc trực tuyến | Phí thẩm định: 300.000 đồng/hồ sơ. Lệ phí cấp GCN QSD, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: - Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc các phường thuộc Phủ Lý như sau: Cấp mới giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì áp dụng mức thu: 100.000 đồng/giấy; 50.000 đồng/giấy đối với cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào GCN; Nếu chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu: 25.000 đồng/giấy (đối với cấp mới); 20.000 đồng/giấy đối với cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào GGCN Trường hợp đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/ giấy - Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc các khu vực khác trên địa bàn tỉnh: thì bằng 50% mức thu của hộ gia đình, cá nhân thuộc các phường thuộc Phủ Lý nêu trên - Đối tượng miễn nộp: Toàn bộ hộ nghèo | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT; - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; - Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường ; - Quyết định số 2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT; - Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh. |
2 | Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất | 12 ngày | Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận TN và TKQ cấp huyện hoặc trực tuyến | Phí thẩm định: 300.000 đồng/hồ sơ. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận QSD, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: - Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc các phường thuộc Thành phố Phủ Lý như sau: Cấp mới giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì áp dụng mức thu: 100.000 đồng/giấy; 50.000 đồng/giấy đối với cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận; Nếu chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu: 25.000 đồng/giấy (đối với cấp mới); 20.000 đồng/giấy đối với cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận. Trường hợp đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/ giấy Đối tượng miễn nộp: Hộ nghèo. - Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc các khu vực khác trên địa bàn Hà Nam thì bằng 50% mức thu của hộ gia đình, cá nhân thuộc các phường thuộc Thành phố Phủ Lý nêu trên. Miễn nộp đối với hộ nghèo. | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT; - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; - Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường ; - Quyết định số 2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT ; - Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh. |
3 | Thủ tục gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế | 06 ngày | Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận TN và TKQ cấp huyện hoặc trực tuyến | Phí thẩm định: 300.000 đồng/hồ sơ. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận QSD, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: - Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc các phường thuộc Thành phố Phủ Lý như sau: Cấp mới giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì áp dụng mức thu: 100.000 đồng/giấy; 50.000 đồng/giấy đối với cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận; Nếu chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu: 25.000 đồng/giấy (đối với cấp mới); 20.000 đồng/giấy đối với cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận. Trường hợp đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/ giấy - Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc các khu vực khác trên địa bàn Hà Nam thì bằng 50% mức thu của hộ gia đình, cá nhân thuộc các phường thuộc Thành phố Phủ Lý nêu trên - Miễn nộp đối với hộ nghèo trên địa bàn toàn tỉnh. |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ TNMT. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT; - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; - Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường ; - Quyết định số 2555/QĐ-BTNNMT ngày 20/10/2017 của Bộ TNMT; - Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh. |
B. Thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất | |||||
1 | Thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét chuyển mục đích sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư | 10 ngày | Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận TN và TKQ cấp huyện hoặc trực tuyến. | Không | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT |
2 | Thủ tục giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất | 10 ngày | Trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận TN và TKQ cấp huyện . | - Phí thẩm định: 300.000 đồng/hồ sơ. - Lệ phí cấp Giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: - Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc các phường thuộc Thành phố Phủ Lý như sau: Cấp mới giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì áp dụng mức thu: 100.000 đồng/giấy; 50.000 đồng/giấy đối với cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận; Nếu chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu: 25.000 đồng/giấy (đối với cấp mới); 20.000 đồng/giấy đối với cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận. Trường hợp đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/ giấy - Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc các khu vực khác trên địa bàn Hà Nam thì bằng 50% mức thu của hộ gia đình, cá nhân thuộc các phường thuộc Thành phố Phủ Lý nêu trên.. - Miễn nộp đối với hộ nghèo trên địa bàn toàn tỉnh. | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT; - Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
3 | Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân | 07 ngày | Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận TN và TKQ cấp huyện hoặc trực tuyến | - Phí thẩm định: 300.000 đồng/hồ sơ. | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ TNMT; - Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh |
4 | Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; để phát triển kinh tế-xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng | Trước khi có quyết định thu hồi đất, chậm nhất là 90 ngày (đối với đất nông nghiệp); 180 ngày (đối với đất phi nông nghiệp),UBND cấp huyện phải ra thông báo thu hồi đất | Trung tâm PVHCC tỉnh Hà Nam hoặc bộ phận TN và TKQ cấp huyện | Không | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ TNMT; - Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ TNMT; - Quyết định số 28/2015/QĐ-UBND ngày 09/11/2015 của UBND tỉnh; - Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày 09/11/2015 của UBND tỉnh; |
5 | Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với các trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam. | 45 ngày | Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận TN và TKQ cấp huyện hoặc trực tuyến | Không | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ TNMT. |
6 | Thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam. | 45 ngày | Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận TN và TKQ cấp huyện hoặc trực tuyến | Không | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ TNMT. |
C. Giải quyết tranh chấp đất đai |
| ||||
1 | Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện | 45 ngày | Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích tại bộ phận TN và TKQ cấp huyện; Trụ sở tiếp dân cấp huyện | Không | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; |
II | Lĩnh vực Môi trường |
|
| ||
1 | Đăng ký /đăng ký xác nhận lại kế hoạch bảo vệ môi trường | 05 ngày | Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận TN và TKQ cấp huyện hoặc trực tuyến | Không | - Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015; - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019. |
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí nếu có | Căn cứ pháp lý |
I | LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI |
| |||
1 | Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn (cấp xã) | 45 ngày | Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích tại bộ phận TN và TKQ cấp xã; Trụ sở tiếp dân cấp xã | Không | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; |
- 1Quyết định 101/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục gồm 02 thủ tục hành chính mới, 04 bị bãi bỏ và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước, môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 2758/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam
- 5Quyết định 3008/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam
- 6Quyết định 318/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính Ngành Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Cơ quan hành chính Nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 787/QĐ-UBND năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngành Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Đồng Nai
- 1Quyết định 3008/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 1827/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi bổ sung, được thay thế và bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường Hà Nam
- 3Quyết định 1570/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 101/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang
- 8Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục gồm 02 thủ tục hành chính mới, 04 bị bãi bỏ và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước, môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai
- 10Quyết định 2758/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam
- 11Quyết định 318/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính Ngành Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Cơ quan hành chính Nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 12Quyết định 787/QĐ-UBND năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngành Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Đồng Nai
Quyết định 2752/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 2752/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Trương Quốc Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra