- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị quyết 125/2014/NQ-HĐND17 hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng nông thôn cho xã, thôn có đất thu hồi xây dựng khu xử lý rác thải sinh hoạt tập trung cấp huyện thuộc tỉnh Bắc Ninh
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 274/2014/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 24 tháng 6 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG NÔNG THÔN CHO CÁC XÃ, THÔN CÓ ĐẤT THU HỒI ĐỂ XÂY DỰNG KHU XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TẬP TRUNG CẤP HUYỆN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 125/2014/NQ-HĐND17 ngày 24/4/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVII, kỳ họp thứ 11 về việc hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng nông thôn cho các xã, thôn có đất thu hồi xây dựng khu xử lý rác thải sinh hoạt tập trung cấp huyện;
Căn cứ văn bản số 51/TTHĐND17 ngày 06/6/2014 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc cho ý kiến vào Dự thảo các quyết định thực hiện theo NQ của HĐND tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ hỗ trợ xây dựng công trình hạ tầng nông thôn tại các địa phương có thu hồi đất để xây dựng khu xử lý rác thải tập trung cấp huyện như sau:
1. Đối tượng hỗ trợ:
Các xã, thôn trực tiếp có đất thu hồi để xây dựng khu xử lý rác thải sinh hoạt tập trung cấp huyện, ưu tiên đối với các thôn có đất bị thu hồi.
2. Điều kiện được hỗ trợ:
Các công trình thuộc chính sách hỗ trợ hạ tầng nông thôn tại các xã, thôn có đất thu hồi xây dựng khu xử lý rác thải sinh hoạt tập trung cấp huyện.
3. Quy định hỗ trợ:
Ngân sách Nhà nước ưu tiên đầu tư 100% giá trị quyết toán đối với các công trình thuộc chính sách hỗ trợ hạ tầng nông thôn đối với các xã, thôn có đất thu hồi để xây dựng khu xử lý rác thải sinh hoạt tập trung của cấp huyện.
3.1. Đối với cấp xã:
- Đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp các công trình hạ tầng nông thôn đã ghi vốn năm 2014; ưu tiên các công trình: Đường vào khu xử lý rác thải; Trường học; Trạm y tế; Đường trục xã; Công trình cấp nước sạch gắn với cụm xã.
- Các công trình chưa ghi vốn được ưu tiên bố trí nguồn vốn vào năm 2015.
3.2. Đối với thôn:
- Đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp các công trình xây dựng hạ tầng nông thôn đã ghi vốn năm 2014, ưu tiên đầu tư các công trình: Nhà văn hoá thôn; Đường giao thông thôn; Xây dựng kênh cấp 3.
- Đối với các thôn có công trình chưa được ghi vốn trong năm 2014, được ghi vốn bổ sung từ 1 đến 2 công trình.
Điều 2. Trách nhiệm thi hành:
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát, điều chỉnh, bổ sung các hạng mục công trình xây dựng. Tổ chức triển khai thực hiện và hướng dẫn thanh quyết toán theo quy định.
2. Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, đôn đốc và hướng dẫn thực hiện.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã và các cơ quan liên quan, rà soát, điều chỉnh danh mục các công trình đầu tư hạ tầng nông thôn cho các xã, thôn có đất thu hồi để xây dựng khu xử lý rác thải sinh hoạt tập trung cấp huyện, báo cáo UBND tỉnh.
4. UBND cấp huyện tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện việc đầu tư xây dựng hạ tầng nông thôn đồng thời với các nhiệm vụ giải phóng mặt bằng, thu hồi đất để xây dựng khu xử lý rác thải sinh hoạt tập trung cấp huyện.
5. UBND các xã chỉ đạo các thôn rà soát các hạng mục công trình lựa chọn đầu tư ưu tiên, tổ chức thực hiện, quản lý chặt chẽ trong quá trình đầu tư xây dựng, đảm bảo hiệu quả, thiết thực, đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, các ngành, các cấp phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường hàng năm báo cáo kết quả thực hiện với UBND tỉnh và HĐND tỉnh tại kỳ họp cuối năm.
Các quy định trước đây của UBND tỉnh trái với quy định tại Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 4. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UBND TỈNH |
- 1Quyết định 424/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt khối lượng xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới cho các công trình nhóm 1 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 2Quyết định 3061/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch phân bổ xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới cho các công trình nhóm 1 (đợt 2, từ ngày 01/01/2014 đến ngày 25/01/2014) do tỉnh Thái Bình ban hành
- 3Quyết định 273/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quyết định 50/2010/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ xây dựng điểm tập kết, vận chuyển rác thải khu vực nông thôn do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 4Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020
- 5Quyết định 508/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải khu vực nông thôn trên địa bàn giai đoạn 2015-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 6Hướng dẫn liên ngành 835/HDLN-STNMT-STC-KBNN năm 2012 về trình tự, thủ tục và quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ thu gom, xử lý rác thải nông thôn giai đoạn 2012-2015 do Sở Tài nguyên và Môi trường - Sở Tài chính - Kho bạc Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 7Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về đơn giá vận chuyển và quy trình thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 8Quyết định 4251/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án "Xây dựng khu xử lý rác sinh hoạt và giải pháp xử lý ô nhiễm, phục hồi môi trường" trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 424/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt khối lượng xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới cho các công trình nhóm 1 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 5Quyết định 3061/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch phân bổ xi măng hỗ trợ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới cho các công trình nhóm 1 (đợt 2, từ ngày 01/01/2014 đến ngày 25/01/2014) do tỉnh Thái Bình ban hành
- 6Quyết định 273/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quyết định 50/2010/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ xây dựng điểm tập kết, vận chuyển rác thải khu vực nông thôn do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 7Nghị quyết 125/2014/NQ-HĐND17 hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng nông thôn cho xã, thôn có đất thu hồi xây dựng khu xử lý rác thải sinh hoạt tập trung cấp huyện thuộc tỉnh Bắc Ninh
- 8Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020
- 9Quyết định 508/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải khu vực nông thôn trên địa bàn giai đoạn 2015-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 10Hướng dẫn liên ngành 835/HDLN-STNMT-STC-KBNN năm 2012 về trình tự, thủ tục và quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ thu gom, xử lý rác thải nông thôn giai đoạn 2012-2015 do Sở Tài nguyên và Môi trường - Sở Tài chính - Kho bạc Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 11Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về đơn giá vận chuyển và quy trình thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 12Quyết định 4251/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án "Xây dựng khu xử lý rác sinh hoạt và giải pháp xử lý ô nhiễm, phục hồi môi trường" trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 274/2014/QĐ-UBND hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng nông thôn cho xã, thôn có đất thu hồi để xây dựng khu xử lý rác thải sinh hoạt tập trung cấp huyện do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- Số hiệu: 274/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/06/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Tử Quỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực