- 1Thông tư 06/2011/TT-BYT Quy định về quản lý mỹ phẩm do Bộ Y tế ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 13/2018/TT-BYT quy định về chất lượng dược liệu, thuốc cổ truyền do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 6Thông tư 04/2018/TT-BYT về quy định Thực hành tốt phòng thí nghiệm do Bộ Y tế ban hành
- 7Thông tư 11/2018/TT-BYT quy định về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc do Bộ Y tế ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Thông tư 03/2020/TT-BYT sửa đổi Thông tư 11/2018/TT-BYT quy định về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc do Bộ Y tế ban hành
- 10Quyết định 3347/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục và phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đối với sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên của tỉnh Yên Bái
- 11Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2739/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 03 tháng 12 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đâu thâu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BYT ngày 04/5/2018 của Bộ trướng Bộ Y tế quy định về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Thông tư sô 03/2020/TT-BYT ngày 22/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2018/TT-BYT ngày 04/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc;
Căn cứ Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về quản lý mỹ phẩm;
Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BYT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về chất lượng dược liệu, thuốc cổ truyền;
Căn cứ Thông tư số 04/2018/TT-BYT ngày 09/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt phòng thí nghiệm;
Căn cứ Văn bản số 9642/BYT-KHTC ngày 12/11/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành giá dịch vụ kiểm nghiệm chất lượng thuốc và dịch vụ kiểm nghiệm chất lượng mỹ phẩm;
Căn cứ Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt danh mục và phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đối với sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên của tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 1612/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc sửa đổi, bổ sung một số điều và thay thế phụ lục của Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt danh mục và phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đối với sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên của tỉnh Yên Bái;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 379/TTr-SYT ngày 02/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật Dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, an toàn thực phẩm, sinh phẩm y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
1. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật được phê duyệt và chi phí thực tế của từng dịch vụ công, tiến hành xây dựng giá, đơn giá đối với Dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, an toàn thực phẩm, sinh phẩm y tế gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành theo quy định.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, khi có văn bản của cấp có thẩm ban hành khác với quy định này, Sở Y tế kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Y tế, Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ KIỂM NGHIỆM THUỐC, MỸ PHẨM, AN TOÀN THỰC PHẨM, SINH PHẨM Y TẾ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỪ NGUỒN KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2739/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Quy định này quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, an toàn thực phẩm, sinh phẩm y tế sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Áp dụng chung cho các cơ quan, đơn vị nhà nước trên địa bàn tỉnh sử dụng dịch vụ dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, an toàn thực phẩm, sinh phẩm y tế theo Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục và phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên của tỉnh Yên Bái và Quyết định số 1612/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc sửa đổi, bổ sung một số điều và thay thế Phụ lục của Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các hao phí trực tiếp để hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc hoặc một sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công, cụ thể:
1. Định mức nhân công: Là thời gian lao động cần thiết để hoàn thành một đơn vị sản phẩm. Mức hao phí trong định mức được tính bàng giờ.
2. Định mức về vật tư, hóa chất, chất chuẩn phục vụ công tác kiểm nghiệm: Là lượng vật tư, hóa chất, chất chuẩn sử dụng trực tiếp vào quá trình kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, an toàn thực phẩm, sinh phẩm y tế.
3. Định mức về điện, nước, văn phòng phẩm:
- Định mức về điện: Lượng tiêu thụ điện của các thiết bị tham gia trực tiếp vào quá trình kiểm nghiệm.
- Định mức về nước, văn phòng phẩm: Lượng nước và các loại vật liệu văn phòng phẩm (giấy, bút, mực in....) cần thiết sử dụng vào quá trình kiểm nghiệm.
4. Định mức chi phí môi trường: Lượng chất thải y tế thải ra môi trường khi thực hiện một phép thử, mức hao phí hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải.
(Bảng định mức kỹ thuật được quy định chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Định mức kinh tế - kỹ thuật về kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, an toàn thực phẩm, sinh phẩm y tế là định mức tối đa áp dụng đối với cung cấp dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, an toàn thực phẩm, sinh phẩm y tế sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
1. Sở Y tế: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai, hướng dẫn thực hiện, tổ chức kiểm tra và thực hiện các biện pháp quản lý nhà nước đối với các đơn vị kiểm nghiệm, tổ chức, cá nhân liên quan áp dụng thực hiện định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, an toàn thực phẩm, sinh phẩm y tế sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Trường hợp Bộ Y tế, các cơ quan Trung ương có liên quan ban hành các quy định khác có liên quan đến các định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công được quy định tại Quyết định này và căn cứ tình hình thực tế, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra, rà soát các nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định này do Sở Y tế đề xuất (nếu có).
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh các cơ quan, đơn vị có văn bản gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Y tế) để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung sửa đổi quy định./.
- 1Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2016 đổi tên Trung tâm Kiểm nghiệm thành Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm trực thuộc Sở Y tế tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 363/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Nâng cao năng lực Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm đạt tiêu chuẩn Thực hành tốt phòng thí nghiệm giai đoạn 2021-2023 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Quyết định 1976/QĐ-UBND năm 2020 về tiêu chuẩn định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Bắc Kạn có giá mua từ 500 triệu đồng trở lên trên 01 đơn vị tài sản
- 4Quyết định 2437/QĐ-UBND năm 2022 về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ điều dưỡng luân phiên người có công trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 5Quyết định 49/2023/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6Quyết định 50/2023/QĐ-UBND định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 443/QĐ-UBND năm 2024 quy định về xây dựng, thẩm định và định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 1Thông tư 06/2011/TT-BYT Quy định về quản lý mỹ phẩm do Bộ Y tế ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 13/2018/TT-BYT quy định về chất lượng dược liệu, thuốc cổ truyền do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2016 đổi tên Trung tâm Kiểm nghiệm thành Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm trực thuộc Sở Y tế tỉnh Kon Tum
- 6Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 7Thông tư 04/2018/TT-BYT về quy định Thực hành tốt phòng thí nghiệm do Bộ Y tế ban hành
- 8Thông tư 11/2018/TT-BYT quy định về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc do Bộ Y tế ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Thông tư 03/2020/TT-BYT sửa đổi Thông tư 11/2018/TT-BYT quy định về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc do Bộ Y tế ban hành
- 11Quyết định 363/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Nâng cao năng lực Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm đạt tiêu chuẩn Thực hành tốt phòng thí nghiệm giai đoạn 2021-2023 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 12Quyết định 3347/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục và phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đối với sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên của tỉnh Yên Bái
- 13Quyết định 1976/QĐ-UBND năm 2020 về tiêu chuẩn định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Bắc Kạn có giá mua từ 500 triệu đồng trở lên trên 01 đơn vị tài sản
- 14Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 15Quyết định 2437/QĐ-UBND năm 2022 về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ điều dưỡng luân phiên người có công trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 16Quyết định 49/2023/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 17Quyết định 50/2023/QĐ-UBND định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 18Quyết định 443/QĐ-UBND năm 2024 quy định về xây dựng, thẩm định và định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Quyết định 2739/QĐ-UBND năm 2021 về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đối với dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, an toàn thực phẩm, sinh phẩm y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 2739/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Trần Huy Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết