Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2729/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 01 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 2236/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 2427/TTr- SCT ngày 28 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 03 (Ba) thủ tục hành chính nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long đã được công bố tại Quyết định số 2248/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long (Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 2729/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT | Mã thủ tục hành chính | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan thực hiện |
LĨNH VỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI[1] | |||
1. | 6.000139 | Phê duyệt kế hoạch chuyển đổi chợ | Sở Công Thương |
2. | 6.000140 | Phê duyệt, điều chỉnh phương án chuyển đổi chợ đối với chợ hạng 1 | Sở Công Thương |
3. | 6.000141 | Phê duyệt, điều chỉnh phương án chuyển đổi chợ đối với chợ hạng 2, 3 | Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và hạ tầng |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1. Phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi chợ (Mã TTHC: 6.000139)
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng Kế hoạch chuyển đổi chợ, gửi Sở Công Thương.
- Bước 2: Sau khi nhận được đề xuất của cấp huyện, Sở Công Thương gửi các đơn vị liên quan lấy ý kiến về nội dung Dự thảo Kế hoạch chuyển đổi chợ.
- Bước 3: Sau khi nhận được đề nghị tham gia ý kiến, đơn vị được lấy ý kiến có văn bản tham gia ý kiến gửi về Sở Công Thương.
- Bước 4: Sau khi nhận được văn bản tham gia ý kiến các đơn vị liên quan, Sở Công Thương tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Bước 5: Sau khi nhận được đề xuất của Sở Công Thương, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi chợ.
- Bước 6: Sau khi Kế hoạch chuyển đổi chợ được phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp huyện và đơn vị liên quan thực hiện công bố công khai trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị để các tổ chức, cá nhân liên quan biết, thực hiện.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Không quy định.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban quản lý chợ hạng 1.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch chuyển đổi chợ.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
1.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 11/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Quy định về chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 24/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh được ban hành kèm theo Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 11/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Phê duyệt, điều chỉnh phương án chuyển đổi chợ đối với chợ hạng 1 (Mã TTHC: 6.000140)
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban quản lý chợ hạng 1 nộp hồ sơ đề nghị thẩm định Phương án chuyển đổi chợ về Sở Công Thương để xem xét giải quyết.
- Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương gửi lấy ý kiến các sở, ngành, đơn vị liên quan.
- Bước 3: Sau khi nhận được đề nghị tham gia ý kiến của Sở Công Thương, các sở, ngành, đơn vị liên quan được lấy ý kiến cho ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Công Thương.
- Bước 4: Sau khi nhận được ý kiến các sở, ngành, đơn vị liên quan, Sở Công Thương tham mưu thành Hội đồng chuyển đổi mô hình quản lý chợ cấp tỉnh để thẩm định Phương án chuyển đổi chợ.
- Bước 5: Sau khi nhận được văn bản thẩm định (nếu đủ điều kiện) của Hội đồng chuyển đổi mô hình quản lý chợ cấp tỉnh, Sở Công Thương tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt phương án chuyển đổi chợ đối với chợ hạng 1.
- Bước 6: Sau khi nhận được đề nghị phê duyệt phương án chuyển đổi chợ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án chuyển đổi chợ đối với chợ hạng 1.
- Bước 7: Sau khi phương án chuyển đổi chợ được phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp huyện có chợ chuyển đổi và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện công khai phương án chuyển đổi chợ trên các trang thông tin điện tử của đơn vị; niêm yết tại chợ, trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có chợ chuyển đổi.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Không quy định.
* Số lượng hồ sơ: Không quy định.
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý chợ hạng 1.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Phương án chuyển đổi chợ.
2.8. Phí, lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
2.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 11/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Quy định về chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 24/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh được ban hành kèm theo Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 11/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
3. Phê duyệt, điều chỉnh phương án chuyển đổi chợ đối với chợ hạng 2, 3 (Mã TTHC: 6.000141)
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã nộp hồ sơ đề nghị thẩm định Phương án chuyển đổi chợ về Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện để xem xét giải quyết.
- Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện gửi lấy ý kiến các phòng, ban, đơn vị tại địa phương có liên quan.
- Bước 3: Sau khi nhận được đề nghị tham gia ý kiến của Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng, các phòng, ban, đơn vị tại địa phương được lấy ý kiến có ý kiến bằng văn bản, gửi về Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng.
- Bước 4: Sau khi nhận được ý kiến của các phòng, ban, đơn vị tại địa phương, Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng tham mưu thành Hội đồng chuyển đổi mô hình quản lý chợ cấp huyện, để thẩm định Phương án chuyển đổi chợ.
- Bước 5: Sau khi nhận được văn bản thẩm định (nếu đủ điều kiện) của Hội đồng chuyển đổi chuyển đổi mô hình quản lý chợ cấp huyện, Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét phê duyệt Phương án chuyển đổi chợ đối với chợ hạng 2, 3.
- Bước 6: Sau khi nhận được đề nghị phê duyệt phương án chuyển đổi chợ, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt Phương án chuyển đổi chợ đối với chợ hạng 2, 3.
- Bước 7: Sau khi phương án chuyển đổi chợ được phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp xã có chợ chuyển đổi và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện công khai phương án chuyển đổi chợ trên các trang thông tin điện tử của đơn vị; niêm yết tại chợ, trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có chợ chuyển đổi.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Không quy định.
* Số lượng hồ sơ: Không quy định.
3.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Phương án chuyển đổi chợ.
3.8. Phí, lệ phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không quy định.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
3.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 11/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Quy định về chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 24/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh được ban hành kèm theo Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 11/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
- 1Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2024 công bố quy trình liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 490/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính, Danh mục thành phần hồ sơ thực hiện số hóa của thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Xúc tiến thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 848/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực Cụm công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2236/QĐ-UBND năm 2022 về ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2024 công bố quy trình liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 490/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính, Danh mục thành phần hồ sơ thực hiện số hóa của thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Xúc tiến thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 848/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực Cụm công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 2729/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong hệ thống hành chính Nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 2729/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lữ Quang Ngời
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra