- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2236/QĐ-UBND năm 2022 về ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2248/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 04 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 2236/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1934/TTr- SCT ngày 28 tháng 9 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 03 (Ba) thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực Công Thương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 2248/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | Phê duyệt kế hoạch chuyển đổi chợ | Công Thương | Sở Công Thương |
2 | Phê duyệt, điều chỉnh phương án chuyển đổi chợ đối với chợ hạng 1 | Công Thương | Sở Công Thương |
3 | Phê duyệt, điều chỉnh phương án chuyển đổi chợ đối với chợ hạng 2, 3 | Công Thương | Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và hạ tầng |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Tên thủ tục: Phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi chợ
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: UBND cấp huyện xây dựng Kế hoạch chuyển đổi chợ, gửi Sở Công Thương trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
- Bước 2: Trong thời hạn không quá 05 (Năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất của cấp huyện, Sở Công Thương gửi các đơn vị liên quan lấy ý kiến về nội dung Dự thảo Kế hoạch chuyển đổi chợ.
- Bước 3: Trong thời hạn không quá 05 (Năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị tham gia ý kiến, đơn vị được lấy ý kiến có văn bản tham gia ý kiến gửi về Sở Công Thương.
- Bước 4: Trong thời hạn không quá 05 (Năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản tham gia ý kiến các đơn vị liên quan, Sở Công Thương tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Bước 5: Trong thời hạn không quá 05 (Năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất của Sở Công Thương, Văn phòng UBND tỉnh tham mưu, trình UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi chợ.
- Bước 6: Chậm nhất không quá 03 (Ba) ngày làm việc kể từ ngày Kế hoạch chuyển đổi chợ được phê duyệt, UBND cấp huyện và đơn vị liên quan thực hiện công bố công khai trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị để các tổ chức, cá nhân liên quan biết, thực hiện.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Vĩnh Long.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề xuất của UBND cấp huyện (kèm theo Kế hoạch chuyển đổi chợ).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Công Thương nhận đề xuất của UBND cấp huyện.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện, Ban quản lý chợ hạng 1.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch chuyển đổi chợ.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Danh mục chợ đề xuất chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ phải phù hợp với quy hoạch tại địa phương.
1.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 11/5/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định về chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 24/4/2017 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh được ban hành kèm theo Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 11/5/2015 của UBND tỉnh.
2. Tên thủ tục: Phê duyệt Phương án chuyển đổi chợ đối với chợ hạng 1
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban quản lý chợ hạng 1 nộp 06 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định Phương án chuyển đổi chợ về Sở Công Thương để xem xét giải quyết.
- Bước 2: Trong thời hạn không quá 03 (Ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương gửi lấy ý kiến các sở, ngành, đơn vị liên quan.
- Bước 3: Trong thời hạn không quá 07 (Bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị tham gia ý kiến của Sở Công Thương, các sở, ngành, đơn vị liên quan được lấy ý kiến cho ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Công Thương.
- Bước 4: Trong thời hạn không quá 05 (Năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến các sở, ngành, đơn vị liên quan, Sở Công Thương tham mưu thành Hội đồng chuyển đổi mô hình quản lý chợ cấp tỉnh để thẩm định Phương án chuyển đổi chợ.
- Bước 5: Trong thời hạn không quá 05 (Năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định (nếu đủ điều kiện) của Hội đồng chuyển đổi mô hình quản lý chợ cấp tỉnh, Sở Công Thương tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét phê duyệt phương án chuyển đổi chợ đối với chợ hạng 1.
- Bước 6: Trong thời hạn không quá 05 (Năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị phê duyệt phương án chuyển đổi chợ, Văn phòng UBND tỉnh tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án chuyển đổi chợ đối với chợ hạng 1.
- Bước 7: Chậm nhất không quá 03 (Ba) ngày làm việc kể từ ngày phương án chuyển đổi chợ được phê duyệt, UBND cấp huyện có chợ chuyển đổi và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện công khai phương án chuyển đổi chợ trên các trang thông tin điện tử của đơn vị; niêm yết tại chợ, trụ sở UBND cấp xã nơi có chợ chuyển đổi.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Vĩnh Long.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ đề nghị thẩm định gồm có:
- Văn bản đề nghị của Ban quản lý chợ;
- Phương án chuyển đổi chợ.
* Hồ sơ trình phê duyệt Phương án chuyển đổi chợ gồm:
- Văn bản đề nghị của Sở Công Thương;
- Văn bản thẩm định của Hội đồng chuyển đổi mô hình quản lý chợ cấp tỉnh;
- Phương án chuyển đổi chợ.
* Hồ sơ trình phê duyệt Phương án điều chỉnh chuyển đổi chợ gồm:
- Văn bản đề nghị của Sở Công Thương;
- Văn bản thẩm định của Hội đồng chuyển đổi mô hình quản lý chợ cấp tỉnh;
- Phương án điều chỉnh chuyển đổi chợ.
* Số lượng hồ sơ: 06 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Công Thương nhận đề xuất Ban quản lý chợ hạng 1.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý chợ hạng 1.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Phương án chuyển đổi chợ.
2.8. Phí, lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chợ nằm trong quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và do Nhà nước đã đầu tư xây dựng và quản lý, kinh doanh, khai thác.
- Thuộc kế hoạch chuyển đổi chợ được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
- Được định giá tài sản, tài chính theo quy định của pháp luật.
- Đảm bảo từ 70% (bảy mươi phần trăm) trở lên các thương nhân kinh doanh thường xuyên trong chợ (tính từ thời điểm lập Phương án chuyển đổi chợ) đồng thuận với Phương án chuyển đổi chợ. Thương nhân được lấy ý kiến đảm bảo điều kiện như sau: Là thương nhân có đăng ký kinh doanh, có địa điểm kinh doanh tại chợ, đã thực hiện đăng ký, kê khai thuế và có số thuế nộp ngân sách Nhà nước từ 03 (Ba) tháng trở lên.
- Khu đất chợ được xác định ranh giới, phạm vi phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
2.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 11/5/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định về chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 24/4/2017 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh được ban hành kèm theo Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 11/5/2015 của UBND tỉnh.
3. Tên thủ tục: Phê duyệt Phương án chuyển đổi chợ đối với chợ hạng 2, 3
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: UBND cấp xã nộp 06 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định Phương án chuyển đổi chợ về Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện để xem xét giải quyết.
- Bước 2: Trong thời hạn không quá 03 (Ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện gửi lấy ý kiến các phòng, ban, đơn vị tại địa phương có liên quan.
- Bước 3: Trong thời hạn không quá 07 (Bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị tham gia ý kiến của Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng, các phòng, ban, đơn vị tại địa phương được lấy ý kiến có ý kiến bằng văn bản, gửi về Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng.
- Bước 4: Trong thời hạn không quá 05 (Năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các phòng, ban, đơn vị tại địa phương, Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng tham mưu thành Hội đồng chuyển đổi mô hình quản lý chợ cấp huyện, để thẩm định Phương án chuyển đổi chợ.
- Bước 5: Trong thời hạn không quá 05 (Năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định (nếu đủ điều kiện) của Hội đồng chuyển đổi chuyển đổi mô hình quản lý chợ cấp huyện, Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng tham mưu trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét phê duyệt Phương án chuyển đổi chợ đối với chợ hạng 2, 3.
- Bước 6: Trong thời hạn không quá 05 (Năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị phê duyệt phương án chuyển đổi chợ, Văn phòng UBND cấp huyện tham mưu trình Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt Phương án chuyển đổi chợ đối với chợ hạng 2, 3.
- Bước 7: Chậm nhất không quá 03 (Ba) ngày làm việc kể từ ngày phương án chuyển đổi chợ được phê duyệt, UBND cấp xã có chợ chuyển đổi và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện công khai phương án chuyển đổi chợ trên các trang thông tin điện tử của đơn vị; niêm yết tại chợ, trụ sở UBND cấp xã nơi có chợ chuyển đổi.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Vĩnh Long.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ đề nghị thẩm định gồm có:
- Văn bản đề nghị của UBND cấp xã;
- Phương án chuyển đổi chợ.
* Hồ sơ trình Phê duyệt Phương án chuyển đổi chợ gồm:
- Văn bản đề nghị của Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng;
- Văn bản thẩm định của Hội đồng chuyển đổi mô hình quản lý chợ cấp huyện;
- Phương án chuyển đổi chợ.
* Hồ sơ trình phê duyệt Phương án điều chỉnh chuyển đổi chợ gồm:
- Văn bản đề nghị của Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng;
- Văn bản thẩm định của Hội đồng chuyển đổi mô hình quản lý chợ cấp huyện;
- Phương án điều chỉnh chuyển đổi chợ.
* Số lượng hồ sơ: 06 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng nhận đề xuất UBND cấp xã.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Phương án chuyển đổi chợ.
3.8. Phí, lệ phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chợ nằm trong quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và do Nhà nước đã đầu tư xây dựng và quản lý, kinh doanh, khai thác.
- Thuộc kế hoạch chuyển đổi chợ được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
- Được định giá tài sản, tài chính theo quy định của pháp luật.
- Đảm bảo từ 70% (bảy mươi phần trăm) trở lên các thương nhân kinh doanh thường xuyên trong chợ (tính từ thời điểm lập Phương án chuyển đổi chợ) đồng thuận với Phương án chuyển đổi chợ. Thương nhân được lấy ý kiến đảm bảo điều kiện như sau:
+ Đối với các chợ thuộc địa bàn các phường, thị trấn: Là thương nhân có đăng ký kinh doanh, có địa điểm kinh doanh tại chợ, đã thực hiện đăng ký, kê khai thuế và có số thuế nộp ngân sách Nhà nước từ 03 (ba) tháng trở lên.
+ Đối với chợ thuộc địa bàn các xã: Là thương nhân có đăng ký điểm kinh doanh tại chợ liên tục từ 03 (ba ) tháng trở lên.
- Khu đất chợ được xác định ranh giới, phạm vi phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
3.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 11/5/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định về chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
- Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 24/4/2017 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh được ban hành kèm theo Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 11/5/2015 của UBND tỉnh.
- 1Quyết định 1805/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Quản lý bán hàng đa cấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 1592/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực Điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 2881/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong các lĩnh vực Quản lý Công nghiệp, Thương mại, Kỹ thuật năng lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 1845/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ tỉnh Bạc Liêu (các lĩnh vực: Công chức, Viên chức; Thi đua - Khen thưởng; Cải cách hành chính; Cán bộ, công chức cấp xã)
- 5Quyết định 2035/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi bổ sung và bãi bỏ lĩnh vực Công thương trên địa bàn Thành phố Hải Phòng
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2236/QĐ-UBND năm 2022 về ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 1805/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Quản lý bán hàng đa cấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 1592/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực Điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 2881/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong các lĩnh vực Quản lý Công nghiệp, Thương mại, Kỹ thuật năng lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 1845/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ tỉnh Bạc Liêu (các lĩnh vực: Công chức, Viên chức; Thi đua - Khen thưởng; Cải cách hành chính; Cán bộ, công chức cấp xã)
- 9Quyết định 2035/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi bổ sung và bãi bỏ lĩnh vực Công thương trên địa bàn Thành phố Hải Phòng
Quyết định 2248/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực Công Thương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 2248/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lữ Quang Ngời
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực