Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 271/1997/QĐ-NH9 | Hà Nội, ngày 09 tháng 8 năm 1997 |
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước ngày 23-5-1990;
Căn cứ Nghị định số 15-CP ngày 2-3-1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 20-CP ngày 1-3-1995 của Chính phủ về tổ chức bộ máy của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ Trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và đào tạo, Ngân hàng Nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ Phát hành - Kho quỹ", Ngân hàng Nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Thống đốc, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và đào tạo, Vụ trưởng vụ Phát hành - Kho quỹ, Thủ trưởng Vụ, Cục, Ban, đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Chủ tịch Hội đồng Quản trị Ngân hàng quốc doanh, Giám đốc các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| Cao Sĩ Kiêm (Đã ký) |
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VỤ PHÁT HÀNH - KHO QUỸ
(Ban hành kèm theo QĐ số 271- QĐ/NH9 ngày 09-8-1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Vụ phát hành - Kho quỹ là đơn vị thuộc tổ chức bộ máy của Ngân hàng Nhà nước Trung ương có chức năng tham mưu cho Thống đốc trong việc thực hiện các quy định của Nhà nước và của ngành về in, đúc tiền và các giấy tờ có giá trị; phát hành điều hoà tiền mặt; quản lý an toàn kho quỹ trong hệ thống Ngân hàng; tổ chức tiêu huỷ các loại tiền và giấy tờ có giá trị không đủ tiêu chuẩn lưu thông hoặc đã đình chỉ lưu thông.
Điều 2. Điều hành hoạt động của Vụ là Vụ trưởng. Giúp việc Vụ trưởng có một số Phó Vụ trưởng.
Chương 2
NHIỆM VỤ
Điều 3. Vụ Phát hành - Kho quỹ có những nhiệm vụ cụ thể như sau:
1. Trình Thống đốc ban hành các quy định về in đúc tiền và các loại giấy tờ có giá trị khác, quản lý an toàn kho quỹ, phát hành tiền và điều hoà tiền mặt, đảm bảo chất lượng tiền lưu thông, thu đổi và tiêu huỷ tiền và các giấy tờ có giá trị không đủ tiêu chuẩn lưu thông hoặc đình chỉ lưu hành;
2. Trình Thống đốc quyết định vế số lượng, cơ cấu, đặc điểm các loại tiền cần thiết cho nhu cầu lưu thông.
3. Trình Thống đốc quyết định về thiết kế mẫu tiền, kế hoạch in và đúc các loại tiền, các giấy tờ có giá trị; kế hoạch tiêu huỷ các loại tiền không đủ tiêu chuẩn lưu hành; kế hoạch sản xuất tiền lưu niệm.
4. Ký hợp đồng in, đúc tiền và các loại giấy tờ có giá trị.
5. Tổ chức tiêu huỷ tiền và các loại giấy tờ có giá không đủ tiêu chuẩn lưu thông hoặc đình chỉ lưu hành.
6. Phối hợp với các cấp, các ngành chức năng liên quan có biện pháp phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời việc sản xuất, tàng trữ, lưu hành tiền và các giấy tờ có giá giả và các hành vi phá hoại đồng tiềnViệt Nam.
7. Trình Thống đốc duyệt định mức tồn quỹ điều hoà tiền mặt, quỹ nghiệp vụ tại các kho tiền chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố; làm các thủ tục xin xuất tiền từ Quỹ Dự trữ phát hành của Nhà nước bổ sung quỹ điều hoà tiền mặt của Ngân hàng Nhà nước và ngược lại.
8. Tổ chức vận chuyển an toàn, bí mật tiền mặt và các loại tài sản khác giữa các Kho tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước.
9. Kiểm tra việc thực hiện các quy định về an toàn kho quỹ trong ngành Ngân hàng.
10. Bảo quản an toàn và thực hiện việc xuất, nhập; ghi chép sổ sách kế toán, thống kê các loại tiền mặt, vàng bạc kim khí quý, đá quý, ngoại tệ và các loại tài sản khác của Ngân hàng Nhà nước và của Chính phủ giao Ngân hàng Nhà nước bảo quản tại các Kho tiền Trung ương.
11. Lập dự toán chi phí in ấn, chi phí quản lý phát hành tiền; tổ chức ghi chép, theo dõi thực hiện chi phí in ấn, chi phí quản lý phát hành tiền được duyệt.
12. Đề xuất với các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước kế hoạch xây dựng mới, tu bổ, nâng cấp các kho tiền; mua sắm các trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật chuyên dùng cho công tác tiếp nhận, vận chuyển, bảo quản, bảo vệ các loại tài sản trong kho tiền theo tiêu chuẩn do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định.
13. Tổng hợp và kịp thời làm rõ nguyên nhân, trách nhiệm và kiến nghị biện pháp xử lý các vụ, việc thiếu, mất tiền, tài sản trong kho, quỹ thuộc hệ thống Ngân hàng Nhà nước.
14. Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và đào tạo để trình Thống đốc ký ban hành các quy định cụ thể về hoạt động của các Kho tiền Trung ương.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thống đốc giao.
Chương 3
TỔ CHỨC VÀ ĐIỀU HÀNH
Điều 4. Tổ chức bộ máy của Vụ Phát hành- Kho quỹ gồm có:
4.1. Các Kho tiền Trung ương:
1. Kho tiền 1 tại Hà Nội;
2. Kho tiền 2 tại Thành phố Hồ Chí Minh;
3. Kho tiền 3 tại Quy Nhơn - Bình Định.
Lãnh đạo kho tiền là Giám đốc. Giúp việc Giám đốc có 1 đến 2 Phó Giám đốc. Giám đốc, Phó Giám đốc Kho tiền do Thống đốc bổ nhiệm và miễn nhiệm. Mỗi Kho tiền có con dấu riêng để giao dịch trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước phù hợp với nhiệm vụ của Kho tiền.
- Bộ máy của mỗi Kho tiền, gồm có:
1 - Bộ phận Kho;
2 - Kế toán Kho;
3 - Bộ phận tiêu huỷ tiền;
4 - Đội xe chuyên dùng;
5 - Tổ tổng hợp.
Riêng Kho tiền 3 không có bộ phận tiêu huỷ tiền.
Quy định về hoạt động của các Kho tiền trung ương do Vụ trưởng Vụ Phát hành - Kho quỹ phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và đào tạo xây dựng và trình Thống đốc phê duyệt.
4.2 - Các phòng:
1 - Phòng Kế hoạch và điều hoà tiền mặt;
2 - Phòng Nghiệp vụ phát hành;
3 - Phòng quản lý và an toàn kho quỹ;
4 - Phòng Thiết kế mẫu tiền;
5 - Phòng Kế toán - Thống kê;
6 - Phòng Tổng hợp.
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng do Vụ trưởng Vụ Phát hành -Kho quỹ quy định.
Điều 5. Nhiệm vụ và quyền hạn của Vụ trưởng:
1. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ và chịu trách nhiệm trước Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về các mặt công tác quy định tại các Điều 1,2, 3 và 4 nói trên.
2. Quyết định và chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch và biện pháp công tác của Vụ; làm báo cáo và chịu trách nhiệm trước Thống đốc về kết quả công tác cũng như các quyết định của mình đối với hoạt động của Vụ.
3. Thừa lệnh Thống đốc ký ban hành các công văn triển khai, chỉ đạo công tác phát hành, kho quỹ; các công văn giao dịch với các ngành, các địa phương liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Vụ Phát hành - Kho quỹ.
Ký trên các chứng từ nhập, xuất tiền, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, ngoại tệ, các ấn chỉ có giá quan trọng, theo chế độ kế toán và chế độ quản lý kho quỹ quy định.
4. Ký các hợp đồng kinh tế về in, đúc tiền và các giấy tờ có giá trị theo kế hoạch được Thống đốc phê duyệt.
5. Là thành viên các Hội đồng kiểm kê tiền và các loại tài sản bảo quản trong các Kho tiền Trung ương: Hội đồng xử lý tiền và các loại tài sản bị thiếu, mất, hư hỏng xảy ra trong công tác phát hành, kho quỹ thuộc hệ thống Ngân hàng Nhà nước; làm Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng tiêu huỷ tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông hoặc đã đình chỉ lưu hành của Ngân hàng Nhà nước.
6. Phân công nhiệm vụ và quản lý cán bộ trong Vụ theo quy chế phân cấp, uỷ quyền quản lý cán bộ của Thống đốc.
7. Phối hợp với cấp uỷ, công đoàn chỉ đạo thực hiện công tác chính trị, tư tưởng, đời sống cho cán bộ, công nhân viên trong Vụ theo chế độ chung.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thống đốc giao.
Điều 6. Phó Vụ trưởng có nhiệm vụ và quyền hạn:
1. Giúp Vụ trưởng chỉ đạo, điều hành một số mặt công tác và đơn vị công tác thuộc Vụ: chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về quá trình và kết quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
2. Khi Vụ trưởng đi vắng, một Phó Vụ trưởng được uỷ quyền thay mặt Vụ trưởng giải quyết các công việc chung của Vụ. Người được uỷ quyền phải báo cáo lại Vụ trưởng tình hình và chịu trách nhiệm về kết quả công việc đã giải quyết trong thời gian được uỷ quyền.
3. Tham gia ý kiến với Vụ trưởng về các vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ của Vụ.
4. Thực hiện các công việc khác do Vụ trưởng giao.
Chương 4
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Điều 7. Việc sửa đổi và bổ sung các điều khoản trong quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
Quyết định 271/1997/QĐ-NH9 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Vụ phát hành - Kho quỹ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 271/1997/QĐ-NH9
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/08/1997
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Cao Sĩ Kiêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra