- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất
- 5Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 1Quyết định 27/QĐ-UBND năm 2020 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của tỉnh Quảng Trị năm 2019
- 2Quyết định 445/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2019/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 24 tháng 4 năm 2019 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2015 - 2019) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của HĐND tỉnh Quảng Trị về việc thông qua Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Căn cứ Công văn số 30/HĐND-KTNS ngày 29/01/2018 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thống nhất điều chỉnh, bổ sung Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất 5 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, theo các phụ lục đính kèm.
1. Bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định này làm căn cứ để tính:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính thuế sử dụng đất;
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
e) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
g) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
2. Giá đất tại Quyết định này không áp dụng đối với các trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
3. Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
1. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5, Luật Đất đai năm 2013.
2. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định khung giá đất, bảng giá đất.
3. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
4. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 5 năm 2019 và thay thế Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND ngày 09/11/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VÀ NHỮNG NGUYÊN TẮC CHUNG
(Kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị)
1. Đất trồng cây hàng năm gồm đất lúa và đất trồng cây hàng năm khác:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Xã Đồng bằng | Xã Trung Du | Xã miền núi |
1 | 22.300 | 16.900 | 14.200 |
2 | 18.300 | 13.900 | 11.100 |
3 | 16.900 | 12.900 | 9.700 |
4 | 11.000 | 12.100 | 5.900 |
5 | 8.000 | 6.000 | 5.000 |
2. Đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Xã Đồng bằng | Xã Trung Du | Xã miền núi |
1 | 23.100 | 14.300 | 11.000 |
2 | 18.500 | 12.900 | 9.200 |
3 | 14.100 | 11.000 | 7.500 |
4 | 10.000 | 7.000 | 6.000 |
3. Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Xã Đồng bằng | Xã Trung Du | Xã miền núi |
1 | 6.400 | 6.300 | 5.500 |
2 | 4.800 | 4.500 | 2.900 |
3 | 4.100 | 3.900 | 2.300 |
4 | 3.400 | 2.400 | 1.800 |
4. Đất nuôi trồng Thủy sản:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Xã Đồng bằng | Xã Trung Du | Xã miền núi |
1 | 15.300 | 11.500 | 9.000 |
2 | 12.400 | 7.500 | 6.200 |
3 | 10.200 | 6.100 | 5.100 |
4 | 7.900 | 4.500 | 3.700 |
5 | 6.000 | 4.000 | 3.000 |
5: Đất làm muối:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Đơn giá |
1 | 6.500 |
2 | 6.000 |
3 | 5.500 |
4 | 5.000 |
6. Đất ở tại Nông thôn:
6.1. Xã Đồng bằng:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 |
1 | 300.000 | 215.000 | 105.000 |
2 | 200.000 | 115.000 | 60.000 |
3 | 100.000 | 45.000 | 40.000 |
4 | 50.000 | 40.000 | 35.000 |
6.2. Xã Trung du:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 |
1 | 150.000 | 96.000 | 60.000 |
2 | 80.000 | 60.000 | 50.000 |
3 | 50.000 | 48.000 | 35.000 |
4 | 35.000 | 33.000 | 30.000 |
6.3. Xã Miền núi:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 |
1 | 100.000 | 72.000 | 54.000 |
2 | 60.000 | 54.000 | 40.000 |
3 | 45.000 | 40.000 | 30.000 |
4 | 30.000 | 28.000 | 25.000 |
6.4. Các xã đồng bằng, trung du, miền núi tại các vị trí: Quốc lộ 9, đường Hồ Chí Minh, các trục giao thông chính, khu vực trung tâm xã.
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 |
1 | 840.000 | 400.000 | 108.000 |
2 | 560.000 | 150.000 | 68.000 |
3 | 210.000 | 80.000 | 50.000 |
4 | 70.000 | 50.000 | 40.000 |
6.5. Đất ở tại các vị trí Quốc lộ 1 đoạn qua các huyện Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ, Hải Lăng, Triệu Phong:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 |
1 | 1.260.000 | 600.000 | 140.000 |
2 | 560.000 | 150.000 | 68.000 |
3 | 210.000 | 80.000 | 50.000 |
4 | 70.000 | 50.000 | 40.000 |
7. Đất ở tại đô thị:
7.1. Áp dụng cho thành phố Đông Hà:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1a | 20.125 | 5.895 | 3.157 | 1.742 |
1b | 15.580 | 4.694 | 2.283 | 1.315 |
1c | 11.950 | 4.028 | 2.008 | 1.062 |
2a | 10.732 | 3.465 | 1.973 | 1.014 |
2b | 9.393 | 3.087 | 1.836 | 911 |
2c | 8.047 | 2.698 | 1.716 | 800 |
2d | 6.708 | 2.319 | 1.579 | 673 |
3a | 5.286 | 1.682 | 1.150 | 523 |
3b | 4.942 | 1.626 | 1.012 | 507 |
3c | 3.707 | 1.423 | 790 | 460 |
3d | 3.339 | 1.359 | 669 | 451 |
3e | 2.780 | 1.285 | 627 | 436 |
4a | 2.504 | 1.174 | 593 | 420 |
4b | 2.291 | 1.063 | 575 | 396 |
4c | 2.022 | 934 | 510 | 388 |
4d | 1.907 | 886 | 495 | 380 |
4e | 1.573 | 809 | 474 | 347 |
4f | 1.210 | 750 | 464 | 330 |
7.2. Áp dụng cho các tuyến đường chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, thuộc khu đô thị tập trung mới được đầu tư hoàn thiện tại thành phố Đông Hà:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
3a | 4404 | 1401 | 958 | 436 |
3b | 4118 | 1355 | 844 | 422 |
3c | 3089 | 1186 | 658 | 383 |
3d | 2782 | 1132 | 558 | 376 |
3e | 2317 | 1070 | 523 | 363 |
4a | 2087 | 978 | 494 | 350 |
4b | 1910 | 886 | 480 | 330 |
4c | 1617 | 747 | 408 | 317 |
4d | 1526 | 708 | 394 | 304 |
4e | 1258 | 647 | 380 | 277 |
4f | 968 | 601 | 372 | 264 |
7.3. Áp dụng cho thị xã Quảng Trị:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1a | 6.600 | 1.991 | 1.589 | 805 |
1b | 5.160 | 1.579 | 1.169 | 622 |
1c | 4.440 | 1.366 | 914 | 510 |
2a | 2.714 | 804 | 468 | 296 |
2b | 2.324 | 733 | 390 | 265 |
2c | 2.059 | 640 | 359 | 227 |
3a | 1.778 | 562 | 296 | 172 |
3b | 1.459 | 468 | 265 | 149 |
4a | 1.178 | 390 | 227 | 140 |
4b | 882 | 296 | 172 | 133 |
4c | 468 | 172 | 140 | 125 |
4d | 164 | 94 | 62 | 55 |
7.4. Đất ở tại các thị trấn:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1a | 2.268 | 684 | 576 | 288 |
1b | 1.890 | 570 | 480 | 240 |
1c | 1.660 | 450 | 320 | 185 |
1d | 1.275 | 300 | 240 | 125 |
2a | 890 | 265 | 210 | 115 |
2b | 800 | 240 | 170 | 105 |
2c | 715 | 220 | 140 | 90 |
2d | 640 | 200 | 115 | 80 |
3a | 560 | 175 | 105 | 70 |
3b | 485 | 145 | 90 | 65 |
3c | 395 | 130 | 80 | 60 |
3d | 320 | 110 | 70 | 55 |
3e | 240 | 90 | 60 | 50 |
4a | 165 | 70 | 55 | 48 |
4b | 120 | 60 | 50 | 45 |
4c | 110 | 55 | 48 | 42 |
4d | 90 | 50 | 45 | 40 |
8. Đất Khu Du lịch, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Khu Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Khu Kinh tế:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 |
360 | 180 | 80 |
Đơn giá trên áp dụng cho đất thuộc khu quy hoạch đã đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và các trục đường giao thông chính của Khu: Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Du lịch, Công nghiệp, Kinh tế; Cụm Công nghiệp. Các vùng đất khác thuộc Khu: Thương mại, Du lịch, Công nghiệp, Kinh tế; Cụm Công nghiệp được áp dụng bằng 70% giá đất tương ứng.
9. Các loại đất còn lại:
9.1. Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, đô thị:
Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu Du lịch, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Khu Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Khu Kinh tế): bằng 80% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
9.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, đô thị:
Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu Du lịch, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Khu Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Khu Kinh tế): bằng 70% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
9.3. Đất nông nghiệp khác
Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu Du lịch, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Khu Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Khu Kinh tế): bằng 2 lần giá đất trồng cây hàng năm (mục 1, Phụ lục 01) tại các khu vực, vị trí tương ứng. Riêng thành phố Đông Hà: bằng 4 lần giá đất trồng cây hàng năm (mục 1, Phụ lục 01) tại các khu vực, vị trí tương ứng.
9.4. Đất phi nông nghiệp khác:
Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu Du lịch, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Khu Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Khu Kinh tế): bằng 50% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
9.5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất tôn giáo, tín ngưỡng quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 được xây dựng tại vị trí, khu vực nào thì giá đất được xác định theo giá đất ở tại vị trí, khu vực đó.
9.6. Đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 được xây dựng tại vị trí, khu vực nào thì giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
9.7. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng được xác định bằng 70% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
10. Giá đất đặc thù:
10.1. Trường hợp thửa đất ở có vị trí thấp hơn mặt đường (xác lập vị trí đất) từ 1,5 m trở lên thì tính giảm giá 20% nhưng tối đa không quá 200.000 đồng/m2.
- Trường hợp thửa đất ở có vị trí cao hơn mặt đường (xác lập vị trí đất) từ 1,5 m trở lên thì tính giảm giá 10% nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/m2.
- Đối với thửa đất có vị trí thấp hoặc cao hơn mặt đường như quy định tại điểm này được xác định vào thời điểm chuyển thông tin để thực hiện nghĩa vụ tài chính.
10.2. Trường hợp thửa đất có một phần diện tích bị khuất bởi thửa đất khác (hạn chế khả năng sinh lợi) thì phần diện tích thuộc vị trí bị khuất được tính bằng giá đất của vị trí thấp hơn liền kề trong cùng thửa đất.
10.3. Đất ở tại đô thị thuộc các khu vực giáp ranh với nông thôn trên địa bàn thành phố Đông Hà, được áp dụng như sau:
10.3.1. Vị trí đất ở của khu vực đường Bà Triệu thuộc địa phận phường 4 được áp dụng giá đất tương ứng từ Vị trí 1 đến Vị trí 2, Khu vực 1 của mục 6.4. của Phụ lục 1.
10.3.2. Vị trí đất ở của các khu vực dưới đây được áp dụng giá đất tương ứng từ Vị trí 2 đến Vị trí 3, Khu vực 1 của mục 6.4 của Phụ lục 1
- Đường Hói Sòng đoạn từ Nam đập Đại Độ đến hồ nuôi tôm Đông Giang 2.
- Đường có mặt cắt từ 5m trở lên:
+ Khu vực dân cư Phường 4 (trừ các thửa đất tiếp giáp với các đường đã được xếp loại theo Phụ lục 2);
+ Khu phố 5, 6, 7, 8, 9 phường Đông Giang (trừ các thửa đất tiếp giáp với các đường đã được xếp loại theo Phụ lục 2).
10.3.3. Vị trí đất ở của các khu vực dưới đây được áp dụng giá đất tương ứng từ Vị trí 1 đến Vị trí 2, Khu vực 2 của mục 6.4 của Phụ lục 1)
Đường có mặt cắt nhỏ hơn 5m:
+ Khu vực dân cư Phường 4 (trừ các thửa đất tiếp giáp với các đường đã được xếp loại theo Phụ lục 2);
+ Khu phố 5, 6, 7, 8, 9 phường Đông Giang (trừ các thửa đất tiếp giáp với các đường đã được xếp loại theo Phụ lục 2).
10.3.4. Vị trí đất ở của các khu vực dưới đây được áp dụng giá đất tương ứng từ Vị trí 1 đến Vị trí 2, Khu vực 1 của mục 6.1 của Phụ lục 1).
+ Khu phố Khe Lấp - Phường 3.
+ Khu phố 10 - Đông Giang.
+ Khu phố 10, 11 - Đông Thanh.
+ Khu dân cư hộ nghèo Khu phố 3 - Phường 4.
+ Khu vực khu phố Tân Vĩnh thuộc địa bàn phường Đông Lương (Từ phía Tây đường vành đai cứu hộ, cứu nạn đến địa giới hành chính phường 3.
10.4. Đất nông nghiệp tại thành phố Đông Hà được tính bằng 1,65 lần giá đất nông nghiệp tương ứng xã đồng bằng, vị trí 1.
10.5. Đất ở tại đô thị thuộc các khu vực giáp ranh với nông thôn trên địa bàn thị xã Quảng Trị, được áp dụng như sau:
Giá đất ở đô thị đặc thù cho toàn bộ khu vực dân cư nằm phía nam đường sắt (cách đường An Đôn đoạn từ cầu Thạch Hản đến giáp thôn Thượng Phước, xã Triệu Thượng, huyện Triệu Phong 80,0m trở lên) là: loại 4d.
+ Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất ở vị trí mặt tiền của các đường liên thôn, liên xóm, trừ các vị trí 1, 2, 3, 4 của đường An Đôn.
+ Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất ở vị trí giáp với thửa đất ở vị trí 1.
+ Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất ở vị trí giáp với thửa đất ở vị trí 2.
+ Vị trí 4: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.
11. Nguyên tắc phân vị trí đất tại thành phố, thị xã và các thị trấn:
11.1. Một thửa đất (tùy theo kích thước, vị trí cụ thể) mà có thể xác định từ 1 đến 4 vị trí, việc xác định vị trí phải đảm bảo nguyên tắc áp dụng theo loại đường phố và vị trí có giá trị cao nhất và theo nguyên tắc sau:
a. Vị trí 1: Được xác định từ mép đường phố (liền cạnh đường phố có giá trị cao nhất) vào sâu 20 m, không xác định nhà ở quay về hướng nào;
b. Vị trí 2: Được xác định từ trên 20 đến 40m;
c. Vị trí 3: Được xác định từ trên 40m đến 60m;
d. Vị trí 4: Được xác định từ trên 60m trở đi
11.2. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều mặt tiền đường:
a. Tiếp giáp với hai đường giao nhau, thì:
- Diện tích thuộc vị trí 1 đồng thời của 2 loại đường tính theo mức giá của loại đường xếp loại cao hơn và cộng thêm 10% theo mức giá của loại đường xếp thấp hơn.
- Vị trí 2 được xác định như sau:
+ Nếu giá vị trí 2 của đường phố được xếp loại cao hơn có giá cao hơn vị trí 1 của đường phố được xếp loại thấp hơn thì vị trí 2 của thửa đất được xác định theo theo vị trí 2 của đường phố đã được xếp loại cao hơn.
+ Nếu giá vị trí 2 của đường phố được xếp loại cao hơn có giá thấp hơn vị trí 1 của đường phố được xếp loại thấp hơn thì vị trí 2 của thửa đất được xác định theo theo vị trí 1 của đường phố đã được xếp loại thấp hơn.
- Các vị trí 3, 4 của thửa đất được áp dụng theo nguyên tắc tương tự vị trí 2.
b. Tiếp giáp với ba đường giao nhau, thì áp dụng như trường hợp tiếp giáp với hai đường giao nhau, nhưng phải đảm bảo nguyên tắc áp dụng theo thứ tự từ loại đường phố và vị trí có giá trị cao nhất:
c. Tiếp giáp với hai đường không giao nhau, thì:
Đơn giá đất được xác định theo các vị trí của loại đường có đơn giá cao hơn và cộng thêm 10% theo mức giá của phần diện tích thuộc vị trí 1 của loại đường xếp thấp hơn.
11.3. Trường hợp thửa đất nằm ở đường phố hoặc trong ngõ, kiệt giao nhau với các đường phố đã được xếp loại cao hơn thì được xếp loại như sau:
a. Nếu vị trí 1 của thửa đất ở đường phố hoặc trong ngõ, kiệt có giá thấp hơn các vị trí 2 (hoặc 3, 4) tương ứng của đường phố được xếp loại cao hơn thì giá đất vị trí 1 của thửa đất được xác định bằng trung bình cộng của giá đất vị trí 2 (hoặc 3, 4) tương ứng của đường phố được xếp loại cao hơn và giá đất vị trí 1 của đường phố hoặc ngõ, kiệt đó.
Nếu vị trí 1 của thửa đất ở đường phố hoặc trong ngõ, kiệt có giá cao hơn các vị trí 2, 3, 4 tương ứng của đường phố được xếp loại cao hơn thì giá đất vị trí 1 của thửa đất được xác định theo giá đất vị trí trí 1 của đường phố hoặc trong ngõ, kiệt đó.
b. Vị trí 2, 3, 4 của thửa đất được xác định theo vị trí 2, 3, 4 tương ứng của đường phố hoặc trong ngõ, kiệt đó.
c. Việc áp giá đất đối với thửa trong ngõ hoặc kiệt nói trên chỉ được áp dụng với ngõ, kiệt có mặt cắt từ 3,5m trở lên; trường hợp ngõ kiệt có mặt cắt nhỏ hơn 3,5m, thì xác định vị trí theo ngõ kiệt đó.
d. Việc xác định vị trí 1 của thửa đất ở đường phố hoặc trong ngõ, kiệt với các vị trí 2, 3, 4 tương ứng của đường phố được xếp loại cao hơn, như sau: Từ ranh giới giáp với thửa đất giao nhau với đường phố được xếp loại cao hơn vào sâu đến 40 m, được xác định là vị trí 2; từ trên 40 m đến 60 m là vị trí 3; từ trên 60 m đến 80 m là vị trí 4.
đ. Trường hợp thửa đất trong các đường phố hoặc ngõ, kiệt giao nhau với đường phố đã được xếp loại và có khoảng cách đến mép đường phố đã được xếp loại trên 80m thì áp dụng giá theo vị trí của đường, ngõ, kiệt đó.
12. Nguyên tắc phân vị trí đất nông nghiệp của 3 loại xã: Đồng bằng, trung du, miền núi và trong các đô thị.
12.1. Đất trồng cây hàng năm (kể cả đất trồng cây hàng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản được phân theo 5 vị trí:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất đáp ứng đủ 4 điều kiện:
+ Nằm ven các trục đường quốc lộ, lỉnh lộ, liên xã, liên thôn, liên xóm và có khoảng cách không quá 500m kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường).
+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500m
+ Chủ động được nước tưới tiêu từ 70% trở lên.
+ Canh tác 2 vụ
- Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 3 điều kiện của vị trí 1
- Vị trí 3: Gồm các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1
- Vị trí 4: Gồm các thửa đất đáp ứng được 1 điều kiện của vị trí 1
- Vị trí 5: Gồm các thửa đất không đáp ứng được điều kiện nào của vị trí 1.
12.2. Đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất phân theo 4 vị trí
- Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất đáp ứng đủ 3 điều kiện:
+ Nằm ven các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, liên thôn, liên xóm và có khoảng tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 1.500m kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường).
+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 1.500m
+ Cơ sở hạ tầng tương đối thuận lợi
- Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1
- Vị trí 3: Gồm các thửa đất đáp ứng được 1 điều kiện của vị trí 1
- Vị trí 4: Gồm các thửa đất không đáp ứng được điều kiện nào của vị trí 1
12.3. Đất làm muối có 4 vị trí
- Vị trí 1: Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho muối tập trung không quá 30m;
- Vị trí 2: Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho muối tập trung từ 30m đến 50m;
- Vị trí 3: Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho muối tập trung từ 50m đến 80m;
- Vị trí: Các khu vực đất còn lại.
13. Nguyên tắc phân loại đường phố:
- Loại đường phố trong từng loại đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng cách tới trung tâm đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ, du lịch.
- Đường phố trong từng loại đô thị được phân thành các loại đường phố có số thứ tự từ 1 trở đi. Đường phố loại 1 áp dụng đối với đất tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ, du lịch; có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạng tầng thuận lợi nhất; các loại đường phố tiếp sau đó theo thứ tự từ loại 2 trở đi áp dụng đối với đất không ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ, du lịch có mức sinh lợi và kết cấu hạng tầng kém thuận lợi hơn.
- Trường hợp một đường phố gồm nhiều đoạn đường phố có khả năng sinh lợi khác nhau, có kết cấu hạ tầng khác nhau thì từng đoạn đường phố đó được xếp vào loại đường phố tương đương.
- Các tuyến đường phố đang được nhà nước đầu tư dở dang chưa hoàn thành bàn giao cho địa phương quản lý trong năm xây dựng giá đất thì không điều chỉnh nâng loại đường.
- Các tuyến đường phố được đầu tư, nâng cấp bằng nhựa, bê tông thực hiện theo phương châm nhà nước và nhân dân cùng làm phải sau 03 năm đưa vào vận hành, sử dụng mới đề xuất nâng loại đường phố.
14. Nguyên tắc phân khu vực, vị trí thuộc địa giới cấp xã cho đất ở; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đất phi nông nghiệp khác:
- Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với quốc lộ, tỉnh lộ vừa nằm tại trung tâm xã, cụm xã (trong khoảng cách về 2 phía của quốc lộ, tỉnh lộ không quá 700m so với trụ sở UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế) hoặc liền kề với khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp đã đi vào hoạt động.
- Khu vực 2: Nằm ven các trục đường có mặt cắt từ 5m trở lên (tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã trong khoảng cách về 2 phía của quốc lộ, tỉnh lộ không quá 700m so với trụ sở UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế) hoặc khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp đã đi vào hoạt động; hoặc tiếp sau phần đất khu vực 1.
- Khu vực 3: Các vị trí còn lại trên địa bàn xã.
* Vị trí của từng loại đất trong từng khu vực được xác định dựa vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc: Vị trí số 1 có mức sinh lợi cao nhất, có kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn. Cụ thể:
Một thửa đất (tùy theo kích thước, vị trí cụ thể) mà có thể xác định từ 1 đến 4 vị trí, việc xác định vị trí phải đảm bảo nguyên tắc áp dụng theo loại đường phố và vị trí có giá trị cao nhất và theo nguyên tắc sau:
- Vị trí 1: Đất tiếp giáp các trục đường giao thông quy định tại khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3 nói trên không quá 30m.
- Vị trí 2: Đất cách xa các trục đường giao thông quy định tại khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3 nói trên từ 30m đến 50m.
- Vị trí 3: Đất cách xa các trục đường giao thông quy định tại khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3 nói trên từ 50m đến 80m.
- Vị trí 4: Các khu vực đất còn lại.
15. Phân loại khu vực đất tại Khu Du lịch, Khu Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Khu Công nghiệp, Khu Kinh tế, Cụm Công nghiệp:
- Khu vực 1: Thuộc địa bàn thành phố Đông Hà
- Khu vực 2: Gồm các huyện: Gio Linh, Vĩnh Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng (trừ các xã Miền núi); thị xã Quảng Trị và Khu thương mại đặc biệt Lao Bảo.
- Khu vực 3: Gồm các huyện: Hướng Hoá (trừ Khu thương mại đặc biệt Lao Bảo), Đakrông, Cồn Cỏ và các xã Miền núi của các huyện khác trong tỉnh.
16. Phân loại xã theo vùng:
16.1. Huyện Hướng Hoá:
Xã miền núi:
Gồm các xã: Tân Hợp, Tân Liên, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Thuận, Thanh, Hướng Lộc, A Xing, A Túc, A Dơi, Xi, Pa Tầng, Húc, Hướng Tân, Hướng Linh, Hướng Sơn, Hướng Phùng, Hướng Lập, Hướng Việt.
16.2. Huyện ĐaKrông:
Xã miền núi:
Gồm các xã: Hướng Hiệp, Đakrông, Mò Ó, Triệu Nguyên, Ba Lòng, Hải Phúc, Tà Long, Húc Nghì, Pa Nang, Tà Rụt, A Ngo, A Bung, A Vao.
16.3. Huyện Cam Lộ
a. Xã miền núi:
Gồm các xã: Cam Chính, Cam Nghĩa, Cam Thành, Cam Tuyền
b. Các xã Trung du gồm:
- Xã Cam An: Thôn Mỹ Hoà, Thôn Xuân Khê
- Xã Cam Thủy: Thôn Tân Xuân, Thôn Thiện Chánh
- Thị trấn Cam Lộ: Khu phố Nam Hùng, thôn Nghĩa Hy, khu phố Thiết Tràng.
c. Các xã đồng bằng, gồm:
- Các xã: Cam Hiếu, Cam Thanh
- Xã Cam An: các thôn còn lại
- Xã Cam Thủy: các thôn còn lại
16.4. Huyện Gio Linh:
a. Xã miền núi:
Gồm các xã: Linh Thượng, Vĩnh Trường, Hải Thái
b. Các xã Trung du gồm:
Các xã: Gio Sơn, Gio Hòa, Gio An, Gio Bình, Linh Hải, Gio Châu (phần diện tích phía Tây đường sắt), Trung Sơn (phần diện tích phía Tây đường sắt), Gio Phong (trừ phần diện tích phía Bắc kênh N2 và phần diện tích phía Đông Quốc lộ 1), Gio Quang (phần diện tích phía Tây đường sắt).
c. Các xã đồng bằng, gồm:
Các xã: Gio Việt, Gio Hải, Trung Giang, Trung Hải, Gio Mỹ, Gio Thành, Gio Mai, Gio Quang (phần diện tích còn lại), Gio Châu (phần diện tích còn lại), Gio Phong (phần diện tích còn lại), Trung Sơn (phần diện tích còn lại).
16.5. Huyện Vĩnh Linh:
a. Xã miền núi:
Các xã : Vĩnh Ô, Vĩnh Hà, Vĩnh Khê.
b. Các xã đồng bằng, gồm:
Các xã: Vĩnh Thủy, Vĩnh Sơn, Vĩnh Lâm, Vĩnh Hoà, Vĩnh Nam, Vĩnh Long, Vĩnh Tú, Vĩnh Chấp, Vĩnh Trung, Vĩnh Thành, Vĩnh Hiền, Vĩnh Kim, Vĩnh Thạch, Vĩnh Giang, Vĩnh Tân, Vĩnh Thái.
16.6. Huyện Triệu Phong:
a. Các xã đồng bằng, gồm:
Các xã: Triệu Phước, Triệu Độ, Triệu Thuận, Triệu Đại, Triệu Hoà, Triệu Trung, Triệu Tài, Triệu Sơn, Triệu Trạch, Triệu Thành, Triệu Đông, Triệu Long, Triệu An, Triệu Lăng, Triệu Vân
- Xã Triệu Giang: Khu vực phía đông đường sắt Bắc Nam
- Xã Triệu Ái: Khu vực phía đông đường sắt Bắc Nam
- Xã Triệu Thượng: Khu vực phía đông đường sắt Bắc Nam
b. Các xã Trung du gồm:
- Xã Triệu Giang: Khu vực phía Tây đường sắt Bắc Nam
- Xã Triệu Ái: Khu vực phía Tây đường sắt Bắc Nam
- Xã Triệu Thượng: Khu vực phía Tây đường Bắc Nam
16.7. Huyện Hải Lăng:
a. Các xã Trung du gồm:
Bao gồm khu vực phía Tây đường sắt Bắc Nam của các xã: Hải Chánh, Hải Sơn, Hải Trường, Hải Phú, Hải Thượng, Hải Lâm, Hải Thọ
b. Các xã đồng bằng, gồm:
Các xã: Hải An, Hải Khê, Hải Thành, Hải Tân, Hải Hoà, Hải Thiện, Hải Quy, Hải Xuân, Hải Vĩnh, Hải Quế, Hải Dương, Hải Ba; Các vùng còn lại của các xã: Hải Chánh, Hải Sơn, Hải Trường, Hải Thọ, Hải Thượng, Hải Lâm, Hải Phú.
16.8. Huyện đảo Cồn Cỏ:
Áp dụng giá đất nông thôn vùng miền núi.
17. Phân loại đất nông nghiệp trong đô thị:
1. Các phường tại thành phố Đông Hà, thị xã Quảng Trị, các thị trấn: Hồ Xá, Cửa Tùng, Gio Linh, Cửa Việt, Ái Tử, Hải Lăng giá đất như xã đồng bằng.
2. Thị trấn Cam Lộ giá đất như xã trung du.
3. Các thị trấn: Khe Sanh, Lao Bảo, ĐaKrông, Bến Quan giá đất như xã miền núi.
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
(Kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. Phân loại đường phố thành phố Đông Hà
I. Đường loại 1a:
1. Lê Duẩn (Quốc lộ 1):
Phải tuyến: Đoạn từ Nam Cầu Đông Hà đến tim Cầu Vượt;
Trái tuyến: Đoạn từ Nam Cầu Đông Hà đến đường Lê Thế Tiết.
2. Hùng Vương: Đoạn từ Bưu điện Đông Hà đến đường Tôn Thất Thuyết.
3. Quốc lộ 9:
Phải tuyến: Đoạn từ đường kep cầu vượt (đối diện công an thành phố) đến đường Phan Văn Trị.
Trái tuyến: Đoạn từ cổng Công an thành phố đến đường Nguyễn Du.
4. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ Đường Lê Duẩn đến Bưu điện Đông Hà
II. Đường loại 1b:
1. Quốc lộ 9:
Phải tuyến: Đoạn từ đường Phan Văn Trị đến đường Trương Hán Siêu.
Trái tuyến: Đoạn từ đường Nguyễn Du đến đường Chu Mạnh Trinh.
2. Trần Hưng Đạo:
Phải tuyến: Đoạn lừ tường rào phía Đông Bưu điện Đông Hà đến đường Trần Nhật Duật;
Trái tuyến: Đoạn từ đường Hùng Vương đến Kiệt 103 đường Trần Hưng Đạo.
3. Lê Duẩn (Quốc lộ 1):
Phải tuyến: Đoạn từ Tim Cầu Vượt đến đường Lý Thường Kiệt.
Trái tuyến: Đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến đường Phạm Hồng Thái.
4. Phan Châu Trinh: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Chợ Đông Hà.
5. Phan Bội Châu: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Chợ Đông Hà.
6. Hùng Vương: Đoạn từ đường Tôn Thất Thuyết đến đường Lý Thường Kiệt.
7. Lê Quý Đôn: từ đường Lê Duẩn đến đường Trần Hưng Đạo.
III. Đường loại 1c:
1. Lê Lợi: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Lý Thường Kiệt.
2. Lê Hồng Phong: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Ngô Quyền.
3. Lý Thường Kiệt:
Phải tuyến: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Hàm Nghi;
Trái tuyến: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Hàm Nghi đến hết thửa đất nhà số 171 đường Lý Thường Kiệt.
4. Hùng Vương: Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Điện Biên Phủ.
5. Đường Nguyễn Tri Phương: Đoạn từ đường Lê hồng Phong đến Hùng Vương.
IV. Đường loại 2a:
1. Huyền Trân Công Chúa: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Quý Đôn.
2. Hàm Nghi: Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến Bắc cống Đại An.
3. Nguyễn Trãi: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Đặng Tất.
4. Lê Duẩn (Quốc lộ 1):
Phải tuyến: Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Điện Biên Phủ.
Trái tuyến: Đoạn từ đường Phạm Hồng Thái đến đường Thuận Châu.
5. Lê Duẩn (Quốc lộ 1): Đoạn từ Bắc Cầu Đông Hà đến đường Phạm Ngũ Lão.
6. Nguyễn Huệ: Đoạn từ đường Nguyễn Bỉnh Khiêm đến đường Hùng Vương.
7. Ngô Quyền: Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Hàm Nghi
8. Trần Hưng Đạo:
Phải tuyến: Đoạn từ đường Trần Nhật Duật đến đường Khóa Bảo;
Trái tuyến: Đoạn từ Kiệt 103 đường Trần Hưng Đạo đến Quốc lộ 9.
V. Đường loại 2b:
1. Quốc lộ 9:
Phải tuyến: Đoạn từ đường Trương Hán Siêu đến đường Trần Hưng Đạo;
Trái tuyến: Đoạn từ đường Chu Mạnh Trinh đến đường Trần Hưng Đạo.
2. Hai Bà Trưng: Đoạn từ Đường Trần Hưng Đạo đến đường Hiền Lương.
3. Lê Văn Hưu: Đoạn từ Đường Lê Duẩn đến gác chắn đường sắt (Quốc lộ 9 cũ).
4. Nguyễn Công Trứ: Cả đường (Quốc lộ 9 đến đường Tôn Thất Thuyết).
5. Nguyễn Khuyến: Cả đường.
6. Đào Duy Từ: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Hàm Nghi.
7. Lê Thế Hiếu: Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Hàm Nghi.
8. Lê Duẩn (Quốc lộ 1): Đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến Nam Cầu Sòng.
VI. Đường loại 2c:
1. Tạ Quang Bửu: Cả đường.
2. Phan Đình Phùng: Đoạn từ đường Lê Thế Hiếu đến đường Nguyễn Trãi.
3. Đặng Tất: Cả đường (từ đường Nguyễn Trãi đến đường Nguyễn Huệ).
4. Nguyễn Bỉnh Khiêm: Cả đường (từ đường Nguyễn Trãi đến đường Nguyễn Huệ).
5. Văn Cao: Đoạn từ đường Hùng Vương đến Thư viện tỉnh.
6. Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ Đường Phan Bội Châu đến Cống thoát nước.
7. Hiền Lương: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Hai Bà Trưng.
8. Nguyễn Trãi: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Đặng Tất.
9. Tôn Thất Thuyết: Đoạn từ đường Nguyễn Du đến đường Trần Phú.
10. Lê Thánh Tông: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Hàm Nghi.
11. Hàm Nghi: Đoạn từ Cống Đại An đến đường Lý Thường Kiệt.
12. Lê Duẩn:
Phải tuyến: Đoạn từ đường đến đường Điện Biên Phủ đến đường cầu Lai Phước;
Trái tuyến: Đoạn từ đường Thuận Châu đến cầu Lai Phước.
VII. Đường loại 2d:
1. Nguyễn Du: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Lý Thường Kiệt.
2. Hoàng Diệu: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Phạm Ngũ Lão.
3. Lý Thường Kiệt:
Phải tuyến: Đoạn từ đường Hàm Nghi đến đường Nguyễn Du;
Trái tuyến: Đoạn từ phía Tây thửa đất nhà số 171 đường Lý Thường Kiệt đến đường Nguyễn Du.
4. Đại Cồ Việt: Từ đường Hùng Vương đến đường Hà Huy Tập
5. Quốc lộ 9: Đoạn từ đường Khóa Bảo đến đường Phù Đổng Thiên Vương.
6. Đặng Dung: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Mạc Đĩnh Chi.
7. Lê Thế Hiếu: Đoạn từ Hàm Nghi đến đường Trương Hán Siêu
8. Bùi Thị Xuân: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Hải đội 2.
9. Điện Biên Phủ: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Hùng Vương
10. Đường vào Trạm xá Công An: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Lê Thế Hiếu.
11. Trần Phú: Đoạn từ đường Lê Thánh Tông đến Cầu vượt đường sắt.
VIII. Đường loại 3a:
1. Lê Thánh Tông: Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lê Lợi.
2. Thái Phiên: Cả đường (từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Phú).
3. Trần Quang Khải: Từ đường Lương Khánh Thiện đến đường Trần Bình Trọng.
4. Lê Chưởng: Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Quý Đôn.
5. Nguyễn Chí Thanh: từ đường Tôn Thất Thuyết đến đường Lý Thường Kiệt.
6. Trần Phú: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Trần Hưng Đạo.
7. Phan Đình Phùng: Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Lưu Hữu Phước.
8. Trường Chinh: Đoạn từ đường Hàm Nghi đến đường Hùng Vương.
9. Hùng Vương: Đoạn từ đường Điện Biên Phủ đến giáp cầu Vĩnh Phước.
10. Đinh Công Tráng: Đoạn từ đường Lê Quý Đôn đến Huyền Trân Công Chúa.
11. Trần Hữu Dực: Từ đường Hùng Vương đến Hà Huy Tập.
12. Trương Công Kỉnh: Từ đường Hùng Vương đến Lê Lợi (trừ đoạn chưa thi công).
13. Nguyễn Huệ: Hùng Vương đến Lê Hữu Phước (trừ đoạn qua nhà ông Lợi và bà Xuân được tính theo mặt cắt hiện trạng).
14. Hải Thượng Lãn Ông: Cả đường.
15. Khóa Bảo: Cả đường.
16. Thành Cổ: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến cầu Khe Lược.
17. Lê Thế Tiết: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh N22.
18. Phạm Ngũ Lão: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hoàng Diệu.
19. Hai Bà Trưng: Đoạn từ đường Hiền Lương đến đường Bùi Dục Tài.
20. Đường Hoàng Diệu: Đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường sắt.
IX. Đường loại 3b:
1. Cửa Tùng: Từ đường Quốc lộ 9 đến đường Nguyễn Trãi.
2. Trần Đại Nghĩa: từ đường Tôn Thất Thuyết đến đường Lê Thánh Tông
3. Trần Nhật Duật: Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Bà Triệu.
4. Phan Văn Trị: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Lê Thế Hiếu.
5. Lê Hồng Phong: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Tôn Thất Thuyết.
6. Lương Khánh Thiện: Cả đường (từ Quốc lộ 9 đến Quốc lộ 9).
7. Chu Mạnh Trinh: Từ đường Nguyễn Du đến đường Quốc lộ 9.
8. Duy Tân: Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Hùng Vương.
9. Đoàn Hữu Trưng: Từ đường Nguyễn Quang Xá đến Hà Huy Tập.
10. Hà Huy Tập: Từ đường Lý Thường Kiệt đến Đại Cồ Việt.
11. Hàn Mặc Tử: Từ đường Trần Quang Khải đến Trần Bình Trọng.
12. Hoàng Hữu Chấp: Từ đường Thân Nhân Trung đến Đại Cồ Việt.
13. Hoàng Thị Ái: Từ đường Hàn Mặc Tử đến Nguyễn Du.
14. Hồ Sỹ Thản: Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Văn Cừ.
15. Lê Đại Hành: Từ đường Hùng Vương đến Trương Hoàn.
16. Lý Thái Tổ: Từ đường Điện Biên Phủ đến đường khu vực.
17. Nguyễn Quang Xá: Từ đường Thân Nhân Trung đến Đại Cồ Việt.
18. Nguyễn Văn Cừ: Từ đường Hùng Vương đến Thoại Ngọc Hầu.
19. Thân Nhân Trung: Từ đường Hùng Vương đến Hà Huy Tập.
20. Trần Nhân Tông: Từ đường Điện Biên Phủ đến đường khu vực.
21. Trịnh Hoài Đức: Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Văn Cừ.
22. Trương Hoàn: Từ đường Thân Nhân Trung đến Đại Cồ Việt.
23. Nguyễn Trung Trực: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến Hồ Khe mây.
24. Huỳnh Thúc Kháng: từ Hùng Vương đến Lê Lợi.
25. Trần Bình Trọng: Đoạn từ đường Nguyễn Trung Trực đến đường Nguyễn Du kéo dài.
26. Đặng Dung: Đoạn từ Mạc Đĩnh Chi đến cuối tuyến.
27. Thanh niên: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường về Cống Vĩnh Ninh.
28. Bà Triệu: Đoạn từ Chợ Đông Hà đến Cầu Thanh niên.
X. Đường loại 3c:
1. Ông ích Khiêm: Cả đường.
2. Hải Triều: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Ông Ích Khiêm.
3. Phan Chu Trinh: Đoạn từ Lê Quý Đôn đến Đinh Công Tráng.
4. Nguyễn Thái Học: Từ đường Nguyễn Huệ đến đường phía sau Cục Hải Quan.
5. Hàn Thuyên: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh thủy lợi N2.
6. Ngô Sĩ Liên: Cả đường.
7. Chế Lan Viên: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Phan Đình Phùng
8. Điện Biên Phủ (9D): Từ đường Hùng Vương đến phía Đông đường vào Nghĩa địa Đông Lương
9. Trường Chinh: Hùng Vương đến hết khu liên hợp thể dục thể thao.
10. Thanh Niên: Đoạn từ cống Vĩnh Ninh đến cầu ông Niệm.
11. Bà Triệu: Đoạn từ cầu đường sắt đến giáp địa bàn Phường 4 (trừ các thửa đất chưa bàn giao mặt bằng).
12. Đường Phường 2 đi Đông Lương, Đông Lễ: Đoạn từ đường Đặng Dung đến cầu Lập Thạch.
XI. Đường loại 3d:
1. Mạc Đĩnh Chi: Đoạn từ đường Bùi Thị Xuân đến đường Đặng Dung.
2. Lưu Hữu Phước: Từ Thư Viện tỉnh đến đường Trần Phú.
3. Chu Văn An: Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Đào Duy Anh.
4. Trần Cao Vân: đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Hàm Nghi.
5. Đường Huỳnh Thúc Kháng: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Cần Vương.
6. Quốc lộ 9: Đoạn từ đường Phù Đổng Thiên Vương đến đường vào X334.
7. Tôn Thất Tùng: Từ Lê Hồng Phong đến Tôn Thất Thuyết.
8. Thành Cổ: Đoạn từ Cầu Khe Lược đến đường Bà Triệu.
9. Võ Thị Sáu: Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Trương Hán Siêu.
10. Nguyễn Cảnh Chân: Từ đường Lý Thường Kiệt đến Trường Chinh.
11. Phan Huy Chú: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Bùi Thị Xuân.
12. Kim Đồng: Đoạn từ đường Ngô Sỹ Liên đến đường Nguyễn Thượng Hiền.
13. Thuận Châu: Đoạn từ đường Lê Duẩn hết cơ sở 2 trường Mầm non Đông Lương.
14. Cồn Cỏ: Đoạn từ Đặng Dung đến hết khu dân cư hai bên đường Cồn Cỏ.
XII. Đường loại 3e:
1. Nguyễn Tri Phương: Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Lê Lợi.
2. Phạm Đình Hổ: Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Lê Lợi.
3. Hồ Xuân Lưu: Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Nguyễn Hàm Ninh.
4. Nguyễn Hàm Ninh: Đoạn từ đường Ngô Quyền đến Quốc Lộ 9.
5. Bùi Dục Tài: Cả đường (từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Bà Triệu).
6. Nguyễn Viết Xuân: Cả đường.
7. Lê Phụng Hiểu: Cả đường.
8. Đặng Thai Mai: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Thái Học.
9. Đoàn Khuê: Đoạn từ đường Tôn Thất Thuyết đến đường Trần Đại Nghĩa.
10. Trương Hán Siêu: Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Lê Thế Hiếu.
11. Đường Hai bên cầu Vượt: Đoạn từ đường Trần Phú đến cổng Công An thành phố.
12. Nguyễn Du: Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt (từ thửa đất số 28, tờ bản đồ số 28 của phường 5) đến đường Trần Bình Trọng.
13. Nguyễn Đình Chiểu: Đoạn từ Trường Cao đẳng sư phạm đến Quốc lộ 9.
14. Phạm Văn Đồng: Từ Lý Thường Kiệt đến Huỳnh Thúc Kháng.
15. Đặng Thí: Từ đường Hùng Vương đến Thoại Ngọc Hầu.
16. Điện Biên Phủ (9D): Phía Tây đường vào Nghĩa địa Đông Lương đến giáp xã Cam Hiếu.
17. Lê Hành: Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Vức.
18. Nguyễn An Ninh: Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Vức.
19. Nguyễn Công Hoan: Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Vức.
20. Nguyễn Hữu Mai: Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Vức.
21. Nguyễn Hữu Khiếu: Từ đường Lê Duẩn đến hết trạm Y tế Đông Lương.
22. Nguyễn Tư Giản: Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Vức.
23. Nguyễn Tự Như: Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Vức.
24. Nguyễn Vức: Từ đường Hồ Sỹ Thản đến Thoại Ngọc Hầu.
25. Phù Đổng Thiên Vương: Từ Quốc lộ 9 đến cổng phụ trường CĐSP.
26. Thoại Ngọc Hầu: Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Văn Cừ.
27. Trường Chinh: Đoạn từ đường Lê Lợi đến cống thoát nước Trường Phan Đình Phùng.
28. Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ phía Nam cống thoát nước (gần nhà ông Hàn) đến đường Bùi Dục Tài.
29. Phạm Hồng Thái: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường bê tông (phía Đông của đường giáp nhà ông Lê Văn Thế).
30. Quốc lộ 1 cũ: Đoạn từ đường Đoàn Bá Thừa đến đường Hoàng Diệu.
31. Lương Đình Của: Đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến đường Nguyễn Cảnh Chân.
32. Trần Bình Trọng: Đoạn từ đường Nguyễn Du đến đường Điện Biên Phủ.
XIII. Đường loại 4a:
1. Bà Triệu: Đoạn từ cầu Thanh niên đến Cầu Đường sắt
2. Lương Ngọc Quyến: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến Trạm lưới điện lực
3. Trương Định: Đoạn từ đường Hàm Nghi đến Nguyễn Bỉnh Khiêm
4. Đoàn Khuê: Đoạn từ đường Trần Đại Nghĩa đến đường Trần Phú
5. Đường nối đường Trường Chinh đến đường Huỳnh Thúc Kháng
6. Mai Hắc Đế: Đoạn từ đường Chu Mạnh Trinh đến Lê Thánh Tông nối dài
7. Cần Vương: Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường khu vực KP2
8. Lương Văn Can: Từ đường Trần Quang Khải đến Trần Bình Trọng
9. Nguyễn Hữu Khiếu: Từ hết trạm Y tế Đông Lương đến đường Lê Lợi
10. Nguyễn Phúc Nguyên: Từ đường Hoàng Thị Ái đến Mai Hắc Đế
11. Triệu Việt Vương: Từ đường Lê Duẩn đến hết trụ sở UBND phường Đông Lương
12. Trương Hán Siêu: Đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến đường Võ Thị Sáu
13. Trương Hán Siêu: Đoạn từ Võ Thị Sáu đến đường Lê thế Hiếu
14. Nguyễn Thiện Thuật: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến phía Đông khu dân cư đường Nguyễn Thiện Thuật.
15. Nguyễn Biểu: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Kênh thủy lợi N2.
16. Đoàn Thị Điểm: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh thủy lợi N2.
17. Nguyễn Hoàng: Từ đường Lê Duẩn đến kênh Ái Tử.
19. Thuận Châu: Đoạn từ hết cơ sở 2 trường Mầm non Đông Lương đến cầu Đại Lộc
20. Quốc lộ 9: Đoạn từ Đường vào X334 đến cầu Bà Hai.
21. Yết Kiêu: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Nguyễn Trãi nối dài.
22. Hiền Lương: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến Đinh Tiên Hoàng.
23. Đoạn đường phía trước trụ sở cũ UBND phường Đông Giang: Từ đường Trần Nguyên Hãn đến hết đường.
24. Nguyễn Thượng Hiền: Đoạn từ đường Bùi Thị Xuân đến hết đường.
25. Phùng Hưng: Cả đường (từ đường Trần Hưng đạo đến đường Đinh Tiên Hoàng).
26. Bà Huyện Thanh Quan: Đoạn từ Đoàn Thị Điểm đến Nguyễn Biểu.
27. Bùi Trung Lập: Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường khu vực.
28. Lê Ngọc Hân: Từ đường Lý Thường Kiệt đến Trường Chinh.
29. Lương Thế Vinh: Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Đặng Trần Côn.
30. Lê Văn Hưu: Đoạn từ gác chắn đường sắt (Quốc lộ 9 cũ) đến Ga Đông Hà.
31. Nguyễn Hữu Thận: Từ đường Nguyễn Trung Trực đến Trần Bình Trọng.
32. Hoàng Diệu: Đoạn từ cầu đường sắt đến giáp địa phận Cam Lộ (trừ các thửa đất chưa bàn giao mặt bằng).
XIV. Đường loại 4b:
1. Đào Duy Anh: Đoạn từ đường Chu Văn An đến đường Lý Thường Kiệt.
2. Dương Văn An: Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Trần Đại Nghĩa.
3. Bến Hải: Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Trần Đại Nghĩa.
4. Kiệt 69-Lê Lợi: Từ đường Lê Lợi đến đường Trần Đại Nghĩa.
5. Kiệt 75-Lê Lợi: Từ đường Lê Lợi đến đường Trần Đại Nghĩa.
6. Trần Nguyên Hãn: Quốc lộ 1 đến phía Tây đường bê tông vào nhà ông Nguyện.
7. Triệu Việt Vương: Từ hết trụ sở UBND phường Đông Lương đến khu dân cư Đại Áng.
8. Lê Trực: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hoàng Diệu.
9. Nguyễn Hoàng: đoạn từ kênh Ái Tử đến cầu Nguyễn Hoàng.
10. Mạc Đĩnh Chi: Từ đường Đặng Dung đến hết đường.
11. Tân Sở: Từ đường Lê Duẩn đi Tân Vĩnh.
XV. Đường loại 4c:
1. Kiệt 69 Hùng Vương (Đường phía sau Trụ sở Hải Quan tỉnh): Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Huệ.
2. Trần Quốc Toản: Đoạn từ đường Nguyễn Gia Thiều đến Trần Hưng Đạo.
3. Hoàng Diệu: Các thửa đất chưa bàn giao mặt bằng đoạn từ cầu đường sắt đến đường nối Hoàng diệu đến khu du lịch sinh thái Miền Trung.
4. Nguyễn Văn Tường: Từ Quốc lộ 9 đến đường Bà Triệu.
5. Thanh Tịnh: Từ đường Tôn Thất Thuyết đến đường Lê Thánh Tông.
6. Nguyễn Biểu: Từ kênh N2 đến sông Thạch Hãn.
7. Hàn Thuyên: Kênh N2 đến đường Thạch Hãn.
8. Nguyễn Hoàng: Từ cầu Nguyễn Hoàng đến sông Thạch Hãn.
9. Phạm Hồng Thái: Từ phía Tây đường bê tông (nhà ông Lê Văn Thế) đến sông Thạch Hãn.
10. Bà Triệu: Các thửa đất chưa bàn giao mặt bằng đoạn từ đường sắt đến đường Khóa Bảo.
XVI. Đường loại 4d:
1. Lê Lai: Đoạn từ đường Lê Thế Hiếu đến Quốc lộ 9.
2. Đường vào Tỉnh ủy: Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Lưu Hữu Phước.
3. Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ đường Bùi Dục Tài đến mương thủy lợi.
4. Trần Nguyên Hãn: phía Đông đường bê tông vào nhà ông Nguyện đến đập Đại Độ.
5. Đoàn Bá Thừa: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hoàng Diệu.
6. Trần Đình Ân: Từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến tràn Khe Mây.
7. Nguyễn Thiện Thuật: Đoạn từ phía Đông khu dân cư đường Nguyễn Thiện Thuật đến đường Thạch Hãn.
8. Chi Lăng: Từ đường Quốc lộ 9 đến nghĩa trang nhân dân Đông Hà.
9. Dinh Cát: Từ Quốc lộ 9 đến đường khu vực giáp nghĩa trang nhân dân Đông Hà.
10. Đào Tấn: Từ Quốc lộ 9 đến ranh giới KP4 với Đoàn 384.
11. Đường Bà Triệu thuộc địa bàn Phường 4.
XVII. Đường loại 4e:
1. Nguyễn Gia Thiều: Đoạn từ đường Đặng Thai Mai đến đường Trần Quốc Toản.
2. Bà Huyện Thanh Quan: Đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến đường Đoàn Thị Điểm.
3. Kim Đồng: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Ngô Sỹ Liên.
4. Đặng Thái Thân: Từ Quốc lộ 9 đến Trần Quang Khải.
5. Đông Kinh Nghĩa Thục: Từ Quốc lộ 9 đến hồ Km6.
6. Lý Nam Đế: Từ Quốc lộ 9 đến hồ Km6.
7. Tô Ngọc Vân: Từ đường sắt đến giáp khu tái định cư Bà Triệu.
8. Tuệ Tĩnh: Từ đường Lê Thánh Tông đến Trường Chinh.
9. Cồn Cỏ: Đoạn từ giáp khu dân cư hai bên đường cồn cỏ đến đường Thạch Hãn.
10. Hồ Quý Ly: Từ đường Hoàng Diệu đến khu phố 10 Đông Thanh
XVIII. Đường loại 4f:
1. Trần Hoàn: Từ Bắc cầu ván Đồng Giang đến bắc đập tràn Đại Độ.
XIX. Phân loại đường cho các tuyến đường còn lại như sau:
1. Các tuyến đường chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt cắt đường đã được nhựa, bê tông, đường đất thì phân loại như sau:
STT | Mặt cắt | Đường nhựa | Bê tông | Đường đất |
1 | Mặt cắt lớn hơn 26m | 3a | 4a | 4b |
2 | Mặt cắt lớn hơn 20,5 m đến bằng 26 m | 3b | 4a | 4b |
3 | Mặt cắt lớn hơn 16 m đến bằng 20,5 m | 3c | 4b | 4c |
4 | Mặt cắt lớn hơn 13 m đến bằng 16 m | 3e | 4b | 4c |
5 | Mặt cắt lớn hơn 9 m đến bằng 13 m | 4a | 4c | 4d |
6 | Mặt cắt lớn hơn 6 m đến bằng 9 m | 4b | 4c | 4e |
7 | Mặt cắt lớn hơn 3 m đến bằng 6 m | 4c | 4e | 4f |
8 | Mặt cắt dưới đến bằng 3 m | 4d | 4f | Vị trí 2-4f |
2. Các tuyến đường chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, thuộc khu đô thị tập trung mới được đầu tư hoàn thiện:
STT | Mặt cắt | Đường nhựa | Bê tông | Đường đất |
1 | Mặt cắt lớn hơn 26 m | 3a | 4a | 4b |
2 | Mặt cắt lớn hơn 20,5 m đến bằng 26 m | 3b | 4a | 4b |
3 | Mặt cắt lớn hơn 17,5 m đến bằng 20,5 m | 3c | 4b | 4c |
4 | Mặt cắt lớn hơn 13 m đến bằng 17,5m | 3e | 4b | 4c |
5 | Mặt cắt lớn hơn 9 m đến bằng 13 m | 4a | 4c | 4d |
6 | Mặt cắt lớn hơn 6 m đến bằng 9 m | 4b | 4c | 4e |
7 | Mặt cắt lớn hơn 3 m đến bằng 6 m | 4c | 4e | 4f |
3. Các tuyến đường thuộc khu dân cư phường Đông Thanh (đoạn từ cầu đường sắt đến giáp địa phận Cam Lộ); khu dân cư thuộc các Khu phố: 2, 3, 4, phường Đông Giang; khu dân cư phía Đông đồng ruộng đến sông Thạch Hãn của phường Đông Lễ:
STT | Mặt cắt | Đường nhựa | Bê tông | Đường đất |
1 | Mặt cắt lớn hơn 20,5 m | 3e | 4a | 4c |
2 | Mặt cắt lớn hơn 16 m đến bằng 20,5 m | 4a | 4c | 4d |
3 | Mặt cắt lớn hơn 13 m đến bằng 16 m | 4b | 4d | 4e |
4 | Mặt cắt lớn hơn 9 m đến bằng 13 m | 4c | 4d | 4e |
5 | Mặt cắt lớn hơn 6 m đến bằng 9 m | 4d | 4e | 4f |
6 | Mặt cắt lớn hơn 3 m đến bằng 6 m | 4e | 4f | Vị trí 2-4f |
7 | Mặt cắt dưới đến bằng 3m | 4f | Vị trí 2-4f | Vị trí 3-4f |
4. Mặt cắt của các đoạn đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng điểm có mặt cắt nhỏ nhất của đoạn đường đó.
5. Những đường chưa đủ tiêu chuẩn xếp loại, chưa được xếp loại theo phụ lục này thì xếp theo vị trí của các đường đã được xếp loại.
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. Phân loại đường phố
I. Đường loại 1a:
1. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ đường Quang Trung đến cống Thái Văn Toản.
2. Lê Duẩn (Quốc lộ 1): Đoạn từ giáp xã Hải Phú đến nam cầu Thạch Hãn.
II. Đường loại 1b:
1. Trần Hưng Đạo:
- Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Phan Đình Phùng.
- Đoạn từ cống Thái Văn Toản đến đường Lê Duẩn.
2. Hai Bà Trưng: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Lý Thái Tổ.
III. Đường loại 1c:
1. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến giáp xã Triệu Thành.
2. Quang Trung: Đoạn từ đường Ngô Quyền đến hàng rào phía đông chi nhánh điện Thành Cổ.
3. Ngô Quyền: Đoạn từ Phố Hữu Nghị đến giáp xã Triệu Thành.
4. Lê Duẩn (Quốc lộ 1): Đoạn đi qua phường An Đôn (từ chân cầu Thạch Hãn đến giáp xã Triệu Thượng).
5. Hai Bà Trưng: Đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường Phan Đình Phùng.
IV. Đường loại 2a:
1. Quang Trung: Đoạn từ Hàng rào phía đông chi nhánh điện Thành Cổ đến đường Hai Bà Trưng.
3. Phố Thành Công: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền.
4. Phố Hữu Nghị: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền.
5. Lý Thái Tổ: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Ngô Quyền.
6. Nguyễn Tri Phương: Đoạn từ đường Minh Mạng đến đường Ngô Quyền.
7. Lý Thường Kiệt: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Trần Hưng Đạo.
8. Phan Đình Phùng: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Ngô Quyền.
V. Đường loại 2b
1. Hoàng Diệu: Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Lý Thái Tổ.
VI. Đường loại 2c:
1. Trần Thị Tâm: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Ga Quảng Trị.
2. Lê Hồng Phong: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Trần Hưng Đạo.
3. Ngô Quyền: Đoạn từ Phố Hữu Nghị đến đường Lý Nam Đế.
4. Nguyễn Trường Tộ: Đoạn từ đường Trần Bình Trọng đến đường Nguyễn Trãi.
VII. Đường loại 3a:
1. Trần Phú: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Trần Hưng Đạo.
2. Đường Lê Hồng Phong:
- Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Nguyễn Trãi;
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền.
3. Đường Kiệt 5 Trần Hưng Đạo: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Phan Chu Trinh.
4. Nguyễn Hoàng: Đoạn từ gác chắn đường sắt đến hết Phường 1.
5. Bà Triệu: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đến đường Lý Thường Kiệt.
6. Phan Chu Trinh: Cả đường.
7. Ngô Quyền: Đoạn từ đường Lý Nam Đế đến đường Lê Duẩn.
8. Trần Bình Trọng: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến giáp xã Hải Quy.
VIII. Đường loại 3b:
1. Phan Bội Châu: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Cống K7.
2. Đoàn Thị Điểm: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền.
3. Lê Quý Đôn: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến hàng rào phía tây Trường Dân tộc nội trú.
4. Nguyễn Trãi: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến kênh N1.
5. Lê Thế Tiết: từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Bà Triệu .
6. Bùi Dục Tài: Đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến đường Bà Triệu.
7. Nguyễn Thị Lý: Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến kênh N1.
8. Trần Phú: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Nguyễn Trãi.
9. Nguyễn Đình Chiểu: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Nguyễn Trãi.
10. Ngô Thì Nhậm: Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Lý Thường Kiệt.
11. Võ Thị Sáu: Cả đường.
IX. Đường loại 4a:
1. Phan Thành Chung: Đoạn từ đường Nguyễn Hoàng đến đường Phan Bội Châu.
2. Nguyễn Trãi: Đoạn từ Kênh N1 đến Quốc lộ 1.
3. Trần Quốc Toản: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Quang Trung.
4. Đường An Đôn: Đoạn từ cầu Ga Thạch Hãn đến hết ranh giới Trường Tiểu học Triệu Thượng (từ mép đường vào sâu 80m).
5. Nguyễn Thị Lý: Đoạn từ kênh N1 đến cầu Ba Bến.
6. Lý Nam Đế: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền.
7. Lê Lợi: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh N2.
X. Đường loại 4b:
1. Thạch Hãn: Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Trần Quốc Toản.
2. Yết Kiêu: Đoạn từ đường Lý Nam Đế đến đường Đinh Tiên Hoàng.
3. Phạm Ngũ Lão: Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Trần Hữu Dực.
4. Cao Bá Quát: Đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến đương Trần Hữu Dực.
5. Lê Thế Hiếu: Đoạn từ đường Trần Hữu Dực đến đường Nguyễn Đình Cương.
6. Nguyễn Viết Xuân: Đoạn từ đường Hoàng Hoa Thám đến đường Lê Lợi.
7. Hoàng Hoa Thám: Đoạn từ đường Lê Lai đến đường Nguyễn Viết Xuân.
8. Trần Hữu Dực: Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Phạm Ngũ Lão.
9. Nguyễn Bỉnh Khiêm: Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến giáp kênh Thủy Lợi Nam Thạch Hãn.
10. Minh Mạng: cả đường.
11. Nguyễn Hoàng: Đoạn từ giáp Phường 1 với xã Hải Lệ đến kênh Nam Thạch Hãn.
12. Hồ Xuân Hương: Cả đường.
13. Nguyễn Đình Cương: Đoạn từ Lê Thế Tiết đến tường rào xí nghiệp may Lao Bảo.
14. Huyền Trân Công Chúa: Cả đường.
15. Đào Duy Từ: Cả đường.
16. Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền.
17. Nguyễn Hữu Thận: Cả đường.
18. Lê Lai: Cả đường.
19. Nguyễn Du: Cả đường.
XI. Đường loại 4d:
Gồm toàn bộ khu vực dân cư nằm phía Tây đường sắt (cách đường An Đôn đoạn từ cầu Thạch Hãn đến giáp thôn Thượng Phước, xã Triệu Thượng, huyện Triệu Phong 80m trở lên).
XII. Các đường còn lại
1. Các đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt có đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Có mặt cắt từ 20 m trở lên thì xếp loại 3a.
- Có mặt cắt từ 15 m đến nhỏ hơn 20 m thì xếp loại 3b.
- Có mặt cắt từ 13 m đến nhỏ hơn 15 m thì xếp loại 4a.
- Có mặt cắt từ 8 m đến nhỏ hơn 13 m thì xếp loại 4b.
- Có mặt cắt từ 3 m đến nhỏ hơn 8 m thì xếp loại 4c.
2. Các đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt chưa có đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Có mặt cắt từ 20 m trở lên thì xếp loại 3b.
- Có mặt cắt từ 15 m đến nhỏ hơn 20 m thì xếp loại 3c.
- Có mặt cắt từ 13 m đến nhỏ hơn 15 m thì xếp loại 4b.
- Có mặt cắt từ 8 m đến nhỏ hơn 13 m thì xếp loại 4c.
- Có mặt cắt từ 3 m đến nhỏ hơn 8 m thì xếp loại 4d.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.
4. Những đường chưa đủ tiêu chuẩn xếp loại, chưa được xếp loại theo phụ lục này thì xếp theo vị trí của các đường đã được xếp loại.
XIII. Đối với địa bàn xã Hải Lệ:
- Khu vực thuộc đồng bằng
+ Khu vực 2: Các vị trí còn lại của thôn Như Lệ;
+ Khu vực 3: Các vị trí còn lại của thôn Tích Tường và Thôn Tân Mỹ, Phước Môn, Thôn Tân Lệ.
B. Phân vị trí đất ở tại xã Hải Lệ:
- Thuộc khu vực II đồng bằng: Gồm toàn bộ các vị trí còn lại của thôn Như Lệ (Trừ đường Nguyễn Hoàng, tính từ mép đường vào sâu 80,0m).
+ Vị trí 1: Mặt tiền đường Phú Lệ từ cầu kênh thủy lợi N01 (cây sanh) đến đường Nguyễn Hoàng.
+ Vị trí 2: Mặt tiền đường Phú Lệ từ cầu kênh chính Nam Thạch Hãn đến giáp cầu kênh thủy lợi N01 (cây sanh).
+ Vị trí 3: Mặt tiền các đường xóm có chiều rộng từ 4,0m trở lên nhưng từ vị trí 1 đường Nguyễn Hoàng vào không quá 02 chủ sử dụng đất.
+ Vị trí 4: các khu vực còn lại khu vực thôn Như Lệ.
- Thuộc khu vực III đồng bằng: Gồm Thôn Tích Tường, thôn Tân Mỹ (Khu vực vùng Bắc kênh Nam Thạch Hãn). Trừ đường Nguyễn Hoàng, tính từ mép đường vào sâu 80,0m.
+ Vị trí 1: Không có.
+ Vị trí 2: Mặt tiền đường đội 1 Tích Tường từ nhà Ông Nguyễn Tuần đến nhà Ông Nguyễn Hữu Chót, mặt tiền đường cơn Bùi từ giáp đường Nguyễn Hoàng đến giáp cầu kênh chính Nam Thạch Hãn (đội 2), mặt tiền đường cơn Quao từ giáp đường Nguyễn Hoàng đến cầu kênh chính Nam Thạch Hãn (đội 3), mặt tiền đường N02 từ giáp đường Nguyễn Hoàng đến giáp cầu kênh chính Nam Thạch Hãn (đội 5), chiều sâu không quá 40 mét.
+ Vị trí 3: Sát vị trí 2 nhưng cách vị trí 2 vào không quá 40 mét.
+ Vị trí 4: Các khu vực còn lại.
- Thuộc khu vực II trung du: Bao gồm: Toàn bộ thôn Phước Môn, Tân Lệ và vùng Nam kênh chính Nam Thạch Hãn của thôn Tích Tường, thôn Tân Mỹ.
+ Vị trí 1: Từ giáp đường Phú Lệ đến cầu kênh chính Nam Thạch Hãn (Nguyễn Hoàng nối dài)
+ Vị trí 2: Mặt tiền đường Phú Lệ thôn Phước Môn, đường Phước Môn lên Tân Mỹ (đến ngang nhà quản lý đầu mối Nam Thạch Hãn). Sát vị trí 1 nhưng từ vị trí 1 vào không quá 40 mét, mặt tiền các đường xóm có chiều rộng 4,0m trở lên nhưng từ vị trí 1 vào không quá 2 chủ sử dụng đất của thôn Tân Mỹ .
+ Vị trí 3: Mặt tiền các đường xóm có chiều rộng 4,0m trở lên, mặt tiền kênh chính Nam Thạch Hãn của thôn Tích Tường, Phước Môn, Tân Lệ, Tân Mỹ, mặt tiền các đường xóm có chiều rộng 4,0m trở lên còn lại của thôn Phước Môn, Tân Lệ, Tân Mỹ.
+ Vị trí 4: Các khu vực còn lại thôn Phước Môn, Tân Lệ, Tân Mỹ và vùng nam kênh chính Nam Thạch Hãn thôn Tích Tường.
C. Phân vị trí đối với đất nông nghiệp:
1. Phường An Đôn:
Đất nông nghiệp trên địa bàn toàn phường thuộc vị trí 1, xã đồng bằng.
2. Xã Hải Lệ:
Đất nông nghiệp trên địa bàn toàn xã, thuộc xã đồng bằng. Cụ thể:
- Đất trồng cây hàng năm:
+ Vị trí 1: Đất 2 lúa
+ Vị trí 2: Đất 1 lúa
- Đất trồng cây hàng năm khác:
+ Vị trí 2: được áp dụng đối với đất biền, bãi thuộc thôn Tích Tường, Như Lệ, Tân Mỹ (vùng bắc kênh chính Nam Thạch Hãn).
+ Vị trí 3: được áp dụng đối với vùng đất thôn Phước Môn, Tân Lệ và vùng nam kênh chính Nam Thạch Hãn thôn Tích Tường, thôn Như Lệ, thôn Tân Mỹ.
- Đất trồng cây lâu năm: Vị trí 3: được áp dụng đối với toàn bộ đất trồng cây lâu năm.
- Đất nuôi trồng thủy sản: Vị trí 3: được áp dụng đối với toàn bộ đất nuôi trồng thủy sản.
- Đất rừng trồng sản xuất:
+ Vị trí 1: Cắt từ hồ trấm Nam Thạch Hãn qua đập chính Phước Môn cắt qua đường lên K4 (phía đông) bao gồm toàn bộ đất rừng sản xuất của hộ gia đình, cá nhân.
+ Vị trí 2: Phía đông khe trái xã Hải Lệ bao gồm: Toàn bộ đất của Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Triệu Hải.
+ Vị trí 3: Phía Tây khe trái xã Hải Lệ bao gồm toàn bộ đất của BQL rừng phòng hộ đầu nguồn sông Thạch Hãn.
3. Đối với các phường: phường 1, phường 2, phường 3.
- Đất nông nghiệp: Toàn bộ các loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp của phường 1, phường 2, phường 3 được áp dụng khu vực đồng bằng.
- Riêng đất trồng cây hàng năm được phân vị trí 1.
- Các loại đất nông nghiệp còn lại được phân vị trí 2.
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT Ở NÔNG THÔN VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LINH
(Kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. Phân loại đường phố thị trấn Hồ Xá:
I. Đường loại 1a:
1. Lê Duẩn (Quốc lộ 1): Đoạn từ ngã tư rẽ vào Lâm trường đến ngã ba rẽ vào đường Lê Hồng Phong.
II. Đường loại 1b:
1. Hùng Vương: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến Bệnh viện Vĩnh Linh.
2. Lê Duẩn (Quốc lộ 1): Đoạn từ ngã ba rẽ vào đường Lê Hồng Phong đến hết ranh giới thị trấn Hồ Xá.
3. Trần Phú: Đoạn giáp đường Lý Thường Kiệt đến giáp đường Quang Trung.
III. Đường loại 1c:
1. Lê Duẩn (Quốc lộ 1): Đoạn từ ngã tư rẻ vào Lâm trường đến hết ranh giới thị trấn Hồ Xá (mốc địa giới hành chính 3 xã: thị trấn Hồ Xá, Vĩnh Tú, Vĩnh Long).
2. Quốc lộ 1 (tuyến đường tránh): Đoạn từ ngã ba giáp Quốc lộ 1 (cũ) đến hết ranh giới thị trấn Hồ Xá.
3. Chu Văn An: đoạn từ Quốc lộ 1 đến Trường THPT Vĩnh Linh.
4. Trần Hưng Đạo: Đoạn giáp đường Hùng Vương (Nhà văn hóa thiếu nhi) đến giáp đường Đinh Tiên Hoàng.
5. Huyền Trân Công Chúa: Đoạn từ đường Hùng Vương (UBND huyện Vĩnh Linh) đến giáp đường Lê Hồng Phong.
IV. Đường loại 1d:
1. Đoạn từ nhà ông Tĩnh bán VLXD (thửa đất số 190, tờ bản đồ số 20) đến hết nhà bà Hoa (thửa đất số 229, tờ bản đồ số 20).
V. Đường loại 2a:
1. Hai Bà Trưng: Đoạn từ Trụ sở Công an huyện đến giáp đường Trần Phú (sân vận động huyện).
2. Nguyễn Du: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến giáp đường Lý Thường Kiệt.
3. Quang Trung: Đoạn từ Cây xăng thương mại (thửa đất số 81, tờ bản đồ số 30) đến giáp ranh giới xã Vĩnh Nam.
VI. Đường loại 2b
1. Nguyễn Văn Cừ: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường giáp Trần Phú.
2. Lê Hồng Phong: Đọan từ Quốc lộ 1 (nhà ông Hòa, thửa số 305, tờ BĐĐC số 22) đến giáp đường Trần Phú.
3. Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến ngã ba nhà bà Én (thửa số 185, tờ BĐĐC số 7)
VII. Đường loại 2c
1. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng đến giáp đường Lý Thánh Tông (đường vào khóm Vĩnh Bắc).
2. Lý Thường Kiệt: Đoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng đến ngã 3 giáp đường Trần Phú.
3. Nguyễn Văn Cừ: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến giáp đường Nguyễn Văn Linh tại ngã tư nhà ông Kiếm (thửa đất số 274, tờ bản đồ số 12).
4. Nguyễn Văn Linh: Đoạn từ cổng Bệnh viện Vĩnh Linh (thửa đất số 133, tờ bản đồ số 11) đến giáp đường Nguyễn Văn Cừ.
5. Trần Phú: Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Nguyễn Thị Minh Khai.
VIII. Đường loại 2d:
1. Nguyễn Thị Minh Khai: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Trần Phú.
2. Ngô Quyền: Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Quang Trung.
3. Huyền Trân Công Chúa: Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến giáp Trạm bảo vệ thực vật (thửa đất số 52, tờ bản đồ số 30).
4. Lê Hồng Phong: Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lê Hữu Trác.
IX. Đường loại 3a:
1. Phạm Văn Đồng: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Nguyễn Trãi.
2. Tôn Đức Thắng: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Nguyễn Trãi.
3. Đường Nguyễn Trãi: Cả đường.
X. Đường loại 3b:
1. Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ ngã 3 đường Lý Thường Kiệt (thửa đất số 164, tờ bản đồ số 7) đến giáp ranh giới xã Vĩnh Tú.
2. Nguyễn Thị Minh Khai: Đoạn từ đường Trần Phú đến giáp ranh giới xã Vĩnh Nam.
XI. Đường loại 3c:
1. Nguyễn Lương Bằng: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến ngã ba nhà ông Hùng và nhà bà Loan (thửa đất số 70, tờ bản đồ số 37).
2. Cao Bá Quát: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Nguyễn Lương Bằng.
3. Hoàng Văn Thụ: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến giáp ranh giới xã Vĩnh Hòa.
4. Phan Huy Chú: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến ngã ba đường vào xây dựng cũ (thửa đất số 239, tờ bản đồ số 40).
5. Lê Hữu Trác: Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến giáp điểm cuối đường Lê Hồng Phong (thửa đất số 201, tờ bản đồ số 12).
6. Nguyễn Văn Linh: Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Quang Trung.
XII. Đường loại 3d
1. Lý Thánh Tông: Đoạn từ Quốc lộ 1 đi khóm Vĩnh Bắc đến đường Đinh Tiên Hoàng.
2. Lê Thế Hiếu: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến hết đường.
3. Đoạn đường: Từ đường Lê Hồng Phong đến giáp đường Tôn Đức Thắng.
4. Lý Thường Kiệt: Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Hùng Vương (bệnh viện Vĩnh Linh; thửa đất số 69, tờ bản đồ số 11)
5. Võ Thị Sáu: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hoàng Văn Thụ.
6. Đường Lê Hữu Trác: Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến hết địa giới thị trấn Hồ Xá.
XIII. Các đoạn đường còn lại có mặt cắt
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 25 m trở lên: xếp loại đường 3c;
- Mặt cắt từ 15 m đến dưới 25 m: xếp loại đường 3d;
- Mặt cắt từ 8 m đến dưới 15 m: xếp loại đường 3e;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường 4b;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp loại đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 03 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 25 m trở lên: xếp loại đường 3d;
- Mặt cắt từ 15 m đến dưới 25 m: xếp loại đường 3e;
- Mặt cắt từ 8 m đến dưới 15 m: xếp loại đường 4a;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường 4c;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp vị trí 2 đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 03 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.
B. Phân loại đường phố thị trấn Bến Quan
I. Đường loại 3d
1. Đường Hồ Chí Minh: Đoạn từ quán Huyền Ý đến cầu Bến Quan.
II. Đường loại 3e
1. Đoạn đường: Từ cầu Hạnh Phúc đến hết chợ Bến Quan.
III. Các đoạn đường còn lại có mặt cắt
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 15 m trở lên: xếp loại đường 3e;
- Mặt cắt từ 8 m đến dưới 15m: xếp loại đường 4a;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường 4b;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp loại đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 15 m trở lên: xếp loại đường 4a;
- Mặt cắt từ 8 m đến dưới 15m: xếp loại đường 4b;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường 4c;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp vị trí 2 đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.
C. Phân loại các tuyến đường phố thị trấn Cửa Tùng
I. Đường loại 2b:
1. Đường 574 (đường 70): đoạn từ ranh giới xã Vĩnh Tân đến ngã 3 Cửa Tùng (nhà ông Lê Ngọc Vinh).
2. Đoạn từ ngã 3 Cửa Tùng đến đường 574 (nhà nghỉ Nguyễn Hoàng).
3. Đường 572 (đường Cạp Lài): đoạn từ nhà nghỉ Biển Xanh 3 đến cầu Đúc.
4. Đường du lịch bãi tắm Cửa Tùng: đoạn từ nhà nghỉ Cục Thuế đến giáp đường 574.
5. Đoạn đường từ ngã 3 Cửa Tùng đến cầu Cửa Tùng.
II. Đường loại 3c
1. Đường vào cảng cá: đoạn từ giáp cầu Cửa Tùng (nhà ông Lê Văn Sinh) đến cảng cá.
2. Đường du lịch mới: đoạn từ đối diện Đồn Biên phòng 204 đến giáp đường 574 (trạm đèn biển).
3. Đường du lịch: đoạn từ ngã 3 cầu Đúc đến giáp ranh giới xã Vĩnh Thạch.
4. Đường 572 (đường Cạp Lài): đoạn từ cầu Đúc đến giáp ranh giới xã Vĩnh Thạch.
III. Đường loại 3d
1. Đường 4 Thạch: đoàn từ tỉnh lộ 572 (Hội trường khu phố Thạch Nam) đến đường Du lịch.
2. Đường từ tỉnh lộ 572 (thửa đất số 25, tờ bản đồ số 4) đến ngã 3 An Đức 3 đi Quang Hải (nhà ông Chiến; thửa đất số 13, tờ bản đồ số 5)
IV. Đường loại 3e
1. Đường từ thôn An Đức 3 đến thôn Quang Hải: đoạn giáp đường 574 (đường 70) đến đường 572 (đường Cạp Lài).
V. Các đoạn đường còn lại
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 15 m trở lên: xếp loại đường 3e;
- Mặt cắt từ 08 m đến dưới 15 m: xếp loại đường 4a;
- Mặt cắt từ 06 m đến dưới 08 m: xếp loại đường 4b;
- Mặt cắt từ 03 m đến dưới 06 m: xếp loại đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 03 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 15 m trở lên: xếp loại đường 4a;
- Mặt cắt từ 08 m đến dưới 15 m: xếp loại đường 4b;
- Mặt cắt từ 06 m đến dưới 8 m: xếp loại đường 4c;
- Mặt cắt từ 03 m đến dưới 6 m: xếp vị trí 2 đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 03 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.
D. Phân loại khu vực, vị trí đất ở nông thôn và đất nông nghiệp
1. Đất ở tại nông thôn:
1.1. Đất ở nông thôn tại xã Vĩnh Long có mặt tiền tiếp giáp với Quốc lộ 1A đoạn từ ranh giới TT Hồ Xá đến kho gỗ ông Sơn áp dụng đường 1c, tương ứng với đất nội thị thuộc thị trấn Hồ Xá cùng cung đường.
1.2. Khu vực 1:
- Áp dụng đơn giá tại mục 6.5, phụ lục 01:
Quốc lộ 1 đi qua huyện Vĩnh Linh đoạn từ ngã ba đường Lý Thánh Tông (phía Tây giáp kho gỗ ông Sơn) đến hết ranh giới hành chính tỉnh Quảng Trị - Quảng Bình.
1.3. Khu vực 2:
- Áp dụng đơn giá tại mục 6.1 phụ lục 01:
+ Đường ĐT 574 (ĐT 70): Đoạn từ ngã ba Hiền Lương đến UBND xã Vĩnh Tân (Phía Nam đường giáp ngã ba nhà ông Công và bà Thương).
+ Đường ĐT 572 (đường Cạp Lài): Đoạn từ ranh giới thị trấn Hồ Xá đến Cổng chào phía Nam xã Vĩnh Thạch.
+ Đường ĐT 571 (ĐT 7): Đoạn từ ngã ba Sa Lung đến giáp ranh giới thị trấn Bến Quan.
+ Đường ĐT 573b (đường Lâm - Thủy): Đoạn từ ngã ba cầu Châu Thị đến hết đường rải nhựa xã Vĩnh Lâm - Vĩnh Thủy.
+ Đường ĐT 573a (Đường Lâm - Sơn): Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường ĐT 573b đến giáp Bắc sông Bến Hải (xã Vĩnh Sơn).
+ Đoạn từ cầu Nam Bộ đến giáp cầu Phúc Lâm (xã Vĩnh Long).
- Áp dụng đơn giá tại mục 6.4 phụ lục 01: Đường ĐT 574 (ĐT 70): Đoạn từ UBND xã Vĩnh Tân (Phía Nam đường giáp ngã ba nhà ông Công và bà Thương) đến giáp ranh giới thị trấn Cửa Tùng.
- Áp dụng đơn giá tại mục 6.5 phụ lục 01:
Quốc lộ 1 (cũ): đoạn từ ranh giới thị trấn Hồ Xá đến giáp cầu Hiền Lương.
Quốc lộ 1 (tuyến đường tránh): Đoạn từ giáp ranh giới thị trấn Hồ Xá đến giáp ranh giới huyện Gio Linh.
1.4. Khu vực 3:
- Áp dụng đơn giá tại mục 6.1 phụ lục 01:
+ Đường Vĩnh Tú - Vĩnh Thái: Đoạn đường nhựa từ ranh giới thị trấn Hồ Xá qua xã Vĩnh Tú về đến UBND xã Vĩnh Thái (phía Đông đường giáp nhà ông Diên).
+ Đoạn từ cổng chào Trường Kỳ (giáp Quốc lộ 1) về đến ngã ba rẽ về Vĩnh Thái;
+ Đường WB: Đoạn từ giáp ranh giới thị trấn Hồ Xá và xã Vĩnh Hòa về giáp đường bưu điện chợ Do đi thôn Cát.
+ Đường du lịch sinh thái Rú Lịnh (tuyến 1): Đoạn từ tiếp giáp đường ĐT574 đến giáp đường ĐT 572 (đường Cạp Lài).
+ Đường du lịch sinh thái Rú Lịnh (tuyến 2): Đoạn từ đường ĐT 572 (quán ông Trực xã Vĩnh Hòa đến giáp đường Tuyến 1 (Rú Lịnh).
+ Đường Nam - Trung - Thái: Đoạn đường rải nhựa từ cổng chào thôn Nam Cường xã Vĩnh Nam qua xã Vĩnh Trung đến UBND xã Vĩnh Thái (phía Đông đường giáp nhà ông Diên).
+ Đoạn đường rải nhựa từ ngã ba đường ĐT 574 đi UBND xã Vĩnh Giang đến giáp địa phận thị trấn Cửa Tùng.
+ Đoạn từ đường ĐT 574 (ngã tư Bưu điện Chợ Do) đến ngã tư (bảng tin) thôn Cát, xã Vĩnh Tân.
+ Đoạn từ giáp đường ĐT 574 (ngã tư Bưu điện Chợ Do) đến hết đường rải nhựa về xã Vĩnh Giang (nghĩa địa làng Xuân Tùng).
+ Các trục đường liên thôn, liên xã còn lại có mặt cắt trên 8m.
- Áp dụng đơn giá tại mục 6.4 phụ lục 01: Đoạn đường rải nhựa từ ranh giới thị trấn Bến Quan đến UBND xã Vĩnh Hà (Phía Đông đường giáp nhà Ông Phú).
- Ngoài các vị trí theo các cung đường trên, các thửa đất còn lại của các xã đồng bằng, miền núi tiếp giáp với các cung đường còn lại được tính như sau:
+ Thửa đất tiếp giáp với các cung đường có mặt cắt trên 5m - 8m xếp vị trí 2.
+ Thửa đất tiếp giáp với các cung đường có mặt cắt trên 3m - 5m xếp vị trí 3.
+ Các thửa đất còn lại xếp vị trí 4.
2. Đất nông nghiệp tại thị trấn và các xã đồng bằng, miền núi:
2.1. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nông nghiệp khác:
+ Vị trí 1: Đất tại các thị trấn và xã đồng bằng.
+ Vị trí 2: Đất tại các xã miền núi.
2.2. Đất trồng cây lâu năm:
+ Vị trí 1: Đất trồng cây lâu năm trong cùng với thửa đất ở; Đất trồng cây lâu năm có mặt tiền tiếp giáp Quốc lộ 1 đi qua các xã, thị trấn trên địa bàn huyện.
+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại.
2.3. Đất rừng sản xuất: Vị trí 1: Toàn huyện.
2.4. Đất nuôi trồng thủy sản: Vị trí 1: Toàn huyện.
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIO LINH
(Kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. Phân loại các tuyến đường thị trấn Gio Linh:
I. Đường loại 1b:
Lê Duẩn (Quốc lộ 1): Đoạn từ đường Chế Lan Viên đến đường Trần Đình Ân.
II. Đường loại 1c:
1. Lê Duẩn (Quốc lộ 1): Đoạn từ đường Chế Lan Viên đến đường Dốc Miếu.
2. Lê Duẩn (Quốc lộ 1): Từ đường Trần Đình Ân đến ranh giới giữa thị trấn Gio Linh và xã Gio Châu.
3. Lê Duẩn (đường gom Quốc lộ 1): Đoạn từ đường Nguyễn Chí Thanh đến đường Phạm Văn Đồng.
III. Đường loại 2d:
Đường 2/4: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Võ Nguyên Giáp
IV. Đường loại 3a:
1. Đường phía Nam chợ Cầu: cả đường.
2. Đường phía Bắc chợ Cầu: cả đường.
3. Chi Lăng: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến ranh giới giữa Thị trấn Gio Linh và xã Gio Châu.
V. Đường loại 3b:
1. Kim Đồng: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Lý Thường Kiệt.
2. Lý Thường Kiệt: Đoạn từ đường 2/4 đến đường Kim Đồng.
3. Đường 2/4: Đoạn từ đường Võ Nguyên Giáp đến cầu Bến Sanh
VI. Đường loại 3c:
Đường 2/4: Đoạn từ cầu Bến Sanh đến đường Lương Thế Vinh.
VII. Đường loại 3e:
1. Võ Nguyên Giáp: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Kim Đồng.
2. Bùi Trung Lập: Cả đường.
3. Lý Nam Đế: Cả đường
VIII. Đường loại 4a:
1. Võ Nguyên Giáp: Từ đường Kim Đồng đến đường Dốc Miếu.
2. Chế Lan Viên: Cả đường.
3. Phạm Văn Đồng: Từ đường Lê Duẩn đến đường Võ Nguyên Giáp.
4. Lý Thường Kiệt: Đoạn từ đường Kim Đồng đến đường Chế Lan Viên
5. Trần Đình Ân: Từ đường Lê Duẩn đến đường Võ Nguyên Giáp.
6. Nguyễn Văn Linh: Cả đường
7. Trương Công Kỉnh: Từ đường Lê Duẩn đến đường Võ Nguyên Giáp.
8. Đường Dốc Miếu: Cả đường.
9. Nguyễn Chí Thanh: Từ đường Lê Duẩn đến đường Phan Bội Châu
IX. Đường loại 4b:
1. Phan Bội Châu: Cả đường
2. Văn Cao: Cả đường.
3. Phạm Văn Đồng: Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Bùi Trung Lập
4. Kim Đồng: từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Bùi Trung Lập
5. Lê Thế Hiếu: Từ đường 2/4 đến Giếng nước (Công ty cấp thoát nước)
6. Đoạn đường: Từ đường Lê Duẩn đến hết thị trấn Gio Linh theo hướng vào đường sắt Hà Trung.
7. Trần Đình Ân: Đoạn từ đường Võ Nguyên Giáp đến đường Duy Tân
8. Đoạn đường: Từ đường 2/4 đến trụ sở Công an huyện (mới)
9. Đoạn đường: Từ đường Lê Duẩn vào đường sắt Hà Thượng.
10. Chu Văn An: Cả đường
11. Duy Tân: Cả đường
12. Hà Huy Tập: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Lý Thường Kiệt
13. Hiền Lương: Cả đường
14. Huỳnh Thúc Kháng: Cả đường
15. Lương Thế Vinh: Cả đường
16. Phan Đình Phùng: Cả đường
X. Đường loại 4c:
1. Lương Văn Can: Cả đường
2. Lê Thế Hiếu: Từ Giếng nước (Cty cấp thoát nước) đến hết đường
3. Nguyễn Công Trứ: Cả đường
4. Trần Cao Vân: Cả đường
5. Trần Hoài: Cả đường
6. Võ Thị Sáu: Cả đường
XI. Các đoạn đường còn lại có mặt cắt:
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 20m trở lên: Xếp loại đường 3c
- Mặt cắt từ 13m đến dưới 20m: Xếp loại đường 3e
- Mặt cắt từ 8m đến dưới 13m: Xếp loại đường 4a
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4b
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp loại đường 4c
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 20m trở lên: Xếp loại đường 3e
- Mặt cắt từ 13m đến dưới 20m: Xếp loại đường 4a
- Mặt cắt từ 8m đến dưới 13m: Xếp loại đường 4b
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4c
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp vị trí 2 đường 4c
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.
B. Phân loại các tuyến đường thị trấn Cửa Việt:
I. Đường loại 3b:
1. Quốc lộ 9; đường qua cầu Cửa Việt
II. Các tuyến đường chưa có tên, chưa được xếp loại, mặt cắt đường đã được nhựa, bê tông, đường đất thì phân loại như sau:
STT | Mặt cắt | Đường nhựa | Bê tông | Đường đất |
1 | Có mặt cắt bằng và lớn hơn 26m | 3b | 3c | 4b |
2 | Có mặt cắt bằng 20 m đến dưới 26 m | 3c | 3d | |
3 | Có mặt cắt lớn hơn 13 m đến dưới 20 m | 3d | 3e | |
4 | Có mặt cắt từ 8 m đến bằng 13 m | 3e | 4a | |
5 | Có mặt cắt lớn hơn 6 m đến dưới 8m | 4a | 4b | 4c |
6 | Có mặt cắt lớn hơn 3 m đến bằng 6 m | 4b | 4c | 4d |
7 | Có mặt cắt dưới đến bằng 3 m | Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại |
2. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.
3. Những đường chưa đủ tiêu chuẩn xếp loại, chưa được xếp loại theo phụ lục này thì xếp theo vị trí của các đường đã được xếp loại
C. Quy định khu vực đất ở nông thôn:
I. Xã Gio Sơn:
- Khu vực 3 (Bảng 6.4): đường Hồ Chí Minh;
- Khu vực 1 (Bảng 6.2): Đường 74: đoạn từ ngã tư giao nhau giữa Đường 74 và Đường 76 về phía Đông đến đường dây 500 KV và về phía Tây 300 m;
- Khu vực 2 (Bảng 6.2):Các đoạn còn lại của Đường 74; Đường 76: đoạn từ tim Đường 74 giao nhau với Đường 76 về phía Bắc và phía Nam 150 m;
- Khu vực 3 (Bảng 6.2): các đoạn còn lại của Đường 76.
2. Xã Linh Hải:
- Khu vực 3 (Bảng 6.4): đường Hồ Chí Minh.
- Khu vực 2 (Bảng 6.2): Đường 74.
- Khu vực 3 (Bảng 6.2): Đường 73; Đường 76.
3. Xã Gio Quang:
- Khu vực 2 (Bảng 6.5): đường Quốc lộ 1;
- Khu vực 3 (Bảng 6.4): đường Quốc lộ 9;
- Khu vực 1 (Bảng 6.1): Đường 73 Đông đoạn từ Quốc lộ 1A đến cầu Bàu đinh;
- Khu vực 3 (Bảng 6.1): Đường 73 Đông đoạn còn lại;
- Khu vực 3: Đường 73 Tây: Phía đông đường sắt xã đồng bằng (Bảng 6.1); Phía Tây đường sắt xã trung du (Bảng 6.2).
4. Xã Gio Việt:
- Khu vực 2 (Bảng 6.4): Quốc lộ 9;
- Khu vực 2 (Bảng 6.1): Đường 75 đông;
- Khu vực 3 (Bảng 6.1): Đường vào cụm công nghiệp đông Gio Linh; Đường về bến cá: từ ngã tư giao nhau Quốc lộ 9 với đường 75 đông đến hết thôn Xuân Tiến.
5. Xã Gio Hải:
- Khu vực 2 (Bảng 6.1): đường cơ động ven biển Cửa Tùng - Cửa Việt;
- Khu vực 3 (Bảng 6.1): Đường thị trấn Cửa Việt đi Gio Hải - Trung Giang; Đường Gio Thành đi Gio Hải.
6. Xã Trung Hải:
- Khu vực 2 (Bảng 6.5): Quốc lộ 1;
- Khu vực 2 (Bảng 6.1): Đường 76 Đông;
- Khu vực 3 (Bảng 6.1): Đường Cao Xá - Thủy Khê.
7. Xã Linh Thượng:
- Khu vực 3 (Bảng 6.4): Đường Hồ Chí Minh.
8. Xã Gio Hòa:
- Khu vực 2 (Bảng 6.2): Đường 74 đoạn từ Chùa Trí Hòa về phía Đông đến hết vườn nhà ông Nguyễn Thỉ;
- Khu vực 3 (Bảng 6.2): Đoạn còn lại của Đường 74.
9. Xã Vĩnh Trường:
- Khu vực 3 (Bảng 6.4): Đường Hồ Chí Minh;
- Khu vực 1 (Bảng 6.3): Đường vào Nghĩa trang Liệt sỹ Trường Sơn: Đoạn từ đường Hồ Chí Minh vào đến cổng Nghĩa Trang;
- Khu vực 2 (Bảng 6.3): Quốc lộ 15 cũ (đường đi qua UBND xã);
- Khu vực 3 (Bảng 6.3): Đường T100.
10. Xã Hải Thái:
- Khu vực 3 (Bảng 6.4): đường Hồ Chí Minh;
- Khu vực 3 (Bảng 6.3): Đường 73; Tuyến đường liên thôn: Đoạn từ nhà ông Phạm Công Diễn (đường Hồ Chí Minh) thôn Trung An đi theo hướng tây đến hết vườn nhà ông Lê Viết Thái (thôn Trung An); Đoạn đường từ cổng cũ trường cấp 3 Cồn Tiên đi theo hướng đông đến Ngân hàng Nam Đông.
11. Xã Gio Thành:
- Khu vực 2 (Bảng 6.1): Đường 75 đông đoạn từ Nghĩa trang đến Trạm bơm điện Nhĩ Hạ;
- Khu vực 3 (Bảng 6.1):
+ Các đoạn còn lại của Đường 75 Đông;
+ Đường ô tô đến trung tâm xã Trung Giang;
+ Đường Gio Thành - Gio Hải;
+ Đường Mai Xá - Phước Thị.
12. Xã Gio An:
- Khu vực 1 (Bảng 6.2):
+ Đường 75: đoạn từ Trường cấp 2 đến đường dây 500 KV;
+ Đường 76: đoạn từ điểm giao nhau với Đường 75 về phía Nam 200 m và về phía Bắc đến đường liên thôn An Hướng - An Nha - Gia Bình;
- Khu vực 2 (Bảng 6.2):
+ Các đoạn còn lại Đường 75;
+ Các đoạn còn lại Đường 76;
- Khu vực 3 (Bảng 6.4): đường Hồ Chí Minh;
- Khu vực 3 (Bảng 6.2): đoạn đường liên thôn. Từ điểm giao nhau với đường 76 về hướng đông đến trường cấp 2 cũ và về phía Tây đến cầu;
13. Xã Gio Bình:
- Khu vực 1 (Bảng 6.2): Đường 76 Tây. đoạn từ đất vườn nhà ông Lê Văn Thú (thôn Tiến Kim) đến hết đất vườn nhà ông Võ Như Tráng (thôn Xuân Mai;
- Khu vực 2 (Bảng 6.2): Đường 75 Tây; Các đoạn còn lại của Đường 76 Tây;
- Khu vực 3 (Bảng 6.2): đường liên xã: từ Đường 75 Tây đi đến trung tâm UBND xã Gio Bình giao nhau với Đường 76.
14. Xã Trung Sơn:
- Khu vực 2 (Bảng 6.5):
Quốc lộ 1 (cũ);
Quốc lộ 1 (tuyến đường tránh).
- Khu vực 2 (Bảng 6.1): Đường 76 Tây đoạn từ Quốc lộ 1 đến khu tập thể giáo viên; Đường liên xã Trung Sơn đi Gio Bình: đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường tàu.
- Khu vực 3:
+ Đường 76 Tây đoạn còn lại:
Phía đông đường sắt (xã đồng bằng, Bảng 6.1).
Phía tây đường sắt (xã trung du, Bảng 6.2).
+ Đường T100 (xã trung du, Bảng 6.2);
+ Đường liên xã Trung Sơn đi Gio Bình: đoạn còn lại (xã trung du, Bảng 6.2);
+ Đường liên thôn Kinh Môn - An Xá: từ cổng chào thôn Kinh Môn đến đường tàu thuộc thôn An Xá (xã trung du, Bảng 6.2).
15. Xã Gio Châu:
- Khu vực 1 (Bảng 6.5): đường Quốc lộ 1. đoạn từ ranh giới giữa xã Gio Châu với thị trấn Gio Linh đến đất vườn nhà hộ ông Hoàng Văn Chiến tôn Hà Thanh.
- Khu vực 2 (Bảng 6.5): đường quốc lộ 1A đoạn còn lại.
- Khu vực 1:
+ Đường 74:
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường tàu bắc nam (xã đồng bằng Bảng 6.1)
Đoạn từ đường tàu đến cống Đường 74 (xã trung du Bảng 6.2)
+ Đường vào trung tâm Khu Công nghiệp Quán Ngang (xã đồng bằng Bảng 6.1).
- Khu vực 2: (Bảng 6.2)
+ Đường 74: Đoạn còn lại;
+ Đường 75: Đoạn từ ranh giới từ xã Gio Châu với thị trấn Gio Linh đến Đập Tràn;
- Khu vực 3 (Bảng 6.2): Đoạn còn lại của Đường 75.
16. Xã Trung Giang:
- Khu vực 2 (Bảng 6.1): Đường cơ động ven biển Cửa Tùng - Cửa Việt; Đường 76 Đông.
- Khu vực 3 (Bảng 6.1): Đường ô tô đến trung tâm xã Trung Giang.
17. Xã Gio Mỹ:
- Khu vực 1 (Bảng 6.1): Đường 75 Đông đoạn từ ranh giới thị trấn Gio Linh đến cầu Bến Ngự.
- Khu vực 2 (Bảng 6.1): Đường 75 Đông (đoạn còn lại).
- Khu vực 3 (Bảng 6.1): Đường Cao Xá - Thủy Khê; Đường ô tô đến trung tâm xã Trung Giang; Đường Lại An - Nhỉ Thượng.
18. Xã Gio Mai:
- Khu vực 2 (Bảng 6.4): Quốc lộ 9 đoạn từ cầu Tây (thôn Mai Xá) đến cầu Bàu Miếu (thôn Mai Xá)
- Khu vực 3 (Bảng 6.4): Quốc lộ 9 (đoạn còn lại).
- Khu vực 3 (Bảng 6.1): Đường 75 Đông; Đường ô tô đến trung tâm xã Trung Giang; Đường 73 Đông đoạn qua địa bàn xã Gio Mai.
19. Xã Gio Phong:
- Khu vực 1 (Bảng 6.5): Quốc lộ 1 (cũ) đoạn từ ranh giới thị trấn Gio Linh đến kênh N2;
- Khu vực 2 (Bảng 6.5):
Quốc lộ 1 (cũ) đoạn còn lại;
Quốc lộ 1 (tuyến đường tránh)
- Khu vực 2 (Bảng 6.1): Đoạn đường từ Quốc lộ 1 đến hết đất Trường cấp 2 xã Gio Phong; Đoạn từ đường Quốc lộ 1A đến hết đất của Trường Nguyễn Du.
- Khu vực 3 (Bảng 6.1): đoạn đường từ Trường Nguyễn Du đến đường số 2
D. Phân vị trí đất nông nghiệp:
1. Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn toàn huyện:
- Vị trí 1: Đất trong khu dân cư, ven các trục đường Quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, liên thôn, liên xóm; có khoảng cách không quá 500m kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường vuông góc với trục đường); có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm tập trung không quá 500m.
- Vị trí 2: Các khu vực còn lại.
2. Đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng sản xuất trên địa bàn toàn huyện:
- Vị trí 1: Đất trong khu dân cư, ven các trục đường Quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, liên thôn, liên xóm; có khoảng cách không quá 1500m kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường vuông góc với trục đường); có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm tập trung không quá 1500m.
- Vị trí 2: Các khu vực còn lại.
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT Ở NÔNG THÔN VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯỚNG HÓA
(Kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. Phân loại các tuyến đường thị trấn Khe Sanh.
I. Đường loại 1b:
1. Đường Lê Duẩn:
+ Phải tuyến: từ thửa đất số 12, tờ bản đồ số 14 đến giáp thửa đất số 18, tờ bản đồ số 20.
+ Trái tuyến: từ thửa đất số 22, tờ bản đồ số 14 đến hết thửa đất số 49, tờ bản đồ số 20.
II. Đường loại 1d:
1. Đường Hùng Vương:
- Phải tuyến: từ thửa đất số 269, tờ bản đồ số 35 đến giáp đường Lê Lợi.
- Trái tuyến: từ thửa đất số 62, tờ bản đồ số 35 đến giáp đường Lê Lợi.
2. Đường Lê Duẩn:
- Phải tuyến: từ thửa đất số 60, tờ bản đồ số 20 đến giáp cầu Khe Sanh.
- Trái tuyến: từ thửa đất số 20, tờ bản đồ số 20 đến đến giáp cầu Khe Sanh.
3. Nguyễn Trãi: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Lê Lợi.
III. Đường loại 2a:
1. Đường Lê Duẩn: Đoạn từ cầu Khe Sanh đến hết giáp xã Tân Liên.
2. Đường Hồ Chí Minh: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến ngã ba đường Phan Đình Phùng.
IV. Đường loại 2b:
1. Đường Hàm Nghi: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Lê Lợi.
2. Đường Hồ Chí Minh: Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến hết Km1.
V. Đường loại 3a:
1. Chu Văn An: Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp đường Nguyễn Khuyến
VI. Đường loại 3b:
1. Hàm Nghi: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Lê Lợi
2. Đường 9/7: Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp đường Lê Duẩn
3. Phan Đình Phùng: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Lê Lợi
4. Phan Chu Trinh: Từ đường Hùng Vương đến giáp đường Đinh Tiên Hoàng
5. Đinh Tiên Hoàng: Từ đường Lê Duẩn đến giao đường Phan Chu Trinh
6. Trường Chinh: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Trần Hoàn
7. Phạm Hùng: Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp đường Hàm Nghi
8. Hồ Chí Minh: Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến hết Km 1
9. Nguyễn Hữu Thận: Từ đường 9/7 đến giáp đường Lê Lợi
10. Đinh Công Tráng: Từ đường 9/7 đến giáp đường Lê Lợi
11. Chế Lan Viên: Từ đường 9/7 đến giáp đường Lê Lợi
12. Võ Thị Sáu: Từ đường 9/7 đến giáp đường Lê Lợi.
13. Bùi Thị Xuân: Đoạn từ đường Ngô Sỹ Liên đến giáp đường Hà Huy Tập
14. Đào Duy Từ: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Phan Chu Trinh
VI. Đường loại 3c:
1. Phạm Hùng: Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp đường Hàm Nghi
2. Ngô Sỹ Liên:
- Phải tuyến: từ thửa đất số 186, tờ bản đồ số 22 đến đến hết thửa đất số 219, tờ bản đồ số 22.
- Trái tuyến: từ thửa đất số 136, tờ bản đồ số 22 đến đến hết thửa đất số 204, tờ bản đồ số 22.
3. Lê Quang Đạo: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết Công ty Cao su Khe Sanh
4. Trương Định: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Phan Đình Phùng
5. Trần Hữu Dực:
- Phải tuyến: từ thửa đất số 182, tờ bản đồ số 22 đến đến hết thửa đất số 55, tờ bản đồ số 24.
- Trái tuyến: từ thửa đất số 269, tờ bản đồ số 22 đến đến hết thửa đất số 41, tờ bản đồ số 22.
6. Hồ Chí Minh: Đoạn từ Km số 2 đến giáp xã Hướng Tân.
7. Nguyễn Đình Chiểu: Từ đường Lê Duẩn đến đường Bùi Dục Tài.
8. Nguyễn Viết Xuân: Đoạn bắt đầu từ đường Lê Duẩn đến hết ranh giới thửa đất Tòa án nhân dân huyện Hướng Hóa và nhà bà Đinh Thị Xuân.
VII. Đường loại 3d:
1. Trần Cao Vân:
- Phải tuyến: từ đường Lê Duẩn đến hết thửa đất số 66, tờ bản đồ số 16.
- Trái tuyến: từ đường Lê Duẩn đến hết thửa đất số 62, tờ bản đồ số 16
2. Trần Hoàn: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết Xí nghiệp cấp thoát nước Khe Sanh
3. Nguyễn Viết Xuân:
- Phải tuyến: từ Lê Duẩn đến hết thửa đất số 483, tờ bản đồ số 18.
- Trái tuyến: từ đường Lê Duẩn đến hết thửa đất số 484, tờ bản đồ số 18.
4. Nguyễn Khuyến:
- Phải tuyến: từ đường Phan Chu Trinh đến đến hết thửa đất số 25, tờ bản đồ số 32.
- Trái tuyến: từ đường Phan Chu Trinh đến đến hết thửa đất số 25, tờ bản đồ số 32.
5. Hà Huy Tập:
- Phải tuyến: từ đường Lê Duẩn đến hết thửa đất số 27, tờ bản đồ số 22.
- Trái tuyến: từ đường Lê Duẩn đến hết thửa đất số 139, tờ bản đồ số 14.
6. Hùng Vương: Đoạn từ đường Lê Lợi đến hết cầu đi khối 7
- Phải tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 281, tờ bản đồ số 21.
- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 67, tờ bản đồ số 21.
7. Phan Đình Phùng: Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường HCM.
8. Nguyễn Hữu Thận: Từ đường 9/7 đến giáp đường Lê Lợi.
VIII. Đường loại 3e:
1. Phạm Ngũ Lão: Đoạn từ đường Lê Lợi đến hết cầu đi lò gạch cũ
- Phải tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 391, tờ bản đồ số 18.
- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 404, tờ bản đồ số 21.
2. Ngô Sỹ Liên: Đoạn từ nhà bà Hiệp đến hết nhà ông Bút
- Phải tuyến: từ thửa đất số 220, tờ bản đồ số 22 đến đến hết thửa đất số 47, tờ bản đồ số 24.
- Trái tuyến: từ thửa đất số 221, tờ bản đồ số 22 đến đến hết thửa đất số 36, tờ bản đồ số 24.
3. Đinh Tiên Hoàng: đoạn giao đường Phan Chu Trinh đến giáp cầu đi Pa Nho
IX. Đường loại 4a:
1. Võ Thị Sáu:
- Phải tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 282, tờ bản đồ số 13.
- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 293, tờ bản đồ số 13.
2. Văn Cao:
- Phải tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 248, tờ bản đồ số 18.
- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 249, tờ bản đồ số 18.
3. Lê Thánh Tông:
- Phải tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 246, tờ bản đồ số 18.
- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 291, tờ bản đồ số 18.
4. Nguyễn Hữu Thận:
- Phải tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 07, tờ bản đồ số 21.
- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 30, tờ bản đồ số 21.
5. Nguyễn Trãi:
- Phải tuyến: từ thửa đất số 04, tờ bản đồ số 23 đến hết thửa đất số 11, tờ bản đồ số 23.
- Trái tuyến: từ thửa đất số 121, tờ bản đồ số 23 đến hết thửa đất số 05, tờ bản đồ số 23.
6. Lê Hành:
- Phải tuyến: từ thửa đất số 251, tờ bản đồ số 21 đến hết thửa đất số 16, tờ bản đồ số 24.
- Trái tuyến: từ thửa đất số 252, tờ bản đồ số 21 đến hết thửa đất số 13, tờ bản đồ số 24.
7. Đặng Thai Mai: Cả đường.
8. Nguyễn Hữu Thọ: Đoạn từ đường Lê Lợi đến giáp đường Bùi Dục Tài
9. Đinh Công Tráng:
- Phải tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 301, tờ bản đồ số 13.
- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến đến hết thửa đất số 330, tờ bản đồ số 13.
10. Nguyễn Thị Định:
- Phải tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 43, tờ bản đồ số 21.
- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 47, tờ bản đồ số 21.
11. Nguyễn Trãi:
- Phải tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 42, tờ bản đồ số 21.
- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 49, tờ bản đồ số 21.
12. Chế Lan Viên: Đoạn từ Đường 9/7 đến giáp đường Lê Lợi
13. Trương Định:
- Phải tuyến: từ đường Lê Duẩn đến hết thửa đất số 226, tờ bản đồ số 13.
- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 242, tờ bản đồ số 13.
14. Phan Chu Trinh:
- Phải tuyến: từ thửa đất số 50, tờ bản đồ số 32 đến hết thửa đất số 76, tờ bản đồ số 31.
- Trái tuyến: từ thửa đất số 70, tờ bản đồ số 32 đến hết thửa đất số 101, tờ bản đồ số 32.
15. Nguyễn Đình Chiểu: Từ đường Bùi Dục Tài đến giáp đường Phan Chu Trinh
16. Nguyễn Văn Linh: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Bùi Thị Xuân
17. Trần Nguyên Hãn:
- Phải tuyến: từ đường Lê Duẩn đến đến hết thửa đất số 08, tờ bản đồ số 35.
- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến đến hết thửa đất số 21, tờ bản đồ số 35.
18. Trần Quang Khải: Từ đường Hồ Chí Minh đến giáp đường Trương Định.
19. Trần Hoàn: Đoạn từ nhà máy nước đến giáp xã Tân Liên.
X. Đường loại 4b:
1. Trương Công Kỉnh: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Trần Cao Vân.
2. Nguyễn Biểu: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết thửa số 55, tờ bản đồ số 31.
3. Bùi Dục Tài:
- Phải tuyến: Từ đường Đào Duy Từ đến hết thửa đất số 114, tờ bản đồ số 20.
- Trái tuyến: Từ đường Đào Duy Từ đến đến hết thửa đất số 109, tờ bản đồ số 20.
4. Nguyễn Khuyến:
- Phải tuyến: Từ thửa đất số 41, tờ bản đồ số 32 đến hết thửa đất số 139, tờ bản đồ số 32.
- Trái tuyến: Từ thửa đất số 42, tờ bản đồ số 32 đến hết thửa đất số 126, tờ bản đồ số 32.
5. Trần Cao Vân: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Đoàn Khuê.
6. Bùi Thị Xuân: Đoạn từ đường Hà Huy Tập đến giáp đường Hồ Sỹ Thản.
7. Đường Bùi Dục Tài: Đoạn từ giáp đường Đinh Tiên Hoàng đến giáp đường Nguyễn Đình Chiểu
XI. Đường loại 4c:
1. Hàm Nghi:
- Phải tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 359, tờ bản đồ số 18.
- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 294, tờ bản đồ số 18.
2. Hồ Sỹ Thản:
- Phải tuyến: từ đường Lê Duẩn đến hết thửa đất số 140, tờ bản đồ số 14.
- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 122, tờ bản đồ số 14.
3. Nguyễn Khuyến:
- Phải tuyến: từ thửa đất số 142, tờ bản đồ số 32 đến hết thửa đất số 198, tờ bản đồ số 35.
- Trái tuyến: từ thửa đất số 140, tờ bản đồ số 32 đến hết thửa đất số 199, tờ bản đồ số 35.
XII. Các đoạn đường còn lại:
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 25m trở lên: Xếp loại đường 3c
- Mặt cắt từ 15m đến dưới 25m: Xếp loại đường 3d
- Mặt cắt từ 8m đến dưới 15m: Xếp loại đường 3e
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4a
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp loại đường 4b
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 25m trở lên: Xếp loại đường 3d
- Mặt cắt từ 15m đến dưới 25m: Xếp loại đường 3e
- Mặt cắt từ 8m đến dưới 15m: Xếp loại đường 4a
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4b
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp loại đường 4c
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.
B. Phân loại các tuyến đường thị trấn Lao Bảo
I. Đường loại 1b:
1. Đường Quốc lộ 9: Đoạn từ đường Kim Đồng đến đường Nguyễn Tri Phương.
II. Đường loại 1d:
1. Đường Trần Hưng Đạo: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến giáp Quốc lộ 9;
2. Đường Lý Thường Kiệt: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến giáp đường Phan Bội Châu;
3. Đường Nguyễn Huệ: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Quý Đôn;
4. Quốc lộ 9: Đoạn từ cầu A Trùm đến giáp đường Kim Đồng;
5. Đường Trần Phú: Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến giáp Quốc lộ 9.
II. Đường loại 2a:
1. Đường Nguyễn Huệ: Đoạn từ đường Lê Quý Đôn đến giáp đường Lê Thế Tiết.
III. Đường loại 2b:
1. Đường Lê Quý Đôn: Đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến giáp đường Nguyễn Huệ;
2. Đường Trần Mạnh Quỳ: Từ đường Trần Hưng Đạo đến giáp đường Ngô Quyền.
IV. Đường loại 2c:
1. Đường Nguyễn Huệ: Đoạn từ đường Lê Quý Đôn đến giáp đường Lê Thế Tiết.
2. Đường Phạm Văn Đồng: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Thế Tiết.
3. Lê Quý Đôn: Đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến giáp đường Nguyễn Huệ.
4. Các đoạn đường của khu đấu giá đất thuộc khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo.
IV. Đường loại 2d:
1. Đường Lê Quý Đôn: Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến giáp đường Hoàng Hoa Thám.
2. Đường Hoàng Diệu: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Hồng Phong.
3. Đường Mai Thúc Loan: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Ngô Quyền.
V. Đường loại 3a:
1. Đường Ngô Quyền: Đoạn từ đường Bạch Đằng đến giáp đường Phan Bội Châu.
2. Đường Lê Hồng Phong: Từ đường Hoàng Diệu đến giáp nhà bà Đặng Thị Ngọc Hân và trạm điện 110KV.
VI. Đường loại 3b:
1. Đường Bạch Đằng: Đoạn từ đường Trần Phú đến giáp đường Phan Bội Châu.
2. Đường Hoàng Hoa Thám: Đoạn từ đường Phan Bội Châu đến giáp đường Lê Thế Tiết.
3. Đường Lê Thế Tiết: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến hết thửa đất số 171 (hết thửa đất nhà bà Nguyễn Thị Ninh), tờ bản đồ số 31 và thửa 228 (hết thửa đất ông Nguyễn Chí Tuệ), tờ bản đồ số 31.
VII. Đường loại 3c:
1. Đường Phan Bội Châu: Từ đường Bạch Đằng đến giáp đường Lý Thường Kiệt.
2. Đường Lê Hồng Phong (nối dài): Đoạn từ Quốc lộ 9 đến giáp thửa đất số 71, tờ bản đồ số 11 và hết thửa đất số 35, tờ bản đồ số 11.
3. Đường Tôn Đức Thắng: Từ Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Hồng Phong.
4. Đường Huyền Trân Công Chúa: Từ Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Thế Tiết.
5. Đường Cù Bai: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Hồng Phong.
VIII. Đường loại 3d:
1. Đường Lê Thế Hiếu: Đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Hồng Phong.
2. Đường Nguyễn Tri Phương: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến giáp nghĩa trang thị trấn Lao Bảo.
3. Đường Nguyễn Chí Thanh: Từ đường Quốc lộ 9 đến Nguyễn Tri Phương.
4. Đường Kim Đồng: Đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Hồng Phong.
5. Đường Huyền Trân Công Chúa: Từ đường Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Thế Tiết.
6. Đường Lý Thái Tổ: Đoạn từ Công ty Hùng Lương đến giáp đường Lê Hồng Phong.
7. Đường Lê Thế Tiết: Đoạn từ thửa số 170, tờ bản đồ số 31 và thửa đất số 229, tờ bản đồ số 31 đến hết thửa đất số 46, tờ bản đồ số 29 và thửa số 66, tờ bản đồ số 29.
8. Đường Cao Thắng: Đoạn từ đường Kim Đồng đến giáp đường Ngô Gia Tự.
9. Đường Nguyễn Trường Tộ: Đoạn từ nhà ông Tiếp đến giáp đường Hải Thượng Lãn Ông.
10. Đường Hoàng Hoa Thám: Từ đường Lê Thế Tiết đến giáp đường Thạch Hãn.
11. Đường Nguyễn Gia Thiều: Từ đường Hải Thượng Lãng Ông đến giáp đường Lý Thái Tổ (đất ông Phan Thanh Khương).
12. Đường Tố Hữu: Giáp đường Thạch Hãn đến hết thửa đất số 102 (hết sân bóng đá Linh Dương), tờ bản đồ số 38 và thửa đất số 65 (hết thửa đất ông Nguyễn Khắc Sở), tờ bản đồ số 38.
13. Đường tuyến 1 (Khu tái định cư Lao Bảo-Tân Thành): Đoạn từ Hoàng Diệu đến cầu vào Khu tái định cư Lao Bảo - Tân Thành.
IX. Đường loại 3e:
1. Đường Hữu Nghị: Đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Thế Tiết.
2. Đường Ngô Gia Tự: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Hải Thượng Lãn Ông.
3. Đường Nguyễn Gia Thiều: Đoạn từ đường Nguyễn Tri Phương đến giáp đường Hải Thượng Lãn Ông.
4. Đường Lê Lai: Đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến giáp đường Lê Văn Huân.
5. Đường Thạch Hãn nối dài: Đoạn từ giáp đường Bạch Đằng đến đường Cao Bá Quát.
6. Đường Huỳnh Thúc Kháng: Đoạn từ đường Hữu Nghị đến giáp đường Nguyễn Huệ.
7. Đường Tố Hữu nối dài: Từ đất Nghĩa Địa Tân Kim đến giáp đường Vành Đai.
8. Đường khóm Xuân Phước: Đoạn từ Huyền Trân Công Chúa (ông Nguyễn Thi) đến giáp đường Phạm Văn Đồng (Đất ông Hùng).
9. Đường Nguyễn Thiện Thuật: Giáp đường Lê Thế Tiết đến giáp đường Lê Lai.
10. Đường Hồ Bá Kiện: Đoạn từ giáp đường Hoàng Hoa Thám đến hết thửa đất số 219 (hết thửa đất bà Lê Thị Hồng Lan), Tờ bản đồ số 30 và thửa đất số 183 (hết thửa đất bà Trần Thị Như Ánh), tờ bản đồ số 30.
11. Đường Cao Bá Quát: Đoạn từ đường Huỳnh Thúc Kháng đến giáp đường Thạch Hãn nối dài.
12. Đường Đặng Tất: Đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến giáp đường Nguyễn Huệ.
X. Đường loại 4a:
1. Đường Hải Thượng Lãn Ông: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến hết thửa đất số 240, tờ bản đồ số 25 và thửa đất số 241, tờ bản đồ số 25.
2. Đường khóm Trung 9: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến hết thửa đất số 25, tờ bản đồ số 25 và thửa số 24, tờ bản đồ số 25.
3. Đường Phan Đăng Lưu: Đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến giáp đường Thạch Hãn.
4. Đường Lê Chưởng: từ đường Quốc lộ 9 đến giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai.
5. Đường Nguyễn Thị Minh Khai: Từ Quốc lộ 9 đến ngã ba khóm Khe Đá.
6. Đường Nguyễn Hữu Đồng: Đoạn từ thửa đất số 316, tờ bản đồ số 33 đến hết thửa đất số 19, tờ bản đồ số 42.
7. Đường Đặng Văn Ngữ: Đoạn từ Nguyễn Hữu Đồng đến giáp đất hết thửa đất số 156, tờ bản đồ số 34 và thửa đất số 10, tờ bản đồ số 41.
8. Đường Lê Lai: Đoạn từ đường Lê Văn Huân đến giáp đường Hồng Chương.
9. Đường Thạch Hãn: Đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến giáp đường Lê Quý Đôn.
10. Đường Trần Quý Cáp: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến hết thửa 98, tờ bản đồ số 34 và thửa đất số 120, tờ số 34.
11. Đường Ông ích Khiêm: Đoạn từ đường Lê Thế Hiếu đến giáp đường Hoàng Diệu.
12. Cao Bá Quát: Đoạn từ đường Huỳnh Thúc Kháng đến giáp đường Thạch Hãn nối dài.
13. Đường Nguyễn Tự Như: Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến giáp đường Thạch Hãn.
14. Đường Lê Văn Huân: Đoạn từ đường Phan Đăng Lưu đến hết thửa số 01 (hết thửa đất bà Trần Thị Thu Huyền), Tờ bản đồ địa chính số 38.
15. Đường nội khóm Tân Kim: Đoạn từ đường Phan Đăng Lưu đến đường vành đai.
16. Đường Đào Duy Anh: Đoạn từ Lê Thế Tiết đến giáp đường Thạch Hãn nối dài;
17. Đường Phùng Hưng: Đoạn từ Lê Thế Tiết đến đường vành đai;
18. Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm: Đoạn từ Lê Thế Tiết đến Giáp đường Lê Văn Huân.
XI. Đường loại 4b:
1. Đường Trần Thị Tâm: Đoạn từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến đường Nguyễn Thị Minh Khai
2. Đường Phan Huy Chú: Đoạn từ Huỳnh Thúc Kháng đến giáp thửa đất số 129, tờ bản đồ số 32 và thửa đất số 108, tờ bản đồ số 32.
3. Đường nội khóm Trung 9: Đoạn từ đường Quốc lộ 9 (nhà ông Dẫn) đến giáp đường Phạm Văn Đồng
4. Đường Đặng Tất: Đoạn từ đường Nguyễn Huệ và đến hết thửa đất số 169, tờ bản đồ số 31 và thửa đất số 138, tờ bản đồ số 31.
5. Đường Khóa Bảo: Đoạn từ Hồ Bá Kiện đến đường Hồng Chương.
6. Đoạn đường nội khóm Vĩnh Hoa: Từ Quốc lộ 9 đến đường Nguyền Hữu Đồng.
7. Đường Hồng Chương: Từ đường Hoàng Hoa Thám đến đường Thạch Hãn nối dài.
XII. Đường loại 4c:
1. Đường Nguyễn Công Trứ: Đoạn từ Lê Thế Tiết đến đường vành đai.
2. Đường Đoàn Bá Thừa: Đoạn từ thửa đất số 02, tờ bản đồ số 30 đến giáp thửa đất số 28, tờ bản đồ 29 và thửa đất số 43, tờ bản đồ 29.
3. Đường nội khóm Cao Việt: Đoạn từ Lê Quý Đôn đến giáp thửa đất số 137, tờ bản đồ 31 và thửa đất số 138, tờ bản đồ 31.
XIII. Đường còn lại có mặt cắt:
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 25m trở lên: Xếp loại đường 3c.
- Mặt cắt từ 15m đến dưới 25m: Xếp loại đường 3d.
- Mặt cắt từ 8m đến dưới 15m: Xếp loại đường 3e.
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4a.
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp loại đường 4b.
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 25m trở lên: Xếp loại đường 3d.
- Mặt cắt từ 15m đến dưới 25m: Xếp loại đường 3e.
- Mặt cắt từ 8m đến dưới 15m: Xếp loại đường 4a.
- Mặt cắt từ 8m trở lên: Xếp loại đường 4a.
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4b.
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp loại đường 4c.
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.
C. Đất ở Khu Thương mại, Khu Kinh tế: (Bao gồm: Xã Tân Hợp, xã Tân Liên, xã Tân Lập, xã Tân Long, xã Tân Thành)
1.1. Xã Tân Thành:
- Khu vực 2:
+ Vị trí 1: Các thửa đất dọc Quốc lộ 9, từ điểm giáp thị trấn Lao Bảo đến điểm giáp xã Tân Long.
+ Vị trí 2: Các thửa đất dọc đường đi vào Khu Công nghiệp đoạn từ Quốc lộ 9 đi đến ngã ba đường vào nghĩa địa xã Tân Thành; các thửa đất dọc đường đi vào Khu Tái định cư Lao Bảo Tân Thành đoạn từ Quốc lộ 9 đến giáp ranh giới thị trấn Lao Bảo.
+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.
- Khu vực 3:
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính của bản Hà, bản Lệt.
+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại của bản Hà, bản Lệt và các thửa đất thôn Xa Rương (xã Hướng Tân).
1.2. Xã Tân Long:
- Khu vực 2:
+ Vị trí 1: Các thửa đất dọc Quốc lộ 9, từ điểm giáp xã Tân Thành đến hết đất ông Đỗ Đức Trị và bà Võ Thị Lạc, thôn Long Hợp; các thửa đất dọc Tỉnh lộ 586, đoạn từ ngã ba Tân Long đi đến hết nhà ông Đỗ Tuấn Anh và ông Mai Chiếm Hữu, thôn Long Hợp.
+ Vị trí 2: Các thửa đất dọc đường Tỉnh lộ 586 từ hết nhà ông Đỗ Tuấn Anh và ông Mai Chiếm Hữu, thôn Long Hợp đến giáp cầu La La; các thửa đất dọc Quốc lộ 9 từ đất hộ ông Đỗ Đức Trị và bà Võ Thị Lạc, thôn Long Hợp đến điểm giáp xã Tân Lập.
+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.
- Khu vực 3:
+ Vị trí 1: Các thửa đất dọc trục đường chính đi thôn Xi Núc, từ Quốc lộ 9 đến giáp suối Long Phụng.
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính của bản Xi Núc còn lại.
+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại của bản Xi Núc và bản Làng Vây.
1.3. Xã Tân Lập:
- Khu vực 2:
+ Vị trí 1: Các thửa đất dọc Quốc lộ 9, đoạn từ đường vào bản Bù và đất ông Võ Văn Đức, thôn Tân Tài đến hết đất hộ ông Lê Văn Đoái và đình làng Tân Thuận.
+ Vị trí 2: Các thửa đất dọc Quốc lộ 9 đoạn từ đất hộ ông Lê Văn Đoái và đình làng Tân Thuận đến điểm giáp xã Tân Long; các thửa đất dọc Quốc lộ 9 đoạn từ đường vào bản Bù và đất hộ ông Nguyễn Văn Đức, thôn Tân Tài đến điểm giáp xã Tân Liên.
+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.
- Khu vực 3:
+ Vị trí 1: Các thửa đất dọc trục đường chính đi suối La La, từ Quốc lộ 9 đến giáp suối La La.
+ Vị trí 2: Các thửa đất dọc đường trung tâm xã đoạn từ giáp nhà ông Nguyễn Đăng Cả và ông Nguyễn Đình Liệu, thôn Tân Sơn đến giáp Quốc lộ 9 (nhà ông Hoàng Văn Dũng và bà Lê Thị Vân, thôn Tân Thuận).
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính của bản Cồn, bản Bù, bản Vây 1, bản Vây 2.
+ Vị trí 4: Các thửa còn lại của bản Cồn, bản Bù, bản Vây 1, bản Vây 2.
1.4. Xã Tân Liên:
- Khu vực 2:
+ Vị trí 1: Các thửa đất dọc Quốc lộ 9, đoạn từ điểm giáp đất hộ ông Nguyễn Hữu Đại và ông Nguyễn Hữu Hà đến điểm giáp thị trấn Khe Sanh.
+ Vị trí 2: Các thửa đất dọc Quốc lộ 9 đoạn từ xã Tân Lập đến điểm giáp đất hộ ông Nguyễn Hữu Đại và ông Nguyễn Hữu Hà, thôn Tân Hòa;
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính đi bản Cheng, đoạn từ Quốc lộ 9 đến giáp đường bê tông hóa thôn Tân Hữu (tuyến 2).
+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.
- Khu vực 3:
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính của bản Cheng.
+ Vị trí 4: Các thửa còn lại của bản Cheng.
1.5. Xã Tân Hợp:
- Khu vực 2:
+ Vị trí 1: Các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ ngã ba Quốc lộ 9 đến Km 1 (đất hộ ông Nguyễn Lộc); các thửa đất dọc Quốc lộ 9 từ điểm giáp thị trấn Khe Sanh đến hết nhà ông Lê Hy và ông Trần Văn Tự; các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ Km1 (đất hộ ông Nguyễn Lộc) đến Km 2 (Trường Tiểu học xã Tân Hợp - Điểm trường Hòa Thành);
+ Vị trí 2: Các thửa đất dọc Quốc lộ 9 đoạn hết nhà ông Lê Hy và ông Trần Văn Tự đến điểm giáp ranh giới huyện Đakrông; các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ Km2 (Trường Tiểu học xã Tân Hợp - Điểm trường Hòa Thành) đến điểm giáp xã Hướng Tân; các thửa đất dọc đường trung tâm xã, đoạn từ Quốc lộ 9 đến hết đất ông Nguyễn Quốc và hộ ông Lê Toàn; các thửa đất dọc đường thôn Tân Xuyên đoạn từ giáp đất ông Nguyễn Thành và ông Nguyễn Sơn đến hết đất ông Dương Tường và Trường Trung học cơ sở Tân Hợp.
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc đường trung tâm xã (thôn Tân Xuyên) đoạn từ hết đất ông Nguyễn Quốc và hộ ông Lê Toàn đến hết đất ông Lê Văn Tâm và ông Lê Bình; các thửa đất dọc đường thôn Tân Xuyên đoạn từ giáp đất ông Hoàng Đức Long và Trường Mầm non Tân Hợp đến hết đất ông Nguyễn Mạnh và đường thôn.
+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.
2. Đất ở các xã miền núi tại các vị trí ven tuyến Quốc lộ 9, các trục đường giao thông chính, khu vực trung tâm xã:
2.1. Xã Hướng Tân:
- Khu vực 2:
+ Vị trí 1: Các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh từ điểm giáp xã Tân Hợp, thị trấn Khe Sanh đến điểm hết đất hộ ông Trần Xuân Cớ và đường thôn.
+ Vị trí 2: Các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh từ điểm hết đất hộ ông Trần Xuân Cớ và đường thôn đến điểm giáp xã Hướng Linh.
+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.
- Khu vực 3:
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính của thôn Xa Re, thôn Ruộng.
+ Vị trí 4: Các thửa đất thôn Cu Vơ và các thửa đất còn lại của thôn Xa Re, thôn Ruộng.
2.2. Xã Hướng Phùng:
- Khu vực 1:
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ đất bà Nguyễn Thị Giao Linh và ông Trần Cam đến hết đất hộ bà Hồ Thị Lý và đường thôn;
Các thửa đất dọc đường đi Hướng Sơn đoạn từ đường Hồ Chí Minh đến hết Trường PTTH Hướng Phùng và đất hộ ông Trương Thanh Lành.
- Khu vực 2:
+ Vị trí 2: Các vị trí dọc đường Biên giới Hướng Phùng đi thị trấn Lao Bảo đoạn từ đường Hồ Chí Minh đến giáp cầu khe Trùm, thôn Doa Cũ;
Các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ điểm giáp đất bà Nguyễn Thị Giao Linh và ông Trần Cam đến hết Trạm sửa chữa tổng hợp E52, Đoàn KTQP 337 và ông Trần Mậu Thắng;
Các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ điểm hết đất hộ bà Hồ Thị Lý và đường thôn đến hết Hạt quản lý đường bộ Hồ Chí Minh (nhánh Tây).
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính đoạn từ giáp đường Hồ Chí Minh đến hết Trường THCS xã Hướng Phùng.
- Khu vực 3:
+ Vị trí 1: Các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ Trạm sửa chữa tổng hợp E52, Đoàn KTQP 337 đến hết đất hộ ông Phan Thành Danh và ông Phan Ngọc Long, thôn Cổ Nhổi;
Các vị trí dọc đường Biên giới Hướng Phùng đi thị trấn Lao Bảo đoạn từ cầu khe Trùm, thôn Doa Củ đến đến cầu khe Cà Lăm, thôn Hướng Độ (giáp ngã ba đi cửa khẩu phụ Cheng);
Các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ điểm hết ranh giới thửa đất Doanh nghiệp tư nhân Đình Tàu đến giáp xã Hướng Linh;
+ Vị trí 2: Các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ đoạn từ điểm hết đất hộ ông Phan Thành Danh và ông Phan Ngọc Long, thôn Cổ Nhổi đến hết ranh giới thửa đất Doanh nghiệp tư nhân Đình Tàu;
Các thửa đất dọc đường ra Cửa khẩu phụ đoạn từ ngã ba thôn Hướng Độ đến hết trạm Biên phòng Cheng; các thửa đất dọc đường đi thôn Phùng Lâm đoạn từ đường biên giới Hướng Phùng đi Lao Bảo đến ngã ba đi thôn Hướng Hải;
Các thửa đất dọc đường đi từ cầu tràn, thôn Phùng Lâm đến giáp đường Hồ Chí Minh.
+ Vị trí 3: Các thửa dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ điểm hết Hạt quản lý đường bộ Hồ Chí Minh (nhánh Tây) đến giáp xã Hướng Việt;
Các thửa đất dọc trục đường chính của các đường nông thôn xã Hướng Phùng còn lại.
+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.
2.3. Xã Thuận:
- Khu vực 3:
+ Vị trí 1: Các thửa đất dọc đường Tỉnh lộ 586 đoạn từ nhà ông Nguyễn Dương Tài và ông Lê Đức Sơn đến hết nhà ông Nguyễn Chiến Hào và tường rào phía ngoài của Nhà máy sắn; Các thửa đất dọc đường Tỉnh lộ 586 đoạn từ giáp cây xăng Ngọc Anh và ông Hồ Xa Cách đến giáp nhà ông Pả Cưp và ông Pả Mướt; Các thửa đất dọc đường từ xã Thuận đi xã Hướng Lộc đoạn từ ngã ba xã Thuận đến hết đất của ông Nguyễn Cao Kỳ và bà Lê Thị Mai.
- Vị trí 2: Các thửa đất dọc đường Tỉnh lộ 586 đoạn từ cầu La La đến giáp nhà ông Nguyễn Dương Tài và ông Lê Đức Sơn; Các thửa đất dọc đường Tỉnh lộ 586 đoạn từ hết nhà ông Nguyễn Chiến Hào và tường rào phía ngoài của Nhà máy Sắn đến giáp cây xăng Ngọc Anh và ông Hồ Xa Cách; Các thửa đất dọc đường Tỉnh lộ 586 đoạn từ giáp nhà ông Pả Cưp và ông Pả Mướt đến giáp xã Thanh.
- Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính của các đường vào các thôn, bản còn lại.
- Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.
2.4. Xã A Túc:
- Khu vực 3:
+ Vị trí 2: Các thửa đất dọc đường Tỉnh lộ 586 đoạn từ điểm giáp xã A Xing đến điểm hết đất hộ ông Hồ Minh Tuấn (Ăm Tâm) và đường đi xã Xy; các thửa đất dọc đường đi thôn A Sau đoạn từ điểm giáp Tỉnh lộ 586 đến điểm hết đất hộ ông Hồ Minh Tuấn (Ăm Tâm) và đường đi xã Xy.
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính của các đường còn lại.
+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.
2.5. Xã A Xing:
- Khu vực 3:
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính đoạn từ đất hộ ông Hồ Văn Kheng (Ăm Dưi) và Nghĩa địa, thôn A Tông đến hết đất hộ ông Côn Xuôi, thôn Tăng Quan.
+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.
2.6. Xã Hướng Việt:
- Khu vực 3:
+ Vị trí 2: Các thửa đất dọc tuyến đường mòn Hồ Chí Minh đoạn từ cổng chào xã Hướng Việt đến hết trụ sở UBND xã Hướng Việt và Trường THCS Hướng Việt.
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc đường mòn Hồ Chí Minh (từ ngã ba đi Cửa khẩu phụ Tà Rùng) đến hết đất cửa khẩu phụ Tà Rùng; các thửa đất dọc đường trung tâm xã từ cầu Ngầm, xã Hướng Việt đến hết đất hộ ông Hồ Ra Long và đường thôn.
- Vị trí 4: Các thửa đất còn lại trên địa bàn xã Hướng Việt.
2.7. Các xã còn lại:
Khu vực 3:
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính của xã.
+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.
3. Phân vị trí đất nông nghiệp:
3.1. Đất trồng cây hàng năm thuộc xã miền núi:
- Vị trí 1: Toàn bộ đất trồng cây hàng năm tại thị trấn Khe Sanh, thị trấn Lao Bảo.
- Vị trí 2: Đối với đất trồng cây hàng năm khác trong khu dân cư, đất lúa nước tại các xã.
- Vị trí 3: Đối với đất tương đối bằng phẳng (dưới 12°).
- Vị trí 4: Đối với đất không bằng phẳng (trên 12° đến 25°).
- Vị trí 5: Đối với đất có độ dốc tương đối (trên 25°).
3.2. Đất trồng cây lâu năm thuộc xã miền núi:
- Vị trí 1: Toàn bộ đất trồng cây lâu năm tại thị trấn Khe Sanh, thị trấn Lao Bảo.
- Vị trí 2: Đối với đất trồng cây lâu năm nằm trong khu dân cư tại các xã.
- Vị trí 3: Đối với đất tương đối bằng phẳng (dưới 12°).
- Vị trí 4: Đối với đất không bằng phẳng (trên 12°).
3.3. Đất rừng sản xuất xã miền núi:
Áp dụng Vị trí 2 trên địa bàn toàn huyện.
3.4. Đất nuôi trồng thủy sản xã miền núi:
- Vị trí 2: Đất có đầu tư xây dựng kiên cố.
- Vị trí 3: Đất có đầu tư xây dựng bán kiên cố.
- Vị trí 4: Đất không có đầu tư xây dựng kiên cố.
- Vị trí 5: Đất tận dụng khe suối.
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT Ở NÔNG THÔN VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAKRÔNG
(Kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. Phân loại các tuyến đường thị trấn Krông Klang
I. Đường loại 2a:
1. Lê Duẩn: Đoạn từ ngã ba vào đường Nguyễn Tất Thành đến ngã ba giáp đường Nguyễn Chí Thanh.
II. Đường loại 2c:
1. Hùng Vương: Đoạn giáp đường Lê Duẩn đến Cầu San Ruôi.
2. Lê Duẩn: Đoạn giáp ngã ba vào đường Nguyễn Tất Thành đến cầu Z.
III. Đường loại 3a:
1. Đường Lê Duẩn: Đoạn từ cầu Z đến cầu Giêng.
IV. Đường loại 3b:
1. Nguyễn Huệ: Đoạn giáp đường Lê Duẩn đến ngã tư giáp đường Bùi Dục Tài.
2. Ngô Quyền: Đoạn giáp đường Lê Duẩn đến ngã tư giáp đường Bùi Dục Tài.
3. Lê Duẩn: Đoạn giáp đường Nguyễn Chí Thanh đến cầu Khe Xôm.
4. Lê Duẩn: Đoạn từ cầu Giêng đến giáp ranh xã Hướng Hiệp.
V. Đường loại 3d:
1. Nguyễn Huệ: Đoạn từ ngã tư giáp đường Bùi Dục Tài đến giáp đường Nguyễn Chí Thanh.
2. Bùi Dục Tài: Cả đường.
3. Ngô Quyền: Đoạn giáp ngã tư đường Bùi Dục Tài đến giáp đường Nguyễn Chí Thanh.
4. Nguyễn Chí Thanh: Cả đường.
5. Hùng Vương: Đoạn từ cầu San Ruôi đến cầu X.
6. Nguyễn Tất Thành: Cả đường.
VI. Đường thuộc loại 3e:
1. Kim Đồng: Cả đường.
2. Hai Bà Trưng: Cả đường.
3. Hẻm 01 Lê Duẩn.
4. Trần Phú: Cả đường.
5. Huyền Trân Công Chúa: Cả đường.
VII. Đường loại 4a:
1. Hùng Vương: Đoạn từ cầu X đến giáp ranh xã Mò Ó.
VIII. Đường loại 4b:
1. Lê Lợi: Đoạn giáp đường Lê Duẩn đến giáp đường Trần Hoàn.
IX. Các đoạn đường còn lại có mặt cắt:
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 20m trở lên: Xếp loại đường 3d.
- Mặt cắt từ 13m đến dưới 20m: Xếp loại đường 3e.
- Mặt cắt từ 8m đến dưới 13m: Xếp loại đường 4a.
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4b.
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp loại đường 4c.
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 20m trở lên: Xếp loại đường 3e.
- Mặt cắt từ 13m đến dưới 20m: Xếp loại đường 4a.
- Mặt cắt từ 8m đến dưới 13m: Xếp loại đường 4b.
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4c.
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp loại đường 4c.
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.
B. Quy định vị trí đất ở và đất nông nghiệp tại nông thôn:
1. Phân loại khu vực đất ở tại nông thôn:
1.1. Phân loại khu vực tại các vị trí Quốc lộ 9, đường Hồ Chí Minh, các trục giao thông chính, khu vực trung tâm xã: (áp dụng tại mục 6.4, phụ lục 02)
- Khu vực 2:
+ Đường Hồ Chí Minh: Đoạn từ đất ông Hồ Văn Quế - xã Tà Rụt (thửa đất số 35, tờ bản đồ số 32) đến hết đất nhà ông Nguyễn Ngọc Tuấn - xã Tà Rụt (thửa số 59, tờ bản đồ số 36).
+ Đường Hồ Chí Minh: Đoạn từ Trạm quản lý điện La lay (thửa đất số 442, tờ bản đồ số 15) đến hết đất nhà bà Lý (thửa đất số 21, tờ bản đồ số 19). (Điều chỉnh theo tờ trình của huyện).
+ Quốc lộ 15D: Đoạn từ ngã ba La Lay đến hết thửa đất số 74 tờ bản đồ số 19).
- Khu vực 3:
+ Quốc lộ 9: Đoạn giáp ranh Thị trấn Krông Klang đến hết đất ông Phạm Hồng Thắng (thửa đất số 9, tờ bản đồ số 39) khu gia đình Kho KC 84
+ Quốc lộ 9: Đoạn từ cây xăng Cầu treo đến hết đất Bưu điện văn hóa xã Đakrông.
+ Đường Hồ Chí Minh: Đoạn từ ngã ba cầu treo đến hết đất ông Hồ Văn Kham (thửa đất số 27, tờ bản đồ số 25).
1.2. Xã Hướng Hiệp:
- Khu vực 1: Là các thửa đất mặt tiền giáp Quốc lộ 9 (trừ đoạn phân loại theo khu vực tại các vị trí Quốc lộ 9, đường Hồ Chí Minh, các trục giao thông chính, khu vực trung tâm xã được áp dụng tại mục 6.4, phụ lục 02), nằm tại trung tâm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ sở UBND xã)
- Khu vực 2: Là các thửa đất nằm ven các trục đường có mặt cắt từ 5 mét trở lên, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ sở UBND xã) hoặc tiếp sau phần đất khu vực 1.
- Khu vực 3: Các vị trí còn lại.
1.3. Xã Đakrông:
- Khu vực 1: Là các thửa đất mặt tiền giáp Quốc lộ 9 hoặc giáp đường Hồ Chí Minh (trừ đoạn phân loại theo khu vực tại các vị trí Quốc lộ 9, đường Hồ Chí Minh, các trục giao thông chính, khu vực trung tâm xã được áp dụng tại mục 6.4, phụ lục 02); nằm tại trung tâm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ sở UBND xã) hoặc liền kề khu du lịch cộng đồng thôn Ka Lu.
- Khu vực 2: Là các thửa đất nằm ven các trục đường có mặt cắt từ 5 mét trở lên, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ sở UBND xã) hoặc liền kề khu du lịch cộng đồng thôn Ka Lu hoặc tiếp sau phần đất khu vực 1.
- Khu vực 3: Các vị trí còn lại.
1.4. Các xã: Tà rụt, Húc Nghì, Tà Long:
- Khu vực 1: Là các thửa đất mặt tiền giáp đường Hồ Chí Minh (trừ đoạn phân loại theo khu vực tại các vị trí Quốc lộ 9, đường Hồ Chí Minh, các trục giao thông chính, khu vực trung tâm xã được áp dụng tại mục 6.4, phụ lục 02), nằm tại trung tâm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ sở UBND xã).
- Khu vực 2: Là các thửa đất nằm ven các trục đường có mặt cắt từ 5 mét trở lên, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ sở UBND xã) hoặc tiếp sau phần đất khu vực 1.
- Khu vực 3: Các vị trí còn lại.
1.5. Các xã: A Ngo, A Bung:
- Khu vực 1: Là các thửa đất mặt tiền giáp đường Hồ Chí Minh hoặc giáp Quốc lộ 15D (trừ đoạn phân loại theo khu vực tại các vị trí Quốc lộ 9, đường Hồ Chí Minh, các trục giao thông chính, khu vực trung tâm xã được áp dụng tại mục 6.4 phụ lục 02), nằm tại trung tâm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ sở UBND xã).
- Khu vực 2: Là các thửa đất nằm ven các trục đường có mặt cắt từ 5 mét trở lên, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ sở UBND xã) hoặc tiếp sau phần đất khu vực 1.
- Khu vực 3: Các vị trí còn lại.
1.6. Các xã: Ba lòng, Triệu Nguyên, Hải Phúc, Mò Ó:
- Khu vực 1: Là các thửa đất mặt tiền giáp đường tỉnh 588a, nằm tại trung tâm xã, cụm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ sở UBND xã).
- Khu vực 2: Là các thửa đất nằm ven các trục đường có mặt cắt từ 5 mét trở lên, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ sở UBND xã) hoặc tiếp sau phần đất khu vực 1.
- Khu vực 3: Các vị trí còn lại.
1.7. Các xã: A Vao, Ba Nang:
- Khu vực 2: Là các thửa đất nằm ven các trục đường có mặt cắt từ 5 mét trở lên, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ sở UBND xã).
- Khu vực 3: Các vị trí còn lại.
2. Quy định vị trí đất nông nghiệp:
2.1. Đất trồng cây hàng năm (kể cả đất trồng cây hàng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản: Được phân theo 5 vị trí.
- Vị trí 1: Là các thửa đất có đủ 4 điều kiện sau:
+ Là các thửa đất nằm ven các trục đường giao thông và có khoảng cách không quá 500 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (tính theo đường thẳng vuông góc với trục đường).
+ Là các thửa đất có khoảng cách tính theo đường vận chuyển từ nơi sản xuất tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500 mét.
+ Chủ động được nước tưới tiêu từ 70% trở lên.
+ Canh tác 2 vụ.
- Vị trí 2: Là các thửa đất có đủ 3 điều kiện của vị trí 1.
- Vị trí 3: Là các thửa đất có đủ 2 điều kiện của vị trí 1.
- Vị trí 4: Là các thửa đất có đủ 1 điều kiện của vị trí 1.
- Vị trí 5: Là các thửa đất không có điều kiện nào của vị trí 1.
2.2. Đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng sản xuất: Được phân theo 4 vị trí.
- Vị trí 1: Là các thửa đất có đủ 3 điều kiện như sau:
+ Là các thửa đất nằm ven các trục đường giao thông và có khoảng cách không quá 1.500 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (tính theo đường thẳng vuông góc với trục đường).
+ Là các thửa đất có khoảng cách tính theo đường vận chuyển từ nơi sản xuất tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 1.500 mét.
+ Cơ sở hạ tầng tương đối thuận lợi.
- Vị trí 2: Là các thửa đất có đủ 2 điều kiện của vị trí 1.
- Vị trí 3: Là các thửa đất có đủ 1 điều kiện của vị trí 1.
- Vị trí 4: Là các thửa đất không có điều kiện nào của vị trí 1.
- Khu vực 2, Xã trung du (vị trí 1): Tuyến đường liên khu phố, thôn: Khu phố Nam Hùng - Nghĩa Hy - Thiết Tràng, TT Cam Lộ và thôn Phan Xá, Cam Thành (thôn Phan Xá, Cam Thành thuộc xã miền núi nhưng cơ sở hạ tầng tương đương với khu phố Nam Hùng - Nghĩa Hy - Thiết Tràng, TT Cam Lộ)
- Khu vực 3, Xã trung du (Vị trí 1): Tuyến đường liên xã Cam Thanh - Cam An (mới nâng cấp- mặt thảm nhựa): Từ điểm giao với đường sắt đi qua cổng chào thôn Mỹ Hoà đến hết thôn Mỹ Hòa.
- Các vị trí còn lại trên địa bàn xã trung du: áp dụng tương đương khu vực 3 - vị trí 4.
3. Đất ở tại nông thôn các xã miền núi:
3.1. Đất ở các xã miền núi tại các vị trí Quốc lộ 9, đường Hồ Chí Minh, các trục giao thông chính, khu vực trung tâm xã: (áp dụng tại mục 6.4 phụ lục 01)
- Khu vực 1, vị trí 1: Quốc lộ 9: Đoạn từ Km14 (từ đoạn tiếp giáp địa giới xã Cam Thành với TT Cam Lộ) đến hết ranh giới phía tây trường THCS Khóa Bảo.
Khu vực 2, vị trí 1: Đường nhánh Hồ Chí Minh: Đoạn từ (nhà ông Phúc - giáp địa giới TT Cam Lộ) đến giáp Quốc lộ 9 (ngã tư Cùa).
- Khu vực 3, Vị trí 1:
+ Đoạn đường đi vào thôn Phan Xá: Từ km14 + 200- QL9 (nhà ông Hồ Công Trường) đến giáp cổng chào thôn Phan Xá, Cam Thành.
+ Quốc lộ 9: Đoạn từ hàng rào phía Tây trường Khóa Bảo đến đường vào K600;
+ Tỉnh lộ 11: Đoạn từ ngã tư Cùa (thôn Tân Trang, xã Cam Thành) đến vị trí giao với đường liên thôn đi qua cổng chào thôn Phường Cội.
+ Đoạn thuộc đường liên thôn Phước Tuyền - Tân Định, xã Cam Thành từ điểm nhà ông Nậu (giáp địa giới TT Cam Lộ) đến điểm Nhà bà Châu (thôn Tân Định).
+ Đoạn đường từ Km 14+450 Quốc lộ 9 đi qua đường nhánh HCM đến giáp tuyến đường liên thôn Tân Định - Phước Tuyền.
+ Quốc lộ 9: Đoạn từ đường vào K600 đến giáp ranh giới huyện Đakrông;
+ Đoạn từ cổng chào thôn Phường Cội đến bắc cầu Cui (thôn Phan Xá, xã Cam Thành).
3.2. Đất ở các xã miền núi:
- Khu vực 1, vị trí 1, xã miền núi:
+ Tỉnh lộ 11: Đoạn từ Nhà máy chế biến mũ cao su Cam Lộ, xã Cam Chính đến ngã ba đường lên đỉnh cao 241;
+ Đường Hồ Chí Minh: Đoạn từ ngã ba (An Mỹ - Tam Hiệp) đến giáp ranh giới huyện Gio Linh.
+ Đường An Mỹ - Bản Chùa: Đoạn từ giáp Quốc lộ 9 mới (cổng chào thôn An Mỹ) đi qua Ngã ba An Mỹ (nhà bà Chanh - Thình) đến Ngã ba An Thái (điểm tiếp giáp đường WB 2).
+ Các trục đường ven thị trấn Cam Lộ bao gồm các thôn: Thôn Tân Định, Tân Trang và Ngô Đồng thuộc xã Cam Thành, áp dụng đối với các vị trí tiếp giáp tuyến đường giao thông có mặt đường bê tông.
Ghi chú: Các đoạn không có mặt đường bê tông (đường đất) áp dụng tương đương khu vực 1 - vị trí 2.
- Khu vực 2, vị trí, xã miền núi:
+ Tỉnh lộ 11: Đoạn từ Nam cầu Cây Cui đến giáp ranh giới phía Nam nhà máy chế biến mũ cao su Cam Lộ.
+ Đường An Mỹ - Bản Chùa: Đoạn Từ Ngã ba An Thái (điểm tiếp giáp đường WB 2) đi qua thôn An Thái, Xuân Mỹ, Tân Hiệp đến cuối thôn Đâu Bình2.
+ Đoạn đường WB2: Từ ngã ba An Thái (điểm tiếp giáp đường An Mỹ - Bản Chùa) đi qua thôn Ba Thung, Đâu Bình 1, đến trường Tiểu học Kim Đồng, xã Cam Tuyền.
+ Đoạn đường: Từ Bắc cầu Cam Tuyền đến giáp đường WB2 lên UBND xã Cam Tuyền.
+ Đoạn đường đi vào thôn Phường Cội: Từ km 16 Quốc lộ 9 đi vào làng Phường Cội đến giáp nghĩa địa xã Cam Thành.
+ Đoạn đường đi vào Cty Thiên Tân: Nối từ Quốc lộ 9 vào đến ngầm Thiên Tân.
+ Các đoạn đường còn lại đã được láng nhựa trên địa bàn xã Cam Chính và xã Cam Nghĩa (Trừ Tỉnh lộ 11).
+ Đoạn đường liên thôn xã Cam Nghĩa: Nối từ tỉnh lộ 11 (nhà ông Quang) đi qua Cam Lộ Phường dọc theo đường nhựa đến giáp tỉnh lộ 11.
+ Đoạn đường liên xã: Từ ngã 3 tỉnh lộ 11 (trường tiểu học Lý Tự Trọng) đi lên đỉnh 241 ra Quốc lộ 9 (cầu Đầu Mầu).
- Khu vực 3, Xã miền núi (Vị trí 1):
+ Đường liên xã: Đoạn từ ranh giới phía Tây đất thổ cư Bà Châu đi qua thôn Tân Mỹ, thôn Quật Xá ra Quốc lộ 9 (đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn phục vụ dân sinh).
+ Các đoạn đường còn lại trên địa bàn xã Cam Thành, Cam Tuyền đã được láng nhựa.
- Các vị trí còn lại các xã miền núi, áp dụng tương đương khu vực 3, vị trí 4
C. Vị trí Đất nông nghiệp:
Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất áp vị trí tương ứng cho các xã đồng bằng, trung du và miền núi.
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT Ở NÔNG THÔN VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAM LỘ
(Kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. Phân loại các tuyến đường thị trấn Cam Lộ:
I. Đường loại 1d:
1. Đường 02/4: Đoạn từ phía Tây cầu Nghĩa Hy đến Km 14+50 Quốc lộ 9 (giáp địa giới xã Cam Thành).
II. Đường loại 2a:
1. Đường 02/4: Đoạn từ cầu Tân Trúc đến cầu Nghĩa Hy.
III. Đường loại 2c:
1. Nguyễn Huệ: Đoạn từ km 12+470 Quốc lộ 9 (đồn Công an thị trấn) đến giáp đường Cần Vương
2. Nguyễn Hữu Thọ: Đoạn từ Km 13+300 Quốc lộ 9 vào khu Chính phủ Cách mạng lâm thời đến giáp đường nội thị khu phố Tây Hòa-An Hưng - Giao tuyến dọc kè sông Hiếu (hết đoạn đường bê tông nhựa)
4. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ km 13+410 Quốc lộ 9 (Công an huyện) đến giáp phía Nam mố cầu Cam Tuyền (bao gồm đoạn đường Nguyễn Tri Phương).
5. Phan Bội Châu: Đoạn từ Km 13+700 Quốc lộ 9 (nhà bà Ngân) đến giáp đường Cần Vương
6. Hàm Nghi: Đoạn từ ngã tư Trung tâm Y tế (nhà bà Nhân) đi qua sân vận động - Nhà thi đấu thể thao - Đến giáp đường Phan Bội Châu
7. Tôn Thất Thuyết: Đoạn nối đường Hàm Nghi qua nhà Văn hóa sinh hoạt cộng đồng khu phố 2 đến điểm giao nhau với đường Khóa Bảo
8. Lê Thế Tiết: Đoạn nối đường Hàm Nghi qua nhà Văn hóa sinh hoạt cộng đồng khu phố 2 đến điểm giao nhau với đường Khóa Bảo.
9. Khóa Bảo: Đoạn từ Km 13+960 Quốc lộ 9 (tịnh xá Ngọc Lộ) đến giáp đường Cần Vương
IV. Đường loại 3a:
1. Đoạn đường Cần vương và Trần Phú: đoạn từ phía Nam cầu Đuồi đến ngã ba đường 02/4 (nhà bà Trâm, khu phố 4 - Thị trấn)
2. Cần Vương: Đoạn từ ngã tư đường vào Khu Chính phủ CMLT đến ngã tư đường Nội thị (nhà ông Phúc - Giáp địa giới xã Cam Thành).
3. Cần Vương: Đoạn từ ngã ba chợ Phiên (nhà ông Nguyên) lên ngã tư Nguyễn Hữu Thọ (khu Chính phủ Cách mạng lâm thời).
4. Huỳnh Thúc Kháng: Đoạn từ Km 12+150 Quốc lộ 9 đến giáp Cần Vương (đường quy hoạch vùng sụt lún)
5. Khóa Bảo: Đoạn từ đường Cần Vương (nhà bà Phấn - khu phố An Hưng) đến giáp đường liên thôn Phước Tuyền- An Hưng.
V. Đường loại 3b:
1. Lý Thường Kiệt: Đoạn từ Km 12+350 Quốc lộ 9 đi qua Trạm xá thị trấn đến đường nhánh Hồ Chí Minh (nhà ông Côi)
2. Dương Văn An: Đoạn từ Km 12+980 Quốc lộ 9 (nhà ông Quốc - Mỹ) đến giáp đường Cần Vương
3. Hai Bà Trưng: Đoạn từ Km 13+410 (Bưu điện Cam Lộ) chạy theo hướng Tây Nam ra đến Quốc lộ 9 Km 13+790 (cây xăng - Công ty xăng dầu Quảng Trị)
4. Đường nội thị: Đường hai bên chợ Trung tâm thị trấn Cam Lộ
5. Lê Quý Đôn: Đoạn đường từ Km 12+800 Quốc lộ 9 đến nhà ông Quang
6. Đường nội thị quanh chợ Ngô Đồng (cũ): Đoạn đường từ Quốc lộ 9 (nhà ông Dũng - khu phố 1) đến nhà bà Thúy.
7. Đường nội thị quanh chợ Ngô Đồng (cũ): Đoạn từ nhà ông Tiến đi qua sau hội trường khu phố 1 đến giáp đường Chế Lan Viên
8. Lê Thế Tiết: Đoạn từ nhà ông Thảo khu phố 2 đến giáp đường Cần Vương (nhà ông Ngoạn)
VI. Đường loại 3c:
1. Tuyến đường nội thị: Vùng sụt lún có mặt cắt nền đường 20,5m.
2. Lê Lợi: Đoạn từ Km 12+470 Quốc lộ 9 đến giáp phía Bắc cầu số 1 Nam Hùng.
3. Nguyễn Hoàng: Đoạn từ Km 12+700 Quốc lộ 9 (Trường PTTH Cam Lộ) đến giáp đường Cần Vương
4. Chế Lan Viên: Đoạn đường từ Km 12+930 Quốc lộ 9 (Hạt Kiểm lâm) đến đường Hai Bà Trưng
VII. Đường loại 3d:
1. Các tuyến đường bê tông vùng sụt lún có mặt cắt nền đường từ 10-13m
2. Đoạn đường Tỉnh lộ 15 (cũ): đoạn từ hàng rào phía Tây (hội Người mù huyện) đi qua chợ Phiên ra giáp ngã ba đường nhánh Hồ Chí Minh (nhà ông Nguyên - khu phố Đông Định)
3. Lê Thế Hiếu: Từ nhà Bác sỹ Bảo đến nhà ông Tuất (giáp đường Nguyễn Huệ)
4. Đường liên xã Cam Thành-Thị trấn Cam Lộ: Đoạn giáp đường Hai Bà Trưng đến giáp địa giới xã Cam Thành.
VIII. Đường loại 4a:
1. Nguyễn Tri Phương: Đoạn từ nhà ông Hiền (Tây Hòa - thị trấn) đến giáp đường địa giới xã Cam Thành (nhà ông Nậu - An Hưng - thị trấn)
2. Lê Lợi: Đoạn từ phía Nam cầu số 1 Nam Hùng đến hết đường Lê lợi, kéo dài giáp đường WB2 thôn Nam Hùng
3. Hai đoạn trên và dưới Chùa Cam Lộ:
- Đoạn giáp đường Cần Vương: Phía Tây Chùa Cam Lộ đến giáp đường Ngô Quyền (đường cứu hộ cứu nạn thị trấn)
- Đoạn giáp đường Cần Vương: Từ nhà ông Long đến giáp đường Ngô Quyền
IX. Các đoạn đường còn lại có mặt cắt:
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 20m trở lên: Xếp loại đường 3d
- Mặt cắt từ 13m đến dưới 20m: Xếp loại đường 3e
- Mặt cắt từ 8m đến dưới 13m: Xếp loại đường 4a
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4b
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp loại đường 4c
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 20 m trở lên: xếp loại đường 3e;
- Mặt cắt từ 13 m đến dưới 20 m: xếp loại đường 4a;
- Mặt cắt từ 8 m đến dưới 13 m: xếp loại đường 4b;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường 4c;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp vị trí 2 đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 03 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.
B. Phân vị trí đất ở:
1. Đất ở tại nông thôn tại các xã đồng bằng:
1.1. Đất ở tại các vị trí Quốc lộ 1 gồm:
- Khu vực 1, Vị trí 1: Quốc lộ 1: Đoạn từ Bắc cầu Sòng đến Nam kênh mương thủy lợi xã Cam Thanh (hết ranh giới phía Bắc Cty TNHH Tâm Thơ).
- Khu vực 2, Vị trí 1: Quốc lộ 1: Đoạn từ bắc kênh mương thủy lợi xã Cam Thanh (hết ranh giới Cty TNHH Tâm Thơ) đến giáp địa phận xã Gio Quang, huyện Gio Linh.
1.2. Đất ở các xã đồng bằng tại các vị trí Quốc lộ 9, đường Hồ Chí Minh, các trục giao thông chính, khu vực trung tâm xã: Áp dụng tại mục 6.4, phụ lục 01.
- Khu vực 1, Vị trí 1:
+ Quốc lộ 9 đi Cửa Việt: Đoạn từ Đông cầu Phường Giấy qua Ngã Tư Sòng đến vị trí giao với đường liên thôn xã Cam An (đi qua cổng chào làng Kim Đâu);
+ Quốc lộ 9: Đoạn từ cống Khe Mây (giáp phía Đông cây xăng Đức Phát) đến hết địa giới xã Cam Hiếu.
- Khu vực 2, Vị trí 1:
+ Quốc lộ 9 đi Cửa Việt: Đoạn từ Bắc Cầu Đuồi về Quốc lộ 9 mới đến giáp phía tây cầu Phường Giấy; Đoạn từ điểm giao đường liên xã Cam An đi qua cổng chào thôn Kim Đâu đến giáp địa phận phường Đông Giang, TP Đông Hà;
+ Quốc lộ 9: Đoạn từ cầu Mụ Hai đến cống Khe Mây (giáp phía Đông cây xăng Đức Phát);
+ Quốc lộ 9D (đường tránh phía Nam TP Đông Hà): Đoạn từ ngã ba đường tránh (Thôn Vĩnh Đại, xã Cam Hiếu) đến giáp địa phận phường 4, TP Đông Hà.
1.3. Đất ở các xã đồng bằng:
- Khu vực 1, Vị trí 1: Đoạn đường nối từ QL9 mới (đi Cửa Việt) qua thôn Phi Thừa, xã Cam An đến Bắc Cầu Trắng (giáp địa phận Phường Đông Giang, TP Đông Hà).
- Khu vực 1, Vị trí 4:
+ Các trục đường thôn Phổ Lại, xã Cam An (thuộc khu dân cư nằm phía Tây kênh T5) đối với các vị trí tiếp giáp tuyến đường giao thông có mặt đường bê tông.
+ Các trục đường bê tông thuộc vùng tái định cư thôn Lâm Lang, xã Cam Thủy.
- Khu vực 3, Vị trí 1:
+ Đoạn đường gom quanh cầu vượt đường sắt xã Cam Thanh: Phía Bắc QL9: Từ nhà ông Tương đến nhà bà Táo; Phía Nam QL9: Từ kênh Cầu Quan đến nhà ông Khánh.
+ Đoạn đường liên xã Cam Thanh - Cam An (mới nâng cấp - mặt thảm nhựa): Từ thôn Phi Thừa đến điểm giao nhau với đường sắt, kể cả đoạn rẽ ra thôn Kim Đâu 4;
+ Các trục đường khu vực Ngã Tư Sòng (gần TP Đông Hà): Các trục đường thôn Phổ Lại, xã Cam An đối với các vị trí tiếp giáp tuyến đường giao thông có mặt đường bê tông (Trừ khu dân cư nằm phía Tây kênh T5); Các trục đường khu vực xóm Phường, thôn An Bình, xã Cam Thanh đối với các vị trí tiếp giáp tuyến đường giao thông có mặt đường bê tông.
Ghi chú: Các đoạn không có mặt đường bê tông (đường đất) áp dụng tương đương vị trí 2.
+ Tuyến đường liên xã Cam Hiếu - Cam Thủy: Từ thôn Trương Xá (nối với đường Hoàng Diệu) đi qua thôn Trương Xá, Mộc Đức, Định Xá, Lâm Lang (xã Cam Thủy) đến giáp phía Nam kênh mương hồ Đá Lã; Các trục đường bê tông hóa thuộc vùng tái định cư thôn Bích Giang, xã Cam Hiếu;
- Các vị trí còn lại trên địa bàn xã đồng bằng: Áp dụng tương đương khu vực 3 vị trí 3.
2. Đất ở tại nông thôn các xã trung du:
2.1. Đất ở các xã trung du tại các vị trí Quốc lộ 9, đường Hồ Chí Minh, các trục giao thông chính, khu vực trung tâm xã: (áp dụng tại mục 6.4 phụ lục 01)
Khu vực 3, Vị trí 1: Đoạn đường đi vào khu phố Thiết Tràng: Từ km11 + 300- QL9 (nhà ông Nguyễn Thuận) đến giáp ngã tư (hội trường KP Thiết Tràng);
2.2. Đất ở các xã trung du:
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG, VỊ TRÍ ĐẤT Ở NÔNG THÔN VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRIỆU PHONG
(Kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. Phân loại các tuyến đường thị trấn Ái Tử:
I. Đường loại 1b:
1. Lê Duẩn (Quốc lộ 1): Đoạn từ ranh giới phía bắc giáp xã Triệu Ái đến ranh giới phía Nam giáp xã Triệu Thượng.
II. Đường loại 1c:
1. Lê Hồng Phong: Đoạn từ Huyền Trân Công Chúa đến đường Trần Phú.
III. Đường loại 1d:
1. Trần Phú: Đoạn từ Lê Duẩn đến cầu An Mô.
IV. Đường loại 2a:
1. Trường Chinh: Cả đường.
2. Nguyễn Văn Linh: Cả đường.
3. Nguyễn Tri Phương: Cả đường.
4. Văn Cao: Cả đường.
V. Đường loại 2b:
1. Nguyễn Trãi: Đoạn từ Lê Duẩn đến Nguyễn Hoàng.
2. Lê Lợi: Cả đường.
3. Nguyễn Huệ: Đoạn từ Lê Duẩn đến Nguyễn Hoàng.
4. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ Lê Duẩn đến Nguyễn Hoàng.
5. Nguyễn Du: Đoạn từ Lê Duẩn đến Nguyễn Hoàng.
6. Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ Lê Duẩn đến Nguyễn Hoàng.
7. Hai Bà Trưng: Cả đường.
8. Nguyễn Hoàng: Cả đường.
VI. Đường loại 2c:
1. Nguyễn Trãi: Đoạn từ Nguyễn Hoàng đến cụm công nghiệp làng nghề thị trấn Ái Tử.
2. Nguyễn Huệ: Đoạn từ Nguyễn Hoàng đến giao nhau với đường Trần Hữu Dực.
3. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ Nguyễn Hoàng đến giao nhau với đường Lý Thái Tổ.
4. Nguyễn Du: Đoạn từ Nguyễn Hoàng đến cổng Chùa Sắc Tứ.
5. Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ Nguyễn Hoàng đến giao nhau với đường Lý Thái Tổ.
6. Nguyễn Chí Thanh: Cả đường.
7. Phan Chu Trinh: Cả đường.
8. Tố Hữu: Cả đường.
VII. Đường loại 2d:
1. Trương Văn Hoàn: Cả đường.
VIII. Đường loại 3b:
1. Đặng Dung: Cả đường.
2. Huyền Trân Công Chúa: Cả đường.
3. Đoàn Khuê: Cả đường.
4. Phan Văn Dật: Cả đường.
5. Nguyễn Hữu Thận: Cả đường
6. Đặng Thí: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết ranh giới bệnh viện huyện Triệu Phong.
7. Thạch Hãn: Cả đường.
8. Đoàn Bá Thừa: Cà đường.
9. Đoàn Lân: Cả đường.
10. Văn Kiếm: Cả đường.
11. Hồng Chương: Đoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng đến đường Hai Bà Trưng.
12. Đặng Dân: Cả đường.
13. Nguyễn Hữu Khiếu: Cả đường.
14. Trần Hữu Dực: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi.
15. Trần Quỳnh: Cả đường.
16. Lê Hữu Trữ: Cả đường.
IX. Đường loại 3c:
1. Nguyễn Thị Lý: Cả đường.
2. Lê Văn Kỉnh: Cả đường
3. Đặng Thí: Đoạn từ hết ranh giới bệnh viện huyện Triệu Phong đến đường Lý Thái Tổ.
4. Hồng Chương: Đoạn còn lại.
5. Lý Thường Kiệt: Cả đường
6. Nguyễn Quang Xá: Cả đường
7. Lê Thế Tiết: Cả đường
8. Trần Hữu Dực: Đoạn còn lại.
9. Lý Thái Tổ: Cả đường.
10. Hoàng Thị Ái: Cả đường.
11. Trần Công Tiện: Cả đường
12. Nguyễn Văn Giáo: Cả đường.
13. Hai đường song song với đường Lê Lợi, đoạn từ đường Trần Hữu Dực đi nhà máy nước, thuộc tiểu khu 14-15, chưa có tên, mặt cắt 15m.
X. Các đoạn đường còn lại:
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 20m trở lên: Xếp loại đường 3d.
- Mặt cắt từ 13m đến 20m: Xếp loại đường 3e.
- Mặt cắt từ 8m đến 13m: Xếp loại đường 4a.
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4b.
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp loại đường 4c
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 20m trở lên: Xếp loại đường 3e.
- Mặt cắt từ 13m đến 20m: Xếp loại đường 4a.
- Mặt cắt từ 8m đến 13m: Xếp loại đường 4b.
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4c.
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp loại đường 4d.
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.
B. Đối với phân loại vị trí:
1. Đất nông thôn thuộc khu vực 1 và khu vực 2:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền của các đường thuộc khu vực 1 và khu vực 2 không quá 30m.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền các đường ngõ, hẻm, thôn, xóm nối từ đường khu vực 1 và khu vực 2 cách vị trí 1 từ 30m đến 50m tính từ mặt tiền đường khu vực 1 và khu vực 2.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền các đường ngõ, hẻm, thôn, xóm nối từ đường khu vực 1 và khu vực 2 cách vị trí 1 từ 50m đến 80m tính từ mặt tiền khu vực 1 và khu vực 2.
- Vị trí 4: Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền các đường ngõ, hẻm, thôn, xóm nối từ đường khu vực 1 và khu vực 2 cách vị trí 1 từ 80m trở lên tính từ mặt tiền đường khu vực 1 và khu vực 2.
2. Đất nông thôn thuộc khu vực 3:
- Vị trí 1:
+ Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền các đường liên xã, trừ các đường thuộc khu vực 1 và khu vực 2.
+ Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền của các đường ngõ, hẻm, thôn, xóm có điểm tiếp giáp nối từ đường khu vực 1, trừ các vị trí của đường khu vực 1 có giá cao hơn.
- Vị trí 2:
+ Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền của các đường ngõ, hẻm, thôn, xóm có điểm tiếp giáp nối với đường ở vị trí 1.
+ Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền của các đường ngõ, hẻm, thôn, xóm có điểm tiếp giáp nối từ đường khu vực 2, trừ các vị trí của đường khu vực 2 có giá trị cao hơn.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền của các đường ngõ, hẻm, thôn, xóm có điểm tiếp giáp nối với đường ở vị trí 2.
- Vị trí 4: Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền của các đường ngõ, hẻm, thôn, xóm có điểm tiếp giáp nối với đường ở vị trí 3 và các vị trí còn lại trên địa bàn xã trừ các vị trí 1, 2, 3.
3. Đất ở ven Quốc lộ 1, các trục đường giao thông chính không được xếp loại khu vực 3:
Các vị trí đất ở mặt tiền của các đường ngõ, hẻm, thôn, xóm có điểm tiếp giáp nối từ đường khu vực 1 và khu vực 2 thuộc các xã ven các trục đường giao thông chính được áp dụng xếp theo vị trí đất của các đường thuộc khu vực 3.
C. Quy định khu vực:
1. Xã Triệu Giang:
- Khu vực 1:
+ Ven Quốc lộ 1: Khu vực dân cư thuộc đoạn Quốc lộ 1 đi qua xã Triệu Giang.
+ Xã Trung du: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 33 từ đường sắt đến trạm Ra Đa thuộc xã Triệu Giang.
- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường từ điểm nút Quốc lộ 1 (từ cầu Phước Mỹ) đến hết trụ sở UBND xã Triệu Giang; Đoạn đường ĐH 33 từ điểm nút Quốc lộ 1 đến đường sắt.
- Khu vực 3:
+ Trục giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 40C (đường vào xã Triệu Thuận) đi qua xã Triệu Giang.
+ Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư nằm về phía Đông đường sắt trừ khu dân cư thuộc khu vực 2.
+ Xã Trung du: Khu vực dân cư nằm về phía Tây đường sắt trừ khu dân cư thuộc khu vực 1.
2. Xã Triệu Ái:
- Khu vực 1:
+ Ven Quốc lộ 1: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường Quốc lộ 1 đi qua xã Triệu Ái.
+ Xã Trung du: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 34 từ đường sắt đến hồ Gia Chám; Đoạn đường ĐH 33 từ đường sắt đến đường ngang vào hồ chứa nước Ái Tử thuộc xã Triệu Ái; Đoạn đường ĐT 579 (đường Trừ lấu) từ đường sắt đến đường ngang vào hồ chứa nước Ái Tử; Đường Hùng Vương nối dài đoạn từ cầu Vĩnh Phước đến ĐH33 thuộc Khu đô thị Nam Vĩnh Phước.
- Khu vực 2:
+ Trục giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường Nguyễn Hoàng và đoạn đường Đặng Dung thuộc địa bàn xã Triệu Ái.
+ Xã Trung du: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 33 từ đường ngang vào hồ chứa nước Ái Tử đến giáp đường ĐH 35; Đoạn đường ĐT 579 (đường Trừ lấu) từ đường ngang vào hồ chứa nước Ái Tử đến giáp đường ĐH 35.
- Khu vực 3:
+ Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư nằm về phía Đông đường sắt.
+ Xã Trung du: Khu vực dân cư nằm về phía Tây đường sắt trừ khu dân cư thuộc khu vực 1, 2.
3. Xã Triệu Thượng:
- Khu vực 1:
+ Quốc lộ 1: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường Quốc lộ 1 đi qua xã Triệu Thượng.
+ Xã Trung du: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 34 từ đường sắt đến hồ Gia Chám; Các tuyến đường thuộc dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng di dân ra khỏi vùng ngập lụt 3 xã: Triệu Thượng, Triệu Giang, Triệu Long, huyện Triệu Phong (giai đoạn 1) thuộc địa bàn xã Triệu Thượng; Đoạn đường ĐH 35B từ giáp phường An Đôn đến Trấm giáp đường ĐH 35.
+ Trục giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc tuyến đường nối từ Quốc lộ 1 đến tượng đài các anh hùng liệt sỹ.
- Khu vực 2:
+ Ven Quốc lộ 1: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường từ Quốc lộ 1 đến đường sắt thuộc địa bàn xã Triệu Thượng (cuối đường Nguyễn Trãi).
+ Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường từ thị trấn Ái Tử đến thôn Xuân An, xã Triệu Thượng.
- Khu vực 3:
+ Trục giao thông chính: Khu dân cư thuộc đoạn đường ĐH 34B (đoạn đã nâng cấp và đổ bê tông).
+ Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư nằm về phía Đông đường sắt trừ khu dân cư thuộc khu vực 2.
+ Xã Trung du: Khu vực dân cư nằm về phía Tây đường sắt trừ khu dân cư thuộc khu vực 1.
4. Xã Triệu Thành:
- Khu vực 1:
+ Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 36C từ Hậu Kiên vào nhà lưu niệm cố Tổng Bí thư Lê Duẩn;
+ Trục giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường QL49C từ cầu An Tiêm đến giáp thị xã Quảng Trị.
- Khu vực 2: Trục giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường QL49C từ cầu An Tiêm đến giáp ngã ba đi Nại Cửu; Đoạn đường ĐH 36B từ thị xã Quảng Trị đi qua cầu Rì Rì về khu lưu niệm cố Tổng Bí thư Lê Duẩn nối với đường QL49C; Đoạn đường ĐH 36 từ đường QL49C vào khu lưu niệm cố Tổng Bí thư Lê Duẩn.
- Khu vực 3:
Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
5. Xã Triệu Đông:
- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đường QL49C đi qua xã Triệu Đông; Đoạn đường ĐH 38 nối từ đường QL49C qua cầu Triệu Đông đến giáp đường ĐH 43.
- Khu vực 3: Trục giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đường ĐH 44 đi qua xã Triệu Đông.
- Khu vực 3: Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
6. Xã Triệu Hòa:
- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đường QL49C đi qua xã Triệu Hòa.
- Khu vực 3: Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
7. Xã Triệu Long:
- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đường QL49C đi qua xã Triệu Long; Đoạn đường ĐH 39 nối từ nút cầu An Mô đến đường QL49C.
- Khu vực 3:
+ Trục giao thông chính: Đoạn đường ĐH 40C (đường vào xã Triệu Thuận) đi qua xã Triệu Long.
+ Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
8. Xã Triệu Đại:
- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đường QL49C đi qua xã Triệu Đại; Đoạn đường ĐH 40 từ ngã ba Đại Hào đến giáp xã Triệu Thuận.
- Khu vực 3: Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
9. Xã Triệu Độ:
- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Đoạn đường ĐH 40 đi qua xã Triệu Độ.
- Khu vực 3: Xã Đồng bằng: Toàn bộ khu vực dân cư trên địa bàn xã trừ khu dân cư thuộc khu vực 2.
10. Xã Triệu Thuận:
- Khu vực 2:
+ Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 40 từ giáp xã Triệu Đại đến giáp xã Triệu Độ;
+ Trục giao thông chính: Đoạn đường ĐH 41B từ cầu Đại Lộc đến đường ĐH 40.
- Khu vực 3:
+ Trục giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 40C (đường vào xã Triệu Thuận) đi qua xã Triệu Thuận;
+ Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
11. Xã Triệu Phước:
- Khu vực 1: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 40 từ điểm nút đường QL49C theo hướng về UBND xã Triệu Phước đến hết thửa đất số 972, tờ bản đồ số 26 (nhà ông Lê Dưng).
- Khu vực 2:
+ Trục giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đường QL49C đi qua xã Triệu Phước.
+ Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 40 từ hết thửa đất số 972, tờ bản đồ số 26 (nhà ông Lê Dưng) đến cống Việt Yên.
- Khu vực 3: Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
12. Xã Triệu Vân:
- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đường QL49C đi qua xã Triệu Vân.
- Khu vực 3:
+ Trục giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 42, đường ĐH 45 đi qua xã Triệu Vân.
+ Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
13. Xã Triệu An:
- Khu vực 1: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đường QL49C đi qua xã Triệu An từ đoạn nam cầu Cửa Việt đến đường ngang vào khu tái định cư cầu Cửa Việt.
- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đường QL49C đi qua xã Triệu An (trừ đoạn từ nam cầu Cửa Việt đến đường ngang vào khu tái định cư cầu Cửa Việt).
- Khu vực 3:
+ Trục giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 42 đi qua xã Triệu An.
+ Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
14. Xã Triệu Sơn:
- Khu vực 1: Xã Đồng bằng:
+ Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 41: từ trung tâm chợ Cạn đi thị tứ Bồ Bản đến hết thửa đất số 648, tờ bản đồ số 7 (nhà ông Lê Quang Vinh); từ trung tâm Chợ Cạn đi Linh Chiểu đến hết thửa đất số 735, tờ bản đồ số 7 (nhà ông Nguyễn Yên);
+ Đoạn đường ĐH 43: Từ thửa đất số 1295, tờ bản đồ số 11 (đất ông Lê Văn Tuyến) đến hết trụ sở UBND xã Triệu Sơn.
- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 41 và đoạn đường ĐH 43 đi qua xã Triệu Sơn (trừ dân cư thuộc khu vực 1).
- Khu vực 3:
+ Trục giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đường ĐH 46 đi qua xã Triệu Sơn.
+ Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
15. Xã Triệu Trạch:
- Khu vực 2:
+ Trục giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đường QL49C từ cầu Bồ Bản đến đường ĐH 41.
+ Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đường ĐH 41; đoạn đường QL49C đi qua xã Triệu Trạch (trừ đoạn đường từ cầu Bồ Bản đến đường ĐH 41).
- Khu vực 3:
+ Trục giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đường ĐH 42, đường ĐH 45 đi qua xã Triệu Trạch.
+ Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
16. Xã Triệu Lăng:
- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đường ĐH 43 đi qua xã Triệu Lăng.
- Khu vực 3:
+ Trục giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 42, đường ĐH 46 đi qua xã Triệu Lăng.
+ Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
17. Xã Triệu Trung:
- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường Quốc lộ 49C và đoạn đường ĐH 43 đi qua xã Triệu Trung.
- Khu vực 3: Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
18. Xã Triệu Tài:
- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường Quốc lộ 49C và đoạn đường ĐH 38 và ĐH 43 đi qua xã Triệu Tài.
- Khu vực 3:
+ Trục giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đường ĐH 44 đi qua xã Triệu Tài.
+ Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT Ở NÔNG THÔN VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẢI LĂNG
(Kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. Phân loại đường phố thị trấn Hải Lăng:
I. Đường loại 1b:
1. Hùng Vương (đường tỉnh 582): Từ Quốc lộ 1 đến Cống Hồ Đập Thanh.
2. Đường 3/2: Cả đường.
3. Ngô Quyền: Cả đường.
II. Đường loại 1c:
1. Lê Duẩn (Quốc Lộ 1): Cả đường.
2. Hùng Vương (đường tỉnh 582): Đoạn từ cống Hồ Đập Thanh đến ranh giới Hải Thọ.
III. Đường loại 1d:
1. Trần Hưng Đạo: Cả đường.
2. Bùi Dục Tài: Đoạn từ đường Hùng Vương đến ranh giới giữa thị trấn Hải Lăng và xã Hải Thọ.
3. Trần Phú: Cả đường.
4. Đường Hai Bà Trưng: Cả đường.
5. Đường Tôn Đức Thắng: Đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Lê Duẩn.
IV. Đường loại 2b:
1. Nguyễn Trãi: Từ đường Hùng Vương đến hết ranh giới giữa thị trấn Hải Lăng và xã Hải Lâm.
2. Nguyễn Hoàng: Cả đường.
3. Đinh Tiên Hoàng: Cả đường.
4. Đường Tôn Đức Thắng: Đoạn từ đường Bùi Dục Tài đến ranh giới xã Hải Thọ và các đường còn lại trong khu đô thị Đông Nam thị trấn Hải Lăng.
5. Nguyễn Huệ: Cả đường và các tuyến đường còn lại trong Khu đô thị phía Đông đường Nguyễn Huệ.
6. Huyền Trân Công Chúa: Cả đường.
7. Các đường còn lại có mặt cắt từ 15m đến 20m.
V. Đường loại 3a:
1. Mai Văn Toàn: Cả đường.
2. Phan Thanh Chung: Cả đường.
3. Phan Châu Trinh: Cả đường.
4. Phan Bội Châu: Cả đường.
5. Trần Hữu Dực: Đoạn từ cầu Hùng Vương đến cầu Mai Đàn.
6. Nguyễn Thị Lý: Cả đường.
7. Các đoạn đường còn lại trong khu dân cư cán bộ và nhân dân thuộc khóm 3.
8. Tôn Thất Thuyết: Cả đường
9. Lương Đình Của: Cả đường.
10. Trần Thị Tâm: Cả đường.
11. Hẻm 50, đường Lê Duẩn (Cửa hàng xe máy Mai Liêm) đến tiếp giáp đường Trần Phú.
12. Lê Thị Tuyết (đường Bệnh viện đi Hải Xuân): Cả đường.
13. Chu Văn An: Cả đường.
VI. Đường loại 3c:
1. Võ Thị Sáu: Cả đường.
2. Các đoạn đường có mặt đường nhựa hoặc bê tông có mặt cắt từ 8 m trở lên.
3. Các tuyến đường còn lại trong Khu đô thị đường Lê Thị Tuyết.
VII. Đường loại 3d:
1. Trần Hữu Dực: Từ cầu Mai Đàn đến ranh giới giữa Thị trấn Hải Lăng và xã Hải Lâm.
VIII. Đường loại 3e:
1. Hẻm 253, đường Hùng Vương: Từ nhà bà Nguyễn Thị Oanh đến hết nhà Bà Lưu Thị Minh Hoàn.
2. Hẻm 236 và hẻm 244, đường Hùng Vương: Cả đường
3. Lê Lợi: Cả đường.
4. Đoàn Khuê: Cả đường.
5. Hẻm 35, đường 3/2 và nhánh 1, nhánh 2 hẻm 35, đường 3/2.
6. Các đoạn đường có mặt đường nhựa hoặc bê tông có mặt cắt từ 6m đến dưới 8m
7. Các đoạn đường chưa đổ nhựa hoặc bê tông có mặt cắt từ 8 m trở lên
IX. Đường loại 4a:
1. Nhánh 1, nhánh 2 hẻm 236 và nhánh 2 hẻm 224, đường Hùng Vương.
2. Đường Lương Thế Vinh: Cả đường.
3. Đường nối từ thửa đất của ông Lê Thanh đang sử dụng đến đường Nguyễn Huệ (dọc hàng rào phía nam trường tiểu học thị trấn Hải Lăng).
4. Các đoạn đường có mặt đường nhựa hoặc bê tông có mặt cắt từ 3m đến dưới 6m.
5. Các đoạn đường chưa đổ nhựa hoặc bê tông có mặt cắt từ 6m đến dưới 8m.
6. Nguyễn Hữu Mai: Đoạn từ đường Bùi Dục Tài đến đường Nguyễn Huệ.
B. Phân vị trí đất ở:
1. Đất ở tại các vị trí Quốc lộ 1:
1.1. Xã Hải Phú:
- Khu vực 1: Toàn bộ các thửa đất dọc 2 bên tuyến Quốc lộ 1 đi qua địa bàn xã Hải Phú.
1.2. Xã Hải Thượng:
- Khu vực 1:
+ Từ ranh giới tiếp giáp xã Hải Phú đến Trạm viễn thông Hải Thượng.
+ Từ thửa đất ông Trương Thanh Nghị (thôn Thượng Xá) đến tiếp giáp ranh giới xã Hải Lâm.
- Khu vực 2: Từ phía Nam Trạm viễn thông Hải Thượng đến phía Bắc thửa đất số 209, tờ bản đồ số 21 của ông Trương Thanh Nghị (thôn Thượng Xá).
1.3. Xã Hải Lâm:
- Khu vực 1: Toàn bộ các thửa đất dọc 2 bên tuyến Quốc lộ 1 đi qua địa bàn xã Hải Lâm.
1.4. Xã Hải Thọ:
- Khu vực 1: Toàn bộ các thửa đất dọc 2 bên tuyến Quốc lộ 1 đi qua địa bàn xã Hải Thọ.
1.5. Xã Hải Trường:
- Khu vực 1:
+ Từ ranh giới tiếp giáp xã Hải Thọ đến cây xăng dầu Hải Trường.
+ Từ Trạm Cảnh sát giao thông đến thửa đất số 472, tờ bản đồ số 22 của bà nhà bà Lê Thị Thuý, thôn Tân Trường.
- Khu vực 2:
+ Từ phía Nam Cây xăng dầu Hải Trường đến phía Bắc Trạm Cảnh sát giao thông.
+ Từ phía Nam thửa đất số 472, tờ bản đồ số 22 của bà nhà bà Lê Thị Thuý, thôn Tân Trường đến ranh giới xã Hải Sơn.
1.6. Xã Hải Sơn:
- Khu vực 1: Từ cầu 4 thước Khe Rồng đến cầu Mỹ Chánh (tiếp giáp ranh giới xã Hải Chánh).
- Khu vực 2: Từ ranh giới xã Hải Trường đến phía Bắc cầu 4 thước Khe Rồng.
1.7. Xã Hải Chánh:
- Khu vực 1: Từ cầu Mỹ Chánh đến hết thửa đất số 230, tờ bản đồ số 10 (quán bà Hiền); Từ đường về thôn Tân Hiệp, xã Hải Chánh đến ranh giới huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Khu vực 2: Từ phía Nam thửa đất số 230, tờ bản đồ số 10 (quán bà Hiền) đến đường về thôn Tân Hiệp, xã Hải Chánh.
2. Đất ở tại các vị trí ven các trục đường giao thông chính, khu vực chợ trung tâm xã:
2.1. Xã Hải Phú:
- Khu vực 2:
+ Dọc 2 bên đường Phú Lệ A đoạn từ ngã tư nhà ông Văn Đức Được đến ngã ba cổng nhà thờ La Vang và từ ngã ba nhà thờ La Vang đến hết thửa đất số 350, tờ bản đồ số 15 (quán ông Phạm Cân).
+ Dọc 2 bên đường Phú Lệ B đoạn từ đường liên thôn đến giáp đường Phú Lệ A (cổng nhà thờ La Vang).
+ Đoạn từ cầu An Lạc đến đường tránh giáp đường Phú Lệ B và các đoạn còn lại của đường tránh nhà thờ La Vang.
2.2. Xã Hải Thọ:
- Khu vực 1: Khu vực dọc đường Tỉnh 582 ngã ba Bến xe Diên Sanh (cũ) đến xã Hải Thiện.
- Khu vực 2: Các lô đất còn lại thuộc khu quy hoạch dân cư khu phố chợ trung tâm Diên Sanh.
2.3. Xã Hải Chánh:
- Khu vực 2: Khu vực hai bên Quốc lộ 49B từ Quốc lộ 1 đến cầu Phước Tích (giáp ranh giới huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế).
3. Đất ở nông thôn tại các vị trí còn lại:
3.1. Xã Hải Tân:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Liên xã đoạn từ cầu Câu Nhi đến giáp xã Hải Hòa.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
3.2. Xã Hải Hòa:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Liên xã đoạn từ cầu Hưng Nhơn đến giáp Cống đầu dòng Phú Kinh.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
3.3. Xã Hải Thành:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Liên xã đoạn từ Cầu Chùa Trung Đơn đến hết thửa đất số 70, tờ bản đồ số 04 (nhà ông Duệ); Khu vực từ ngã ba trường tiểu học đến hết thửa đất số 116, tờ bản đồ số 01 (nhà ông Hồ Vọng); Khu vực dọc đường 2 bên tuyến đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn và phát triển kinh tế đảm bảo an ninh quốc phòng phía Nam tỉnh Quảng Trị.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
3.4. Xã Hải An:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường tỉnh 582 đoạn đi qua địa phận thuộc xã Hải An; Khu vực dọc đường Liên xã An Khê đoạn từ cầu đội 4 (thôn Mỹ Thủy) đến giáp đường ATI; Khu vực dọc đường bãi tắm Mỹ Thủy đoạn từ giáp đường ATI đến khe đội 4 (thôn Mỹ Thủy).
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
3.5. Xã Hải Khê:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường 2 bên tuyến đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn và phát triển kinh tế đảm bảo an ninh quốc phòng phía Nam tỉnh Quảng Trị.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
3.6. Xã Hải Chánh:
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trừ khu vực được xếp loại vùng trung du trên địa bàn xã.
- Khu vực 1, trung du: Khu vực đoạn từ sau thửa đất số 824, tờ bản đồ số 9 (nhà Bà Phạm Thị Ngọc Ánh) đến cổng chào thôn Tân Trưng (Đường vào nhà máy gạch Tuy nen Hải Chánh).
- Khu vực 2, trung du: Toàn bộ khu vực thôn Văn Phong, thôn Tân Hiệp (trừ khu vực dọc quốc lộ 1A); Khu vực thôn Xuân Lộc; Khu vực từ cầu Xuân Lộc đến cầu Hộp và từ cầu Xuân Lộc đến cầu Mỹ Chánh; Khu vực thôn Câu Nhi đoạn từ cổng chào đến đình làng Câu Nhi.
- Khu vực 3, trung du: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã thuộc vùng trung du.
3.7. Xã Hải Sơn:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Liên xã cũ đoạn từ Quốc lộ 1 đến giáp đình lang thôn Tây (Đội 3 - Lương Điền); Khu vực dọc đường Liên xã mới đoạn từ quốc lộ 1 đến cầu Câu Nhi.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trừ khu vực được xếp loại vùng trung du trên địa bàn xã.
- Khu vực 2, trung du: Khu vực đội 4, 5 thôn Lương Điền và thôn Như Sơn (phía trên đường sắt).
- Khu vực 3, trung du: Các khu vực thuộc thôn Trầm Sơn, Tần Điền, Khe Mương, Tân Lý.
3.8. Xã Hải Trường:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Trung Trường đoạn từ quốc lộ 1A đến đường Tỉnh 584; Khu vực dọc đường My Trường đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Tỉnh 584; Khu vực dọc đường tỉnh 584 đoạn thuộc địa phận xã Hải trường; Khu vực từ dọc đường Hậu Trường đoạn từ Quốc lộ 1 đến giáp khu dân cư đội 4 thôn Hậu; Khu vực dọc đường 2 bên tuyến đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn và phát triển kinh tế đảm bảo an ninh quốc phòng phía Nam tỉnh Quảng Trị.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trừ khu vực được xếp loại vùng trung du trên địa bàn xã.
- Khu vực 2, trung du: Khu vực còn lại phía Tây đường sắt Bắc-Nam thuộc thôn Hậu Trường, Đội 1 thôn Trung Trường, thôn Mỵ Trường và thôn Tân Trường.
- Khu vực 3, trung du: Khu vực các thôn Trường Thọ, Trương Xuân.
3.9. Xã Hải Lâm:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường thị trấn Hải Lăng-Cầu Mưng đoạn giáp quốc lộ 1A đến Cầu Đúc; Khu vực dọc đường Tỉnh 584 đoạn thuộc địa phận xã Hải Lâm; Khu vực dọc đường Hải Xuân-Thị trấn Hải Lăng đoạn thuộc địa phận xã Hải Lâm; Khu vực dọc đường Thị trấn Hải Lăng; Mai Đàn đoạn từ giáp Thị trấn Hải Lăng đến ngã tư Ông Tráng.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trừ khu vực được xếp loại vùng trung du trên địa bàn xã.
- Khu vực 1, trung du: Khu vực dọc đường Liên thôn Xuân Lâm-Thượng Nguyên đoạn từ giáp Quốc lộ 1A đến kênh N2; Khu vực dọc đường Liên thôn Trường Phước - Tân Chính đoạn tiếp giáp thị trấn Hải Lăng đến giáp kênh N2.
- Khu vực 2, trung du: Khu vực dọc đường Liên thôn Xuân Lâm-Thượng Nguyên đoạn từ kênh N2 đến HTX Thượng Nguyên; Khu vực dọc đường Liên thôn Trương Phước-Tân Chính đoạn từ kênh N2 đến giáp cầu đội 3 - Trường Phước; Khu tái định cư di dân tránh lũ (thôn Tân Phước).
- Khu vực 3, trung du: Các khu vực còn lại thuộc thôn Trường Phước; Thôn Xuân Lâm, Thượng Nguyên, Tân Chính và Đồng Họ
3.10. Xã Hải Thọ:
- Khu vực 1, đồng bằng: Khu vực dọc đường tỉnh 582 đoạn từ giáp thị trấn Hải Lăng đến ngã ba Bến xe Diên Sanh cũ; Khu vực dọc đường 8B giáp thị trấn Hải Lăng đến giáp đường Tỉnh 582 (nhà ông Nguyễn Dương, thôn 1); Khu vực dọc đường Tỉnh 584 đoạn từ ngã ba Bến xe Diên Sanh cũ đến cống ông Lỵ.
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Tỉnh 584 các đoạn còn lại thuộc địa phận xã Hải Thọ; Khu vực dọc 2 bên tuyến đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn và phát triển KT đảm bảo ANQP phía Nam tỉnh Quảng Trị; các lô đất còn lại tại khu dân cư cùng Choi xã Hải Thọ.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trừ khu vực được xếp loại vùng trung du trên địa bàn xã.
- Khu vực 3, trung du: Các khu vực thuộc thôn Diên Trường, Tân Diên, Đồng họ và các xóm Càng Thôn 1, Thôn 2, Thôn 3 và Thôn 4.
3.11. Xã Hải Thiện:
- Khu vực 1, đồng bằng: Khu vực dọc đường Tỉnh 582 đoạn từ xã Hải Thọ đến cầu Rọoc.
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Tỉnh 582 đoạn còn lại thuộc địa phận xã Hải Thiện; Khu vực dọc đường 2 bên tuyến đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn và phát triển kinh tế đảm bảo an ninh quốc phòng phía Nam tỉnh Quảng Trị; Khu vực dọc tuyến đường Xuân-Quy-Vĩnh đoạn tiếp giáp đường tỉnh 582 đến ranh giới xã Hải Vĩnh.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
3.12. Xã Hải Phú:
- Khu vực 1, đồng bằng: Khu vực dọc đường Phú Lệ A đoạn từ Quốc lộ 1 đến kênh N2A.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại của thôn Long Hưng.
- Khu vực 1, trung du: Khu vực dọc đường Phú Lệ A đoạn từ kênh N2A đến hết thửa đất số 382, tờ bản đồ số 11 (nhà ông Văn Đông); Khu vực dọc đường Phú Lệ B đoạn từ tiếp giáp xã Hải Thượng đến đường Liên thôn; khu vực còn lại quanh nhà thờ La Vang.
- Khu vực 3, trung du: Các khu vực còn lại của thôn Phú Hưng.
3.13. Xã Hải Thượng:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Tỉnh 584 đoạn ngã ba Đại An Khê đến cầu Nhùng (Thượng Xá); Khu vực dọc đường Thượng-Xuân đoạn từ Quốc lộ 1A đến cầu Rọoc (Thượng Xá); Đường lên nhà thờ La Vang đoạn từ ngã tư La Vang tiếp giáp Quốc lộ 1A đến địa phận xã Hải Phú
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trừ khu vực được xếp loại vùng trung du trên địa bàn xã.
- Khu vực 3, trung du: Bao gồm khu vực 6 Đại An Khê và các khu vực còn lại thuộc thôn Thượng Xá nằm phía Tây đường sắt.
3.14. Xã Hải Quy:
- Khu vực 1, đồng bằng: Khu vực dọc đường Tỉnh 581 đoạn giáp thị xã Quảng Trị đến đập tràn kênh N1.
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Liên xã Xuân-Quy-Vĩnh đoạn giáp từ Thị xã Quảng Trị đến giáp xã Hải Xuân.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
3.15. Xã Hải Xuân:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Tỉnh 581 đoạn thuộc địa phận xã Hải Xuân; Khu vực dọc đường xóm Biện đoạn từ đường Liên xã đến kênh N4; Khu vực dọc đường Liên xã Xuân-Quy-Vĩnh đoạn xã Hải Xuân; Khu vực dọc đường Hải Xuân đi Bệnh viện đoạn từ kênh N4 đến giáp đường Liên xã Xuân-Quy-Vĩnh.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
3.16. Xã Hải Vĩnh:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Liên xã Xuân-Quy-Vĩnh đoạn từ giáp xã Hải Xuân đến đường tỉnh 582; Khu vực 2 bên đường Thuận Đức-Phương Lang đoạn từ kênh N4 đến Phương Lang-Hải Ba.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
3.17. Xã Hải Ba:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường tỉnh 583 đoạn từ giáp ranh giới xã Triệu Trung (Triệu Phong) đến kênh N6; Khu vực dọc đường 581 thuộc địa phận xã Hải Ba.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
3.18. Xã Hải Dương:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường liên xã thuộc địa phận xã Hải Dương; Khu vực dọc đường tỉnh 581 thuộc địa phận xã Hải Dương; Khu vực dọc đường 2 bên tuyến đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn và phát triển kinh tế đảm bảo an ninh quốc phòng phía Nam tỉnh Quảng Trị.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
3.19. Xã Hải Quế:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường tỉnh 582 đoạn từ giáp xã Hải Thiện đến phía Tây đê cát; Khu vực dọc đường tỉnh 581 thuộc địa phận xã Hải Quế; Khu vực dọc đường 2 bên tuyến đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn và phát triển kinh tế đảm bảo an ninh quốc phòng phía Nam tỉnh Quảng Trị.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
C. Phân vị trí đất nông nghiệp:
1. Đất rừng sản xuất:
- Thị trấn Hải Lăng: Vị trí 1: Toàn bộ diện tích rừng sản xuất trên địa bàn thị trấn.
- Các xã còn lại:
+ Vị trí 2: Khu vực diện tích đất rừng sản xuất trên địa bàn phía Đông đường sắt Bắc-Nam.
+ Vị trí 3: Khu vực diện tích đất rừng sản xuất trên địa bàn từ phía Tây đường sắt Bắc-Nam đến phía Đông đường dây điện 550KV
+ Vị trí 4: Khu vực diện tích đất rừng sản xuất trên địa bàn phía Tây đường dây điện 500KV.
2. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản áp vị trí tương ứng cho các xã đồng bằng, trung du và miền núi.
- 1Quyết định 28/2017/QĐ-UBND về Bảng giá đất 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 39/2018/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ kèm theo Quyết định 24/2014/QĐ-UBND, 41/2016/QĐ-UBND và 31/2017/QĐ-UBND do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3Quyết định 19/2019/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 05 năm (2015-2019)
- 4Quyết định 06/2019/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 08/2019/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND
- 6Quyết định 20/2019/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 60/2014/QĐ-UBND
- 7Quyết định 08/2019/QĐ-UBND bổ sung khoản 4 vào Điều 2 Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất và quy định áp dụng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019
- 8Quyết định 27/QĐ-UBND năm 2020 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của tỉnh Quảng Trị năm 2019
- 9Quyết định 445/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 28/2017/QĐ-UBND về Bảng giá đất 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 27/QĐ-UBND năm 2020 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của tỉnh Quảng Trị năm 2019
- 3Quyết định 445/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị kỳ 2019-2023
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất
- 5Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 9Quyết định 39/2018/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ kèm theo Quyết định 24/2014/QĐ-UBND, 41/2016/QĐ-UBND và 31/2017/QĐ-UBND do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 10Quyết định 19/2019/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 05 năm (2015-2019)
- 11Quyết định 06/2019/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 12Quyết định 08/2019/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND
- 13Quyết định 20/2019/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 60/2014/QĐ-UBND
- 14Quyết định 08/2019/QĐ-UBND bổ sung khoản 4 vào Điều 2 Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất và quy định áp dụng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu: 27/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/04/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Nguyễn Đức Chính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/05/2019
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực