- 1Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 2Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 3Nghị định 95/2014/NĐ-CP quy định về đầu tư và cơ chế tài chính hoạt động khoa học và công nghệ
- 4Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 1Quyết định 28/2023/QĐ-UBND phê duyệt định mức lập dự toán, quản lý sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2018/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 05 tháng 11 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ; Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Liên Bộ Tài chính - Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 37/TTr-SKHCN ngày 10/9/2018; Báo cáo kết quả thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Sở Tư pháp tại Văn bản số 130/BC-STP ngày 05/9/2018, Sở Tài chính tại Văn bản số 1853/STC-HCSN ngày 05/10/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, cụ thể như sau:
1. Phạm vi, đối tượng và nguyên tắc áp dụng:
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Định mức quy định này là mức chi tối đa áp dụng đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh. Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở, mức chi tối đa không quá 80% các mức chi theo quy định này.
Cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN, các tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN căn cứ vào tính chất, nội dung nhiệm vụ KH&CN và nguồn kinh phí được bố trí để quyết định mức chi cho phù hợp.
2. Các định mức xây dựng dự toán nhiệm vụ KH&CN:
a) Tiền công trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN thực hiện theo Điểm b Khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC- BKHCN:
Tiền công trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo ngày công lao động quy đổi (08 giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 04 giờ được tính 01 ngày công, dưới 04 giờ được tính ½ ngày công) và mức lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán.
Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng chức danh được tính theo công thức và định mức sau:
Tc = Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
- Tc: Dự toán tiền công của chức danh.
- Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định.
- Snc: Số ngày công của từng chức danh.
- Hstcn: Hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh, cụ thể như sau:
STT | Chức danh | Hệ số chức danh nghiên cứu (Hcd) | Hệ số lao động khoa học (Hkh) | Hệ số tiền công theo ngày Hstcn = (Hcd x Hkh)/22 |
1 | Chủ nhiệm nhiệm vụ | 5,89 | 2,5 | 0,67 |
2 | Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học | 4,62 | 2,0 | 0,42 |
3 | Thành viên | 3,08 | 1,5 | 0, 21 |
4 | Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ | 2,56 | 1,2 | 0,14 |
b) Dự toán tiền công trực tiếp đối với kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền công trực tiếp đối với các chức danh quy định tại mục 1, 2, 3 nêu trong bảng Hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở.
c) Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu:
- Thuê chuyên gia trong nước:
+ Trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ cho Hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Trường hợp thuê chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không quá 35.000.000 đồng/người/tháng (tháng làm việc tính trên cơ sở 22 ngày làm việc). Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại
+ Trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ KH&CN có dự toán thuê chuyên gia trong nước vượt quá 35.000.000 đồng/người/tháng hoặc tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước vượt quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại
- Thuê chuyên gia ngoài nước:
+ Trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia cho Hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại tại
+ Trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ KH&CN có tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước vượt quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại Điểm a Khoản 2 thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước quyết định phê duyệt và chịu trách nhiệm.
d) Chi Hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu:
- Người chủ trì: 1.250.000 đồng/buổi hội thảo.
- Thư ký hội thảo: 400.000 đồng/buổi hội thảo.
- Báo cáo viên trình bày tại hội thảo: 1.500.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 850.000 đồng/báo cáo.
- Thành viên tham gia hội thảo: 150.000 đồng/thành viên/buổi hội thảo.
e) Chi họp Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nghiệm thu cơ sở):
- Chi họp Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện:
+ Chủ tịch Hội đồng: 600.000 đồng/nhiệm vụ;
+ Phó Chủ tịch Hội đồng, Thành viên Hội đồng: 400.000 đồng/nhiệm vụ;
+ Thư ký hành chính: 125.000 đồng/nhiệm vụ;
+ Đại biểu được mời tham dự: 75.000 đồng/nhiệm vụ.
- Chi nhận xét đánh giá:
+ Nhận xét đánh giá của thành viên Hội đồng: 200.000 đồng/nhiệm vụ;
+ Nhận xét đánh giá của thành viên phản biện: 300.000 đồng/nhiệm vụ.
đ) Chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN: Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ KH&CN bằng 5,0% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 150 triệu đồng.
3. Một số định mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Định mức |
I | Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN | Nhiệm vụ |
|
1 | Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN | Hội đồng |
|
| - Chủ tịch Hội đồng | 1.000 đồng | 850 |
| - Phó Chủ tịch Hội đồng, Thành viên Hội đồng | 1.000 đồng | 650 |
| - Thư ký hành chính | 1.000 đồng | 250 |
| - Đại biểu được mời tham dự | 1.000 đồng | 150 |
2 | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
| - Nhận xét đánh giá của thành viên Hội đồng | 1.000 đồng | 250 |
| - Nhận xét đánh giá của thành viên phản biện | 1.000 đồng | 400 |
II | Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN |
|
|
1 | Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN | Hội đồng |
|
| - Chủ tịch Hội đồng | 1.000 đồng | 1.250 |
| - Phó Chủ tịch Hội đồng, Thành viên Hội đồng | 1.000 đồng | 850 |
| - Thư ký hành chính | 1.000 đồng | 250 |
| - Đại biểu được mời tham dự | 1.000 đồng | 150 |
2 | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
| - Nhận xét đánh giá của thành viên Hội đồng | 1.000 đồng | 400 |
| - Nhận xét đánh giá của thành viên phản biện | 1.000 đồng | 600 |
III | Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN | Nhiệm vụ |
|
| - Tổ trưởng tổ thẩm định | 1.000 đồng | 600 |
| - Thành viên tổ thẩm định | 1.000 đồng | 400 |
| - Thư ký hành chính | 1.000 đồng | 250 |
| - Đại biểu được mời tham dự | 1.000 đồng | 150 |
IV | Chi cho Hội đồng đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có đánh giá giữa kỳ) |
|
|
1 | Chi họp Hội đồng | Nhiệm vụ |
|
| - Chủ tịch Hội đồng | 1.000 đồng | 600 |
| - Phó Chủ tịch Hội đồng, Thành viên Hội đồng | 1.000 đồng | 400 |
| - Thư ký hành chính | 1.000 đồng | 125 |
| - Đại biểu được mời tham dự | 1.000 đồng | 75 |
2 | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
| - Nhận xét đánh giá của thành viên Hội đồng | 1.000 đồng | 200 |
| - Nhận xét đánh giá của thành viên phản biện | 1.000 đồng | 300 |
V | Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN |
|
|
1 | Chi họp Hội đồng nghiệm thu | Nhiệm vụ |
|
| - Chủ tịch Hội đồng | 1.000 đồng | 1.250 |
| - Phó Chủ tịch Hội đồng, Thành viên Hội đồng | 1.000 đồng | 850 |
| - Thư ký hành chính | 1.000 đồng | 250 |
| - Đại biểu được mời tham dự | 1.000 đồng | 150 |
2 | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
| - Nhận xét đánh giá của thành viên Hội đồng | 1.000 đồng | 400 |
| - Nhận xét đánh giá của thành viên phản biện | 1.000 đồng | 600 |
4. Những nội dung khác còn lại không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Liên Bộ Tài chính - Khoa học và Công nghệ và các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này. Định kỳ 6 tháng và hàng năm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện với UBND tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2018 và thay thế Quyết định số 15/2016/QĐ-UBND ngày 25/3/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định nội dung và định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 5Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 6Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý Nhà nước việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 7Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019
- 8Quyết định 07/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 30/2015/QĐ-UBND quy định về nội dung và định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Khánh Hòa
- 9Quyết định 28/2023/QĐ-UBND phê duyệt định mức lập dự toán, quản lý sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 10Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 11Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 28/2023/QĐ-UBND phê duyệt định mức lập dự toán, quản lý sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 2Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 3Nghị định 95/2014/NĐ-CP quy định về đầu tư và cơ chế tài chính hoạt động khoa học và công nghệ
- 4Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 9Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định nội dung và định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 10Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 11Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 12Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 13Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý Nhà nước việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 14Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019
- 15Quyết định 07/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 30/2015/QĐ-UBND quy định về nội dung và định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 27/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/11/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Việt Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực