Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2011/QĐ-UBND | Đăk Nông, ngày 01 tháng 11 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi, giao đất, cho thuê đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Đăk Nông tại Tờ trình số 201/TTr-STC ngày 22 tháng 9 năm 2011,
Điều 1. Quy định giá bồi thường cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đăk Nông (cụ thể như phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Phạm vi và nguyên tắc áp dụng:
1. Quy định giá bồi thường cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đăk Nông theo quy định tại Nghị định số 197/2004/NĐ-CP và Nghị định số 69/2009/NĐ-CP của Chính phủ;
2. Đối với những loại cây trồng chưa có trong danh mục bảng giá, khi xây dựng phương án, Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các cấp vận dụng đơn giá của các loại cây trồng, hoa màu có giá trị kinh tế tương đương đã có trong bảng giá để tính toán.
Trường hợp không có loại cây trồng tương đương, Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các cấp khảo sát thực tế về chu kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất, để xác định mức giá bồi thường phù hợp và đề xuất Sở Tài chính xem xét có ý kiến trước khi thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án, Tổ chức phát triển quỹ đất, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các cấp báo cáo, phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp xem xét, giải quyết.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 19/2007/QĐ-UBND ngày 24/10/2007 của UBND tỉnh Đăk Nông về giá cây cối, hoa màu áp dụng trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC GIÁ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG
(Kèm theo Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh Đăk Nông)
1. Cây Cà phê vối (mật độ trồng 1.100 cây/ha)
Tuổi cây | Đơn giá (đồng/cây) | |||
Loại A | Loại B | Loại C | Loại D | |
I . Cà phê kiến thiết cơ bản |
|
|
|
|
1. Cà phê trồng mới | 37.000 | 29.500 | 20.000 | 7.500 |
2. Cà phê chăm sóc năm thứ 1 | 75.000 | 60.000 | 41.000 | 15.000 |
3. Cà phê chăm sóc năm thứ 2 | 115.000 | 92.000 | 63.000 | 23.000 |
II. Cà phê kinh doanh |
|
|
|
|
1. Cà phê KD năm thứ 1, năm thứ 2 | 170.000 | 136.000 | 93.500 | 34.000 |
2. Cà phê KD năm thứ 3 trở đi | 210.000 | 168.000 | 115.500 | 42.000 |
- Đối với cây cà phê mít, cà phê chè tính bằng 60 % cà phê vối;
- Đối với vườn cà phê Vối trồng bằng cây giống ghép, được cộng thêm 3.000 đồng/cây. Chỉ tính đối với cà phê trong giai đoạn kiến thiết cơ bản.
- Trường hợp 1 hố trồng 2 cây trở lên thì cũng chỉ tính 1 cây.
Tiêu chuẩn phân loại cây cà phê như sau:
a) Cà phê thời kỳ kiến thiết cơ bản:
* Cà phê trồng mới: (độ tuổi dưới 12 tháng).
- Cây loại A: Chiều cao cây đạt từ trên 40 - 50 cm có trên 3 - 4 cặp cành, tán lá khỏe, sắc lá xanh đậm không bị sâu bệnh.
- Cây loại B: Chiều cao cây đạt 30 - 40 cm có trên 2 - 3 cặp cành, tán lá tương đối đều, sắc lá xanh nhưng không đậm đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
- Cây loại C: Chiều cao cây xấp xỉ 30 cm, chỉ đạt được 2 cặp cành lá, biểu hiện sinh trưởng kém, thiếu dinh dưỡng, kỹ thuật chăm sóc không đạt yêu cầu.
- Cây loại D: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại C.
* Cà phê chăm sóc năm thứ nhất: Các tiêu chuẩn về tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như cà phê trồng mới.
- Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên 1 - 1,2 mét, số cành đạt từ 12 - 15 cặp, chiều dài cành đạt từ 0,7 - 0,8 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
- Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 0,6 - 1,0 mét, số cành đạt trên 8 cặp, chiều dài cành đạt trên 0,5 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
- Cây loại C: Chiều cao cây đạt từ 0,5 - 0,6 mét, số cành đạt dưới 7 cặp, chiều dài cành 0,3 - 0,5 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại C trồng mới.
- Cây loại D: Không đạt các tiêu chuẩn trên.
* Cà phê chăm sóc năm thứ 2: Các tiêu chuẩn về tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như cà phê trồng mới.
- Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên 1 - 1,4 mét, số cành đạt trên 15 cặp, chiều dài cành đạt trên 0,8 - 1 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
- Cây loại B: Chiều cao cây đạt trên 0,8 - 1,0 mét, số cành đạt từ 12 - 15 cặp, chiều dài cành đạt từ 0,7 - 0,8 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
- Cây loại C: Chiều cao cây đạt trên 0,6 mét, số cành đạt trên 8 cặp, chiều dài cành đạt từ 0,5 - 0,6 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại C trồng mới.
- Cây loại D: Không đạt các tiêu chuẩn nêu trên. b) Cà phê kinh doanh
* Năng suất thu hoạch:
Năm trồng | Năng suất (kg nhân xô/cây) | |||
Cây loại A | Cây loại B | Cây loại C | Cây loại D | |
- Năm thứ 1 đến năm 2 | Từ 1,5 kg trở lên | 1,2 - ≤ 1,5 | 0,8 – ≤ 1,2 | Thấp hơn loại C |
- Năm thứ 3 trở đi | Từ 2,0 kg trở lên | 1,6 - ≤ 2,0 | 1,12 – ≤ 1,6 | Thấp hơn loại C |
* Hình thái cây:
- Cây loại A: cây xanh tốt, không bị khuyết tật, không bị sâu bệnh, cành dự trữ nhiều, khỏe.
- Cây loại B: cây xanh tốt, rất ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng do thiếu dinh dưỡng, cành dự trữ khá, tán cây phân bố tương đối đều, độ che phủ đất không đều chưa đạt yêu cầu như loại A.
- Cây loại C: cây xanh tốt không đều, có biểu hiện vàng lá do suy dinh dưỡng, sinh trưởng trung bình, cành dự trữ, bộ tán lá nhỏ và ít hơn cây loại B.
- Cây loại D: Không đạt tiêu chuẩn như các cấp loại trên.
2. Cây Cao su (mật độ trồng 550 cây/ha)
Tuổi cây | Đơn giá (đồng/cây) | ||
Cây loại A | Cây loại B | Cây loại C | |
a. Cao su kiến thiết cơ bản |
|
|
|
1. Trồng mới | 35.000 | 28.000 | 21.000 |
2. Chăm sóc năm thứ 1 | 55.000 | 44.000 | 33.000 |
3. Chăm sóc năm thứ 2 | 75.000 | 60.000 | 45.000 |
4. Chăm sóc năm thứ 3 | 95.000 | 76.000 | 57.000 |
5. Chăm sóc năm thứ 4 | 110.000 | 88.000 | 66.000 |
6. Chăm sóc năm thứ 5 | 135.000 | 108.000 | 81.000 |
7. Chăm sóc năm thứ 6 | 160.000 | 128.000 | 96.000 |
b. Cao su kinh doanh |
|
|
|
1. KD năm thứ 1, đến năm thứ 4 | 230.000 | 184.000 | 138.000 |
2. KD năm thứ 5 trở đi | 450.000 | 360.000 | 270.000 |
Tiêu chuẩn phân loại cây cao su: được tính theo số đo đường vanh bình quân là số đo chu vi thân cây cách mặt đất 1,0 mét:
Tuổi cây | Cây loại A | Cây loại B | Cây loại C |
1. Trồng mới | 80 % cây phát triển 2 tầng lá | 60 ÷ 80% cây phát triển 2 tầng lá | < 60% cây phát triển 2 tầng lá |
2. Chăm sóc năm 1 | 6 -7 cm | 4 - 5 cm | Nhỏ hơn 4 cm |
3. Chăm sóc năm 2 | 13 - 15 cm | 11 - dưới 13 cm | Nhỏ hơn 11 cm |
4. Chăm sóc năm 3 | 20 - 23 cm | 16 - dưới 20 cm | Nhỏ hơn 15 cm |
5. Chăm sóc năm 4 | 27 - 31 cm | 21 - dưới 27 cm | Nhỏ hơn 21 cm |
6. Chăm sóc năm 5 | 34 - 40 cm | 27 - dưới 34 cm | Nhỏ hơn 27 cm |
7. Chăm sóc năm 6 | 45 - 50 cm | 36 - dưới 45 cm | Nhỏ hơn 36 cm |
3. Cây Tiêu (mật độ trồng 1.600 trụ/ha)
Tuổi cây | Đơn giá (đồng/cây) | ||
Cây loại A | Cây loại B | Cây loại C | |
I. Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
1. Trồng mới | 60.000 | 48.000 | 36.000 |
2. Chăm sóc năm thứ 1 | 100.000 | 80.000 | 60.000 |
3. Chăm sóc năm thứ 2 | 140.000 | 112.000 | 84.000 |
II. Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
1. Năm thứ 1 và năm thứ 2 | 180.000 | 144.000 | 108.000 |
2. Năm thứ 3, 4 | 300.000 | 240.000 | 180.000 |
3. Năm thứ 5 trở đi | 485.000 | 388.000 | 291.000 |
Ghi chú: Mức giá trên chưa bao gồm giá trụ tiêu.
+ Nếu là trụ gỗ thì bên được bồi thường tự tháo dỡ thu hồi trụ;
+ Nếu là trụ xây gạch, trụ cây sống thì căn cứ vào thực tế, Hội đồng bồi thường tính toán giá trị bồi thường.
+ Trường hợp 1 trụ trồng 2 cây trở lên thì cũng chỉ tính 1 cây.
Tiêu chuẩn phân loại cây tiêu như sau :
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
Tiêu trồng mới: (tuổi từ 4 - 5 tháng):
+ Cây loại A: Lá khoẻ, sắc lá xanh đậm không bị sâu bệnh.
+ Cây loại B: Sắc lá xanh nhưng không đậm đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
Tiêu chăm sóc năm thứ 1: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như tiêu trồng mới.
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, bám kín trụ, cao 0,4 - 0,5 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành, bám kín trụ, cao 0,3 - 0,35 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.
Tiêu chăm sóc năm thứ 2: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như tiêu trồng mới.
+ Cây loại A: Cây phân cành mạnh, bám kín trụ, cao 0,60 - 0,70 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây ít phân cành, bám kín trụ, cao 0,50 - 0,60 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
+ Cây loại A: Năng suất tiêu đen: Năm kinh doanh thứ 1 đến thứ 2 đạt 0,5kg/cây; Kinh doanh năm thứ 3, 4 đạt 2,0 đến 2,5kg/cây; kinh doanh năm thứ 5 trở đi năng suất ổn định từ 5 kg hạt khô trở lên. Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành nhiều, khỏe.
+ Cây loại B: Năng suất tiêu đen: Năm kinh doanh thứ 1 đến 2 đạt 0,3kg/cây; Kinh doanh năm thứ 3 đạt 1,5kg/cây. Hình thái cây xanh tốt, rất ít bị sâu bệnh, hơi vàng do bị thiếu dinh dưỡng, cành phát triển khá.
+ Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.
4. Cây Điều ( Đào lộn hột) (mật độ trồng 400 cây/ha)
Tuổi cây | Đơn giá (đồng/cây) | ||
Cây loại A | Cây loại B | Cây loại C | |
I. Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
1. Trồng mới | 26.000 | 18.000 | 10.500 |
2. Chăm sóc năm thứ 1 | 40.000 | 28.000 | 16.000 |
3. Chăm sóc năm thứ 2 | 55.000 | 38.500 | 22.000 |
II. Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
1. Năm thứ 1 | 95.000 | 66.500 | 38.000 |
1. Năm thứ 2 | 140.000 | 98.000 | 56.000 |
2. Năm thứ 3 trở lên | 170.000 | 119.000 | 68.000 |
Tiêu chuẩn phân loại cây Điều như sau:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
* Trồng mới:
- Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
- Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.
* Chăm sóc năm thứ 1: Các tiêu chuẩn về tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như điều trồng mới.
- Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới.
- Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình, tương đối. Các chỉ tiêu ỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.
- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.
* Chăm sóc năm thứ 2: Các tiêu chuẩn về tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như điều trồng mới.
- Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới.
- Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.
- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
Nội dung | Năng suất (kg hạt khô/cây) | ||
Cây loại A | Cây loại B | Cây loại C | |
1. Năng suất: |
|
|
|
- Năm thứ 1 | 3,0 | 2,1 | < 2,1 |
- Năm thứ 2 | 4,5 | 3,2 | < 3,2 |
- Năm thứ 3 trở đi | 6,0 | 4,2 | < 4,2 |
2. Hình thái bên ngoài | Cây xanh tốt, không sâu bệnh, nhiều cành khoẻ. | Cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi vàng lá do bị thiếu dinh dưỡng, cành phát triển khá | Không đạt các tiêu chuẩn của cây loại B. |
5. Cây Ca cao (mật độ trồng 1.100 cây/ha)
Tuổi cây | Đơn giá (đồng/cây) | ||
Cây loại A | Cây loại B | Cây loại C | |
I. Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
1. Trồng mới | 22.000 | 15.500 | 7.000 |
2. Chăm sóc năm thứ 1 | 37.000 | 26.000 | 11.000 |
3. Chăm sóc năm thứ 2 | 52.000 | 36.500 | 16.000 |
II. Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
1. Năm thứ 1 | 150.000 | 105.000 | 45.000 |
2. Năm thứ 2 | 280.000 | 195.000 | 84.000 |
3. Năm thứ 3 trở lên | 310.500 | 220.000 | 95.000 |
Tiêu chuẩn phân loại cây ca cao như sau:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
* Trồng mới:
- Cây loại A: Cây khỏe, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
- Cây loại B: Cây tương đối, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.
* Chăm sóc năm thứ 1: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Ca cao trồng mới.
- Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới.
- Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành, Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.
- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.
* Chăm sóc năm thứ 2: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Ca cao trồng mới.
- Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới.
- Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.
- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
Nội dung | Năng suất (kg hạt khô/cây) | ||
Cây loại A | Cây loại B | Cây loại C | |
1. Năng suất: |
|
|
|
- Năm thứ 1 | 1,0 | 0,5 | < 0,5 |
- Năm thứ 2 | 2,0 | 1,0 | < 1,0 |
- Năm thứ 3 trở đi | 3,0 | 2,0 | < 2,0 |
2. Hình thái bên ngoài | Cây xanh tốt, không sâu bệnh, nhiều cành khoẻ. | Cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi vàng lá do bị thiếu dinh dưỡng, cành phát triển khá. | Không đạt các tiêu chuẩn của cây loại B. |
6. Cây Sầu riêng giống thường (mật độ trồng 100 cây/ha)
Tuổi cây | Đơn giá (đồng/cây) | ||
Cây loại A | Cây loại B | Cây loại C | |
I. Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
1. Trồng mới | 22.000 | 15.400 | 8.800 |
2. Chăm sóc năm thứ 1 | 35.000 | 24.500 | 14.000 |
3. Chăm sóc năm thứ 2 | 50.000 | 35.000 | 20.000 |
4. Chăm sóc năm thứ 3 | 60.000 | 42.000 | 24.000 |
5. Chăm sóc năm thứ 4 | 80.000 | 56.000 | 32.000 |
6. Chăm sóc năm thứ 5 | 120.000 | 84.000 | 48.000 |
II. Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
1. Năm thứ 1 | 300.000 | 210.000 | 120.000 |
2. Năm thứ 2 | 640.000 | 448.000 | 256.000 |
3. Năm thứ 3 trở lên | 800.000 | 560.000 | 320.000 |
7. Cây Sầu riêng giống Thái lan và các giống lai ghép cao sản khác (mật độ trồng 100 cây/ha)
Tuổi cây | Đơn giá (đồng/cây) | ||
Cây loại A | Cây loại B | Cây loại C | |
I. Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
1. Trồng mới | 50.000 | 35.000 | 20.000 |
2. Chăm sóc năm thứ 1 | 67.000 | 47.000 | 27.000 |
2. Chăm sóc năm thứ 2 | 90.000 | 63.000 | 36.000 |
3. Chăm sóc năm thứ 3 | 112.000 | 78.500 | 45.000 |
4. Chăm sóc năm thứ 4 | 135.000 | 94.500 | 54.000 |
II. Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
1. Năm thứ 1 | 500.000 | 350.000 | 200.000 |
2. Năm thứ 2 | 960.000 | 670.000 | 385.000 |
3. Năm thứ 3 | 1.200.000 | 840.000 | 480.000 |
Tiêu chuẩn phân loại cây sầu riêng như sau:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
* Trồng mới:
- Cây loại A: Cây khỏe, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
- Cây loại B: Cây khỏe, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.
* Chăm sóc năm thứ 1: Các tiêu chuẩn về tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Sầu riêng trồng mới.
- Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới.
- Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.
- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.
* Chăm sóc năm thứ 2: Các tiêu chuẩn về tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như sầu riêng trồng mới.
- Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới.
- Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.
- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.
* Chăm sóc năm thứ 3: Các tiêu chuẩn về tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Sầu riêng trồng mới.
- Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới.
- Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.
- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.
* Chăm sóc năm thứ 4: Các tiêu chuẩn về tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả như Sầu riêng trồng mới.
- Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới, cây bắt đầu cho quả bói (sầu riêng ghép).
- Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.
- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.
* Chăm sóc năm thứ 5 (đối với cây sầu riêng thường): Các tiêu chuẩn về tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả như sầu riêng trồng mới, đã cho thu hoạch quả bói.
- Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới.
- Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới, đã cho thu hoạch quả bói.
- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
b.1) Sầu riêng giống thường:
Nội dung | Năng suất (kg quả/cây) | ||
Cây loại A | Cây loại B | Cây loại C | |
1. Tuổi cây: |
|
|
|
- Năm thứ 1 | 32 | 21 | < 21 |
- Năm thứ 2 | 64 | 45 | < 45 |
- Năm thứ 3 | 80 | 56 | < 56 |
2. Hình thái bên ngoài: | Cây xanh tốt, không sâu bệnh, nhiều cành khoẻ. | Cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi vàng lá do bị thiếu dinh dưỡng, cành phát triển khá. | Không đạt các tiêu chuẩn của cây loại B. |
b.2) Đối với Sầu riêng giống ghép năng suất đạt 1,5 lần so với Sầu riêng giống thường.
II/ CÂY HÀNG NĂM (cây ăn trái, hoa màu)
Số TT | Tên, loại cây | Tuổi cây, năm trồng | ĐVT | Đơn giá (đồng) |
1 | Chôm chôm | Trồng mới 1 năm | cây | 40.000 |
- |
| Từ năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm | cây | 30.000 |
- |
| Năm thứ 4 | cây | 170.000 |
- |
| Năm thứ 5 | cây | 210.000 |
- |
| Năm thứ 6 trở đi | cây | 450.000 |
2 | Chôm chôm Thái | Trồng mới 1 năm | cây | 50.000 |
- |
| Năm thứ 2 | cây | 100.000 |
|
| Năm thứ 3 | cây | 250.000 |
|
| Năm thứ 4 | cây | 280.000 |
|
| Năm thứ 5 | cây | 315.000 |
|
| Năm thứ 6 trở đi | cây | 600.000 |
2 | Sabôchê (Hồng Xiêm), Hồng | Trồng mới 1 năm | cây | 20.000 |
|
| Năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm | cây | 10.000 |
|
| Năm thứ 4 | cây | 150.000 |
|
| Năm thứ 5 | cây | 250.000 |
|
| Năm thứ 6 trở đi | cây | 350.000 |
3 | Măng cụt | Trồng mới 1 năm | cây | 40.000 |
|
| Mỗi năm chăm sóc đến năm thứ 10 được cộng thêm mỗi năm | cây | 100.000 |
|
| Năm thứ 11 trở đi (cây đã cho trái) | cây | 800.000 |
4 | Nhãn, Vải | Trồng mới 1 năm | cây | 40.000 |
- |
| Năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm | cây | 30.000 |
- |
| Năm thứ 4 | cây | 200.000 |
- |
| Năm thứ 5 | cây | 300.000 |
- |
| Năm thứ 6 | cây | 450.000 |
- |
| Năm thứ 7 trở đi | cây | 600.000 |
5 | Mít: |
|
|
|
5.1 | Mít thường | Trồng mới 1 năm | cây | 15.000 |
- |
| Từ năm thứ 2 đến năm thứ 4, mỗi năm được cộng thêm | cây | 15.000 |
- |
| Năm thứ 5, thứ 6 | cây | 200.000 |
- |
| Từ năm thứ 7 trở đi | cây | 350.000 |
5.2 | Mít cao sản | Trồng mới 1 năm | cây | 30.000 |
- |
| Từ năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm | cây | 30.000 |
- |
| Từ năm thứ 4, thứ 5 | cây | 220.000 |
- |
| Năm thứ 6 | cây | 360.000 |
- |
| Năm thứ 7 | cây | 450.000 |
6 | Me | Trồng mới 1 năm | cây | 10.000 |
- |
| Từ năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm | cây | 20.000 |
- |
| Năm thứ 4 | cây | 100.000 |
- |
| Năm thứ 5 | cây | 150.000 |
- |
| Từ năm thứ 6 trở đi | cây | 200.000 |
7 | Chùm ruột, Cóc, Ổi, Khế, Dâu da, Bòn bon. | Trồng mới 1 năm | cây | 20.000 |
- |
| Từ năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm | cây | 20.000 |
- |
| Từ năm thứ 4, thứ 5 | cây | 100.000 |
- |
| Từ năm thứ 6 trở đi | cây | 150.000 |
8 | Xoài | Trồng mới 1 năm | cây | 30.000 |
- |
| Năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm | cây | 30.000 |
- |
| Năm thứ 4 | cây | 150.000 |
- |
| Năm thứ 5 | cây | 200.000 |
- |
| Từ năm thứ 6 trở đi | cây | 300.000 |
9 | Cam, Quýt, Chanh, Bưởi. | Trồng mới 1 năm | cây | 40.000 |
- |
| Năm thứ 2 | cây | 70.000 |
- |
| Năm thứ 3 | cây | 100.000 |
- |
| Năm thứ 4 | cây | 250.000 |
- |
| Từ năm thứ 5 trở đi | cây | 350.000 |
10 | Bơ các loại | Trồng mới 1 năm | cây | 25.000 |
- |
| Năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm | cây | 30.000 |
- |
| Năm thứ 4 | cây | 180.000 |
- |
| Năm thứ 5 | cây | 330.000 |
- |
| Từ năm thứ 6 trở đi | cây | 500.000 |
11 | Mãng cầu, Na, Vú sữa. | Trồng mới 1 năm | cây | 30.000 |
- |
| Năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm | cây | 20.000 |
- |
| Năm thứ 4 | cây | 100.000 |
- |
| Năm thứ 5 | cây | 150.000 |
- |
| Từ năm thứ 6 | cây | 250.000 |
|
| Năm thứ 7 trở đi | cây | 300.000 |
12 | Chanh dây (mật độ trồng tối đa 450 cây/Ha) | Trồng mới 1 năm | cây | 30.000 |
|
| Năm thứ 2 | cây | 100.000 |
- | Năm thứ 3 |
| cây | 200.000 |
- | Hỗ trợ di dời |
| Trụ | 5.000 |
13 | Trứng gà, Táo, Lựu, Canhkyna, Mận, mơ | Trồng mới 1 năm | cây | 15.000 |
- |
| Năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm | cây | 30.000 |
- |
| Năm thứ 4 | cây | 100.000 |
- |
| Năm thứ 5 | cây | 150.000 |
- |
| Từ năm thứ 6 trở đi | cây | 200.000 |
| Táo | Năm 1 | cây | 30.000 |
|
| Năm 2 | cây | 45.000 |
|
| Năm 3 | cây | 70.000 |
|
| Năm 4, 5 | cây | 100.000 |
|
| Năm 6 trở đi | cây | 150.000 |
14 | Đu đủ | Trồng mới 1 năm | cây | 10.000 |
- |
| Năm thứ 2 | cây | 20.000 |
- |
| Từ năm thứ 3, cây đang thu hoạch | cây | 50.000 |
15 | Chuối các loại | Cây mới trồng | cây | 6.000 |
- |
| Cây đến tuổi trưởng thành ra hoa | cây | 25.000 |
| Trồng tập trung với mật độ lớn |
| m2 | 5.000 |
16 | Dừa | Trồng mới 1 năm | cây | 25.000 |
- |
| Từ năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm | cây | 30.000 |
- |
| Năm thứ 4 | cây | 150.000 |
- |
| Năm thứ 5 | cây | 300.000 |
- |
| Từ năm thứ 6 trở đi | cây | 500.000 |
17 | Nho | Trồng mới 1 năm | gốc | 25.000 |
- |
| Năm thứ 2, thứ 3 | gốc | 50.000 |
|
| Trên 3 năm, cây đang cho thu tra1i | gốc | 200.000 |
18 | Thanh long | Trồng mới 1 năm | cây | 10.000 |
- |
| Trồng được 2 năm | cây | 30.000 |
- |
| Năm thứ 3 | cây | 60.000 |
|
| Năm thứ 4 trở đi | cây | 100.000 |
19 | Dứa (thơm) (Trồng phân tán) | Mới trồng 1 năm | bụi | 1.000 |
- |
| Đến tuổi trưởng thành | bụi | 2.000 |
- |
| Sắp được thu hoạch | bụi | 15.000 |
20 | Dứa (thơm) các giống cao sản | Mới trồng 1 năm | bụi | 10.000 |
- |
| Đến tuổi trưởng thành | bụi | 20.000 |
21 | Chè: khoảng cách trồng: (1,5 x 0,5) m | Trồng mới 1 năm | cây | 5.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ nhất, thứ hai | cây | 10.000 |
|
| Đang cho thu hoạch | cây | 20.000 |
22 | Cau | Trồng mới 1 năm | cây | 15.000 |
|
| Từ năm thứ 2 đến năm thứ 4, mỗi năm được cộng thêm | cây | 20.000 |
- |
| Trên 5 năm, cây đang thu hoạch | cây | 100.000 |
23 | Lúa: |
|
|
|
23.1 | Lúa nước | Mới trồng | m2 | 1.000 |
- |
| Đến tuổi trưởng thành | m2 | 2.500 |
- |
| Sắp được thu hoạch | m2 | 5.000 |
23.2 | Lúa nương, | Mới trồng | m2 | 800 |
- | lúa rẫy | Đến tuổi trưởng thành | m2 | 2.000 |
- |
| Sắp được thu hoạch | m2 | 3.500 |
24 | Đậu đỗ các loại | Mới trồng | m2 | 2.000 |
- |
| Đến tuổi trưởng thành | m2 | 3.000 |
- |
| Sắp được thu hoạch | m2 | 5.000 |
25 | Rau xanh các loại | Mới trồng | m2 | 1.000 |
- |
| Sắp được thu hoạch | m2 | 6.000 |
26 | Ngô các loại | Mới trồng | m2 | 2.000 |
- |
| Đến tuổi trưởng thành | m2 | 4.000 |
- |
| Sắp được thu hoạch | m2 | 10.000 |
27 | Dây trầu không, | Trồng mới 1 năm | bụi | 5.000 |
- | Thiên lý, Sổ tôm | Từ 2 năm trở đi, đang thu hoạch | bụi | 30.000 |
28 | Mướp, bầu bí | Mới trồng | bụi | 1.000 |
- |
| Dây đã leo lên dàn được trên 1,5 mét | bụi | 5.000 |
- |
| Cây đang ra hoa, hoặc đang cho thu hoạch | bụi | 30.000 |
29 | Dâu tằm | Trồng mới và lưu gốc | m2 | 1.000 |
- |
| Đang cho thu hái | m2 | 5.000 |
30 | Sắn, khoai |
| m2 |
|
30.1 | Sắn thường, khoai các loại | Mới trồng | m2 | 500 |
- |
| Đến tuổi trưởng thành | m2 | 2.000 |
- |
| Sắp được thu hoạch | m2 | 2.500 |
30.2 | Sắn công nghiệp | Mới trồng | m2 | 1.000 |
- |
| Đến tuổi trưởng thành | m2 | 2.500 |
- |
| Sắp được thu hoạch | m2 | 3.500 |
31 | Khoai lang Nhật | Mới trồng được dưới 2 tháng | m2 | 5.000 |
|
| Trên 2 tháng, sắp được thu hoạch | m2 | 10.000 |
32 | Mía các loại | Mới trồng và lưu gốc | m2 | 2.000 |
- |
| Đến tuổi trưởng thành | m2 | 5.000 |
- |
| Sắp được thu hoạch vụ 1 | m2 | 7.000 |
- |
| Sắp được thu hoạch vụ 2, vụ 3 | m2 | 10.000 |
33 | Bông vải | Cây mới trồng | m2 | 1.000 |
- |
| Đến tuổi trưởng thành | m2 | 3.000 |
- |
| Sắp được thu hoạch | m2 | 5.000 |
34 | Cari (cây màu) | Mới trồng 1 năm | cây | 5.000 |
|
| Năm thứ 2 |
| 15.000 |
- |
| Năm thứ 3, 4 | cây | 50.000 |
- |
| Từ năm thứ 5 trở đi | cây | 100.000 |
| (Đối với Cây Ca ri trồng làm hàng rào với mật độ dày đặc, thì tính bằng 40% so với mức trên) | |||
35 | Gừng, riềng, tỏi, | Mới trồng | m2 | 1.000 |
- | Ớt, rau thơm, | Đến tuổi trưởng thành | m2 | 5.000 |
- | Sả, Hành. | Sắp thu hoạch | m2 | 10.000 |
36 | Chè tàu dâm bụt trồng, làm hàng rào | Cây cao đến 0,5 mét | md | 1.500 |
- |
| Cây cao từ 0,5 m trở lên | md | 3.500 |
37 | Các loại cây cảnh (chỉ tính các loại cây thân gỗ) | Chỉ tính hỗ trợ tiền công đào, bứng và di dời |
|
|
- |
| Cây trồng từ 1 đến 2 năm | cây | 25.000 |
- |
| Từ năm thứ 3, thứ 4 | cây | 30.000 |
- |
| Từ trên 5 năm | cây | 70.000 |
38 | Cây Quế | Năm trồng thứ 1 | cây | 60.000 |
- |
| Chăm sóc năm thứ 2, thứ 3 | cây | 75.000 |
- |
| Năm thứ 4 đến năm thứ 8, mỗi năm được cộng thêm | cây | 15.000 |
- |
| Năm thứ 9 (đường kính gốc phải đạt lớn hơn 20cm) | cây | 200.000 |
- |
| Năm thứ 10 | cây | 300.000 |
- |
| Trên 10 năm | cây | 350.000 |
39 | Gió bầu | Năm trồng thứ 1 | cây | 12.000 |
- |
| Chăm sóc năm thứ 2 đến năm thứ 5, mỗi năm được cộng thêm | cây | 22.600 |
- |
| Nuôi dưỡng và bảo vệ: Từ năm thứ 6 đến năm thứ 10, mỗi năm được cộng thêm | cây | 19.000 |
40 | Tre lấy măng | Năm thứ 1 | Bụi | 40.000 |
- | (Mành tông, Điền trúc | Năm thứ 2 | Bụi | 70.000 |
- |
| Năm thứ 3 | Bụi | 90.000 |
- |
| Năm thứ 4 trở đi, đang thu hoạch | Bụi | 150.000 |
41 | Tre, Lồ ô. | Cây non chưa sử dụng được | cây | 3.000 |
- |
| Cây lớn đã sử dụng được | cây | 8.000 |
42 | Lồng mức, | Trồng mới | cây | 10.000 |
- | Bông gòn, So | Chăm sóc năm thứ nhất | cây | 20.000 |
- | đũa, Bời lời, | Chăm sóc năm thứ hai | cây | 30.000 |
- | Trứng cá | Năm thứ ba | cây | 40.000 |
- |
| Từ năm thứ 4 trở đi | cây | 50.000 |
Số TT | Tên, loại cây | Tuổi cây, năm trồng | ĐVT | Đơn giá (đồng) |
01 | Bạch đàn, Keo, | Mới trồng 1 năm | cây | 10.000 |
- | muồng đen, bồ kết, xà cừ, xoan | Từ năm thứ 2 đến năm thứ 4 | cây | 20.000 |
- | (trồng tập trung) | Từ năm thứ 5 đến năm thứ 6 | cây | 32.000 |
|
| Từ năm thứ 7 đến năm thứ 10 | cây | 60.000 |
|
| Từ năm thứ 11 đến năm thứ 15 | cây | 70.000 |
02 | Bạch đàn, | Mới trồng 1 năm | cây | 5.000 |
- | muồng đen, | Năm thứ 2 | cây | 8.000 |
- | keo, bàng | Năm thứ 3 | cây | 10.000 |
- | (trồng phân tán) | Năm nuôi dưỡng, bảo vệ từ năm 1 đến năm thứ 5 | cây | 25.000 |
- |
| Năm nuôi dưỡng, bảo vệ từ năm thứ 6 đến năm thứ 10 | cây | 50.000 |
- |
| Năm nuôi dưỡng, bảo vệ từ năm thứ 11 đến năm thứ 15 | cây | 70.000 |
- |
| Năm nuôi dưỡng, bảo vệ từ năm thứ 16 đến năm thứ 20 | cây | 80.000 |
03 | Cây Tếch | Mới trồng 1 năm | cây | 10.000 |
- |
| Năm KTCB thứ 1 | cây | 15.000 |
- |
| Năm KTCB thứ 2 | cây | 20.000 |
- |
| Năm KTCB thứ 3 | cây | 28.000 |
- |
| Năm KTCB thứ 4 | cây | 35.000 |
- |
| Năm KTCB thứ 5 | cây | 42.000 |
- |
| Năm nuôi dưỡng, bảo vệ từ năm thứ 6 đến năm thứ 10 | cây | 70.000 |
- |
| Năm nuôi dưỡng, bảo vệ từ năm thứ 11 đến năm thứ 15 | cây | 140.000 |
- |
| Năm nuôi dưỡng, bảo vệ từ năm thứ 16 đến năm thứ 20 năm | cây | 180.000 |
04 | Cây Thông | Mới trồng 1 năm | cây | 6.000 |
- |
| Năm KTCB thứ nhất | cây | 10.000 |
- |
| Năm KTCB thứ hai | cây | 13.000 |
- |
| Năm KTCB thứ ba | cây | 16.000 |
- |
| Năm KTCB thứ tư | cây | 22.000 |
- |
| Năm nuôi dưỡng bảo vệ từ năm thứ 1 đến năm thứ 5 | cây | 25.000 |
- |
| Năm nuôi dưỡng bảo vệ từ năm thứ 6 đến năm thứ 10 | cây | 40.000 |
- |
| Năm nuôi dưỡng bảo vệ từ năm thứ 11 đến năm thứ 15 | cây | 80.000 |
- |
| Năm nuôi dưỡng bảo vệ từ năm thứ 16 đến năm thứ 20 năm | cây | 135.000 |
05 | Cây Sao | Mới trồng 1 năm | cây | 15.000 |
- |
| Năm KTCB thứ 1 | cây | 16.500 |
- |
| Năm KTCB thứ 2 | cây | 24.000 |
- |
| Năm KTCB thứ 3 | cây | 32.000 |
- |
| Năm KTCB thứ 4 | cây | 40.000 |
- |
| Năm nuôi dưỡng bảo vệ từ năm thứ 1 đến năm thứ 5 | cây | 48.000 |
- |
| Năm nuôi dưỡng bảo vệ từ năm thứ 6 đến năm thứ 10 | cây | 90.000 |
- |
| Năm nuôi dưỡng bảo vệ từ năm thứ 11 đến năm thứ 15 | cây | 150.000 |
- |
| Năm nuôi dưỡng bảo vệ từ năm thứ 16 đến năm thứ 20 | cây | 250.000 |
1. Đối với cây cao su, cây lấy gỗ và các loại cây ăn trái nếu có khối lượng gỗ thu hồi lớn hơn 5 m3 gỗ tròn/hộ, thì Hội đồng bồi thường phải xác định giá trị thu hồi để khấu trừ vào giá trị bồi thường.
2. Mức giá trên là mức giá tối đa tương đương với chất lượng cây trồng loại A được chăm sóc đúng tiêu chuẩn kỹ thuật phù hợp và được trồng đúng với mật độ quy định. Đối với những loại cây chưa phân loại chất lượng A, B, C nếu cây bị sâu bệnh, cây kém phát triển, cây già cỗi đã sắp hết thời kỳ cho thu hoạch thì tính bằng 70% mức giá được quy định nêu trên của các loại cây trồng tương ứng.
3. Trường hợp cây trồng có mật độ quá cao (trồng dày) so với mật độ định mức, thì hội đồng bồi thường được phép lấy giá trị bồi thường của diện tích cây trồng theo mật độ định mức để quy đổi.
- 1Quyết định 19/2007/QĐ-UBND về giá cây cối, hoa màu áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2014
- 3Quyết định 1985/QĐ-UBND năm 2014 về bãi bỏ Quyết định Quy định về giá bồi thường cây trồng trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 4Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 19/2007/QĐ-UBND về giá cây cối, hoa màu áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2Quyết định 06/2012/QĐ-UBND bổ sung mục III, Phụ lục Quyết định 27/2011/QĐ-UBND quy định giá bồi thường cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định giá bồi thường cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 4Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2014
- 5Quyết định 1985/QĐ-UBND năm 2014 về bãi bỏ Quyết định Quy định về giá bồi thường cây trồng trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 6Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông kỳ 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 5Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND quy định giá bồi thường cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- Số hiệu: 27/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/11/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Lê Diễn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra