Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 19/2007/QĐ-UBND

Gia Nghĩa, ngày 24 tháng 10 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ GIÁ CÂY CỐI, HOA MÀU ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK NÔNG.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ, về việc bồi thường, hỗ trợ thiệt hại và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính, về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ, về việc bồi thường, hỗ trợ thiệt hại và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Liên ngành: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 179/TTr-LN ngày 28/8/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức giá cây cối và hoa màu áp dụng trên địa bàn tỉnh Đăk Nông, như ghi trong phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Mức giá quy định tại Điều 1 trên đây được sử dụng để:

- Tính toán bồi thường thiệt hại tài sản khi Nhà nước thu hồi đất;

- Xác định giá trị tài sản thi hành án và kê biên tài sản theo quy định của pháp luật;

- Xác định giá trị tài sản khi giải quyết các tranh chấp về dân sự.

Điều 3. Đối với những phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và Chủ đầu tư đã chi trả tiền bồi thường hoặc đã thông báo nhận tiền bồi thường nhưng các hộ không nhận, thì không được xem xét hồi tố về giá bồi thường cây cối và hoa màu theo Quyết định này. Đối với những phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng Chủ đầu tư chưa chi trả tiền bồi thường, thì được xem xét điều chỉnh lại giá bồi thường thiệt hại về cây cối và hoa màu theo Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 39/2004/QĐ-UB ngày 17/5/2004 của UBND tỉnh Đăk Nông về giá cây cối, hoa màu, tài sản, vật kiến trúc áp dụng trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Đức Yến

 

PHỤ LỤC:

MỨC GIÁ CÂY CỐI VÀ HOA MÀU
(Kèm theo Quyết định số: 19/2007/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2007 của UBND tỉnh Đăk Nông)

I. CÂY LÂU NĂM

1. Cây Cà phê vối:

Tuổi cây

Đơn giá (đồng/cây)

Loại A

Loại B

Loại C

Loại D

I. Cà phê kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

1. Cà phê trồng mới

20.000

16.000

11.200

5.000

2. Cà phê chăm sóc năm thứ 1

39.000

31.000

22.000

7.000

3. Cà phê chăm sóc năm thứ 2

61.000

49.000

34.300

11.000

II. Cà phê kinh doanh

 

 

 

 

1. Cà phê KD năm thứ 1, năm thứ 2

100.300

80.200

56.200

17.000

2. Cà phê KD năm thứ 3 trở đi

113.300

90.500

63.400

19.000

- Đối với cây cà phê mít, cà phê chè tính bằng 60 % cà phê vối;

- Đối với vườn cà phê vối trồng bằng cây giống ghép, được cộng thêm 3.000 đồng/cây. Chỉ tính đối với cà phê trong giai đoạn kiến thiết cơ bản.

- Trường hợp 1 hố trồng 2 cây trở lên thì cũng chỉ tính 1 cây.

Tiêu chuẩn phân loại cây cà phê như sau:

a) Cà phê thời kỳ kiến thiết cơ bản:

+ Cà phê trồng mới: (độ tuổi dưới 12 tháng).

- Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên 40 cm, có trên 3 cặp cành, tán lá khỏe, sắc lá xanh đậm không bị sâu bệnh.

- Cây loại B: Chiều cao cây đạt 30 - 40 cm có trên 2 cặp cành, tán lá tương đối đều, sắc lá xanh nhưng không đậm đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

- Cây loại C: Chiều cao cây xấp xỉ 30 cm, chỉ đạt được 2 cặp cành, biểu hiện sinh trưởng kém, thiếu dinh dưỡng, kỹ thuật chăm sóc không đạt yêu cầu.

- Cây loại D: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại C.

+ Cà phê chăm sóc năm thứ nhất: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như cà phê trồng mới.

- Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên 1 mét, số cành đạt trên 12 cặp, chiều dài cành đạt trên 0,7 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới.

- Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 0,6 - 1,0 mét, số cành đạt trên 8 cặp, chiều dài cành đạt trên 0,5 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.

- Cây loại C: Chiều cao cây đạt từ 0,5 - 0,6 mét, số cành đạt dưới 7 cặp, chiều dài cành 0,3 - 0,5 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại C trồng mới.

- Cây loại D: Không đạt các tiêu chuẩn trên.

+ Cà phê chăm sóc năm thứ 2: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như cà phê trồng mới.

- Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên 1 mét, số cành đạt trên 15 cặp, chiều dài cành đạt trên 0,8 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới.

- Cây loại B: Chiều cao cây đạt trên 0,8 mét, số cành đạt từ 12 - 15 cặp, chiều dài cành đạt từ 0,7 - 0,8 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.

- Cây loại C: Chiều cao cây đạt trên 0,6 mét, số cành đạt trên 8 cặp, chiều dài cành đạt từ 0,5 - 0,6 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại C trồng mới.

- Cây loại D: Không đạt các tiêu chuẩn nêu trên.

b) Cà phê kinh doanh:

+ Năng suất thu hoạch:

Năm trồng

Năng suất (kg nhân xô/cây)

Cây loại A

Cây loại B

Cây loại C

Cây loại D

- Năm thứ 1 đến năm 2

Từ 1,5 kg trở lên

1,2 - ≤ 1,5

0,8 – ≤ 1,2

Thấp hơn loại C

- Năm thứ 3 trở đi

Từ 2,0 kg trở lên

1,6 - ≤ 2,0

1,12 – ≤ 1,6

Thấp hơn loại C

+ Hình thái cây: Các chỉ tiêu về chiều cao cây, số cặp cành, chiều dài cành tối thiểu phải bằng cây cà phê loại A chăm sóc năm thứ 2.

- Cây loại A: Cây xanh tốt, không bị khuyết tật, không bị sâu bệnh, cành dự trữ nhiều, khỏe.

- Cây loại B: Cây xanh tốt, rất ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng do thiếu dinh dưỡng, cành dự trữ khá, tán cây phân bố tương đối đều, độ che phủ đất không đều chưa đạt yêu cầu như loại A.

- Cây loại C: Cây xanh tốt không đều, có biểu hiện vàng lá do suy dinh dưỡng, sinh trưởng trung bình, cành dự trữ, bộ tán lá nhỏ và ít hơn cây loại B.

+ Cây loại D: Không đạt tiêu chuẩn như các cấp loại trên.

2. Cây Cao su:

Tuổi cây

Đơn giá (đồng/cây)

Cây loại A

Cây loại B

Cây loại C

a) Cao su kiến thiết cơ bản

 

 

 

1. Trồng mới

19.500

15.600

11.700

2. Chăm sóc năm thứ 1

32.500

26.000

19.500

3. Chăm sóc năm thứ 2

45.000

36.000

27.000

4. Chăm sóc năm thứ 3

56.500

45.200

34.000

5. Chăm sóc năm thứ 4

67.500

54.000

40.500

6. Chăm sóc năm thứ 5

76.500

61.000

45.500

7. Chăm sóc năm thứ 6

85.500

68.500

51.300

b) Cao su kinh doanh

 

 

 

1. KD năm thứ 1, đến năm thứ 4

128.500

102.800

77.000

2. KD năm thứ 5 trở đi

160.000

128.000

96.000

Tiêu chuẩn phân loại cây cao su: được tính theo số đo đường vanh bình quân là số đo chu vi thân cây cách mặt đất 1,0 mét:

Tuổi cây

Cây loại A

Cây loại B

Cây loại C

1. Trồng mới

80 % cây phát triển 2 tầng lá

60 < 80% cây phát triển 2 tầng lá

< 60% cây phát triển 2 tầng lá

2. Chăm sóc năm 1

6 - 7 cm

4 - 5 cm

Nhỏ hơn 4 cm

3. Chăm sóc năm 2

13 - 15 cm

11 - dưới 13 cm

Nhỏ hơn 11 cm

4. Chăm sóc năm 3

20 - 23 cm

16 - dưới 20 cm

Nhỏ hơn 15 cm

5. Chăm sóc năm 4

27 - 31 cm

21 - dưới 27 cm

Nhỏ hơn 21 cm

6. Chăm sóc năm 5

34 - 40 cm

27 - dưới 34 cm

Nhỏ hơn 27 cm

7. Chăm sóc năm 6

45 - 50 cm

36 - dưới 45 cm

Nhỏ hơn 36 cm

3. Cây Tiêu:

Tuổi cây

Đơn giá (đồng/cây)

I. Thời kỳ kiến thiết cơ bản

Cây loại A

Cây loại B

Cây loại C

1. Trồng mới

45.000

31.500

13.500

2. Chăm sóc năm thứ 1

75.000

52.500

22.500

3. Chăm sóc năm thứ 2

105.000

73.500

31.500

II. Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

1. Năm thứ 1 và năm thứ 2

130.000

91.000

39.000

2. Năm thứ 3 trở đi

220.000

154.000

66.000

Ghi chú: Mức giá trên chưa bao gồm giá trụ tiêu.

+ Nếu là trụ gỗ thì bên được bồi thường tự tháo dỡ thu hồi trụ;

+ Nếu là trụ xây gạch, trụ cây sống thì căn cứ vào thực tế, Hội đồng bồi thường tính toán giá trị bồi thường.

Tiêu chuẩn phân loại cây tiêu như sau :

a)Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

Tiêu trồng mới: (tuổi từ 4 - 5 tháng):

+ Cây loại A: Lá khỏe, sắc lá xanh đậm không bị sâu bệnh.

+ Cây loại B: Sắc lá xanh nhưng không đậm đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng cây.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

Tiêu chăm sóc năm thứ 1: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như tiêu trồng mới.

+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, bám kín trụ, cao 0,4 - 0,5 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành, bám kín trụ, cao 0,3 - 0,35 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

Tiêu chăm sóc năm thứ 2: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như tiêu trồng mới.

+ Cây loại A: Cây phân cành mạnh, bám kín trụ, cao 0,60 - 0,70 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây ít phân cành, bám kín trụ, cao 0,50 - 0,60 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

b) Thời kỳ kinh doanh:

+ Cây loại A: Năng suất tiêu đen: Năm kinh doanh thứ 1 đến thứ 2 đạt 0,5kg/cây; Kinh doanh năm thứ 3 đạt 2,0 đến 2,5kg/cây. Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành nhiều, khỏe.

+ Cây loại B: Năng suất tiêu đen: Năm kinh doanh thứ 1 đến 2 đạt 0,3kg/cây; Kinh doanh năm thứ 3 đạt 1,5kg/cây. Hình thái cây xanh tốt, rất ít bị sâu bệnh, hơi vàng do bị thiếu dinh dưỡng, cành phát triển khá.

+ Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

4. Cây Điều (Đào lộn hột):

Tuổi cây

Đơn giá (đồng/cây)

I. Thời kỳ kiến thiết cơ bản

Cây loại A

Cây loại B

Cây loại C

1. Trồng mới

20.000

14.000

8.000

2. Chăm sóc năm thứ 1

30.000

21.000

12.000

3. Chăm sóc năm thứ 2

40.000

28.000

16.000

II. Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

1. Năm thứ 1

76.000

53.000

30.500

2. Năm thứ 2

94.000

66.000

37.500

3. Năm thứ 3 trở đi

112.000

78.500

44.500

Tiêu chuẩn phân loại cây Điều như sau:

a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

+ Trồng mới:

- Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.

- Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

+ Chăm sóc năm thứ 1: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như điều trồng mới.

- Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới.

- Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình, tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.

- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

+ Chăm sóc năm thứ 2: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như điều trồng mới.

- Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới.

- Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.

- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

b) Thời kỳ kinh doanh:

Nội dung

Năng suất (kg hạt khô/cây)

Cây loại A

Cây loại B

Cây loại C

1. Năng suất:

 

 

 

- Năm thứ 1

3,0

2,1

< 2,1

- Năm thứ 2

4,5

3,2

< 3.2

- Năm thứ 3 trở đi

6,0

4,2

< 4,2

2. Hình thái bên ngoài

Cây xanh tốt, không sâu bệnh, nhiều cành khoẻ.

Cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi vàng lá do bị thiếu dinh dưỡng, cành phát triển khá.

Không đạt các tiêu chuẩn của cây loại B.

5. Cây Ca cao:

Tuổi cây

Đơn giá (đồng/cây)

I. Thời kỳ kiến thiết cơ bản

Loại A

Loại B

Loại C

1. Trồng mới

18.200

12.700

5.500

2. Chăm sóc năm thứ 1

32.500

22.500

9.600

3. Chăm sóc năm thứ 2

45.500

32.000

13.500

II. Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

1. Năm thứ 1

73.500

51.500

22.000

2. Năm thứ 2

101.500

71.000

30.500

3. Năm thứ 3 trở lên

129.500

90.500

38.500

Tiêu chuẩn phân loại cây ca cao như sau:

a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

+ Trồng mới:

- Cây loại A: Cây khỏe, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.

- Cây loại B: Cây tương đối, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

+ Chăm sóc năm thứ 1: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Ca cao trồng mới.

- Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới.

- Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành, Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.

- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

+ Chăm sóc năm thứ 2: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Ca cao trồng mới.

- Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới.

- Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.

- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

b) Thời kỳ kinh doanh:

Nội dung

Năng suất (kg hạt khô/cây)

 

Cây loại A

Cây loại B

Cây loại C

1. Năng suất:

 

 

 

- Năm thứ 1

1,0

0,5

< 0,5

- Năm thứ 2

2,0

1,0

< 1,0

- Năm thứ 3 trở đi

3,0

2,0

< 2,0

2. Hình thái bên ngoài

Cây xanh tốt, không sâu bệnh, nhiều cành khỏe.

Cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi vàng lá do bị thiếu dinh dưỡng, cành phát triển khá.

Không đạt các tiêu chuẩn của cây loại B.

6. Cây Sầu riêng giống thường:

Tuổi cây

Đơn giá (đồng/cây)

Cây loại A

Cây loại B

Cây loại C

I. Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

1. Trồng mới

15.000

10.500

6.000

2. Chăm sóc năm thứ 1

25.000

17.500

10.000

3. Chăm sóc năm thứ 2

35.000

24.500

14.000

4. Chăm sóc năm thứ 3

45.000

31.500

18.000

5. Chăm sóc năm thứ 4

55.000

38.500

22.000

6. Chăm sóc năm thứ 5

65.000

45.500

26.000

II. Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

1. Năm thứ 1

245.000

171.500

98.000

2. Năm thứ 2

425.000

297.500

170.000

3. Năm thứ 3 trở lên

500.000

350.000

200.000

7. Cây Sầu riêng giống Thái lan và các giống lai ghép cao sản khác:

Tuổi cây

Đơn giá (đồng/cây)

Cây loại A

Cây loại B

Cây loại C

I. Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

1. Trồng mới

30.000

21.000

12.000

2. Chăm sóc năm thứ 1

45.000

31.500

18.000

3. Chăm sóc năm thứ 2

60.000

42.000

24.000

4. Chăm sóc năm thứ 3

75.000

52.500

30.000

5. Chăm sóc năm thứ 4

90.000

63.000

36.000

II. Thời kỳ kinh doanh

350.000

245.000

140.000

1. Năm thứ 1

500.000

350.000

200.000

2. Năm thứ 2

1.000.000

800.000

400.000

3. Năm thứ 3 trở lên

1.500.000

1.050.000

600.000

Tiêu chuẩn phân loại cây sầu riêng như sau:

a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

+ Trồng mới:

- Cây loại A: Cây khỏe, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.

- Cây loại B: Cây khỏe, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

+ Chăm sóc năm thứ 1: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Sầu riêng trồng mới.

- Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới.

- Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.

- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

+ Chăm sóc năm thứ 2: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như sầu riêng trồng mới.

- Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới.

- Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.

- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

+ Chăm sóc năm thứ 3: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Sầu riêng trồng mới.

- Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới.

- Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.

- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

+ Chăm sóc năm thứ 4: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả như Sầu riêng trồng mới.

- Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới, cây bắt đầu cho quả bói (sầu riêng ghép).

- Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.

- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

+ Chăm sóc năm thứ 5 (đối với cây sầu riêng thường): Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả như sầu riêng trồng mới, đã cho thu hoạch quả bói.

- Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới.

- Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới, đã cho thu hoạch quả bói.

- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

b) Thời kỳ kinh doanh:

Nội dung

Năng suất (kg quả/cây)

 

Cây loại A

Cây loại B

Cây loại C

1. Tuổi cây:

 

 

 

- Năm thứ 1

60

40

< 40

- Năm thứ 2

120

85

< 85

- Năm thứ 3

150

105

< 105

2. Hình thái bên ngoài:

Cây xanh tốt, không sâu bệnh, nhiều cành khoẻ.

Cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi vàng lá do bị thiếu dinh dưỡng, cành phát triển khá.

Không đạt các tiêu chuẩn của cây loại B.

II. HOA MÀU, CÂY ĂN TRÁI, CÂY LẤY GỖ

STT

Tên, loại cây

Tuổi cây, năm trồng

ĐVT

Đơn giá (đồng)

1

Chôm chôm

Trồng mới 1 năm

cây

30.000

-

 

Từ năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi

 

 

 

 

năm được cộng thêm

cây

10.000

-

 

Năm thứ 4

cây

130.000

-

 

Năm thứ 5

cây

210.000

-

 

Từ năm thứ 6 trở đi

cây

350.000

2

Sabôchê (Hồng Xiêm), Hồng

Trồng mới 1 năm

cây

20.000

-

 

Năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi

 

 

 

 

năm được cộng thêm

cây

10.000

-

 

Năm thứ 4

cây

150.000

-

 

Năm thứ 5

cây

250.000

-

 

Từ năm thứ 6 trở đi

cây

350.000

3

Măng cụt

Trồng mới 1năm

cây

20.000

 

 

Mỗi năm chăm sóc được cộng thêm

cây

10.000

 

 

Năm thứ 10

cây

150.000

 

 

Năm thứ 11 trở đi (cây đã cho trái)

cây

200.000

4

Nhãn, Vải

Trồng mới 1 năm

cây

30.000

 

 

- Năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm

cây

10.000

 

 

- Năm thứ 4

cây

160.000

 

 

- Năm thứ 5

cây

260.000

 

 

- Từ năm thứ 6 trở đi

cây

400.000

5

Mít:

 

 

 

5.1

Mít thường

Trồng mới 1 năm

cây

5.000

 

 

Từ năm thứ 2 đến năm thứ 4, mỗi năm được cộng thêm

cây

15.000

 

 

Năm thứ 5, thứ 6

cây

130.000

 

 

- Từ năm thứ 7 trở đi

cây

220.000

5.2

Mít cao sản

Trồng mới 1 năm

cây

25.000

 

 

Từ năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm

cây

15.000

 

 

Từ năm thứ 4, thứ 5

cây

170.000

 

 

Từ năm thứ 6 trở đi

cây

330.000

6

Me

Trồng mới 1 năm

cây

7.000

 

 

Từ năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm

cây

15.000

 

 

Năm thứ 4

cây

80.000

 

 

Năm thứ 5

cây

120.000

 

 

Từ năm thứ 6 trở đi

cây

180.000

7

Chùm ruột, Cóc, Ổi, Khế,

Trồng mới 1 năm

cây

7.000

 

Dâu da, Bòn bon

Từ năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm

cây

15.000

 

 

Từ năm thứ 4, thứ 5

cây

60.000

 

 

Từ năm thứ 6 trở đi

cây

120.000

8

Xoài

Trồng mới 1 năm

cây

17.000

 

 

Năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm

cây

10.000

 

 

Năm thứ 4

cây

130.000

 

 

Năm thứ 5

cây

180.000

 

 

Từ năm thứ 6 trở đi

cây

250.000

9

Cam, Quýt,

Trồng mới 1 năm

cây

15.000

 

Bưởi

Năm thứ 2

cây

35.000

 

 

Năm thứ 3

cây

75.000

 

 

Năm thứ 4

cây

140.000

 

 

Từ năm thứ 5 trở đi

cây

220.000

10

Bơ các loại

Trồng mới 1 năm

cây

10.000

 

 

Năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm

cây

10.000

 

 

Năm thứ 4

cây

150.000

 

 

Năm thứ 5

cây

230.000

 

 

Từ năm thứ 6 trở đi

cây

350.000

11

Mãng cầu, Na, Vú sữa

Trồng mới 1 năm

cây

10.000

 

 

Năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm

cây

10.000

 

 

Năm thứ 4

cây

70.000

 

 

Năm thứ 5

cây

110.000

 

 

Từ năm thứ 6 trở đi

cây

190.000

12

Chanh, chanh dây

(Chanh dây chỉ tính đến năm thứ 3)

Trồng mới 1 năm

cây

7.000

Năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm

cây

15.000

Năm thứ 4, thứ 5

cây

80.000

Từ 6 năm trở đi, cây đang thu hoạch

cây

120.000

13

Trứng gà, Táo,

Trồng mới 1 năm

cây

7.000

 

Lựu, Canhkyna, Mận, mơ

Năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm

cây

10.000

 

 

Năm thứ 4

cây

70.000

 

 

Năm thứ 5

cây

95.000

 

 

Từ năm thứ 6 trở đi

cây

150.000

14

Đu đủ

Trồng mới 1 năm

cây

5.000

 

 

Năm thứ 2

cây

12.000

 

 

Từ năm thứ 3, cây đang thu hoạch

cây

40.000

15

Chuối các loại

Cây mới trồng

cây

5.000

 

 

Cây đến tuổi trưởng thành ra hoa

cây

15.000

16

Dừa

Trồng mới 1 năm

cây

10.000

 

 

Từ năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm

cây

10.000

 

 

Năm thứ 4, thứ 5

cây

60.000

 

 

Từ năm thứ 6 trở đi

cây

200.000

17

Nho

Trồng mới 1 năm

gốc

25.000

 

 

Năm thứ 2, thứ 3

gốc

50.000

 

 

Trên 3 năm, cây đang cho thu trái

gốc

190.000

18

Thanh long

Trồng mới 1 năm

cây

3.000

 

 

Trồng được 2 năm

cây

15.000

 

 

Từ 3 năm trở đi

cây

50.000

19

Dứa (thơm)

Mới trồng 1 năm

bụi

300

 

(Trồng phân tán)

Đến tuổi trưởng thành

bụi

1.000

 

 

Sắp được thu hoạch

bụi

2.000

20

Dứa (thơm) các giống cao sản

Mới trồng 1 năm

bụi

1.000

 

 

Đến tuổi trưởng thành

bụi

2.500

21

Chè: khoảng cách trồng: (1,5 x 0,5) m

Trồng mới 1 năm

cây

1.500

 

 

Chăm sóc năm thứ nhất, thứ hai

cây

5.000

 

 

Đang cho thu hoạch

cây

10.000

22

Cau

Trồng mới 1 năm

cây

10.000

 

 

Từ năm thứ 2 đến năm thứ 4, mỗi năm được cộng thêm

cây

10.000

 

 

Trên 5 năm, cây đang thu hoạch

cây

90.000

23

Lúa:

 

 

 

23.1

Lúa nước

Mới trồng

m2

300

 

 

Đến tuổi trưởng thành

m2

650

 

 

Sắp được thu hoạch

m2

1.200

23.2

Lúa nương, lúa rẫy

Mới trồng

m2

250

 

 

Đến tuổi trưởng thành

m2

350

 

 

Sắp được thu hoạch

m2

800

24

Đậu đỗ các loại

Mới trồng

m2

500

 

 

Đến tuổi trưởng thành

m2

800

 

 

Sắp được thu hoạch

m2

1.500

25

Rau xanh các loại

Mới trồng

m2

500

 

 

Sắp được thu hoạch

m2

3.000

26

Ngô các loại

Mới trồng

m2

500

 

 

Đến tuổi trưởng thành

m2

800

 

 

Sắp được thu hoạch

m2

1.800

27

Dây trầu không

Trồng mới 1 năm

bụi

5.000

 

Thiên lý, Sổ tôm

Từ 2 năm trở đi, đang thu hoạch

bụi

30.000

28

Mướp, bầu bí

Mới trồng

bụi

500

 

 

Dây đã leo lên dàn được trên 1,5 mét

bụi

3.000

 

 

Cây đang ra hoa, hoặc đang cho thu hoạch

bụi

30.000

29

Dâu tằm

Trồng mới và lưu gốc

m2

800

 

 

Đang cho thu hái

m2

3.000

30

Sắn, khoai

 

m2

 

30.1

Sắn thường, khoai các loại

Mới trồng

M2

150

 

 

Đến tuổi trưởng thành

m2

350

 

 

Sắp được thu hoạch

m2

700

30.2

Sắn công nghiệp

Mới trồng

m2

350

 

 

Đến tuổi trưởng thành

m2

700

 

 

Sắp được thu hoạch

m2

1.100

31

Mía các loại

Mới trồng và lưu gốc

m2

550

 

 

Đến tuổi trưởng thành

m2

800

 

 

Sắp được thu hoạch vụ 1

m2

1.800

 

 

Sắp được thu hoạch vụ 2, vụ 3

m2

3.000

32

Bông vải

Cây mới trồng

m2

500

-

 

Đến tuổi trưởng thành

m2

1.500

-

 

Sắp được thu hoạch

m2

2.000

33

Cari (cây màu)

Mới trồng 1 năm

cây

5.000

 

 

Năm thứ 2

 

15.000

-

 

Năm thứ 3

cây

25.000

-

 

Từ năm thứ 4, thứ 5

cây

45.000

-

 

Từ năm thứ 6 trở đi

cây

55.000

 

(Đối với Cây Ca ri trồng làm hàng rào với mật độ dày đặc, thì tính bằng 40% so với mức trên)

34

Gừng, riềng, tỏi,

Mới trồng

m2

500

 

Ớt, rau thơm,

Đến tuổi trưởng thành

m2

3.000

 

Sả, Hành.

Sắp thu hoạch

m2

7.000

35

Chè tàu trồng, dâm bụt làm hàng rào

Cây cao đến 0,5 mét

md

1.500

Cây cao từ 0,5 m trở lên

md

3.500

36

Các loại cây cảnh

(chỉ tính các loại cây thân gỗ)

Chỉ tính hỗ trợ tiền công đào, bứng và di dời

 

 

Cây trồng từ 1 đến 2 năm

cây

25.000

Từ năm thứ 3, thứ 4

cây

30.000

Từ trên 5 năm

cây

70.000

37

Cây Quế

Năm trồng thứ 1

cây

10.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 2

cây

25.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 3

cây

40.000

 

 

Năm thứ 4 đến năm thứ 8, mỗi năm được cộng thêm

cây

10.000

 

 

Năm thứ 9

cây

120.000

 

 

Năm thứ 10

cây

180.000

 

 

Trên 10 năm

cây

280.000

38

Gió bầu

Năm trồng thứ 1

cây

10.000

 

 

Chăm sóc năm thứ 2 đến năm thứ 5, mỗi năm được cộng thêm

cây

18.000

 

 

Nuôi dưỡng và bảo vệ: Từ năm thứ 6 đến năm thứ 10, mỗi năm được cộng thêm

cây

15.000

39

Tre lấy măng

(Mành tông,Điền trúc)

Năm thứ 1

Bụi

20.000

Năm thứ 2

Bụi

30.000

Năm thứ 3

Bụi

50.000

Năm thứ 4 trở đi, đang thu hoạch

Bụi

150.000

40

Tre, Lồ ô.

Cây non chưa sử dụng được

cây

2.500

 

 

Cây lớn đã sử dụng được

cây

6.000

41

Bạch đàn, keo muồng đen, bồ kết, xà cừ, xoan

(Trồng tập trung)

Mới trồng 1 năm

cây

5.000

Từ năm thứ 2 đến năm thứ 4

cây

15.000

Từ năm thứ 5 đến năm thứ 6

cây

20.000

Từ năm thứ 7 trở đi

cây

45.000

42

Bạch đàn, muồng đen, keo, bàng

(Trồng phân tán)

Mới trồng 1 năm

cây

5.000

Năm thứ 2

cây

8.000

Năm thứ 3

cây

10.000

Năm nuôi dưỡng, bảo vệ từ năm 1 đến năm thứ 5

cây

25.000

Năm nuôi dưỡng, bảo vệ từ năm thứ 6 đến năm thứ 10

cây

50.000

Năm nuôi dưỡng, bảo vệ từ năm thứ 11 đến năm thứ 15

cây

70.000

Năm nuôi dưỡng, bảo vệ từ năm thứ 16 đến năm thứ 20

cây

80.000

43

Cây Tếch

Mới trồng 1 năm

cây

8.000

 

 

Năm KTCB thứ 1

cây

10.000

 

 

Năm KTCB thứ 2

cây

15.000

 

 

Năm KTCB thứ 3

cây

20.000

 

 

Năm KTCB thứ 4

cây

25.000

 

 

Năm KTCB thứ 5

cây

30.000

 

 

Năm nuôi dưỡng, bảo vệ từ năm thứ 6 đến năm thứ 10

cây

50.000

 

 

Năm nuôi dưỡng, bảo vệ từ năm thứ 11 đến năm thứ 15

cây

100.000

 

 

Năm nuôi dưỡng, bảo vệ từ năm thứ 16 đến năm thứ 20 năm

cây

130.000

44

Cây Thông

Mới trồng 1 năm

cây

6.000

 

 

Năm KTCB thứ nhất

cây

8.000

 

 

Năm KTCB thứ hai

cây

10.000

 

 

Năm KTCB thứ ba

cây

13.000

 

 

Năm KTCB thứ tư

cây

17.000

 

 

Năm nuôi dưỡng bảo vệ từ Năm thứ 1 đến năm thứ 5

cây

20.000

 

 

Năm nuôi dưỡng bảo vệ từ năm thứ 6 đến năm thứ 10

cây

25.000

 

 

Năm nuôi dưỡng bảo vệ từ năm thứ 11 đến năm thứ 15

cây

40.000

 

 

Năm nuôi dưỡng bảo vệ từ năm thứ 16 đến năm thứ 20 năm

cây

60.000

45

Cây Sao

Mới trồng 1 năm

cây

13.000

 

 

Năm KTCB thứ 1

cây

10.000

 

 

Năm KTCB thứ 2

cây

15.000

 

 

Năm KTCB thứ 3

cây

20.000

 

 

Năm KTCB thứ 4

cây

25.000

 

 

Năm nuôi dưỡng bảo vệ từ năm thứ 1 đến năm thứ 5

cây

30.000

 

 

Năm nuôi dưỡng bảo vệ từ năm thứ 6 đến năm thứ 10

cây

70.000

 

 

Năm nuôi dưỡng bảo vệ từ năm thứ 11 đến năm thứ 15

cây

120.000

 

 

Năm nuôi dưỡng bảo vệ từ năm thứ 16 đến năm thứ 20

cây

200.000

46

Lồng mức, Bông gòn, So đũa, Bời lời, Trứng cá

Trồng mới

cây

5.000

Chăm sóc năm thứ nhất

cây

10.000

Chăm sóc năm thứ hai

cây

15.000

Năm thứ ba

cây

20.000

Từ năm thứ 4 trở đi

cây

25.000

1. Đối với những loại cây chưa phân loại chất lượng A, B, C nếu cây sâu bệnh, cây kém phát triển, cây già cỗi thì tính bằng 70% mức giá trên.

2. Trường hợp cây trồng có mật độ quá cao (trồng dày) so với mật độ định mức, thì hội đồng bồi thường được phép lấy giá trị bồi thường của diện tích cây trồng theo mật độ định mức để quy đổi.

3. Đối với một số loại cây, hoa màu chưa quy định trong bảng phụ lục trên, được phép vận dụng tính như đối với các loại cây, hoa màu có giá trị kinh tế tương đương.

4. Đối với cây trồng xen, tổng giá trị bồi thường không vượt quá 20% giá trị bồi thường đối với cây trồng chính (mật độ trồng theo định mức).

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 19/2007/QĐ-UBND về giá cây cối, hoa màu áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành

  • Số hiệu: 19/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 24/10/2007
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
  • Người ký: Đặng Đức Yến
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 03/11/2007
  • Ngày hết hiệu lực: 11/11/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản