Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2010/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 06 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ SUẤT TÁI ĐỊNH CƯ TỐI THIỂU VÀ GIÁ SUẤT ĐẦU TƯ HẠ TẦNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Quyết định số 31/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

Căn cứ Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành bảng quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 2459/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc áp dụng chỉ số giá phần xây dựng để điều chỉnh đơn giá xây dựng mới công trình nhà ở, công trình xây dựng và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 687/TTr-STNMT ngày 24 tháng 11 năm 2010 về việc ban hành giá suất tái định cư tối thiểu và giá suất đầu tư hạ tầng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành giá suất tái định cư tối thiểu và giá suất đầu tư hạ tầng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang cụ thể như sau:

1. Giá suất tái định cư tối thiểu quy định tại khoản 3, Điều 15 của Quyết định số 31/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang là 55 triệu đồng/suất đối với khu vực có đất bị thu hồi ở nông thôn (đối với các xã) và 75 triệu đồng/suất đối với khu vực có đất bị thu hồi ở đô thị (đối với các phường, thị trấn).

2. Giá suất đầu tư hạ tầng quy định tại khoản 4, Điều 15 của Quyết định số 31/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang là 40 triệu đồng/suất.

3. Giá suất tái định cư tối thiểu và giá suất đầu tư hạ tầng quy định tại khoản 1 và khoản 2 nói trên được nhân thêm hệ số K (hệ số khu vực) theo quy định tại Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2008 và hệ số điều chỉnh (Kđc) theo quy định tại Quyết định số 2459/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, các sở, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thi hành Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Ngọc Sương