Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2008/QĐ-UBND | Rạch Giá, ngày 08 tháng 7 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ CÁC VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính tại Tờ trình liên Sở số 553/TTrLS-SXD-STC ngày 16 tháng 5 năm 2008 về việc ban hành Bảng quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Bảng quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ CÁC VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Điều 1. Mục đích việc ban hành bảng đơn giá
Bảng quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được sử dụng để:
1. Làm căn cứ để tính giá trị bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình xây dựng
và các vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất;
2. Làm căn cứ để tính thuế và các nghĩa vụ tài chính khác đối với doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng cơ bản; tính lệ phí trước bạ quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu công trình xây dựng;
3. Làm cơ sở để định giá nhà ở, công trình xây dựng và các vật kiến trúc khi bán đấu giá tài sản công; khi thi hành án; khi giải thể doanh nghiệp; doanh nghiệp tuyên bố phá sản.
Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Bảng đơn giá này được áp dụng thống nhất cho tất cả các loại nhà ở xây mới, các loại công trình xây dựng và vật kiến trúc khác của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân tạo lập hợp pháp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
CƠ SỞ TÍNH TOÁN ĐỂ LẬP ĐƠN GIÁ
Điều 3. Phân cấp nhà, loại nhà
1. Phân cấp nhà
Nhà ở được phân cấp theo Thông tư số 05/BXD/ĐT ngày 09 tháng 02 năm
1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở, gồm có:
- Nhà cấp I: ký hiệu C1;
- Nhà cấp II: ký hiệu C2;
- Nhà cấp III: ký hiệu C3;
- Nhà cấp IV: ký hiệu C4;
- Nhà tạm (nhóm nhà cây lá): ký hiệu T.
2. Phân loại nhà
- Nhà ở xây kiểu biệt thự;
- Nhà ở xây kiểu Pháp;
- Nhà ở độc lập;
- Nhà ở liền kề;
- Nhà vệ sinh có hầm tự hoại + nhà tắm;
- Nhà lắp ghép, nhà xưởng, nhà kho;
- Các vật kiến trúc khác.
Điều 4. Phương pháp xác định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và các vật kiến trúc
1. Đơn giá được tính bình quân trên 1m2 sàn xây dựng hoặc tính trên một
đơn vị cụ thể vật kiến trúc gồm:
- Chi phí vật liệu (tính theo thông báo giá tháng 01/2008 của Sở Tài chính);
- Chi phí nhân công;
- Chi phí máy thi công;
- Chi phí điện, nước;
- Các chi phí khác để xây dựng hoàn thành công trình.
2. Đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và các vật kiến trúc tại các huyện, thị xã, thành phố được nhân với hệ số K (hệ số K được xây dựng dựa trên cơ sở tính toán tỷ trọng chi phí vật liệu và hệ số khu vực bù chi phí vật liệu xây dựng cho các huyện, thị xã, thành phố ban hành kèm theo Quyết định số
1005/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy định chi phí vật liệu xây dựng đến hiện trường xây lắp; điều chỉnh hệ số phụ cấp nhân công lưu động, nhân công khu vực; chi phí
xây dựng nhà tạm trong dự toán công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang). Riêng các công việc được ghi tại khoản 4, 5, 6, 10, 13 của Điều 8 của Bảng quy định này và phần đào, đắp đất được ghi tại khoản 12, Điều 8 của Bảng
quy định này thì không tính hệ số K.
- Hệ số K được áp dụng cụ thể như sau:
+ Thành phố Rạch Giá: 1,0 (các phường: Vĩnh Thông, Vĩnh Hiệp và xã
Phi Thông: 1,03);
+ Thị xã Hà Tiên: 1,09 (các xã đảo: 1,22);
+ Huyện An Biên: 1,09;
+ Huyện An Minh: 1,11;
+ Huyện Châu Thành: 1,06;
+ Huyện Giồng Riềng: 1,07;
+ Huyện Gò Quao: 1,07;
+ Huyện Hòn Đất: 1,06;
+ Huyện Kiên Hải: 1,15 (các xã: An Sơn: 1,25; Lại Sơn: 1,22; xã Nam Du: 1,28);
+ Huyện Kiên Lương: 1,07 (các xã đảo: 1,14);
+ Huyện Phú Quốc: 1,25 (thị trấn Dương Đông, An Thới: 1,18; riêng đảo Thổ Châu được xác định theo thực tế);
+ Huyện Tân Hiệp: 1,06;
+ Huyện Vĩnh Thuận: 1,11;
+ Huyện U Minh Thượng: 1,11.
ĐƠN GIÁ CỤ THỂ TỪNG LOẠI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC
Điều 5. Đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng
1. Nhà ở xây kiểu biệt thự
a. Nhà ở xây kiểu biệt thự 01 tầng (trệt)
Móng bê tông cốt thép có gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép, khung cột bê tông cốt thép, tường xây gạch, mái ngói hoặc tôn giả ngói, có trần đơn giá 4.326.000 đồng/m2;
b. Nhà ở xây kiểu biệt thự có 02 tầng trở lên
Móng bê tông cốt thép có gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép, khung cột bê tông cốt thép, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch, mái ngói hoặc tôn giả ngói, có trần đơn giá 3.354.000 đồng/m2;
c. Nhà ở xây kiểu biệt thự có 02 tầng trở lên
Móng bê tông cốt thép không gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép, khung cột bê tông cốt thép, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch, mái ngói hoặc tôn giả ngói, có trần đơn giá 3.274.000 đồng/m2.
2. Nhà ở xây kiểu Pháp
Móng xây bằng đá hoặc gạch thẻ, cột gạch, tường xây gạch thẻ dày lớn hơn hoặc bằng 20cm, sườn mái gỗ nhóm III, mái lợp ngói các loại đơn giá 2.135.000 đồng/m2.
3. Nhà cấp I
Móng bê tông cốt thép có gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép, khung cột bê tông cốt thép, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch cách âm, có trần cách âm cách nhiệt, có khu vệ sinh trong nhà gắn các thiết bị cao cấp, trang trí nội thất bằng vật liệu chống cháy.
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Mái | Đơn vị tính | Nền gạch ceramic, gạch men | Nền gạch bông | Nền gạch tàu, láng (tráng) xi măng |
Bê tông cốt thép. | m2 | C1.01: 3.076 | C1.02: 3.032 | C1.03: 3.014 |
Ngói các loại. | m2 | C1.04: 3.000 | C1.05: 2.937 | C1.06: 2.873 |
Tôn sóng vuông, tôn màu, giả ngói. | m2 | C1.07: 2.879 | C1.08: 2.834 | C1.09: 2.812 |
Tôn sóng tròn. | m2 | C1.10: 2.807 | C1.11: 2.772 | C1.12: 2.732 |
Fibro ciment. | m2 | C1.13: 2.785 | C1.14: 2.745 | C1.15: 2.706 |
4. Nhà cấp II
a. Móng bê tông cốt thép có gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép, khung cột bê tông cốt thép, sàn bê tông cốt thép, tường gạch, có sê-nô và ô-văng, không có trần, có khu vệ sinh trong nhà.
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Mái | Đơn vị tính | Nền gạch ceramic, gạch men | Nền gạch bông | Nền gạch tàu, láng (tráng) xi măng |
Bê tông cốt thép. | m2 | C2.01: 2.863 | C2.02: 2.827 | C2.03: 2.803 |
Ngói các loại. | m2 | C2.04: 2.792 | C2.05: 2.732 | C2.06: 2.673 |
Tôn sóng vuông, màu, giả ngói. | m2 | C2.07: 2.673 | C2.08: 2.637 | C2.09: 2.614 |
Tôn sóng tròn. | m2 | C2.10: 2.614 | C2.11: 2.578 | C2.12: 2.543 |
Fibro ciment. | m2 | C2.13: 2.590 | C2.14: 2.555 | C2.15: 2.519 |
b. Móng bê tông cốt thép có gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép, khung cột bê tông cốt thép, sàn bê tông cốt thép, tường gạch, có sê-nô và ô-văng, không có trần, không có khu vệ sinh trong nhà.
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Mái | Đơn vị tính | Nền gạch ceramic, gạch men | Nền gạch bông | Nền gạch tàu, láng (tráng) xi măng |
Bê tông cốt thép. | m2 | C2.16: 2.725 | C2.17: 2.691 | C2.18: 2.668 |
Ngói các loại. | m2 | C2.19: 2.657 | C2.20: 2.600 | C2.21: 2.544 |
Tôn sóng vuông, màu, giả ngói. | m2 | C2.22: 2.544 | C2.23: 2.510 | C2.24: 2.488 |
Tôn sóng tròn. | m2 | C2.25: 2.488 | C2.26: 2.454 | C2.27: 2.420 |
Fibro ciment. | m2 | C2.28: 2.465 | C2.29: 2.432 | C2.30: 2.398 |
c. Trường hợp nhà móng bê tông cốt thép không gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép thì đơn giá áp dụng theo giá nhà cùng cấp, cùng loại và tính giảm 96.000 đồng/m2 .
5. Nhà cấp III
a. Móng bê tông cốt thép có gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép, khung cột bê tông cốt thép, tường gạch, có sê-nô và ô-văng, không có trần, không có khu vệ sinh trong nhà.
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Mái | Đơn vị tính | Nền gạch ceramic, gạch men | Nền gạch bông | Nền gạch tàu, láng (tráng) xi măng | Nền đất |
Ngói các loại. | m2 | C3.01: 1.793 | C3.02: 1.760 | C3.03:1.744 | C3.04:1686 |
Tôn sóng vuông màu, giả ngói. | m2 | C3.05: 1.762 | C3.06: 1.730 | C3.07:1.715 | C3.08:1.656 |
Tôn sóng tròn. | m2 | C3.09: 1.721 | C3.10: 1.687 | C3.11:1.672 | C3.12:1.613 |
Fibro ciment. | m2 | C3.13:1.714 | C3.14: 1.680 | C3.15:1.665 | C3.16:1.606 |
Lá các loại. | m2 | C3.17:1.698 | C3.18: 1.642 | C3.19:1.627 | C3.20:1.570 |
b. Móng xây gạch hoặc đá các loại có gia cố cừ tràm, khung cột bê tông cốt thép, tường gạch, có sê-nô và ô-văng, không có trần, không có khu vệ sinh trong nhà.
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Mái | Đơn vị tính | Nền gạch ceramic, gạch men | Nền gạch bông | Nền gạch tàu, láng (tráng) xi măng | Nền đất |
Ngói các loại. | m2 | C3.21: 1.697 | C3.22: 1.667 | C3.23: 1.653 | C3.24: 1.512 |
Tôn sóng vuông màu, giả ngói. | m2 | C3.25: 1.616 | C3.26: 1.586 | C3.27: 1.572 | C3.28: 1.458 |
Tôn sóng tròn. | m2 | C3.29: 1.569 | C3.30: 1.540 | C3.31: 1.524 | C3.32: 1.411 |
Fibro ciment. | m2 | C3.33: 1.565 | C3.34: 1.535 | C3.35: 1.522 | C3.36: 1.407 |
Lá các loại. | m2 | C3.37: 1.555 | C3.38: 1.525 | C3.39: 1.510 | C3.40: 1.396 |
c. Trường hợp nhà cấp III móng bê tông cốt thép hoặc xây gạch không gia cố cừ tràm, khung cột bê tông cốt thép đơn giá áp dụng theo giá nhà cùng cấp, cùng loại tính giảm 82.000 đồng/m2.
d. Trường hợp nhà cấp III xây không trát (tường không tô) đơn giá áp dụng theo giá nhà cùng loại, cùng cấp tính giảm 294.000 đồng/m2.
6. Nhà cấp IV
a. Móng xây gạch thẻ hoặc đá các loại, cột xây gạch hoặc bê tông cốt thép đúc sẵn lắp ghép, tường gạch, có sê-nô và ô-văng, không có trần, không có khu vệ sinh trong nhà.
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Mái | Đơn vị tính | Nền gạch ceramic, gạch men | Nền gạch bông | Nền gạch tàu, láng (tráng) xi măng | Nền đất |
Ngói các loại. | m2 | C4.01:1.177 | C4.02:1.143 | C4.03:1.139 | C4.04:1.002 |
Tôn sóng vuông, màu, giả ngói. | m2 | C4.05:1.110 | C4.06:1.078 | C4.07:1.072 | C4.08: 935 |
Tôn sóng tròn. | m2 | C4.09:1.097 | C4.10:1.065 | C4.11:1.061 | C4.12: 922 |
Fibro ciment. | m2 | C4.13:1.049 | C4.14:1.027 | C4.15: 979 | C4.16: 870 |
Lá dừa nước. | m2 | C4.17:1.028 | C4.18: 990 | C4.19: 946 | C4.20: 840 |
Lá chằm đốp | m2 | C4.21:1.022 | C4.22: 988 | C4.23: 944 | C4.24: 838 |
b. Trường hợp nhà cấp IV xây không trát (tường không tô) đơn giá áp dụng theo giá nhà cùng loại, cùng cấp tính giảm 142.000 đồng/m2.
7. Nhà tạm (nhóm nhà cây lá)
Nhà vách tôn, ván hoặc lá; bó nền xây gạch, đá các loại, không có trần.
a. Khung cột thép các loại, gỗ xẻ quy cách hoặc gỗ tròn có đường kính lớn hơn 15cm (ĐK > 15cm).
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Mái | Đơn vị tính | Nền gạch ceramic, gạch men | Nền gạch bông | Nền gạch tàu, láng (tráng) xi măng | Nền đất |
Tôn sóng vuông, màu, giả ngói. | m2 | T.01: 552 | T.02: 523 | T.03: 512 | T.04: 422 |
Tôn sóng tròn. | m2 | T.05: 493 | T.06: 465 | T.07: 428 | T.08: 363 |
Fibro ciment. | m2 | T.09: 488 | T.10: 462 | T.11: 424 | T.12: 358 |
Lá dừa nước. | m2 | T.13: 460 | T.14: 435 | T.15: 399 | T.16: 334 |
Lá chằm đốp. | m2 | T.17: 454 | T.18: 429 | T.19: 393 | T.20: 328 |
b. Khung cột tràm, bạch đàn hoặc gỗ tạp có đường kính từ 10cm - 15cm.
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Mái | Đơn vị tính | Nền gạch ceramic, gạch men | Nền gạch bông | Nền gạch tàu, láng (tráng) xi măng | Nền đất |
Tôn sóng vuông, màu, giả ngói. | m2 | T.21: 455 | T.22: 426 | T.23: 362 | T.24: 311 |
Tôn sóng tròn. | m2 | T.25: 392 | T.26: 385 | T.27: 350 | T.28: 299 |
Fibro ciment. | m2 | T.29: 388 | T.30: 383 | T.31: 337 | T.32: 286 |
Lá dừa nước. | m2 | T.33: 342 | T.34: 319 | T.35: 296 | T.36: 250 |
Lá chằm đốp. | m2 | T.37: 335 | T.38: 313 | T.39: 284 | T.40: 238 |
c. Khung cột tràm, bạch đàn hoặc gỗ tạp có đường kính nhỏ hơn 10cm.
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Mái | Đơn vị tính | Nền gạch ceramic, gạch men | Nền gạch bông | Nền gạch tàu, láng (tráng) xi măng | Nền đất |
Tôn sóng vuông, màu, giả ngói. | m2 | T.41: 441 | T.42: 407 | T.43: 364 | T.44: 286 |
Tôn sóng tròn. | m2 | T.45: 371 | T.46: 338 | T.47: 295 | T.48: 217 |
Fibro ciment. | m2 | T.49: 366 | T.50: 332 | T.51: 291 | T.52: 211 |
Lá dừa nước. | m2 | T.53: 294 | T.54: 266 | T.55: 231 | T.56: 165 |
Lá chằm đốp. | m2 | T.57: 288 | T.58: 260 | T.59: 224 | T.60: 159 |
d. Nhà tạm có mái lợp bằng ngói thì được tính thêm 72.000 đồng/m2 so với nhà có mái lợp bằng tôn sóng vuông của nhà cùng loại, cùng cấp theo Bảng quy định trên.
đ. Nhà tạm có sàn gỗ ván thì tính theo đơn giá nhà cùng loại nền đất và tính thêm từng loại sàn cụ thể tại khoản 9, Điều 8 của Bảng quy định này.
Điều 6. Đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng đối với nhà xây dựng liền kề
Trường hợp nhà C1, C2, C3, C4 và nhà tạm (T) xây dựng liền kề đơn giá được tính cụ thể như sau:
1. Tường chung, vách chung đơn giá nhà áp dụng theo bảng giá nhà cùng cấp, cùng loại như nhà độc lập nhân với hệ số giảm 5% chung 1 vách; giảm 10% chung 2 vách;
2. Tường nhờ, vách nhờ đơn giá nhà áp dụng theo bảng giá nhà cùng cấp, cùng loại như nhà độc lập nhân với hệ số giảm 15% nhờ 1 vách; giảm 20% nhờ 2 vách;
3. Nhà không tường, không vách đơn giá nhà được tính bằng 70% giá nhà cùng cấp, cùng loại như nhà độc lập của Bảng quy định này.
Điều 7. Đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng có các vật kiến trúc gắn liền
1. Nhà có ban công, sảnh, hành lang có cột đỡ đơn giá được tính bằng 70% giá nhà cùng cấp, cùng loại như nhà độc lập của Bảng quy định này.
2. Nhà có đóng trần, đóng lamri, tường ốp gạch men các loại thì được tính thêm giá từng hạng mục được ghi tại khoản 12, Điều 8 của Bảng quy định này.
3. Nhà có gác gỗ để ở có cao độ từ mặt sàn gác đến mái tương đương bằng một tầng nhà (chiều cao lớn hơn hoặc bằng 03 mét) thì đơn giá gác gỗ được tính bằng 50% đơn giá nhà cùng cấp, cùng loại của Bảng quy định này.
4. Nhà có gác gỗ để ở có cao độ từ mặt sàn gác đến mái (chiều cao nhỏ hơn 03 mét) thì diện tích gác gỗ được tính theo khoản 12, Điều 8 của Bảng quy định này.
5. Nhà có khu vệ sinh + nhà tắm trong hoặc ngoài nhà thì được tính thêm giá nhà vệ sinh + nhà tắm được ghi tại khoản 1, Điều 8 của Bảng quy định này.
Điều 8. Đơn giá xây dựng mới công trình xây dựng và các vật kiến trúc
1. Nhà vệ sinh có hầm tự hoại + nhà tắm
Ký hiệu | Loại nhà vệ sinh + nhà tắm | Đơn vị tính | Đơn giá |
WC C.1 | Tường xây gạch, có lavabo, vòi tắm, gương sen, ốp gạch men các loại, xí bệt (nằm trong nhà). | m2 | 3.865 |
WC C.2 | Tường xây gạch, có lavabo, vòi tắm, gương sen, không ốp gạch men các loại, xí bệt (nằm trong nhà). | m2 | 3.628 |
WC C.3 | Tường xây gạch, có lavabo, vòi tắm và gương sen, ốp gạch men các loại xí xổm (nằm trong nhà). | m2 | 2.455 |
WC C.4 | Tường xây gạch, có lavabo, vòi tắm, gương sen, không ốp gạch men các loại, xí xổm (nằm trong nhà). | m2 | 2.216 |
WC C.5 | Tường xây gạch, mái tôn hoặc fibro ciment, có lavabo, vòi tắm, gương sen, ốp gạch men các loại, xí bệt. | m2 | 4.503 |
WC C.6 | Tường xây gạch, mái tôn, có lavabo, vòi tắm và gương sen, không ốp gạch men các loại, xí bệt. | m2 | 4.275 |
WC C.7 | Tường xây gạch, mái tôn hoặc fibro ciment, ốp gạch men các loại, xí xổm. | m2 | 3.092 |
WC C.8 | Tường xây gạch, mái tôn hoặc fibro ciment, không ốp gạch men các loại, xí xổm. | m2 | 2.375 |
WC C.9 | Vách tôn hoặc ván, mái tôn hoặc fibro ciment, xí xổm. | m2 | 1.624 |
WC C.10 | Vách tôn hoặc ván, mái lá, xí xổm. | m2 | 1.487 |
Trường hợp nhà tắm riêng biệt không có khu vệ sinh thì được tính bằng 50% giá nhà cùng cấp, cùng loại của Bảng quy định này.
2. Nhà lắp ghép
- Khung sắt tiền chế mái tôn, bó nền xây gạch hoặc đá các loại, vách tôn hoặc xây gạch, nền láng (tráng) vữa xi măng đơn giá 550.000 đồng/m2;
- Khung sắt tiền chế mái tôn, bó nền xây gạch hoặc đá các loại, không vách, nền láng vữa xi măng đơn giá 356.000 đồng/m2.
Ghi chú: trường hợp nhà lắp ghép có nền BTCT hoặc lát gạch các loại thì được tính thêm phần nền được ghi tại khoản 12, Điều 8 của Bảng quy định này, trừ đi phần láng vữa xi măng.
3. Nhà xưởng, nhà kho
- Nhà xưởng, nhà kho các loại và các hạng mục xây dựng khác có mái che, có vách được tính bằng 80% đơn giá nhà cùng cấp, cùng loại của Bảng quy định này;
- Nhà xưởng, nhà kho và các hạng mục xây dựng khác có mái che, không vách được tính bằng 50% đơn giá nhà cùng cấp, cùng loại của Bảng quy định này.
4. Các loại lò đốt
- Lò sấy lúa, lò đường đơn giá tính căn cứ theo chứng từ thanh, quyết toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công. Trường hợp không có chứng từ thì căn cứ vào kết quả đo đạc thực tế để tính; đơn giá 580.000 đồng/m2 đế lò;
- Lò quay heo, lò nấu các loại có diện tích nhỏ hơn 5m2 đơn giá theo chứng từ thanh, quyết toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công. Trường hợp không có chứng từ thì căn cứ vào kết quả đo đạc thực tế để tính; đơn giá 552.000 đồng/m2 đế lò.
5. Mái che tạm
- Khung cột gỗ, mái tôn các loại hoặc fibro ciment đơn giá 110.000 đồng/m2;
- Khung cột gỗ, mái lợp bằng tấm nhựa, tấm bạt hoặc lá các loại đơn giá 70.000 đồng/m2;
- Khung cột gỗ, vách thảo bạt hoặc lá đơn, không lợp mái đơn giá 56.000 đồng/m2.
6. Chuồng trại chăn nuôi cố định
a. Chuồng trại chăn nuôi của hộ gia đình.
- Cột xây gạch, tường gạch, mái tôn, fibro ciment hoặc lá, nền láng xi măng đơn giá 207.000 đồng/m2;
- Cột gỗ, vách tôn, lá hoặc gỗ tạp, mái tôn, fibro ciment hoặc lá, nền xi măng đơn giá 152.000 đồng/m2;
- Cột gỗ, vách lá hoặc phên tre, mái tôn, fibro ciment hoặc lá, nền đất đơn giá 70.000 đồng/m2.
b. Chuồng trại chăn nuôi công nghiệp, trại giống, trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm của các Trung tâm phát triển giống cây, con: giá bồi thường được tính bằng 70% đơn giá nhà cùng cấp, cùng loại theo Bảng quy định này.
7. Hàng rào các loại a. Hàng rào kiên cố
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Loại hàng rào | Đơn vị tính | Móng BTCT, trụ BTCT | Móng gạch, đá, trụ gạch |
Tường xây 10cm + song sắt các loại có trát vữa xi măng. | m2 | 628 | 300 |
Tường xây 10cm + song sắt các loại không trát vữa xi măng. | m2 | 597 | 252 |
Tường xây 20cm + song sắt các loại có trát vữa xi măng. | m2 | 700 | 350 |
Tường xây 20cm + song sắt các loại không trát vữa xi măng. | m2 | 640 | 295 |
Tường xây 10 cm + khung lưới B40 có trát vữa xi măng. | m2 | 600 | 274 |
Tường xây 10 cm + khung lưới B40 không trát vữa xi măng. | m2 | 548 | 225 |
Tường xây 20 cm + khung lưới B40 có trát vữa xi măng. | m2 | 672 | 328 |
Tường xây 20 cm + khung lưới B40 không trát vữa xi măng. | m2 | 613 | 273 |
Tường xây gạch dày 10cm có trát vữa xi măng. | m2 | 577 | 245 |
Tường xây gạch dày 10cm không trát vữa xi măng. | m2 | 446 | 154 |
Tường xây gạch dày 20cm có trát vữa xi măng. | m2 | 659 | 346 |
Tường xây gạch dày 20cm không trát vữa xi măng. | m2 | 558 | 233 |
b. Các loại hàng rào tạm
- Trụ đá, sắt hình và các loại vật liệu khác để kéo rào lưới B40, chỉ tính hỗ trợ công tháo dỡ, di dời là 40.000 đồng/m hàng rào;
- Trụ đá, sắt hình và các loại vật liệu khác để kéo dây chì gai, chỉ tính hỗ trợ công tháo dỡ, di dời là 32.000 đồng/m hàng rào;
- Trụ gỗ, trụ tre để kéo giây chì gai, chỉ tính hỗ trợ công tháo dỡ, di dời là 24.000 đồng/m hàng rào;
- Hàng rào trồng cây kiểng (hoặc các loại cây khác) chỉ tính hỗ trợ công đào cây di dời là 32.000 đồng/m hàng rào.
8. Cống, mương thoát nước
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Tên hạng mục | Đơn vị tính | Đơn giá |
Cống BTCT, đúc thủ công, đường kính ống 20cm. | m | 204 |
Cống BTCT, đúc thủ công, đường kính ống 30cm. | m | 254 |
Cống BTCT, đúc thủ công, đường kính ống 40cm. | m | 356 |
Cống BTCT, đúc thủ công, đường kính ống 50cm. | m | 407 |
Cống BTCT, đúc thủ công, đường kính ống 60cm. | m | 457 |
Cống BTCT, đúc thủ công, đường kính ống 70cm. | m | 508 |
Cống BTCT, đúc thủ công, đường kính ống 80cm. | m | 559 |
Cống BTCT, đúc thủ công, đường kính ống 90cm. | m | 610 |
Cống ly tâm BTCT, đường kính ống 40cm. | m | 455 |
Cống ly tâm BTCT, đường kính ống 60cm. | m | 703 |
Cống ly tâm BTCT, đường kính ống 80cm. | m | 987 |
Cống ly tâm BTCT, đường kính ống 100cm. | m | 1.198 |
Mương xây gạch không nắp đan BTCT, rộng < 1m. | m | 170 |
Mương xây gạch có nắp đan BTCT, rộng < 1m. | m | 232 |
Mương xây gạch không nắp đan BTCT, rộng > 1m. | m | 218 |
Mương xây gạch có nắp đan BTCT, rộng > 1m. | m | 340 |
Mương ghép bằng nhiều loại vật liệu. | m | 102 |
9. Sàn, cầu dẫn các loại
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Loại sàn, cầu dẫn | Đơn vị tính | Đơn giá |
Sàn bê tông, cọc bê tông cốt thép. | m2 | 486 |
Sàn bê tông cốt thép trên cọc đá. | m2 | 438 |
Sàn bê tông cốt thép trên cọc gỗ. | m2 | 290 |
Sàn gỗ ván trên cọc bê tông cốt thép. | m2 | 590 |
Sàn gỗ ván trên cọc đá. | m2 | 355 |
Sàn gỗ ván trên cọc gỗ các loại. | m2 | 353 |
Sàn, cầu ghép bằng nhiều loại vật liệu khác. | m2 | 284 |
Sàn nhà dầm gỗ xẻ quy cách, ván sàn gỗ nhóm IV. | m2 | 706 |
Sàn nhà dầm gỗ các loại, ván sàn gỗ nhóm IV. | m2 | 543 |
10. Các loại mộ và nhà mồ xây
a. Các loại mộ: tính khoán gọn cho các chi phí nhân công đào đất, bốc cốt, di chuyển, xây dựng lại và các chi phí hợp lý khác có liên quan.
- Mộ xây gạch, đá các loại đơn giá 10.000.000 đồng/mộ;
- Mộ đất đắp đơn giá 5.000.000 đồng/mộ;
- Kim tĩnh xây sẵn đơn giá 2.200.000 đồng/mộ. b. Nhà mồ xây.
- Khung cột bê tông cốt thép, mái bê tông cốt thép, tường gạch đơn giá 2.072.000 đồng/m2;
- Khung cột bê tông cốt thép, mái tôn, tường gạch đơn giá 1.658.000 đồng/m2;
- Trường hợp nhà mồ khung cột bê tông cốt thép, tường gạch không có mái đơn giá 1.426.000 đồng/m2;
- Trường hợp mộ xây, tường nhà mồ có ốp gạch men hoặc ốp các loại gạch trang trí thì được tính thêm giá từng hạng mục theo khoản 12, Điều 8 của Bảng quy định này.
11. Bồn chứa các loại (tính theo dung tích bồn chứa).
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Loại bồn chứa | Đơn vị tính | Đơn giá |
Bồn bê tông cốt thép có nắp đan BTCT. | m3 | 1.504 |
Bồn bê tông cốt thép không nắp đan BTCT. | m3 | 1.374 |
Bồn xây đá chẻ hoặc gạch thẻ, tường dày 20cm có nắp đan BTCT. | m3 | 863 |
Bồn xây đá chẻ hoặc gạch thẻ, tường dày 20cm không có nắp đan BTCT. | m3 | 725 |
Bồn xây gạch thẻ, tường dày 10cm có nắp BTCT. | m3 | 673 |
Bồn xây gạch thẻ, tường dày 10 cm không nắp BTCT. | m3 | 563 |
12 . Các vật kiến trúc
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Ký hiệu | Tên hạng mục công việc | Đơn vị tính | Đơn giá |
Vkt.1 | Bê tông đá 4x6 mác 100 lót móng, nền, bệ máy. | m3 | 586 |
Vkt.2 | Bê tông đá 1x2 mác 200 lót móng nền, bệ máy. | m3 | 780 |
Vkt.3 | BTCT đá 1x2 mác 200 lót móng, nền, bệ máy. | m3 | 1.290 |
Vkt.4 | BTCT đá 1x2 mác 200 cột, trụ. | m3 | 2.826 |
Vkt.5 | BTCT đá 1x2 mác 200 dầm, đà các loại. | m3 | 2.798 |
Vkt.6 | BTCT đá 1x2 mác 200 sảnh, ban công. | m3 | 593 |
Vkt.7 | Trát đá rửa các loại vữa xi măng đá nhỏ. | m2 | 170 |
Vkt.8 | Láng nền vữa xi măng có bê tông lót. | m2 | 70 |
Vkt.9 | Láng nền vữa xi măng đá mi có bê tông lót. | m2 | 80 |
Vkt.10 | Láng nền vữa xi măng + sỏi có bê tông lót. | m2 | 90 |
Vkt.11 | Láng đá mài các loại vữa xi măng + sỏi nhỏ. | m2 | 216 |
Vkt.12 | Lát đá granit thiên nhiên có bê tông lót. | m2 | 613 |
Vkt.13 | Lát gạch ceramic có bê tông lót. | m2 | 145 |
Vkt.14 | Lát gạch bông các loại 20x20 có bê tông lót. | m2 | 122 |
Vkt.15 | Lát gạch tàu (đất nung) 30x30 có bê tông lót. | m2 | 127 |
Vkt.16 | Lát gạch tàu đất nung 30x30, không bê tông lót. | m2 | 77 |
Vkt.17 | Ốp đá granit thiên nhiên các loại. | m2 | 798 |
Vkt.18 | Ốp gạch ceramic (gạch men) các loại. | m2 | 141 |
Vkt.19 | Ốp gạch gốm, gạch trang trí các loại | m2 | 162 |
Vkt.20 | Xây móng, bờ kè, bó nền, bằng gạch các loại. | m3 | 1.318 |
Vkt.21 | Xây móng, bờ kè, bó nền, bằng đá các loại. | m3 | 517 |
Vkt.22 | Xây cột, trụ bằng gạch các loại. | m3 | 1.273 |
Vkt.23 | Tường xây dày 20cm tô (trát) hai mặt. | m2 | 200 |
Vkt.24 | Tường xây dày 20cm tô (trát) một mặt. | m2 | 173 |
Vkt.25 | Tường xây dày 20cm không tô (trát). | m2 | 145 |
Vkt.26 | Tường xây dày 10cm tô (trát) hai mặt. | m2 | 114 |
Vkt.27 | Tường xây dày 10cm tô (trát) một mặt. | m2 | 86 |
Vkt.28 | Tường xây dày 10cm không tô (trát). | m2 | 58 |
Vkt.29 | Trần tấm nhựa các loại. | m2 | 142 |
Vkt.30 | Trần nhựa đóng trực tiếp vào xà gồ, dầm sàn. | m2 | 81 |
Vkt.31 | Trần ván ép các loại. | m2 | 128 |
Vkt.32 | Trần ván ép formeca các loại. | m2 | 179 |
Vkt.33 | Trần tấm flexalum nhựa các loại. | m2 | 263 |
Vkt.34 | Trần thạch cao các loại, có bả mactic + sơn. | m2 | 122 |
Vkt.35 | Trần thạch cao các loại, không bả mactic + sơn. | m2 | 82 |
Vkt.36 | Miếu xây diện tích nền lớn hơn hoặc bằng 1m2. | cái | 750 |
Vkt.37 | Miếu xây diện tích nền nhỏ hơn 1m2. | cái | 250 |
Vkt.38 | Bàn thờ ông thiên xây. | cái | 250 |
Vkt.39 | Đào đắp đất bằng thủ công. | m3 | 15 |
Vkt.40 | Đào đắp đất bằng máy. | m3 | 5 |
Vkt.41 | Gác gỗ xẻ nhóm 3, nhóm 4. | m2 | 360 |
Vkt.42 | Gác gỗ xẻ tạp các loại. | m2 | 242 |
Vkt.43 | Đóng lamri chân tường các loại. | m2 | 205 |
13. Giếng khoan, giếng đào
- Giếng khoan công nghiệp được tính theo chứng từ thanh toán hoặc thanh lý hợp đồng của chủ sở hữu với đơn vị thi công;
- Giếng khoan gắn bơm tay đơn giá 4.128.000 đồng/giếng;
- Giếng khoan không gắn bơm tay đơn giá 3.880.000 đồng/giếng;
- Giếng đào (hình tròn) có đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 01m, sâu nhỏ hơn hoặc bằng 03m đơn giá 1.540.000 đồng/giếng. Nếu chiều sâu giếng tăng thì mỗi mét được tính thêm là 310.000 đồng/m;
- Giếng đào (hình tròn) có đường kính lớn hơn 01m, sâu nhỏ hơn hoặc bằng 03m đơn giá 2.320.000 đồng/giếng. Nếu chiều sâu giếng tăng thì mỗi mét được tính thêm là 540.000 đồng/m;
- Giếng đào (các hình dạng khác) có cạnh lớn hơn 1m, sâu nhỏ hơn hoặc bằng 3m đơn giá 1.378.000 đồng/giếng. Nếu chiều sâu giếng tăng thì mỗi mét được tính thêm là 278.000 đồng/m;
14. Các loại nhà, công trình xây dựng và vật kiến trúc có đặc thù riêng
Đối các loại nhà, công trình xây dựng và vật kiến trúc có đặc thù riêng như: nhà máy xay lúa, nhà bao che lò sấy lúa, nhà máy nước đá; bồn xăng, dầu; xưởng cưa xẻ gỗ; xưởng mộc; xưởng đóng tàu; xưởng cơ khí; cầu tàu; cầu phà; bến bốc dỡ hàng hóa; bến đò ngang... nếu không áp dụng được giá trong Bảng quy định này thì tính theo hóa đơn chứng từ thanh, quyết toán thực tế của chủ sở hữu với đơn vị thi công hoặc lập lại dự toán xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Đối với các vật kiến trúc có đặc thù riêng như: đường ray đặt trên tà vẹt thép, gỗ hoặc BTCT dùng cho mục đích kéo gỗ, kéo hàng hóa lên xuống hoặc kéo, hạ thủy tàu ghe; chỉ tính hỗ trợ công tháo dỡ, di dời đi chỗ khác là 154.000 đồng/m đường ray.
15. Hệ thống điện, nước ngoài nhà các loại a. Hệ thống điện ngoài nhà
Đơn giá tính theo giá trị thanh lý hợp đồng của ngành điện hoặc hóa đơn, chứng từ thanh toán của người sử dụng điện với đơn vị thi công.
Trường hợp không có thanh lý hợp đồng, hóa đơn hoặc chứng từ thanh toán
thì căn cứ vào khảo sát thực tế để tính toán (giá vật tư và nhân công tính theo đơn giá của ngành điện tại thời điểm tính giá).
b. Điện thoại, đồng hồ điện kế, đồng hồ nước
Đơn giá tính theo giá trị thanh lý hợp đồng, giá ghi trong hợp đồng hoặc hóa đơn, chứng từ thanh toán lắp đặt của người sử dụng với các đơn vị thi công chuyên ngành.
Trường hợp không có thanh lý hợp đồng, hóa đơn hoặc chứng từ thanh toán nêu trên thì căn cứ vào khảo sát thực tế để tính (giá vật tư và nhân công tính theo đơn giá của chuyên ngành tại thời điểm tính giá).
Điều 9. Khi định mức về xây dựng cơ bản (đơn giá vật liệu, nhân công và các chi phí khác) có thay đổi thì Sở Xây dựng, Sở Tài chính có trách nhiệm lập, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng quy định đơn giá xây dựng mới.
- 1Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành bảng quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc thuộc địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 986/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Kiên Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 4Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang hết hiệu lực thi hành
- 5Quyết định 51/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 1Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành bảng quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc thuộc địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 986/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Kiên Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 4Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang hết hiệu lực thi hành
- 1Thông tư 05-BXD/ĐT năm 1993 hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 4Quyết định 1005/QĐ-UBND năm 2007 quy định chi phí vật liệu xây dựng đến hiện trường xây lắp; điều chỉnh hệ số phụ cấp nhân công lưu động, khu vực, chi phí xây dựng nhà tạm trong dự toán công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 5Quyết định 51/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về Bảng quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- Số hiệu: 19/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/07/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Bùi Ngọc Sương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra