- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Luật điện lực sửa đổi 2012
- 3Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi
- 4Thông tư 43/2013/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2689/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch phát triển điện lực;
Căn cứ Quyết định số 4175/QĐ-BCT ngày 06/11/2018 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 2828/TTr-SCT ngày 20/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến 2035 đối với Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV, với các nội dung chính như sau:
I. Mục tiêu, định hướng phát triển lưới điện
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung: Đảm bảo sự phát triển cân đối, hài hòa, đồng bộ giữa phát triển nguồn và lưới điện, nhằm cung cấp cho phụ tải với chất lượng điện năng tốt nhất, tin cậy, hiệu quả, đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Quy hoạch đòi hỏi phải đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật, độ tin cậy, tính kinh tế trong công tác thiết kế, xây dựng, vận hành, bảo vệ, bảo dưỡng hệ thống; phù hợp với hiện tại và định hướng phát triển lâu dài.
b) Mục tiêu cụ thể
- Phát triển đồng bộ lưới điện truyền tải và phân phối trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh với tốc độ tăng trưởng GRDP trong giai đoạn 2016 - 2020 là 9%/năm và giai đoạn 2021 - 2025 là 8,5%/năm;
- Đảm bảo cung cấp điện liên tục, ổn định và an toàn, đáp ứng nhu cầu dân sinh và phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; hoàn thiện hệ thống lưới điện theo tiêu chí N-1 (Quy định tại Khoản 51, Điều 3, Thông tư số 25/2016/TT-BCT ngày 30/11/2016 của Bộ Công Thương quy định hệ thống điện truyền tải) giảm bán kính cấp điện và giảm tổn thất điện năng, nâng cao chất lượng điện áp;
- Tập trung phát triển lưới điện trung và hạ áp khu vực vùng sâu, vùng xa để cấp điện cho nhân dân đảm bảo an sinh xã hội.
2. Định hướng phát triển lưới điện
a) Phát triển lưới điện truyền tải và phân phối phải gắn với định hướng và phát triển kinh tế - xã hội của vùng và của từng địa phương trong vùng, đảm bảo chất lượng điện và độ tin cậy cung cấp điện ngày càng được nâng cao;
b) Phát triển lưới điện trung áp sau các trạm 110kV, hoàn thiện mạng lưới điện khu vực nhằm nâng cao độ ổn định, tin cậy cung cấp điện, giảm thiểu tổn thất điện năng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc cải tạo lưới điện trung áp và điện khí hóa nông thôn;
c) Phát triển đường dây truyền tải điện, phân phối điện có dự phòng cho phát triển lâu dài trong tương lai, sử dụng cột nhiều mạch, nhiều cấp điện áp đi chung trên một hàng cột để giảm diện tích chiếm đất. Đối với các thành phố, các trung tâm phụ tải lớn, sơ đồ lưới điện phải có độ dự trữ và tính toán linh hoạt cao hơn; thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước ngầm hóa lưới điện tại khu vực thành phố, thị xã, hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường;
d) Từng bước hiện đại hóa lưới điện, cải tạo, nâng cấp các thiết bị đóng cắt, bảo vệ và tự động hóa của lưới điện; nghiên cứu sử dụng các thiết bị FACTS, SVC để nâng cao giới hạn truyền tải; từng bước hiện đại hóa hệ thống điều khiển lưới điện.
II. Nội dung quy hoạch
1. Hiện trạng hệ thống lưới điện, cấp điện
a) Nguồn từ các nhà máy thủy điện đấu nối vào lưới điện 22 kV: Các nhà máy điện cấp điện cho tỉnh Lâm Đồng ngoài nguồn từ các nhà máy thủy điện đấu nối vào lưới điện 110 - 220 kV, hiện tại có 11 nhà máy thủy điện đấu nối vào lưới điện 22 kV gồm: Quảng Hiệp, Lộc Phát, Suối Vàng, Đa Khai, Tà Nung, Đam Bol - Đạ Tẻh, Đa Kai, Đại Nga, Đa Trou Kea, Đa R’Cao, Sar Deung; đầu năm 2019 dự kiến sẽ phát điện thương mại nhà máy thủy điện Đa Dâng 1 (14M W).
b) Nguồn điện cấp từ các trạm biến áp 110 kV: Lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng chủ yếu được cấp điện từ 01 máy biến áp 110kV lắp đặt bên trong trạm biến áp 220kV - Bảo Lộc và từ 10 trạm 110kV, gồm các trạm: Đà Lạt 1, Đà Lạt 2, Suối Vàng, Lâm Hà, Đức Trọng, Đơn Dương, Di Linh, Bauxit Nhôm, Bảo Lâm, Đạ Tẻh;
c) Lưới điện phân phối trung, hạ áp: Hiện nay, toàn tỉnh có 4.988 trạm biến áp phân phối với tổng dung lượng 637.969kVA (trong đó: 3.047 trạm thuộc tài sản ngành điện và 1.941 trạm thuộc tài sản khách hàng). Tổng số đường dây trung áp 3.477,5km; tổng số đường dây hạ áp 4.331km; tổng số công tơ 358.249 cái (tính đến tháng 12/2017);
d) Điện thương phẩm của tỉnh Lâm Đồng
Điện thương phẩm của tỉnh Lâm Đồng (triệu kWh) | ||||||||
Năm | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 |
Sản lượng | 594.700 | 627.149 | 710.172 | 772.184 | 836.104 | 918.385 | 1.005.999 | 1.067.400 |
- Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân giai đoạn 2011-2015 toàn tỉnh Lâm Đồng đạt 9,08%/năm.
- Sản lượng điện thương phẩm bình quân đầu người năm 2015 đạt 661,99 kWh/người.năm tăng gấp 1,51 lần so với năm 2010.
2. Nhu cầu điện cho giai đoạn quy hoạch
a) Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm của tỉnh được dự báo đáp ứng được các mục tiêu kinh tế - xã hội của tỉnh với tốc độ tăng trưởng GRDP cho từng giai đoạn, cụ thể:
- Giai đoạn 2016-2020, tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm là 10,48% (tương ứng với tăng GRDP: 9%).
- Giai đoạn 2021-2025, tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm là 10,03% (tương ứng với tăng GRDP: 8,5%).
- Giai đoạn 2026-2030, tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm là 8,82% (tương ứng với tăng GRDP: 8%).
- Giai đoạn 2031-2035, tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm là 7,98% (tương ứng với tăng GRDP: 7,5%).
b) Kết quả dự báo theo phương án cơ sở từng vùng phụ tải:
- Vùng phụ tải I: Khu vực phía Bắc tỉnh Lâm Đồng, bao gồm thành phố Đà Lạt và các huyện Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng, Lâm Hà, Đam Rông.
+ Năm 2020: Công suất cực đại Pmax = 226,9 MW; điện thương phẩm 982 triệu kWh; tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm giai đoạn 2016-2020 là 10,5%.
+ Năm 2025: Công suất cực đại Pmax = 335,2 MW; điện thương phẩm 1.588 triệu kWh; tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm giai đoạn 2021-2025 là 10,09%.
- Vùng phụ tải II: Khu vực phía Nam tỉnh Lâm Đồng, bao gồm thành phố Bảo Lộc và các huyện Di Linh, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên.
+ Năm 2020: Công suất cực đại Pmax = 139,5 MW; điện thương phẩm 529,1 triệu kWh; tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm giai đoạn 2016-2020 là 10,4%.
+ Năm 2025: Công suất cực đại Pmax = 207,9 MW; điện thương phẩm 848,2 triệu kWh; tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm giai đoạn 2021-2025 là 9,9%.
3. Quy hoạch phát triển chi tiết lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV
a) Tiêu chí phát triển lưới điện
- Cấp điện áp: Tương lai gần, lưới điện phân phối trung áp toàn tỉnh Lâm Đồng sẽ vận hành thống nhất ở 1 cấp điện áp 22kV. Lưới điện trung áp phân phối toàn tỉnh Lâm Đồng sẽ phát triển lưới điện 22kV. Lưới điện 35kV sẽ duy trì cấp điện cho các khách hàng chuyên dùng và phục vụ đấu nối thủy điện.
- Cấu trúc lưới điện trung và hạ áp:
+ Khu đô thị mới, khu công nghiệp và các hộ phụ tải quan trọng, lưới điện được thiết kế mạch vòng, vận hành hở. Khu vực nông thôn, lưới điện thiết kế hình tia.
+ Các đường trục trung áp ở chế độ làm việc bình thường mang tải từ 60 - 70% so với công suất mang tải cực đại cho phép để đảm bảo an toàn cấp điện khi sự cố.
+ Để đảm bảo độ tin cậy, cần tăng cường lắp đặt các thiết bị đóng lại (Recloser) trên các tuyến trung áp quan trọng và các nhánh nhằm phân đoạn sự cố.
+ Áp dụng hệ thống hạ áp 220/380V ba pha 4 dây trung tính nối đất trực tiếp. Khu vực thành phố, thị trấn, khu đô thị mới, khu du lịch, trung tâm thương mại với các phụ tải quan trọng sử dụng cáp ngầm tiết diện đường trục ≥ 240mm2 hoặc đường dây nổi với tiết diện ≥ 185mm2, đường nhánh tiết diện ≥ 95mm2, bán kính cấp điện ≤ 300m. Các khu công nghiệp sử dụng cáp ngầm tiết diện đường trục ≥ 240mm2 hoặc đường dây nổi với tiết diện ≥ 150mm2. Khu vực nông thôn sử dụng đường dây trên không, tiết diện đường trục ≥ 150mm2, đường nhánh tiết diện ≥ 95mm2, bán kính cấp điện ≤ 600m.
+ Dây vào hòm công tơ sử dụng dây Muyle 2x11,2x25 mm2.
+ Dây dẫn vào nhà sử dụng dây đồng vặn xoắn, tiết diện 6mm2, 11 mm2, chiều dài trung bình từ cột hạ áp vào nhà dân nhỏ hơn 40m.
b) Quy hoạch phát triển lưới điện
- Hiện nay toàn tỉnh có 44 xuất tuyến trung áp, trong đó có 02 lộ 22kV sau trạm 35kV và 42 lộ 22kV sau các trạm 110kV.
- Giai đoạn 2016-2025:
+ Xây dựng mới 51 xuất tuyến trung áp sau các trạm 110kV để giảm bán kính lưới điện trung áp;
+ Thực hiện kế hoạch “Đầu tư cải tạo, nâng cấp lưới điện trung hạ áp của ngành điện, hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020” trên địa bàn toàn tỉnh.
c) Về khối lượng xây dựng lưới điện
Khối lượng xây dựng mới và cải tạo lưới điện trung và hạ áp tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2025, cụ thể như sau:
* Lưới phân phối trung áp:
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Xây dựng mới 641,44km đường dây trung áp; cải tạo nâng cấp lưới trung áp 46,5km.
+ Xây dựng mới trạm biến áp 22/0,4kV với tổng dung lượng là 23.700kVA; cải tạo và nâng công suất trạm biến áp 22/0,4kV với tổng dung lượng là 2.090kVA.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Xây dựng mới 598,38km đường dây trung áp; cải tạo nâng cấp lưới trung áp 826,9km.
+ Xây dựng mới trạm biến áp 22/0,4kV với tổng dung lượng là 67.303kVA; cải tạo và nâng công suất trạm biến áp 22/0,4kV với tổng dung lượng là 53.388kVA.
* Lưới phân phối hạ áp:
- Giai đoạn 2016-2020: Xây dựng mới 826,9km đường dây hạ áp; cải tạo 93,03km đường dây hạ áp và lắp đặt 23.622 công tơ các loại.
- Giai đoạn 2021-2025: Xây dựng mới 755,35 km đường dây hạ áp; cải tạo 412,8km đường dây hạ áp và lắp đặt 22.841 công tơ các loại.
4. Nhu cầu sử dụng đất
Tổng nhu cầu quỹ đất để xây dựng các công trình lưới điện tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025 cho lưới trung áp và hạ áp là 5.022.647m2; trong đó:
- Nhu cầu quỹ đất để xây dựng các trạm biến áp 110/22kV và 22/0,4kV là 62.422m2, đây là diện tích chiếm đất vĩnh viễn;
- Nhu cầu quỹ đất để xây dựng các tuyến đường dây là 4.960.225 m2, trong đó phân diện tích chiếm đất vĩnh viễn là diện tích để xây dựng móng cột điện. Tổng diện tích chiếm đất vĩnh viễn của móng cột điện đến năm 2025 là 30.857m2 và diện tích chiếm đất hành lang tuyến là 4.929.368m2.
5. Vốn đầu tư thực hiện Quy hoạch
Tổng nhu cầu vốn đầu tư để cải tạo và phát triển lưới điện trung, hạ áp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2025 là 2.181.614 triệu đồng, trong đó:
- Giai đoạn 2016 - 2020
+ Lưới điện 22 kV: + Lưới điện 0,4 kV: Tổng cộng | 497.636 triệu đồng 239.199 triệu đồng 736.835 triệu đồng |
- Giai đoạn 2021 - 2025
+ Lưới điện 22 kV: + Lưới điện 0,4 kV: Tổng cộng | 1.143.666 triệu đồng 301.113 triệu đồng 1.444.779 triệu đồng |
1. Giao Sở Công Thương:
a) Tổ chức công bố Quy hoạch được duyệt theo quy định;
b) Tổ chức thực hiện và có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch đã được phê duyệt. Kịp thời, báo cáo đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo tháo gỡ những vướng mắc trong quá trình thực hiện hoặc xem xét điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch cho phù hợp tình hình thực tế.
c) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về Quy hoạch phát triển điện điện lực trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật hiện hành.
d) Định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh tình hình và kết quả triển khai thực hiện.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu bố trí quỹ đất cho các công trình điện theo Quy hoạch trong kế sử dụng đất hàng năm.
3. UBND các huyện, thành phố phối hợp với Sở Công Thương quản lý và tổ chức thực hiện Quy hoạch; đồng thời, bố trí quỹ đất cho các công trình điện theo Quy hoạch.
4. Công ty Điện lực Lâm Đồng căn cứ nội dung Quy hoạch được phê duyệt, xây dựng kế hoạch đầu tư các công trình điện nhằm nâng cao tỷ lệ số hộ sử dụng điện lưới quốc gia và ổn định, đảm bảo an toàn cho hệ thống điện trên địa bàn tỉnh; tham mưu Tổng Công ty Điện lực miền Nam phê duyệt, triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giao thông Vận tải; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Tổng Công ty điện lực miền Nam; Công ty Điện lực Lâm Đồng và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG CẢI TẠO VÀ PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TẠI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT VÀ BẢO LỘC, TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định 26889/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT | Huyện, thành phố | Khối lượng xây dựng | |||||||||
ĐD trung thế xây dựng mới (km) | ĐD trung thế cải tạo (km) | Trạm phân phối xây dựng mới | Trạm phân phối NCS (kVA) | Lưới hạ thế | |||||||
3 pha | 1 pha | Cáp ngầm | Số trạm | kVA | XDM (km) | CT (km) | Điện kế | ||||
A | Giai đoạn 2016-2020 | 230,054 | 406,330 | 5,038 | 46,473 | 527 | 23.700 | 2.090 | 826,9 | 93,03 | 23.622 |
1 | Tp. Đà Lạt | 15,474 | - | 5,038 | 7,043 | 16 | 1.600 | - | 16,2 | 12,8 | 3.737 |
2 | Huyện Lạc Dương | 23,58 | 13,5 | - | 4,54 | 23 | 1.200 | 47,5 | 36,0 | 3,8 | 7.86 |
3 | Huyện Đơn Dương | 17,8 | 31,1 | - | - | 71 | 3.245 | 332.5 | 67,2 | 10,5 | 1.654 |
4 | Huyện Đức Trọng | 8,3 | 40,48 | - | 9,57 | 84 | 3.735 | - | 96,9 | 8,5 | 3.873 |
5 | Huyện Lâm Hà | 34,4 | 76,6 | - | - | 75 | 2.075 | - | 193,3 | - | 1.806 |
6 | Huyện Đam Rông | 8,45 | 21,0 | - | 5,7 | 38 | 1.755 | 445 | 55,3 | 14,8 | 776 |
7 | Huyện Di Linh | 20,5 | 82,4 | - | - | 81 | 3.640 | - | 116,4 | - | 3.116 |
8 | Tp. Bảo Lộc | 22,25 | - | - | 2,5 | 7 | 1.300 | 317,5 | 12,7 | 8,0 | 2.872 |
9 | Huyện Bảo Lâm | 26,5 | 53,4 | - | 15,0 | 40 | 1.150 | 385 | 80,5 | 9,6 | 2.461 |
10 | Huyện Đạ Huoai | 25,4 | 28,95 | - | 1,52 | 34 | 1.500 | 75 | 63,9 | 7,33 | 725 |
11 | Huyện Đa Tẻh | 9,9 | 13,9 | - | - | 26 | 1.095 | 50 | 36,05 | 7,4 | 1.082 |
12 | Huyện Cát Tiên | 17,5 | 45,0 | - | 0,6 | 32 | 1.405 | 437,5 | 52,45 | 10,3 | 734 |
B | Giai đoạn 2021-2025 | 202,4 | 394,86 | 1,08 | 826,85 | 679 | 67.302 | 53.388 | 755,35 | 412,8 | 22.841 |
1 | Tp. Đà Lạt | 49,09 | - | 1,08 | 27,5 | 48 | 7.460 | - | 32,65 | 26,15 | 3.485 |
2 | Huyện Lạc Dương | 25,77 | 24,45 | - | 26,3 | 34 | 3.010 | 267,5 | 43,9 | 8,7 | 1.198 |
3 | Huyện Đơn Dương | 13,2 | 1,17 | - | 60,2 | 54 | 10.495 | 1.062,5 | 49,85 | 39,15 | 1.344 |
4 | Huyện Đức Trọng | 15,6 | 52,19 | - | 147,6 | 65 | 3.940 | 1.285 | 90,1 | 42,3 | 2.482 |
5 | Huyện Lâm Hà | 43,07 | 112,01 | - | 109,7 | 136 | 11.288 | 4.487,5 | 189,5 | 50,25 | 2.694 |
6 | Huyện Đam Rông | 5,2 | 25,6 | - | 73,0 | 38 | 2.065 | 2.587,5 | 58,0 | 39,4 | 1.193 |
7 | Huyện Di Linh | 7,81 | 40,12 | - | 1 12,7 | 73 | 5.610 | 9.947,5 | 64,95 | 51,65 | 2.838 |
8 | Tp. Bảo Lộc | 7,51 | 21,06 |
| 79,3 | 43 | 4.065 | 9.425 | 48,9 | 29,55 | 2 924 |
9 | Huyện Bảo Lâm | 15,75 | 81,71 | - | 14,8 | 100 | 5.835 | 10.690 | 99,25 | 40,65 | 2.361 |
10 | Huyện Đạ Huoai | 3,5 | 9,3 | - | 60,15 | 28 | 2.370 | 6.385 | 25,35 | 37,45 | 733 |
11 | Huyện Đa Tẻh | 10,61 | 4,0 | - | 45,5 | 28 | 6.190 | 4.273 | 23,2 | 24,4 | 844 |
12 | Huyện Cát Tiên | 5,29 | 13,25 | - | 70,1 | 32 | 4.975 | 2.977,5 | 29,7 | 23,15 | 745 |
TỔNG CỘNG (A+B) | 432,5 | 801,2 | 6,1 | 873,3 | 1.206 | 91.002,5 | 55.477,5 | 1.582,3 | 505,8 | 46.463 |
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI QUY HOẠCH CHI TIẾT PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN TRUNG VÀ HẠ ÁP SAU CÁC TRẠM 11KV ĐẾN 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2689/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
TT | Tên bản vẽ | Ký hiệu | Số tờ |
1 | Bản đồ lưới điện truyền tải 220, 110kV tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025 | 517003Q-NT-QH-ĐD | 1/1 |
2 | Sơ đồ nguyên lý lưới điện truyền tải tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025 | 517003Q-NT-QH-NL | 1/1 |
3 | Bản đồ lưới điện phân phối thành phố Đà Lạt đến năm 2025 | 517003Q-NT-QH-01 | 1/1 |
4 | Sơ đồ nguyên lý lưới điện phân phối thành phố Đà Lạt đến năm 2025 | 517003Q-NT-QH-02 | 1/1 |
5 | Bản đồ lưới điện phân phối huyện Lạc Dương đến năm 2025 | 517003Q-NT-QH-03 | 1/1 |
6 | Sơ đồ nguyên lý lưới điện phân phối huyện Lạc Dương đến năm 2025 | 517003Q-NT-QH-04 | 1/1 |
7 | Bản đồ lưới điện phân phối huyện Đơn Dương đến năm 2025 | 517003Q-NT-QH-05 | 1/1 |
8 | Sơ đồ nguyên lý lưới điện phân phối huyện Đơn Dương đến năm 2025 | 517003Q-NT-QH-06 | 1/1 |
9 | Bản đồ lưới điện phân phối huyện Đức Trọng đến năm 2025 | 517003Q-NT-QH-07 | 1/1 |
10 | Sơ đồ nguyên lý lưới điện phân phối huyện Đức Trọng đến năm 2025 | 517003Q-NT-QH-08 | 1/1 |
11 | Bản đồ lưới điện phân phối huyện Lâm Hà đến năm 2025 | 517003Q-NT-QH-09 | 1/1 |
12 | Sơ đồ nguyên lý lưới điện phân phối huyện Lâm Hà đến năm 2025 | 517003Q-NT-QH-10 | 1/1 |
13 | Bản đồ lưới điện phân phối huyện Đam Rông đến năm 2025 | 517003Q-NT-QH-11 | 1/1 |
14 | Sơ đồ nguyên lý lưới điện phân phối huyện Đam Rông đến năm 2025 | 517003Q-NT-QH-12 | 1/1 |
15 | Bản đồ lưới điện phân phối huyện Di Linh đến năm 2025 | 517003Q-NT-QH-13 | 1/1 |
16 | Sơ đồ nguyên lý lưới điện phân phối huyện Di Linh đến năm 2025 | 517003Q-NT-QH-14 | 1/1 |
17 | Bản đồ lưới điện phân phối thành phố Bảo Lộc đến năm 2025 | 517003Q-NT-QH-15 | 1/1 |
18 | Sơ đồ nguyên lý lưới điện phân phối thành phố Bảo Lộc đến năm 2025 | 517003Q-NT-QH-16 | 1/1 |
19 | Bản đồ lưới điện phân phối huyện Bảo Lâm đến năm 2025 | 517003Q-NT-QH-17 | 1/1 |
20 | Sơ đồ nguyên lý lưới điện phân phối huyện Bảo Lâm đến năm 2025 | 517003Q-NT-QH-18 | 1/1 |
21 | Bản đồ lưới điện phân phối huyện Đạ Huoai đến năm 2025 | 517003Q-NT-QH-19 | 1/1 |
22 | Sơ đồ nguyên lý lưới điện phân phối huyện Dạ Huoai đến năm 2025 | 517003Q-NT-QH-20 | 1/1 |
23 | Bản đồ lưới điện phân phối huyện Đạ Tẻh đến năm 2025 | 517003Q-NT-QH-21 | 1/1 |
24 | Sơ đồ nguyên lý lưới điện phân phối huyện Đạ Tẻh đến năm 2025 | 517003Q-NT-QH-22 | 1/1 |
25 | Bản đồ lưới điện phân phối huyện Cát Tiên đến năm 2025 | 517003Q-NT-QH-23 | 1/1 |
26 | Sơ đồ nguyên lý lưới điện phân phối huyện Cát Tiên đến năm 2025 | 517003Q-NT-QH-24 | 1/1 |
- 1Quyết định 2390/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện sau các trạm 110kV
- 2Quyết định 28/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý thực hiện quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 387/2013/QĐ-UBND
- 3Quyết định 2475/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV thuộc dự án "Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035"
- 4Nghị quyết 46/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Đắk Nông giai đoạn năm 2011-2015, có xét đến năm 2020
- 5Quyết định 153/QĐ-UBND-HC về Kế hoạch đầu tư cải tạo và phát triển lưới điện phân phối trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2020
- 6Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2020 về phát triển điện lực thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 7Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2021 về tăng cường công tác quản lý, bảo vệ công trình lưới điện cao áp và phối hợp trong việc đầu tư phát triển lưới điện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Quyết định 773/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh Hợp phần II - Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV của Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035
- 9Kế hoạch 1610/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Luật điện lực sửa đổi 2012
- 3Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi
- 4Thông tư 43/2013/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 25/2016/TT-BCT quy định hệ thống điện truyền tải do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 7Quyết định 2390/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện sau các trạm 110kV
- 8Quyết định 28/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý thực hiện quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 387/2013/QĐ-UBND
- 9Quyết định 2475/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV thuộc dự án "Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035"
- 10Nghị quyết 46/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Đắk Nông giai đoạn năm 2011-2015, có xét đến năm 2020
- 11Quyết định 153/QĐ-UBND-HC về Kế hoạch đầu tư cải tạo và phát triển lưới điện phân phối trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2020
- 12Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2020 về phát triển điện lực thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 13Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2021 về tăng cường công tác quản lý, bảo vệ công trình lưới điện cao áp và phối hợp trong việc đầu tư phát triển lưới điện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 14Quyết định 773/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh Hợp phần II - Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV của Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035
- 15Kế hoạch 1610/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Quyết định 2689/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 đối với Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV
- Số hiệu: 2689/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Đoàn Văn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết