Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2683/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 04 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BẢO TÀNG MỸ THUẬT HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 18/2010/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về tổ chức và hoạt động của bảo tàng;
Căn cứ Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc kiện toàn Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để thành lập Sở Văn hóa và Thể thao;
Căn cứ Quyết định số 11/2022/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 2658/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc thành lập Bảo tàng Mỹ thuật Huế trên cơ sở sắp xếp, kiện toàn Trung tâm Nghệ thuật Lê Bá Đảng và Điềm Phùng Thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Bảo tàng Mỹ thuật Huế (sau đây gọi là Bảo tàng) là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế có chức năng nghiên cứu, sưu tầm, bảo quản, lưu trữ, trưng bày và giới thiệu tài liệu, hiện vật về nghệ thuật Lê Bá Đảng, nghệ thuật Điềm Phùng Thị, về lịch sử mỹ thuật Việt Nam nói chung và mỹ thuật Thừa Thiên Huế nói riêng; thực hiện công tác bảo tồn, trao đổi, hợp tác và đối ngoại thông qua các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về bảo tàng và mỹ thuật.
2. Bảo tàng có 03 không gian gồm:
- Không gian trưng bày tác phẩm mỹ thuật;
- Không gian trưng bày nghệ thuật Lê Bá Đảng;
- Không gian trưng bày nghệ thuật Điềm Phùng Thị.
3. Bảo tàng có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu và tài khoản để hoạt động.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
Bảo tàng thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Thông tư số 18/2010/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Trình Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao kế hoạch hoạt động dài hạn, ngắn hạn và hàng năm của Bảo tàng và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Thực hiện công tác nghiên cứu khoa học thông qua việc xây dựng và triển khai đề tài khoa học các cấp, các chương trình, dự án, đề án khác theo kế hoạch ngắn hạn, dài hạn. Liên kết với các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước để triển khai các chương trình, kế hoạch nghiên cứu khoa học liên quan đến hoạt động bảo tàng theo quy định của pháp luật.
3. Sưu tầm, tư liệu hóa tài liệu, hiện vật ở trong và ngoài nước phù hợp với phạm vi, đối tượng, nội dung hoạt động của bảo tàng. Tổ chức việc sưu tầm, tư liệu hóa tài liệu, hiện vật thông qua các quy định về hoạt động bảo tàng công lập và các quy ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
4. Tiếp nhận tài liệu, hiện vật, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia về lịch sử mỹ thuật của các tổ chức, cá nhân trao tặng hoặc gửi giữ.
5. Kiểm kê tài liệu, hiện vật theo quy định hiện hành. Lập hồ sơ kiểm kê tài liệu, hiện vật; lưu trữ tài liệu, hiện vật bằng văn bản và bằng công nghệ thông tin. Chuyển giao, thanh lý, hủy tài liệu, hiện vật theo quy định pháp luật.
6. Bảo quản, tu sửa, phục chế, phiên bản tài liệu, hiện vật theo các quy định của pháp luật và các điều khoản thỏa thuận khác (nếu có).
7. Trưng bày dài hạn và ngắn hạn các bộ sưu tập tác phẩm mỹ thuật, tư liệu về nghệ thuật Lê Bá Đảng, nghệ thuật Điềm Phùng Thị; các tài liệu, hiện vật về lịch sử mỹ thuật Việt Nam nói chung và mỹ thuật Thừa Thiên Huế nói riêng. Tổ chức triển lãm chuyên đề; trưng bày, triển lãm lưu động ở các địa phương trong nước và nước ngoài theo đúng thỏa thuận đã ký kết và quy định về hoạt động của bảo tàng công lập.
8. Trao đổi, hợp tác về khoa học và nghiệp vụ với các bảo tàng, các ngành, các địa phương, tổ chức, cá nhân trong nước và quốc tế theo quy định của pháp luật.
9. Giới thiệu, hướng dẫn phục vụ công chúng, du khách trong nước và quốc tế tham quan, nghiên cứu tại các Không gian trưng bày của Bảo tàng; tổ chức các chương trình tuyên truyền giáo dục về nghệ thuật Lê Bá Đảng, nghệ thuật Điềm Phùng Thị và lịch sử mỹ thuật Việt Nam nói chung, mỹ thuật Thừa Thiên Huế nói riêng; tổ chức các chương trình giáo dục, các hội thảo, tọa đàm khoa học, nói chuyện chuyên đề; biên soạn, xuất bản phổ biến các tài liệu tuyên truyền, giáo dục về nghệ thuật và mỹ thuật... nhằm tạo cơ hội và khuyến khích các hình thức học tập và hưởng thụ văn hóa của công chúng, du khách theo quy định về hoạt động của bảo tàng công lập.
10. Giới thiệu nội dung và hoạt động của Bảo tàng trên phương tiện thông tin đại chúng; tổ chức các chương trình quảng bá, phát triển công chúng và xã hội hóa hoạt động của bảo tàng; tổ chức các hoạt động mở rộng đối ngoại trong nước và quốc tế về văn hóa nghệ thuật để phát triển hoạt động của bảo tàng theo đúng quy định pháp luật.
11. Nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào các hoạt động của Bảo tàng.
12. Tổ chức các hoạt động sáng tác mỹ thuật, văn hóa nghệ thuật, vui chơi giải trí và các hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Bảo tàng và theo quy định của pháp luật nhằm đáp ứng nhu cầu học tập, tham quan, hưởng thụ văn hóa của công chúng hoặc đơn đặt hàng của tổ chức, cá nhân.
13. Đảm bảo an toàn, an ninh, trật tự trong khu vực trưng bày, khu vực cơ quan và các khu vực khác do Bảo tàng quản lý.
14. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, nhân sự và thực hiện các chế độ chính sách đối với viên chức, người lao động theo quy định của Nhà nước.
15. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản được giao và các nguồn thu khác theo thỏa thuận đã ký kết và theo quy định của pháp luật.
16. Thu phí, lệ phí và quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.
17. Thực hiện báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của cơ quan quản lý cấp trên.
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Bảo tàng có Giám đốc và các Phó Giám đốc. Số lượng Phó Giám đốc thực hiện theo quy định.
a) Giám đốc Bảo tàng là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao và trước pháp luật về toàn bộ các hoạt động của Bảo tàng.
b) Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Giám đốc phân công, thay mặt Giám đốc điều hành công việc của Bảo tàng khi được ủy quyền và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về kết quả nhiệm vụ được giao.
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian công tác đến tuổi nghỉ hưu, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc thực hiện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của tỉnh.
2. Các phòng thuộc Bảo tàng gồm:
a) Phòng Tổ chức - Hành chính;
b) Phòng Nghiệp vụ Bảo tàng.
Việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn các các phòng thuộc Bảo tàng; việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thực hiện theo quy định hiện hành và theo phân cấp.
Điều 4. Số lượng người làm việc
1. Số lượng người làm việc của đơn vị được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc được giao và nằm trong tổng số lượng người làm việc của Sở Văn hóa và Thể thao được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức của Bảo tàng được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm, Giám đốc Bảo tàng có trách nhiệm xây dựng Đề án vị trí việc làm hoặc điều chỉnh Đề án vị trí việc làm (nếu có), kế hoạch số lượng người làm việc của Bảo tàng theo quy định của pháp luật.
3. Việc tuyển dụng, sử dụng, bố trí viên chức và người lao động thực hiện theo quy định của pháp luật, quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2022 và thay thế Quyết định số 17/QĐ-SVHTT ngày 29 tháng 01 năm 2019 của Sở Văn hóa và Thể thao về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo tàng Mỹ thuật Huế.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm chỉ đạo rà soát, hoàn thiện bản mô tả công việc và khung năng lực theo danh mục vị trí việc làm, hạng chức danh nghề nghiệp gửi Sở Nội vụ thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung theo quy định; chỉ đạo Bảo tàng xây dựng phương án tự chủ về tài chính, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định; thực hiện bố trí, sắp xếp viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền theo phân cấp quản lý và quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Giám đốc Bảo tàng Mỹ thuật Huế và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2021 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo tàng tỉnh Nam Định, thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 2Quyết định 46/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo tàng tỉnh Hưng Yên trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 3Quyết định 45/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo tàng tỉnh Ninh Bình thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 2763/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 2764/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo tàng Hồ Chí Minh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 58/QĐ-UBND năm 2023 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo tàng thành phố Cần Thơ thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 3859/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Quyết định 4539/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo tàng Hà Nội trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 4552/QĐ-UBND năm 2023 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo tàng tỉnh Bình Định thuộc Sở Văn hóa và Thể thao
- 9Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2024 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo tàng Hà Nội trực thuộc Sở Văn hoá và Thể thao Thành phố Hà Nội
- 1Thông tư 18/2010/TT-BVHTTDL quy định về tổ chức và hoạt động của bảo tàng do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về kiện toàn Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để thành lập Sở Văn hóa và Thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2021 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo tàng tỉnh Nam Định, thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 8Quyết định 46/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo tàng tỉnh Hưng Yên trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 9Quyết định 11/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 45/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo tàng tỉnh Ninh Bình thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình
- 11Quyết định 2763/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 2764/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo tàng Hồ Chí Minh Thừa Thiên Huế
- 13Quyết định 58/QĐ-UBND năm 2023 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo tàng thành phố Cần Thơ thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Cần Thơ
- 14Quyết định 3859/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Quyết định 4539/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo tàng Hà Nội trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hà Nội
- 15Quyết định 4552/QĐ-UBND năm 2023 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo tàng tỉnh Bình Định thuộc Sở Văn hóa và Thể thao
- 16Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2024 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo tàng Hà Nội trực thuộc Sở Văn hoá và Thể thao Thành phố Hà Nội
Quyết định 2683/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo tàng Mỹ thuật Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 2683/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra