Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2671/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 19 tháng 10 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÀ MỨC HỖ TRỢ CÁC NGHỀ ĐÀO TẠO CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT THUỘC NGUỒN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VIỆC LÀM VÀ DẠY NGHỀ TỈNH HẢI DƯƠNG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 05/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 48/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 26/4/2013 của Liên Bộ: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Kế hoạch số 1211/KH-UBND ngày 11/7/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2013-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc sở Lao động - Thương binh và xã hội tại Tờ trình số 2427/TTr-SLĐTBXH-STC ngày 16/9/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục và mức hỗ trợ các nghề đào tạo cho người khuyết tật thuộc nguồn Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và dạy nghề tỉnh Hải Dương, cụ thể như sau:
I. Đối tượng và điều kiện được hỗ trợ:
- Người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại Hải Dương đủ 14 tuổi đến dưới 60 tuổi (đối với nam), dưới 55 tuổi (đối với nữ), có nhu cầu học nghề và sức khỏe phù hợp với yêu cầu của nghề cần học.
- Người khuyết tật chỉ được hỗ trợ một lần theo chính sách của Nhà nước. Những người được hỗ trợ học nghề từ các Chương trình, Đề án khác của Nhà nước không được hỗ trợ học nghề theo Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020 tại tỉnh Hải Dương.
II. Danh mục nghề đào tạo và mức hỗ trợ cho từng nghề:
STT | Nghề đào tạo | Mức hỗ trợ cho 1 người học/ 1 tháng (Đơn vị tính: đồng) |
I | Nhóm I |
|
1 | Hàn | 1.000.000 |
2 | Điện dân dụng | 1.000.000 |
II | Nhóm 2 |
|
1 | May công nghiệp | 900.000 |
2 | Tin học văn phòng | 900.000 |
3 | Thêu: Thêu ren, Thêu rua, Thêu đính cườm, Thêu thủ công... | 900.000 |
4 | Thủ công mỹ nghệ: Nơ hoa, Chổi chít, Đan len, Móc len sợi... | 900.000 |
Đối với các nghề phát sinh mới trong quá trình thực hiện, Sở Lao động Thương binh và Xã hội sẽ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
III. Mức hỗ trợ đào tạo nghề cho từng khóa học như sau:
1. Đối với trình độ sơ cấp nghề: Mức hỗ trợ đào tạo nghề được tính theo thời gian học thực tế của khóa học nhưng không vượt quá mức hỗ trợ tối đa quy định, cụ thể như sau:
1.1. Mức hỗ trợ đào tạo nghề thuộc nhóm I tối đa là 6.000.000 đồng/01 học sinh/khóa.
1.2. Mức hỗ trợ đào tạo nghề thuộc nhóm II tối đa là: 5.400.000 đồng/01 học sinh/ khóa.
2. Đối với dạy nghề dưới 3 tháng: Mức hỗ trợ đào tạo nghề được tính theo thời gian thực tế của khóa học.
IV. Mức hỗ trợ tiền ăn và tiền đi lại trong thời gian học nghề: Đối tượng người khuyết tật là lao động nông thôn, người khuyết tật là lao động thành thị thuộc hộ nghèo, cụ thể như sau:
- Hỗ trợ tiền ăn: 15.000 đồng/ngày thực học/người.
- Hỗ trợ tiền đi lại theo giá vé giao thông công cộng đối với người học nghề xa nơi cư trú từ 15 km trở lên: 200.000 đồng/người/khóa học.
V. Nội dung chi kinh phí: Hỗ trợ đào tạo nghề cho người khuyết tật và các nội dung chi khác được thực hiện theo Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 05/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư Liên tịch số 48/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 26/4/2013 của Liên Bộ: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội.
VI. Nguồn kinh phí: Từ nguồn Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và dạy nghề.
Điều 2. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc thực hiện
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động TBXH, Giám đốc Sở Tài chính và thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động vận tải đường bộ bằng ô tô trong đô thị và phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 2Quyết định 1692/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt bổ sung nghề đào tạo cho lao động nông thôn do tỉnh Hải Dương ban hành
- 3Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2013 về Phê duyệt Dự án Hỗ trợ phụ nữ học nghề, tạo việc làm giai đoạn 2014 - 2015 do Tỉnh Hải Dương ban hành
- 4Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2016 tổ chức thực hiện Chương trình việc làm tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020
- 1Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động vận tải đường bộ bằng ô tô trong đô thị và phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 2Quyết định 1019/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 48/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 1692/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt bổ sung nghề đào tạo cho lao động nông thôn do tỉnh Hải Dương ban hành
- 5Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2013 về Phê duyệt Dự án Hỗ trợ phụ nữ học nghề, tạo việc làm giai đoạn 2014 - 2015 do Tỉnh Hải Dương ban hành
- 6Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2016 tổ chức thực hiện Chương trình việc làm tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020
Quyết định 2671/QĐ-UBND năm 2015 Phê duyệt danh mục và mức hỗ trợ các nghề đào tạo cho người khuyết tật thuộc nguồn Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và dạy nghề tỉnh Hải Dương
- Số hiệu: 2671/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/10/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Nguyễn Văn Quế
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra