Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2663/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 29 tháng 08 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 84/2013/NQ-HĐND NGÀY 04/7/2013 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẾN THUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị quyết số 84/2013/NQ-HĐND ngày 04/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VIII, kỳ họp thứ 8 về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bến thuyền trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 428/TTr-STC ngày 24/7/2013 và Công văn số 1447/STC-GCS ngày 15/8/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 84/2013/NQ-HĐND ngày 04/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam, khóa VIII về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bến thuyền trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Giao Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ theo tình hình thực tế, điều kiện tại mỗi bến thuyền để quyết định mức thu phí cụ thể, phù hợp với điều kiện thực tế hạ tầng từng bến thuyền, nhưng không vượt mức khung quy định tại Nghị quyết số 84/2013/NQ-HĐND ngày 04/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam.

Điều 2. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền thu phí

1. Chế độ thu, nộp phí: Thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.

2. Chế độ quản lý, sử dụng phí thu được:

a) Đơn vị thu phí được trích để lại 10% số tiền phí theo khoản 3, Điều 1, Nghị Quyết số 84/2013/NQ-HĐND ngày 04/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam, để chi phí cho công tác tổ chức thu phí theo quy định tại khoản 8, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính.

b) Số tiền phí thu được còn lại, đơn vị nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước hiện hành.

Điều 3. Phân công trách nhiệm

1. Sở Tài chính phối hợp với Cục Thuế, Sở Giao thông - Vận tải, UBND các huyện, thành phố và các ngành liên quan chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát quá trình triển khai thực hiện quyết định này.

2. Đối với trường hợp tổ chức, cá nhân trúng thầu thực hiện vận chuyển hành khách tại các bến thuyền và đã nộp tiền vào ngân sách địa phương theo hợp đồng đã ký kết trước ngày quyết định này có hiệu lục, thì tiếp tục thực hiện theo hợp đồng cho đến khi hết thời hạn ghi trong hợp đồng (không được gia hạn) và tiếp tục thực hiện theo quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông - Vận tải, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, các tổ chức, cá nhân và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội;
- TTTU, HĐND, UBND tỉnh;
- Các ban HĐND tỉnh;
- Các TV UBND tỉnh;
- VPTU, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- CPVP;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH, NC, KTN, KTTH (Mỹ).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Quang