- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Luật giáo dục đại học 2012
- 4Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013
- 5Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 6Luật phí và lệ phí 2015
- 7Nghị định 96/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 8Thông tư 46/2016/TT-BLĐTBXH quy định về Điều lệ trường cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018
- 10Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 11Thông tư 18/2018/TT-BLĐTBXH sửa đổi thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 12Nghị định 99/2019/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Giáo dục đại học sửa đổi
- 13Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2663/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012, đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 32/2013/QH13, Luật số 74/2014/QH13, Luật số 97/2015/QH13 và Luật số 34/2018/QH14;
Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 99/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục đại học;
Căn cứ Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Điều lệ trường cao đẳng và Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phân công, phân cấp quản lý công chức, viên chức và người lao động trong các đơn vị sự nghiệp của Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số 518/QĐ-BTP ngày 04 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 5 như sau:
"a) Quyết định các nội dung quản lý viên chức quy định tại Điều 4 Quy chế này đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ, trừ nội dung đã phân công cho Thứ trưởng quyết định hoặc giao Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ được thừa lệnh Bộ trưởng quyết định hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
Quyết định công nhận Hội đồng trường; công nhận, bãi nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch Hội đồng trường, Hiệu trưởng Trường Đại học Luật Hà Nội; công nhận, miễn nhiệm các thành viên Hội đồng trường Đại học Luật theo quy định.
Quyết định thành lập Hội đồng trường; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch, các thành viên Hội đồng trường, Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường Cao đẳng Luật theo quy định."
2. Sửa đổi khoản 7 Điều 5 như sau:
"7. Về đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức:
a) Ban hành tiêu chí đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức đơn vị sự nghiệp của Bộ;
b) Đánh giá, xếp loại chất lượng hàng năm đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ do Bộ trưởng phụ trách (trừ Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Luật Hà Nội và các Trường Cao đẳng Luật thuộc Bộ);
c) Đánh giá viên chức đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ theo đề nghị của cơ quan, tổ chức ngoài Bộ".
3. Sửa đổi khoản 7 Điều 6 như sau:
"7. Về đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức:
Đánh giá, xếp loại chất lượng hàng năm đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ (trừ Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Luật Hà Nội và các Trường Cao đẳng Luật thuộc Bộ)".
4. Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 9 như sau:
"c) Làm đầu mối trình Bộ trưởng, Thứ trưởng quyết định các nội dung quản lý viên chức theo thẩm quyền, trừ việc cử viên chức tham gia công tác trong nước theo đề nghị của các cơ quan ngoài Bộ đối với Bộ Tư pháp, việc đánh giá viên chức hàng năm đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ".
5. Sửa đổi tên gọi và đoạn đầu của Điều 11 như sau:
"Điều 11. Thẩm quyền của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ tự bảo đảm chi thường xuyên (trừ Hiệu trưởng Trường Đại học Luật Hà Nội và các Trường Cao đẳng Luật thực hiện theo Điều 11a, 11b Quy chế này)
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên (trừ Hiệu trưởng Trường Đại học Luật Hà Nội), được phân cấp quyết định các nội dung quản lý viên chức của đơn vị như sau:".
6. Sửa đổi khoản 2 Điều 11 như sau:
"2. Về số lượng người làm việc:
Quyết định số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp, phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm".
7. Sửa đổi khoản 5 Điều 11 như sau:
"5. Về đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức:
a) Đánh giá, xếp loại chất lượng hàng năm đối với viên chức trong đơn vị (trừ cấp Phó của người đứng đầu đơn vị do Lãnh đạo Bộ thực hiện)".
b) Đánh giá viên chức của đơn vị trước khi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng".
8. Bổ sung Điều 11a sau Điều 11 như sau:
"Điều 11a. Thẩm quyền của tập thể lãnh đạo Trường Đại học Luật Hà Nội, Hội đồng trường Trường Đại học Luật Hà Nội và Hiệu trưởng Trường Đại học Luật Hà Nội
Tập thể lãnh đạo Trường Đại học Luật Hà Nội (bao gồm: ban thường vụ Đảng ủy hoặc cấp ủy (nơi không có ban thường vụ Đảng ủy), chủ tịch hội đồng trường, phó chủ tịch hội đồng trường (nếu có), hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng theo quy định tại Nghị định số 99/2019/NĐ-CP); Hội đồng trường Trường Đại học Luật Hà Nội và Hiệu trưởng Trường Đại học Luật Hà Nội quyết định các nội dung quản lý viên chức và người lao động của Trường Đại học Luật Hà Nội theo quy định của Luật Giáo dục đại học và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan; Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Đại học Luật Hà Nội, Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng trường Trường Đại học Luật Hà Nội, Quy chế này và các quy định khác của Bộ Tư pháp, trừ các nội dung thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng và Thứ trưởng".
9. Bổ sung Điều 11b sau Điều 11a như sau:
"Điều 11b. Thẩm quyền của Hội đồng trường Trường Cao đẳng Luật và Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Luật
Hội đồng trường Trường Cao đẳng Luật và Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Luật quyết định các nội dung quản lý viên chức và người lao động của Trường Cao đẳng Luật theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan; Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Cao đẳng Luật, Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng trường Trường Cao đẳng Luật, Quy chế này và các quy định khác của Bộ Tư pháp, trừ các nội dung thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng và Thứ trưởng".
10. Sửa đổi khoản 4 Điều 13 như sau:
"4. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho từ chức, cho thôi chức vụ đối với lãnh đạo cấp Phòng sau khi Lãnh đạo Bộ phụ trách phê duyệt về chủ trương".
11. Thay thế cụm từ "phân loại công chức, viên chức" bằng cụm từ "xếp loại chất lượng viên chức" tại khoản 3 Điều 4, khoản 6 Điều 10 và khoản 6 Điều 14.
12. Bỏ một số cụm từ tại các điều, khoản như sau:
a) Bỏ cụm từ "công chức" tại tất cả các nội dung của Quy chế;
b) Bỏ cụm từ "sau đây gọi chung là công chức, viên chức" tại khoản 1 Điều 1;
c) Bỏ cụm từ "ngạch công chức", "nâng ngạch công chức" tại khoản 7 Điều 4;
d) Bỏ cụm từ "tổ chức thi nâng ngạch công chức theo quy định của pháp luật" tại điểm c khoản 5 Điều 5;
đ) Bỏ cụm từ "danh sách cử công chức tham dự thi nâng ngạch công chức lên ngạch chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp và tương đương" tại điểm c khoản 5 Điều 5 và điểm c khoản 1 Điều 8;
e) Bỏ cụm từ "bổ nhiệm, chuyển ngạch, xếp lương chuyên viên cao cấp và tương đương đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý" tại điểm d khoản 5 Điều 5;
g) Bỏ cụm từ "trừ Trường Đại học Luật Hà Nội và Học viện Tư pháp" tại điểm a khoản 2 Điều 5; điểm b khoản 3 Điều 5; khoản 2 Điều 6; điểm a khoản 3 Điều 6; điểm a khoản 4 Điều 6; điểm d khoản 1 Điều 8 và Điều 12;
h) Bỏ cụm từ "Trường Đại học Luật Hà Nội và Học viện Tư pháp" tại điểm b khoản 2 Điều 5 và điểm c khoản 4 Điều 6.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Lãnh đạo Bộ, Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 2767/TCT-TCCB năm 2023 về đôn đốc nhập dữ liệu lên Ứng dụng quản lý công chức, viên chức, người lao động thuộc Tổng cục Thuế
- 2Quyết định 832/QĐ-BNV năm 2023 về Quy chế cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu công chức, viên chức của Bộ Nội vụ
- 3Quyết định 1726/QĐ-BTC năm 2023 về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong các đơn vị thuộc Bộ Tài chính
- 4Quy định 117-QĐ/BCSĐ năm 2023 phân công, phân cấp quản lý tổ chức cán bộ của Bộ Tư pháp do Ban cán sự Đảng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Công văn 2325/BNV-VP năm 2024 hướng dẫn một số yêu cầu chức năng cơ bản của hệ thống quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước do Bộ Nội vụ ban hành
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Luật giáo dục đại học 2012
- 4Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013
- 5Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 6Luật phí và lệ phí 2015
- 7Nghị định 96/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 8Thông tư 46/2016/TT-BLĐTBXH quy định về Điều lệ trường cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018
- 10Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 11Thông tư 18/2018/TT-BLĐTBXH sửa đổi thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 12Nghị định 99/2019/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Giáo dục đại học sửa đổi
- 13Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
- 14Công văn 2767/TCT-TCCB năm 2023 về đôn đốc nhập dữ liệu lên Ứng dụng quản lý công chức, viên chức, người lao động thuộc Tổng cục Thuế
- 15Quyết định 832/QĐ-BNV năm 2023 về Quy chế cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu công chức, viên chức của Bộ Nội vụ
- 16Quyết định 1726/QĐ-BTC năm 2023 về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong các đơn vị thuộc Bộ Tài chính
- 17Công văn 2325/BNV-VP năm 2024 hướng dẫn một số yêu cầu chức năng cơ bản của hệ thống quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước do Bộ Nội vụ ban hành
Quyết định 2663/QĐ-BTP năm 2020 sửa đổi Quy chế phân công, phân cấp quản lý công chức, viên chức và người lao động trong các đơn vị sự nghiệp của Bộ Tư pháp kèm theo Quyết định 518/QĐ-BTP
- Số hiệu: 2663/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2020
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Lê Thành Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2020
- Ngày hết hiệu lực: 01/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực