Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2659/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 20 tháng 12 năm 2013 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và Nghị quyết 76//NQ-CP ngày 13/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 920/QĐ-UBND ngày 23/4/2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng và Quyết định số 1503/QĐ-UBND ngày 14/8/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của kế hoạch CCHC giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lâm Đồng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2659/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
1. Tiếp tục cụ thể hóa kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (theo Quyết định số 920/QĐ-UBND ngày 23/4/2012 và Quyết định số 1503/QĐ-UBND ngày 14/8/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của kế hoạch CCHC giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng).
2.Tổ chức thực hiện đạt trên 80% các chương trình, kế hoạch về ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL), theo dõi thi hành pháp luật, kiểm tra việc thực hiện văn bản QPPL của UBND tỉnh; riêng kế hoạch rà soát văn bản QPPL thực hiện đạt 100%; trên 80% số văn bản QPPL do trung ương ban hành được tổ chức triển khai thực hiện tại địa phương đầy đủ, kịp thời và đúng quy định; 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra việc thực hiện văn bản QPPL được xử lý hoặc kiến nghị xử lý.
3. Thủ tục hành chính (TTHC) được cập nhật, công bố đầy đủ, kịp thời và đúng quy định; 100% TTHC được công khai minh bạch trên cổng thông tin điện tử tỉnh và tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, trang tin điện tử của cơ quan, đơn vị; ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá đúng thời gian quy định, tổ chức thực hiện đạt trên 80% kế hoạch và xử lý 100% các vấn đề phát hiện qua rà soát; thực hiện tiếp nhận đúng quy định và xử lý 100% những phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết.
Cơ chế một cửa, một cửa liên thông được thực hiện tại 100% các cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh đến cơ sở; 80% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện theo cơ chế một cửa và 50% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cấp hoặc nhiều sở ngành được thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông; bảo đảm sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt trên 60%.
4. 100% các cơ quan, đơn vị được ban hành chức năng, nhiệm vụ đúng theo các quy định của trung ương, thực hiện thông suốt, không chồng chéo, trùng lắp hay bỏ sót nhiệm vụ.
5. Triển khai thực hiện kịp thời kế hoạch cải cách chế độ công vụ công chức của tỉnh; thực hiện đạt trên 90% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC, phấn đấu đến năm 2015 có ít nhất 80% cán bộ, 100% công chức đạt chuẩn theo quy định, trong đó công chức cấp xã có trên 35% đạt trình độ cao đẳng, đại học.
6. Cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính được thực hiện tại 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện; chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và tài chính được thực hiện tại 100% đơn vị sự nghiệp công lập.
Từng bước nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công, bảo đảm sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trong các lĩnh vực giáo dục, y tế đạt mức trên 60%.
7. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước, thực hiện đạt trên 80% kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2014; 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện có trang thông tin điện tử, sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) và sử dụng phần mềm văn phòng điện tử; tất cả các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến mức độ 01 và 02, có từ 10 dịch vụ công trở lên được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3.
Trên 80% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện được cấp chứng nhận ISO và thực hiện đúng quy định ISO trong hoạt động.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Công tác chỉ đạo, điều hành:
- Tiếp tục quán triệt và tổ chức thực hiện tốt Nghị quyết số 30c/NQ-CP của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020; Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2015 của UBND tỉnh; Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 14/8/2013 về việc đẩy mạnh thực hiện CCHC trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; các đề án, dự án của Bộ Nội vụ, Chính phủ liên quan đến công tác CCHC... Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp đẩy mạnh CCHC năm 2014, tiếp tục xác định trọng tâm là cải cách TTHC và nâng cao chất lượng, tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật của đội ngũ CBCCVC; gắn kết quả thực hiện công tác CCHC với công tác thi đua khen thưởng.
- Triển khai thực hiện áp dụng Chỉ số CCHC để theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện CCHC của các cơ quan, đơn vị hành chính cấp Sở, cấp huyện (theo Quyết định số 1509/QĐ-UBND ngày 14/8/2013 của UBND tỉnh) và cấp xã (theo Quyết định số 2299/QĐ-UBND ngày 15/11/2013 của UBND tỉnh).
- Tăng cường công tác chỉ đạo, kiểm tra định kỳ và đột xuất; đề cao trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị để kịp thời chấn chỉnh, khắc phục những tồn tại hạn chế trong việc triển khai thực hiện công tác CCHC tại các cơ quan, đơn vị. Các cơ quan đơn vị cần tăng cường kiểm tra đột xuất việc thực hiện công tác CCHC, nhất là việc thực hiện giải quyết các TTHC, tinh thần thái độ và ý thức trách nhiệm của đội ngũ CBCCVC...
- Chỉ đạo, tổ chức triển khai việc đánh giá sự hài lòng của người dân với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, nhằm đánh giá khách quan chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh để phục vụ cho việc đánh giá chỉ số CCHC tại từng cơ quan, đơn vị cũng như nắm bắt được nhu cầu, nguyện vọng của người dân để có giải pháp chấn chỉnh, cải thiện, nâng cao chất lượng phục vụ và cung cấp dịch vụ hành chính công.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC bằng nhiều hình thức; phát huy vai trò tuyên truyền của các phương tiện thông tin đại chúng (như báo, đài, Website...); quan tâm mở rộng các hình thức tiếp dân, đối thoại trực tiếp với các cá nhân, tổ chức để kịp thời tuyên truyền, giải quyết những phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức.
2. Về cải cách thể chế:
Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật và chỉ đạo của Chính phủ, các Bộ, ngành có liên quan về thực hiện các nhiệm vụ cải cách thể chế theo chương trình CCHC của Chính phủ, đồng thời tổ chức triển khai, thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định các văn bản QPPL do Trung ương ban hành.
- Xây dựng và thực hiện Chương trình ban hành văn bản QPPL năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng, thực hiện nghiêm túc Quy định trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, ban hành; kiểm tra, xử lý; rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL (ban hành kèm theo Quyết định số 32/2013/QĐ-UBND ngày 28/6/2013 của UBND tỉnh).
- Ban hành kế hoạch và thường xuyên thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL còn hiệu lực và các văn bản hết hiệu lực đã có văn bản thay thế để kịp thời triển khai thực hiện, nhất là các văn bản QPPL có quy định về TTHC và báo cáo, công bố kịp thời kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL.
- Ban hành kế hoạch và thực hiện có hiệu quả công tác theo dõi, thi hành pháp luật, phát huy hiệu lực của văn bản pháp luật trong thực tế, trong đó lựa chọn những lĩnh vực đang bức xúc hiện nay để thực hiện.
- Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra văn bản QPPL năm 2014. Kịp thời công bố quyết định hủy bỏ hoặc sửa đổi, bổ sung văn bản QPPL cho phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật; báo cáo mức độ thực hiện theo quy định.
- Tiếp tục rà soát cơ chế, chính sách thu hút, ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh để tiến hành sửa đổi, bổ sung kịp thời đáp ứng nhu cầu thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội.
3. Cải cách thủ tục hành chính:
3.1. Thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính:
Triển khai thực hiện nghiêm túc, kịp thời các yêu cầu cải cách TTHC theo chương trình CCHC của Chính phủ và hướng dẫn, chỉ đạo của bộ, ngành Trung ương.
- Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2014 của UBND tỉnh. Các cơ quan, đơn vị thường xuyên rà soát, kịp thời bãi bỏ, sửa đổi hoặc kiến nghị bãi bỏ, sửa đổi theo thẩm quyền đối với những quy định không phù hợp, chồng chéo gây cản trở đến sự phát triển kinh tế - xã hội để quyết định công bố thực hiện, đảm bảo việc triển khai thực hiện tốt các quy định tại Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát và công bố TTHC trên địa bàn tỉnh (ban hành kèm theo Quyết định 30/2013/QĐ-UBND ngày 28/6/2013 của UBND tỉnh).
- Thực hiện việc rà soát, công bố TTHC gắn với việc xác định TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Quá trình rà soát, công bố TTHC phải xác định rõ những TTHC thực hiện cơ chế một cửa; những TTHC thực hiện cơ chế một cửa liên thông của từng cơ quan, đơn vị. Đối với TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông phải thể hiện rõ thẩm quyền, thời gian giải quyết của từng cấp, từng ngành cho từng TTHC, bảo đảm việc thực hiện thống nhất, thông suốt trong toàn tỉnh.
- Tiếp tục thực hiện tốt Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh (ban hành kèm theo Quyết định số 24/2013/QĐ-UBND ngày 28/6/2013 của UBND tỉnh) và Quyết định số 636/QĐ-UBND ngày 03/4/2013 của UBND tỉnh về thành lập Tổ kiểm tra xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC để kiểm tra những phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức liên quan đến hành vi chậm trễ, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định hành chính trong giải quyết TTHC của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp tục chấn chỉnh việc thực hiện công khai các TTHC theo quy định tại công văn số 3973/VPCP-KSTT ngày 04/6/2012 của Văn phòng Chính phủ về việc mẫu báo cáo về tình hình, kết quả giải quyết TTHC và hướng dẫn niêm yết công khai TTHC, nội dung, địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị. Kịp thời cập nhật các TTHC được UBND tỉnh công bố sửa đổi, bổ sung để công khai đúng quy định (nhất là hình thức công khai TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả), đồng thời đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc công khai TTHC như: cập nhật đầy đủ các TTHC, biểu mẫu, quy trình... trên cổng thông tin điện tử của tỉnh, trang tin điện tử của các cơ quan, đơn vị.
3.2. Tiếp tục nâng cao chất lượng giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức:
- Thực hiện nghiêm túc việc áp dụng giải quyết các TTHC theo các quy định tại Bộ TTHC đã được UBND tỉnh công bố và sửa đổi, bổ sung.
- Thường xuyên theo dõi, chấn chỉnh, nâng cao ý thức phục vụ nhân dân của đội ngũ CBCCVC; rà soát, bổ sung, sửa đổi cụ thể quy trình giải quyết các TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, bảo đảm sự phối kết hợp giữa các cá nhân, bộ phận trong quá trình giải quyết TTHC được thực hiện chặt chẽ, thông suốt và kiểm soát được những cá nhân, bộ phận chậm trễ để chấn chỉnh kịp thời.
- Từng cơ quan, đơn vị có kế hoạch cụ thể để từng bước nâng cao số lượng, lĩnh vực TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, mở rộng việc giải quyết TTHC thông qua mạng; xây dựng và hiện đại hóa các cơ sở dữ liệu phục vụ giải quyết TTHC, tích hợp các chương trình, cơ sở dữ liệu liên quan để phục vụ nhanh, chính xác việc giải quyết TTHC, nhất là những nội dung thuộc công tác quy hoạch, thu hút đầu tư, xây dựng, quản lý đất đai, y tế, giáo dục, lao động - thương binh xã hội.
- Tiếp tục thực hiện và nâng cao hiệu quả của việc áp dụng mô hình một cửa hiện đại tại 03 huyện, thành phố đang triển khai áp dụng (Thành phố Đà Lạt, huyện Đức Trọng và huyện Đạ Tẻh), đồng thời triển khai thực hiện tại các đơn vị khác khi được Bộ Nội vụ phê duyệt.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời các quy định của Trung ương về tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện (các sở, ngành, địa phương thực hiện hoặc tham mưu đề xuất theo thẩm quyền việc ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện kịp thời, đúng quy định theo hướng dẫn của các bộ ngành Trung ương).
- Thực hiện có hiệu quả các quy định phân cấp của Trung ương cho tỉnh; tiếp tục rà soát, đánh giá việc thực hiện phân cấp, quản lý thuộc lĩnh vực, ngành, đơn vị mình phụ trách để kịp thời tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các tổ chức và công dân trên cơ sở quy định của pháp luật và điều kiện cụ thể tại địa phương;
- Xây dựng quy chế, quy trình quản lý quá trình thực hiện nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị và cá nhân trong thực hiện nhiệm vụ, bảo đảm việc quản lý, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị và mỗi cá nhân CBCC được thực hiện chặt chẽ, nghiêm túc.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chủ trương xã hội hóa, nhất là trên lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao. Đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công; đảm bảo chất lượng dịch vụ công từng bước được nâng cao, nhất là trong các lĩnh vực giáo dục, y tế.
- Rà soát chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị và tình hình thực hiện, bố trí CBCCVC để có sự sắp xếp, điều chỉnh phù hợp. Sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ngành theo hướng đẩy mạnh xã hội hóa, đảm bảo hoạt động hiệu quả.
- Đẩy mạnh việc phân cấp quản lý nhà nước theo đúng quy định của pháp luật và tạo sự chủ động trong giải quyết công việc của các cơ quan, đơn vị.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm Luật Cán bộ công chức; Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức theo Kế hoạch số 2119/KH-UBND ngày 21/10/2013 của UBND tỉnh về đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức của tỉnh Lâm Đồng đến năm 2015. Trong đó, tập trung thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm về: Xây dựng cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm; đổi mới cơ chế đánh giá công chức trên cơ sở thực hiện nhiệm vụ; Đề án thi tuyển lãnh đạo trong các cơ quan chuyên môn và đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện; xây dựng Đề án nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã...
- Ban hành kế hoạch và tổ chức thực hiện đào tạo bồi dưỡng CBCCVC, nhất là đào tạo bồi dưỡng CBCC cấp xã; thực hiện tốt việc bồi dưỡng bắt buộc hàng năm đối với 70-80% CBCCVC và cán bộ, công chức cấp xã theo quy định.
- Đề cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của CBCCVC. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công vụ ở các cấp và trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
6. Cải cách tài chính công
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 115/2005/NĐ-CP và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
- Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động toàn xã hội chăm lo phát triển giáo dục, đào tạo, y tế, dân số - kế hoạch hóa gia đình, văn hóa, thể dục, thể thao. Chú trọng nâng cao chất lượng của các cơ sở giáo dục, đào tạo, khám, chữa bệnh.
7. Hiện đại hóa hành chính
- Tiếp tục triển khai thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 theo Quyết định số 3035/QĐ-UBND ngày 30/12/2010 và Quyết định số 2037/QĐ-UBND ngày 28/9/2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc điều chỉnh danh mục các dự án ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2011-2015. Trong đó chú trọng mở rộng đơn vị và nâng cao chất lượng sử dụng phần mềm văn phòng điện tử, mail công vụ, nâng cấp cổng thông tin điện tử của tỉnh; các sở, ngành, UBND cấp huyện phải thường xuyên cập nhật thông tin trên trang thông tin điện tử của mình và phối hợp chặt chẽ với đơn vị quản lý Cổng thông tin điện tử của tỉnh trong việc nâng cao chất lượng và mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
- Tăng nhanh số lượng văn bản, tài liệu gửi nhận, trao đổi giữa các cơ quan nhà nước qua mạng điện tử (trừ những văn bản, tài liệu thuộc danh mục bảo mật theo quy định của nhà nước). Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2013-2015 và định hướng tiến tới hoàn thiện mô hình xây dựng chính quyền điện tử ở cả 3 cấp, phục vụ CCHC.
- Tiếp tục thực hiện kế hoạch xây dựng, áp dụng, duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo Quyết định số 1911/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh.
- Tiếp tục đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp trụ sở các cơ quan hành chính theo chương trình, kế hoạch của Chính phủ và chỉ đạo của Thủ tướng (trước hết là ở những xã mà cơ sở vật chất, trang thiết bị chưa đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn tối thiểu theo quy định), đảm bảo các phương tiện, trang thiết bị cần thiết để thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý hành chính nhà nước và phục vụ tốt nhân dân, doanh nghiệp.
1. Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và kế hoạch của UBND tỉnh, xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể của cơ quan, đơn vị để tổ chức thực hiện.
Đề nghị các cơ quan, đơn vị thuộc ngành dọc Trung ương nghiên cứu kế hoạch này, kết hợp với kế hoạch của cấp trên trong tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ tại địa phương.
Sở Tài chính cân đối kinh phí và hướng dẫn Sở Nội vụ, các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố sử dụng kinh phí vào việc thực hiện nhiệm vụ CCHC, CCTTHC theo đúng quy định.
2. Các cơ quan chủ trì thực hiện các nội dung CCHC trong phụ lục kèm theo có trách nhiệm tham mưu đề xuất UBND tỉnh các biện pháp cụ thể để triển khai thực hiện; đồng thời chủ động phối hợp với các sở, ngành, địa phương trong quá trình thực hiện, bảo đảm hoàn thành các mục tiêu đề ra; định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm và đột xuất báo cáo Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nội vụ và Chính phủ theo quy định./.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2014
(Kèm theo quyết định số 2659/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
- Bên cạnh các nhiệm vụ triển khai mang tính thường xuyên, các nhiệm vụ cụ thể và phân công triển khai thực hiện như sau:
Nhiệm vụ | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì (triển khai theo dõi, tổng hợp chung) | Cơ quan thực hiện, phối hợp thực hiện | Thòi gian thực hiện | Kinh phí dự kiến (triệu đồng) | Ghi chú |
I. Cải cách thể chế |
|
|
|
|
|
|
1. Xây dựng và thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2014. | - Kế hoạch thực hiện - Báo cáo kết quả thực hiện của UBND tỉnh Lâm Đồng. | Sở Tư pháp | Các sở ngành, địa phương. | - Ban hành trong Quý IV/2013 - Thực hiện Theo kế hoạch |
|
|
2. Xây dựng và thực hiện Chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2014 của UBND tỉnh. | Các văn bản QPPL của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | - Văn phòng UBND tỉnh. - Các sở ngành, địa phương. | - Ban hành trong Quý I/2014 |
|
|
3. Xây dựng và thực hiện kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật. | - Tổ chức Hội thảo thông qua kết quả rà soát văn bản QPPL 06 tháng đầu năm và 06 tháng cuối năm 2014; - Quyết định điều chỉnh Chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2014. - Rà soát theo chuyên đề, theo lĩnh vực | Sở Tư pháp | - Văn phòng UBND tỉnh. - Các sở, ngành. | Theo kế hoạch |
|
|
4. Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện VBQPPL tại địa phương. | - Kế hoạch thực hiện - Báo cáo kết quả kiểm tra của Sở Tư pháp | Sở Tư pháp | Các sở, ngành, địa phương | Theo Kế hoạch |
|
|
II. Cải cách thủ tục hành chính |
|
|
|
|
|
|
1. Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC | - Kế hoạch UBND tỉnh - Các báo cáo, kiến nghị cụ thể | Sở Tư pháp | Các sở ngành, địa phương | - Kế hoạch trong quý IV/2013 - Các Báo cáo khi có kết quả |
|
|
2. Triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Ngoại vụ | Hệ thống các văn bản triển khai của Sở Ngoại vụ | Sở Nội vụ | Sở Ngoại vụ | Trong Quý II/2014 |
| Chuyển từ kế hoạch năm 2013 qua |
3. Triển khai thực hiện mô hình một cửa, một cửa liên thông hiện đại tại thành phố Bảo Lộc, huyện Lâm Hà, Di Linh và một số huyện khác nếu Bộ Nội vụ phê duyệt. | Văn bản phê duyệt | Sở Nội vụ | - Sở Thông tin truyền thông - Các huyện, TP có liên quan | Khi Bộ Nội vụ phê duyệt |
|
|
III. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước |
|
|
|
|
|
|
1. Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện gắn với kiểm tra công tác CCHC. | Báo cáo kết quả kiểm tra | - Sở Nội vụ - Phòng Nội vụ | - Sở Nội vụ - Phòng Nội vụ | - Đợt 1 trong quý II - Đợt 2 trong quý III |
|
|
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC |
|
|
|
|
|
|
1. Thẩm định trình Bộ nội vụ phê duyệt đề án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tĩnh, cấp huyện. | - Hồ sơ trình Bộ Nội vụ Phê duyệt. - Đề án của các cơ quan, đơn vị (100% đơn vị) | - Sở Nội vụ - Phòng Nội vụ các huyện, TP | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trình Bộ Nội vụ trong trước 6/2014 |
| KH số 2119/KH- UBND ngày 21/10/2013 của UBND tỉnh về đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức |
2. Triển khai thực hiện thi tuyển công chức thông qua phần mềm thi tuyển trên máy vi tính. | - Phần mềm và tổ chức thi tuyển trên máy vi tính - Ứng dụng phần mềm khi tổ chức thi | - Sở Nội vụ - Sở thông tin và TT | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý IV/2014 |
| |
4. Triển khai thực hiện đề tài khoa học cấp tỉnh về đổi mới cơ chế đánh giá công chức trên cơ sở thực hiện nhiệm vụ. | - Đề tài được phê duyệt | Sở Nội vụ | - Sở KHCN. - Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Triển khai trong năm 2014 |
| |
5. Xây dựng Đề án thi tuyển lãnh đạo trong các cơ quan chuyên môn và đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện. | Đề án được UBND tỉnh duyệt | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hoàn thành trong năm 2014 | 10 | |
6. Xây dựng Đề án nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã | Đề án được UBND tỉnh duyệt | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hoàn thành trong năm 2014 | 10 | |
7. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2014 và tổ chức thực hiện đạt từ 90% kế hoạch trở lên. | - Kế hoạch - Báo cáo | Sở Nội vụ | - Trường chính trị, Trung tâm Đào tạo, BDTC - Các sở ngành, địa phương | - Kế hoạch trong quý IV/2013 - Báo cáo Quý IV/2014 |
|
|
V. Cải cách tài chính công |
|
|
|
|
|
|
VI. Hiện đại hóa nền hành chính |
|
|
|
|
|
|
1. Xây dựng và thực hiện theo kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước năm 2014 và tổ chức thực hiện đạt trên 80% kế hoạch. | - Kế hoạch - Báo cáo kết quả thực hiện | - Sở Thông tin - Truyền thông | Các sở ngành, địa phương | Quý IV/2013 |
|
|
VII. Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC |
|
|
|
|
|
|
1. Kiểm tra CCHC năm 2014 tại các cơ quan, địa phương, đơn vị (Sở Giao thông Vận tải, Sở Thông tin và truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Ngoại vụ; Ban Dân Tộc; Chi Cục Hải Quan Đà Lạt; các huyện, TP: Đà Lạt, Bảo Lộc, Lạc Dương, Lâm Hà, Đam Rông, Bảo Lâm). | - Biên bản kiểm tra từng đơn vị - Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra | Sở Nội vụ | Các sở ngành, địa phương được kiểm tra | - Đợt 1 trong quý II - Đợt 2 trong quý IV | 40 |
|
2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2014 | - KH UBND tỉnh - Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Nội vụ | - Sở Thông tin và Truyền thông - Văn phòng UBND tỉnh | Theo kế hoạch tuyên truyền |
|
|
- Chương trình gặp gỡ, đối thoại về CCHC | - Thực hiện 11 chương trình | - Sở Nội vụ; - Đài PTTH tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo kế hoạch tuyên truyền | 165 | Đài PTTH |
- Tổ chức Hội thi về CCHC |
| - Sở Nội vụ - Sở Tư Pháp | Các cơ quan, đơn vị | Theo kế hoạch tuyên truyền | 100 |
|
3. Xây dựng và thực hiện kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng CCHC năm 2014 | - KH của Sở Nội vụ - Báo cáo kết quả | - Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị | Quý II | 100 |
|
4. Sửa đổi, bổ sung Ban hành văn bản quy định về việc gắn việc thực hiện công tác CCHC với công tác thi đua khen thưởng | - Quy chế khen thưởng của UBND tỉnh | - Sở Nội vụ (Ban thi đua khen thưởng) | Các cơ quan, đơn vị | Quý III |
|
|
5. Tổ chức tự đánh giá chỉ số CCHC năm 2013 của UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
|
- Tự đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC năm 2013 của tỉnh | Báo cáo của UBND tỉnh gửi Bộ Nội vụ | - Sở Nội vụ - Các Sở được phân công chủ trì nội dung CCHC | Các cơ quan, đơn vị | Trước ngày 15/02/2014 |
|
|
- Phối hợp với Bộ Nội vụ khảo sát, đánh giá sự hài lòng của cá nhân, tổ chức về dịch vụ hành chính công | Tổng hợp phiếu, Kết quả khảo sát | - Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị | Theo KH của Bộ Nội vụ |
|
|
6. Tổ chức đánh giá chỉ số CCHC năm 2013 của các Sở ngành, UBND cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
- Văn bản hướng dẫn thực hiện | Văn bản hướng dẫn của Sở Nội vụ | - Sở Nội vụ |
| Tháng 12/2013 |
|
|
- Thành lập Tổ thẩm định của UBND tỉnh | Quyết định UBND tỉnh | - Sở Nội vụ - UBND Cấp huyện (nếu có) | Các cơ quan, đơn vị | 12/2013 |
|
|
- Thẩm định kết quả tự đánh giá chỉ số CCHC năm 2013 của các Sở ngành, UBND cấp huyện | Báo cáo kết quả thẩm định | -Tổ thẩm định của UBND tỉnh -Tổ thẩm định của UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị | Quý I/2014 | 10 |
|
- Tổ chức khảo sát, đánh giá sự hài lòng của cá nhân, tổ chức về dịch vụ hành chính công | Tổng hợp kết quả khảo sát và quyết định công bố chỉ số CCHC các Sở, ngành, UBND cấp huyện | - Sở Nội vụ -UBND Cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị | Quý I/2014 | 200 |
|
7. Các hoạt động thường xuyên khác |
|
|
|
| 30 |
|
Tổng kinh phí | 665 |
| ||||
Ghi chú: 500 triệu cấp cho hoạt động của cơ quan thường trực CCHC tỉnh - Sở Nội vụ; 165 triệu cấp cho Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh. |
- 1Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 2Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 3Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 6Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 7Công văn 3973/VPCP-KSTT về mẫu Báo cáo kết quả giải quyết và hướng dẫn niêm yết công khai thủ tục hành chính, nội dung và địa chỉ tiếp nhận phản ánh kiến nghị do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Quy định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm do địa phương quản lý của tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 9Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy chế Phối hợp trong hoạt động kiểm soát và công bố thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 11Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, ban hành; kiểm tra, xử lý; rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 12Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 13Quyết định 1503/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2011 – 2015 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 14Quyết định 2832/QĐ-UBND năm 2013 về kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 15Quyết định 149/QĐ-UBND Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái năm 2014
- 16Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Tổ kiểm tra xử lý phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 17Quyết định 3518/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 tỉnh Khánh Hòa
- 18Quyết định 920/QĐ-UBND về kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 19Quyết định 2299/QĐ-UBND năm 2013 về Chỉ số cải cách hành chính Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 20Quyết định 1911/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt kế hoạch xây dựng, áp dụng, duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011 - 2013
Quyết định 2659/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 2659/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Nguyễn Xuân Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra