- 1Quyết định 2630/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực an toàn đập, hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 10000/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương tỉnh Long An
- 3Quyết định 1279/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cao Bằng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2640/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 11 tháng 10 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HẢI DƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 2321/TTr-SCT ngày 06 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý Sở Công Thương tỉnh Hải Dương gồm 15 thủ tục hành chính nội bộ, trong đó: 09 thủ tục hành chính nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh, 06 thủ tục hành chính nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết cấp huyện. Chi tiết, có Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Công Thương thực hiện giải quyết thủ tục hành chính, công khai thủ tục hành chính trên trang thông tin điện tử của Sở; phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông công khai thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh; triển khai, hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố giải quyết thủ tục hành chính, công khai trên trang thông tin điện tử của đơn vị đảm bảo đúng quy định. Thực hiện rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính, thời gian hoàn thành trước ngày 15/10/2024.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG, QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HẢI DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 2640/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT | Tên TTHC | Ghi chú |
1. | Thủ tục Ban hành Kế hoạch phát triển chợ |
|
2. | Thủ tục Ban hành Nội quy chợ mẫu |
|
3. | Thủ tục Giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý |
|
4. | Thủ tục Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý |
|
5. | Thủ tục Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ |
|
6. | Thủ tục Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ (đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia) |
|
7. | Thủ tục điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ |
|
8. | Thủ tục thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý |
|
9. | Thủ tục Xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý |
|
10. | Thủ tục Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý |
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
STT | Tên TTHC nội bộ | Ghi chú |
1. | Thủ tục Giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý |
|
2. | Thủ tục Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý |
|
3. | Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý |
|
4. | Thủ tục Thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý |
|
5. | Thủ tục Xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý |
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục Ban hành Kế hoạch phát triển chợ (Điều 5 Nghị định 60/2024/NĐ-CP)
a) Trình tự thực hiện:
Căn cứ vào quy hoạch tỉnh, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, các quy hoạch khác có liên quan và nhu cầu phát triển, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển chợ nhằm: đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp chợ; kêu gọi thu hút đầu tư phát triển hệ thống chợ trên địa bàn.
b) Cách thức thực hiện: Qua hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Dự thảo Kế hoạch phát triển chợ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương, Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện, các sở, ngành có liên quan.
g) Phí, lệ phí: không.
h) Kết quả thực hiện TTHC: Kế hoạch phát triển chợ của Ủy ban nhân dân tỉnh.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
2. Thủ tục Ban hành Nội quy chợ mẫu (khoản 5 Điều 10 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP)
a) Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Nội quy mẫu để thống nhất việc xây dựng nội quy chợ và áp dụng cho tất cả các chợ trên địa bàn.
b) Cách thức thực hiện: Qua hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Dự thảo Nội quy chợ mẫu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện, các sở, ngành có liên quan.
g) Phí, lệ phí: Không.
h) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định ban hành Nội quy chợ mẫu.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
3. Giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý (Điều 16 Nghị định 60/2024/NĐ-CP)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư dự án (đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ được đầu tư xây dựng mới), đơn vị chủ trì quản lý tài sản (đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều 106 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công) có văn bản kèm theo hồ sơ về tài sản gửi đến Sở Công Thương.
- Bước 2: Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan của địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định giao tài sản.
- Bước 3: Kể từ ngày có Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận tài sản.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương;
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Hải Dương;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình của chủ đầu tư dự án/đơn vị chủ trì quản lý tài sản về việc giao tài sản cho đối tượng quản lý: 01 bản chính;
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị được giao tài sản của đối tượng (trong trường hợp dự kiến giao tài sản cho doanh nghiệp nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp công lập): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị giao (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, đánh giá tình trạng tài sản – nếu có): 01 bản chính;
- Biên bản nghiệm thu đưa tài sản vào sử dụng (đối với tài sản được đầu tư xây dựng mới): 01 bản chính;
- Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân (đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều 106 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công): 01 bản chính;
- Hồ sơ hoàn công (đối với công trình đầu tư xây dựng mới): 01 bản sao;
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan của địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định giao tài sản.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận tài sản.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Chủ đầu tư dự án (đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ được đầu tư xây dựng mới);
- Đơn vị chủ trì quản lý tài sản (đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều 106 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công).
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Công Thương
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định giao tài sản;
- Bàn giao, tiếp nhận tài sản.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: không
k) Yêu cầu, điều kiện: không quy định
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
4. Thủ tục Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý (Điều 24 Nghị định 60/2024/NĐ-CP)
a) Trình tự thực hiện:
- Đối tượng được giao quản lý tài sản lập Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản và có văn bản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ (trong trường hợp đối tượng được giao quản lý tài sản không phải là cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ).
- Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm theo Đề án, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định Đề án, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản;
- Văn bản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ (trong trường hợp đối tượng được giao quản lý tài sản không phải là cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Văn phòng UBND tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các sở, ngành có liên quan.
g) Phí, lệ phí: không.
h) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 04A Phụ lục I kèm theo Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
Mẫu số 04A
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ.... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…….-PA | ………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
ĐỀ ÁN KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
(Phương thức: Cho thuê quyền khai thác tài sản)
I. Sự cần thiết thực hiện phương án
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số ……/2024/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
2. Cơ sở thực tiễn
2.1. Thông tin về cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản
a) Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản theo quy định của pháp luật;
b) Phương thức khai thác tài sản đang áp dụng:....
2.2. Hồ sơ pháp lý về tài sản dự kiến thực hiện phương thức cho thuê
a) Quyết định giao tài sản của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền (đối với trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện lập phương án khai thác tài sản);
b) Văn bản đề nghị giao lại tài sản của cơ quan, đơn vị (đối với trường hợp cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công về chợ lập phương án khai thác tài sản).
2.3. Đánh giá thực trạng về hiệu quả quản lý, khai thác tài sản đang thực hiện đối với từng công trình thuộc phạm vi quản lý. Trong đó, đối với tài sản đề xuất dự kiến cho thuê quyền khai thác, cần nêu cụ thể các thông tin:
- Kết quả thực hiện việc khai thác tài sản của 2 năm liền trước năm xây dựng phương án (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi....) của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản (nếu có);
- Kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.
II. Nội dung chủ yếu của phương án
1. Thông tin chủ yếu về tài sản, gồm: Tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, tình trạng tài sản.
2. Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản:...
3. Phương thức tổ chức thực hiện việc cho thuê quyền khai thác tài sản;
4. Cơ sở và phương pháp xác định giá khởi điểm để cho thuê quyền khai thác tài sản.
5. Phương thức thanh toán.
6. Dự kiến nguồn thu từ khai thác tài sản: Doanh thu, chi phí có liên quan đến việc cho thuê quyền khai thác tài sản; số tiền nộp ngân sách nhà nước.
7. Nguyên tắc xử lý khi kết thúc thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản:...
III. Đề xuất, kiến nghị để thực hiện phương án
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
5. Thủ tục Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ (Điều 25 Nghị định 60/2024/NĐ-CP)
a) Trình tự thực hiện:
- Đối tượng được giao quản lý tài sản lập Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản và có văn bản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh (trong trường hợp đối tượng được giao quản lý tài sản không phải là cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ). Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng chợ được giao cho cơ quan, đơn vị cấp huyện quản lý thì cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản lập Đề án, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh;
- Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm theo Đề án, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định Đề án, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản;
- Văn bản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh (trong trường hợp đối tượng được giao quản lý tài sản không phải là cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Văn phòng UBND tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các sở, ngành có liên quan.
g) Phí, lệ phí: không.
h) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 04B Phụ lục I kèm theo Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
Mẫu số 04B
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ.... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…….-PA | ………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
ĐỀ ÁN KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
(Phương thức: Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản)
I. Sự cần thiết thực hiện phương án
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số ……/2024/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
2. Cơ sở thực tiễn
2.1. Thông tin về cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản
a) Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản theo quy định của pháp luật;
b) Phương thức khai thác tài sản đang áp dụng:....
2.2. Hồ sơ pháp lý về tài sản dự kiến thực hiện phương thức chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác;
a) Quyết định giao tài sản của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền (đối với trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện lập phương án khai thác tài sản);
b) Văn bản đề nghị giao lại tài sản của cơ quan, đơn vị (đối với trường hợp cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công về chợ lập phương án khai thác tài sản);
c) Quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt Dự án đầu tư, nâng cấp mở rộng tài sản.
2.3. Đánh giá thực trạng về hiệu quả quản lý, khai thác tài sản đang thực hiện đối với từng công trình thuộc phạm vi quản lý. Trong đó, đối với tài sản đề xuất dự kiến thực hiện phương thức chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác, cần nêu cụ thể các thông tin:
- Kết quả thực hiện việc khai thác tài sản của 2 năm liền trước năm xây dựng phương án (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi....) của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản (nếu có);
- Kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.
- Dự kiến sơ bộ về nhu cầu sử dụng trên địa bàn trong thời gian tới.
II. Nội dung chủ yếu của phương án
1. Thông tin chủ yếu về tài sản, gồm: Tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, tình trạng tài sản.
2. Nội dung dự án đầu tư, nâng cấp mở rộng tài sản được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
3. Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác.
4. Phương thức tổ chức thực hiện; cơ sở và phương pháp xác định giá khởi điểm để chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
5. Phương thức thanh toán.
6. Dự kiến nguồn thu từ khai thác tài sản: Doanh thu, chi phí có liên quan đến việc cho thuê quyền khai thác tài sản; số tiền nộp ngân sách nhà nước; dự kiến số tiền được ưu tiên bố trí vốn từ số tiền đã nộp ngân sách nhà nước trong kế hoạch đầu tư công, dự toán chi ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo và phát triển tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
7. Nguyên tắc xử lý khi kết thúc thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền: khai thác tài sản:...
III. Đề xuất, kiến nghị để thực hiện phương án
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
6. Thủ tục Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ (đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia) (Điều 25 Nghị định 60/2024/NĐ- CP)
a) Trình tự thực hiện:
Đối tượng được giao quản lý tài sản lập Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản và có văn bản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh (trong trường hợp đối tượng được giao quản lý tài sản không phải là cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ). Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng chợ được giao cho cơ quan, đơn vị cấp huyện quản lý thì cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản lập Đề án, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh.
Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm theo Đề án, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định Đề án, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh lấy ý kiến của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và các bộ, ngành liên quan, trên cơ sở đó báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận về chủ trương trước khi phê duyệt Đề án theo thẩm quyền.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản;
- Văn bản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh (trong trường hợp đối tượng được giao quản lý tài sản không phải là cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Bộ Công an; Bộ Quốc phòng và các bộ, ngành liên quan, Văn phòng UBND tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp huyện, các sở, ngành có liên quan,
g) Phí, lệ phí: không.
h) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 04B Phụ lục I kèm theo Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
Mẫu số 04B
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ.... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…….-PA | ………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
ĐỀ ÁN KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
(Phương thức: Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản)
I. Sự cần thiết thực hiện phương án
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số ……/2024/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
2. Cơ sở thực tiễn
2.1. Thông tin về cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản
a) Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản theo quy định của pháp luật;
b) Phương thức khai thác tài sản đang áp dụng:....
2.2. Hồ sơ pháp lý về tài sản dự kiến thực hiện phương thức chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác;
a) Quyết định giao tài sản của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền (đối với trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện lập phương án khai thác tài sản);
b) Văn bản đề nghị giao lại tài sản của cơ quan, đơn vị (đối với trường hợp cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công về chợ lập phương án khai thác tài sản);
c) Quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt Dự án đầu tư, nâng cấp mở rộng tài sản.
2.3. Đánh giá thực trạng về hiệu quả quản lý, khai thác tài sản đang thực hiện đối với từng công trình thuộc phạm vi quản lý. Trong đó, đối với tài sản đề xuất dự kiến thực hiện phương thức chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác, cần nêu cụ thể các thông tin:
- Kết quả thực hiện việc khai thác tài sản của 2 năm liền trước năm xây dựng phương án (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi....) của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản (nếu có);
- Kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.
- Dự kiến sơ bộ về nhu cầu sử dụng trên địa bàn trong thời gian tới.
II. Nội dung chủ yếu của phương án
1. Thông tin chủ yếu về tài sản, gồm: Tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, tình trạng tài sản.
2. Nội dung dự án đầu tư, nâng cấp mở rộng tài sản được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
3. Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác.
4. Phương thức tổ chức thực hiện; cơ sở và phương pháp xác định giá khởi điểm để chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
5. Phương thức thanh toán.
6. Dự kiến nguồn thu từ khai thác tài sản: Doanh thu, chi phí có liên quan đến việc cho thuê quyền khai thác tài sản; số tiền nộp ngân sách nhà nước; dự kiến số tiền được ưu tiên bố trí vốn từ số tiền đã nộp ngân sách nhà nước trong kế hoạch đầu tư công, dự toán chi ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo và phát triển tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
7. Nguyên tắc xử lý khi kết thúc thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền: khai thác tài sản:...
III. Đề xuất, kiến nghị để thực hiện phương án
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
7. Thủ tục Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ (Điều 29 Nghị định 60/2024/NĐ-CP)
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định lập hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cùng cấp.
- Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý thì cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, có văn bản đề nghị kèm theo bản sao hồ sơ quy định gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chuyển tài sản.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản không phù hợp.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định điều chuyển tài sản của cấp có thẩm quyền, cơ quan, đơn vị có tài sản điều chuyển và cơ quan, đơn vị nhận tài sản có trách nhiệm tổ chức bàn giao, tiếp nhận tài sản.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc của liên ngành về việc điều chuyển tài sản: 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản): 01 bản chính;
- Biên bản họp liên ngành hoặc ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị liên quan: 01 bản sao;
- Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản (trong đó xác định cụ thể tài sản điều chuyển thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định 60/2024/NĐ-CP): 01 bản sao;
- Văn bản đề nghị tiếp nhận tài sản: 01 bản sao;
- Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chuyển tài sản.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản không phù hợp.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ; cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Văn phòng UBND tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các sở, ngành có liên quan.
g) Phí, lệ phí: không.
h) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 04B Phụ lục I kèm theo Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
8. Thủ tục Thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý (Điều 30 Nghị định 60/2024/NĐ-CP)
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định lập hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thanh lý tài sản.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản không phù hợp.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định thanh lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ quan, đơn vị có tài sản thanh lý tổ chức thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân có chức năng thực hiện phá dỡ, hủy bỏ tài sản; kiểm đếm, phân loại vật liệu, vật tư thu hồi.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc của liên ngành về việc thanh lý tài sản: 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (tên tài sản, giá trị tài sản): 01 bản chính.
- Biên bản họp liên ngành hoặc ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị có liên quan: 01 bản sao;
- Văn bản đề nghị thanh lý tài sản (trong đó xác định cụ thể tài sản thanh lý thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định 60/2024/NĐ-CP): 01 bản sao.
- Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (tên tài sản, giá trị tài sản): 01 bản sao.
- Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thanh lý tài sản.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản không phù hợp.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Văn phòng UBND tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các sở, ngành có liên quan.
g) Phí, lệ phí: không.
h) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định Thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
9. Thủ tục Xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý (Điều 31 Nghị định 60/2024/NĐ-CP)
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định lập hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định xử lý tài sản.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định xử lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị xử lý tài sản không phù hợp.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định xử lý của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ quan, đơn vị được giao tài sản thực hiện kế toán giảm tài sản theo quy định của pháp luật về kế toán.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc của liên ngành về việc xử lý tài sản: 01 bản chính.
- Danh mục tài sản đề nghị xử lý (tên tài sản, số lượng, giá trị tài sản): 01 bản chính.
- Biên bản họp liên ngành hoặc ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị có liên quan: 01 bản sao.
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản (trong đó xác định cụ thể tài sản xử lý thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định 60/2024/NĐ- CP): 01 bản sao.
- Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định xử lý tài sản.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định xử lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị xử lý tài sản không phù hợp.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Văn phòng UBND tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các sở, ngành có liên quan.
g) Phí, lệ phí: không.
h) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
10. Thủ tục Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản lập hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản gửi về Sở Công Thương.
- Bước 2: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 28 xem xét, quyết định thu hồi
- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại điểm b khoản này, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thu hồi tài sản không phù hợp. Nội dung của Quyết định thu hồi tài sản thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều này.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản lập hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản gửi về Sở Công Thương. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị thu hồi tài sản (trong đó xác định cụ thể tài sản thu hồi thuộc trường hợp nào theo quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 28 Nghị định số Nghị định số 60/2024/NĐ-CP): 01 bản chính.
- Danh mục tài sản đề nghị thu hồi (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản): 01 bản chính.
- Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thu hồi.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thu hồi tài sản không phù hợp.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Đơn vị sự nghiệp công lập;
- Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
- Ủy ban nhân dân cấp xã;
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ
- Cơ quan có thẩm quyền quyên định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh, Các cơ quan, đơn vị liên quan
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thu hồi tài sản không phù hợp.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: không
k) Yêu cầu, điều kiện: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ./.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục Giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý (Điều 17 Nghị định 60/2024/NĐ-CP)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư dự án (đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ được đầu tư xây dựng mới), đơn vị chủ trì quản lý tài sản (đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều 106 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công) có văn bản kèm theo hồ sơ về tài sản gửi về cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện.
- Bước 2: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện. chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan của địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định giao tài sản.
- Bước 3. Kể từ ngày có Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ của Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận tài sản.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình của chủ đầu tư dự án/đơn vị chủ trì quản lý tài sản về việc giao tài sản cho đối tượng quản lý: 01 bản chính;
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị được giao tài sản: 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị giao (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, đánh giá tình trạng tài sản – nếu có): 01 bản chính;
- Biên bản nghiệm thu đưa tài sản vào sử dụng (đối với tài sản được đầu tư xây dựng mới): 01 bản chính;
- Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân (đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều 106 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công): 01 bản chính;
- Hồ sơ hoàn công (đối với công trình đầu tư xây dựng mới): 01 bản sao;
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện. chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan của địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định giao tài sản.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ của Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận tài sản.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Chủ đầu tư dự án (đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ được đầu tư xây dựng mới)
- Đơn vị chủ trì quản lý tài sản (đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều 106 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công).
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Cơ quan, đơn vị có liên quan của địa phương
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao tài sản;
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: không
k) Yêu cầu, điều kiện: không quy định
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
2. Thủ tục Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý (Điều 24 Nghị định 60/2024/NĐ-CP)
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ được giao cho cơ quan, đơn vị cấp huyện quản lý thì cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản lập Đề án, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh;
- Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm theo Đề án, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định Đề án, đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, phê duyệt.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản;
- Văn bản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: các sở, ngành có liên quan.
g) Phí, lệ phí: không.
h) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 04A Phụ lục I kèm theo Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
Mẫu số 04A
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ.... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…….-PA | ………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
ĐỀ ÁN KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
(Phương thức: Cho thuê quyền khai thác tài sản)
I. Sự cần thiết thực hiện phương án
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số ……/2024/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
2. Cơ sở thực tiễn
2.1. Thông tin về cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản
a) Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản theo quy định của pháp luật;
b) Phương thức khai thác tài sản đang áp dụng:....
2.2. Hồ sơ pháp lý về tài sản dự kiến thực hiện phương thức cho thuê
a) Quyết định giao tài sản của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền (đối với trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện lập phương án khai thác tài sản);
b) Văn bản đề nghị giao lại tài sản của cơ quan, đơn vị (đối với trường hợp cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công về chợ lập phương án khai thác tài sản).
2.3. Đánh giá thực trạng về hiệu quả quản lý, khai thác tài sản đang thực hiện đối với từng công trình thuộc phạm vi quản lý. Trong đó, đối với tài sản đề xuất dự kiến cho thuê quyền khai thác, cần nêu cụ thể các thông tin:
- Kết quả thực hiện việc khai thác tài sản của 2 năm liền trước năm xây dựng phương án (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi....) của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản (nếu có);
- Kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.
II. Nội dung chủ yếu của phương án
1. Thông tin chủ yếu về tài sản, gồm: Tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, tình trạng tài sản.
2. Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản:...
3. Phương thức tổ chức thực hiện việc cho thuê quyền khai thác tài sản;
4. Cơ sở và phương pháp xác định giá khởi điểm để cho thuê quyền khai thác tài sản.
5. Phương thức thanh toán.
6. Dự kiến nguồn thu từ khai thác tài sản: Doanh thu, chi phí có liên quan đến việc cho thuê quyền khai thác tài sản; số tiền nộp ngân sách nhà nước.
7. Nguyên tắc xử lý khi kết thúc thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản:...
III. Đề xuất, kiến nghị để thực hiện phương án
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
3. Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý (Điều 28 Nghị định 60/2024/NĐ-CP)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản lập hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản gửi về cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện.
- Bước 2: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định thu hồi
- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quy định xem xét, ban hành Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thu hồi tài sản không phù hợp.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thu hồi tài sản (trong đó xác định cụ thể tài sản thu hồi thuộc trường hợp nào theo quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 28 Nghị định số Nghị định số 60/2024/NĐ-CP): 01 bản chính.
- Danh mục tài sản đề nghị thu hồi (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản): 01 bản chính.
- Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Phòng Quản lý đô thị/Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, thị xã, thành phố chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định thu hồi.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ban hành Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thu hồi tài sản không phù hợp.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Đơn vị sự nghiệp công lập;
- Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
- Ủy ban nhân dân cấp xã;
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Cơ quan, đơn vị có liên quan
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thu hồi tài sản không phù hợp.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: không
k) Yêu cầu, điều kiện: không quy định
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ./.
4. Thủ tục Thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý (Điều 30 Nghị định 60/2024/NĐ-CP)
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định lập hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện.
- Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định thanh lý tài sản.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản không phù hợp.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định thanh lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ quan, đơn vị có tài sản thanh lý tổ chức thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân có chức năng thực hiện phá dỡ, hủy bỏ tài sản; kiểm đếm, phân loại vật liệu, vật tư thu hồi.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc của liên ngành về việc thanh lý tài sản: 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (tên tài sản, giá trị tài sản): 01 bản chính.
- Biên bản họp liên ngành hoặc ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị có liên quan: 01 bản sao;
- Văn bản đề nghị thanh lý tài sản (trong đó xác định cụ thể tài sản thanh lý thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định 60/2024/NĐ-CP): 01 bản sao.
- Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (tên tài sản, giá trị tài sản): 01 bản sao.
- Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định thanh lý tài sản.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản không phù hợp.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ; cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Cơ quan, đơn vị có liên quan
g) Phí, lệ phí: không.
h) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
5. Thủ tục Xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý (Điều 31 Nghị định 60/2024/NĐ-CP)
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định lập hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện.
- Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định xử lý tài sản.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định xử lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị xử lý tài sản không phù hợp.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định xử lý của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ quan, đơn vị được giao tài sản thực hiện kế toán giảm tài sản theo quy định của pháp luật về kế toán.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc của liên ngành về việc xử lý tài sản: 01 bản chính.
- Danh mục tài sản đề nghị xử lý (tên tài sản, số lượng, giá trị tài sản): 01 bản chính.
- Biên bản họp liên ngành hoặc ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị có liên quan: 01 bản sao.
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản (trong đó xác định cụ thể tài sản xử lý thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định 60/2024/NĐ- CP): 01 bản sao.
- Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định xử lý tài sản.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định xử lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị xử lý tài sản không phù hợp.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ; cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Cơ quan, đơn vị có liên quan
g) Phí, lệ phí: không.
h) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
- 1Quyết định 2630/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực an toàn đập, hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 10000/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương tỉnh Long An
- 3Quyết định 1279/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cao Bằng
Quyết định 2640/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Hải Dương
- Số hiệu: 2640/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/10/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Nguyễn Minh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/10/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực