- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10Quyết định 2012/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Nam Định
- 11Quyết định 2536/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực cụm công nghiệp và quy trình nội bộ, quy trình điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nghệ An
- 12Quyết định 1712/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực Cụm công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn
- 13Quyết định 2305/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10000/QĐ-UBND | Long An, ngày 01 tháng 10 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC CỤM CÔNG NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2404/QĐ-BCT ngày 09/9/2024 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 2835/TTr-SCT ngày 16/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này danh mục, nội dung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) sửa đổi, bổ sung lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương (đính kèm 11 trang phụ lục).
Điều 2. Giao Sở Công Thương, UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An có trách nhiệm:
1. Sở Công Thương cập nhật nội dung TTHC sửa đổi, bổ sung lên Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh ngay khi nhận được quyết định công bố; chủ trì, phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết TTHC theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này.
2. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An chỉ đạo các đơn vị trực thuộc triển khai việc tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ TTHC theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này.
3. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này, Sở Công Thương, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC trên Phần mềm của Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2024.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10000/QĐ-UBND ngày 01/10/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT | Tên TTHC | Mã số TTHC (CSQLQG) | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí (nếu có) | Địa điểm thực hiện | Cơ quan thực hiện | Cách thức thực hiện | Quyết định công bố của Bộ ngành | ||
Trực tiếp | BC CI | Trực tuyến | ||||||||
| CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | LĨNH VỰC CỤM CÔNG NGHIỆP: 01 TTHC | |||||||||
1 | Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp | 1.012427 | 40 ngày và 17 ngày làm việc | Không có | Trung tâm Hành chính công cấp huyện | Sở Công Thương | x | x | Toàn trình | Quyết định số 2404/QĐ-BCT ngày 09/9/2024 của Bộ Công Thương |
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. LĨNH VỰC CỤM CÔNG NGHIỆP: 01 TTHC
1. Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (1.012427)
a) Trình tự thực hiện: Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức nộp hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (trong đó bao gồm văn bản đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Thông tư số 14/2024/TT-BCT) đến Ủy ban nhân dân cấp huyện theo địa chỉ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, bưu chính công ích: gửi hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Long An tại địa chỉ https://dichvucong.longan.gov.vn.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến cơ quan chuyên môn xử lý.
* Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Giai đoạn 1. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đầu tiên của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thông báo rộng rãi việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập/mở rộng cụm công nghiệp trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương. Thời hạn nhận hồ sơ trong vòng 15 ngày kể từ ngày ra thông báo.
- Giai đoạn 2. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp lập 02 bộ hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp kèm tệp tin điện tử của hồ sơ, gửi đến Sở Công Thương để sở chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức thẩm định.
- Giai đoạn 3. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hoàn thành việc tổ chức thẩm định, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh việc thành lập/mở rộng cụm công nghiệp. Trường hợp hồ sơ, nội dung báo cáo thành lập/mở rộng cụm công nghiệp không đáp ứng yêu cầu, Sở Công Thương có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định.
Lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp là một nội dung thẩm định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp; được thực hiện trong quá trình thành lập/mở rộng cụm công nghiệp. Đối với cụm công nghiệp có doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có hồ sơ đề nghị thành lập/mở rộng cụm công nghiệp đáp ứng quy định tại Nghị định số 32/2024/NĐ-CP thì thực hiện lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp như sau:
Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (gồm Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, các thành viên khác là đại diện một số sở, cơ quan liên quan; Thư ký Hội đồng là đại diện phòng chuyên môn của Sở Công Thương và không phải là thành viên Hội đồng) để chấm điểm với thang điểm 100 cho các tiêu chí: phương án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (tối đa 15 điểm); phương án quản lý, bảo vệ môi trường cụm công nghiệp (tối đa 15 điểm); năng lực, kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã (tối đa 30 điểm) và phương án tài chính đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (tối đa 40 điểm). Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương và quy định của pháp luật liên quan, Hội đồng đánh giá thống nhất nguyên tắc, phương thức làm việc, các nội dung của từng tiêu chí và mức điểm tối đa tương ứng cho phù hợp.
Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có số điểm từ 50 trở lên được Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định giao làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp tại Quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp. Trường hợp có từ 02 doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức trở lên cùng đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thì giao doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có số điểm cao nhất; nếu có từ hai doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có số điểm cao nhất bằng nhau thì giao doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức theo đề xuất của Chủ tịch Hội đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu tư).
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định việc thông báo cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp về kết quả lựa chọn chủ đầu tư.
- Giai đoạn 4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được 01 bộ hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp kèm báo cáo thẩm định của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (bao gồm việc giao chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp). Quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (theo Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo Thông tư số 14/2024/TT-BCT) được gửi Bộ Công Thương 01 bản.
Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh có yêu cầu giải trình, bổ sung hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp thì thời gian Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan giải trình, bổ sung hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp không tính vào thời gian xem xét, phê duyệt quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp.
* Bước 3: Trả kết quả
- Trung tâm Hành chính công cấp huyện thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện nhận kết quả (hoặc yêu cầu Trung tâm chuyển kết quả qua bưu điện).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
- Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
- Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc đăng ký trực tuyến.
- Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu;
- Nộp hồ sơ qua môi trường mạng: các thành phần hồ sơ phải được scan từ bản chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ đề nghị thành lập/ mở rộng cụm công nghiệp (do doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức thực hiện) bao gồm:
STT | Thành phần hồ sơ | Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh "X") |
1 | Văn bản của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Thông tư số 14/2024/TT-BCT (trong đó có cam kết không vi phạm các quy định của pháp luật và chịu mọi chi phí, rủi ro nếu không được chấp thuận) kèm theo Báo cáo đầu tư thành lập/mở rộng cụm công nghiệp và bản đồ xác định vị trí, ranh giới của cụm công nghiệp; |
|
2 | Bản sao hợp lệ tài liệu về tư cách pháp lý của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp; |
|
3 | Bản sao hợp lệ tài liệu chứng minh năng lực tài chính của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính (nếu có); |
|
4 | Bản sao hợp lệ tài liệu chứng minh kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và các văn bản, tài liệu khác có liên quan (nếu có). |
|
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
40 ngày và 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
+ Giai đoạn 1: thực hiện trong 05 ngày làm việc để thông báo tiếp nhận hồ sơ và 15 ngày để nhận hồ sơ.
+ Giai đoạn 2: thực hiện trong 05 ngày làm việc.
+ Giai đoạn 3: thực hiện trong 25 ngày (kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ từ Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Công Thương hoàn thành thẩm định hồ sơ, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh).
+ Giai đoạn 4: thực hiện trong 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ, báo cáo của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc thành lập/mở rộng cụm công nghiệp).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Long An.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Công Thương.
g) Cơ quan phối hợp: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan khác.
h) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01: Văn bản đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
- Mẫu số 02: Quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.
- Thông tư số 14/2024/TT-BCT ngày 15/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chế độ báo cáo định kỳ về cụm công nghiệp, cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp cả nước và một số mẫu văn bản về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.
- Quyết định số 2404/QĐ-BCT ngày 09/9/2024 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp ……...
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …
….…(Tên đơn vị)…….đề nghị làm chủ đầu tư dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp ……… với các thông tin chính như sau:
I. Thông tin đơn vị đề nghị làm chủ đầu tư
1. Tên đơn vị: .................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................
3. Điện thoại: ……………; Fax: ……………; Email: ..................................
4. Giấy tờ pháp lý của đơn vị (Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác theo quy định của pháp luật Việt Nam) số: .....................; ngày cấp: .....................; Cơ quan cấp:.......................................
4. Ngành nghề kinh doanh chính: ...................................................................
5. Người đại diện theo pháp luật: ……………………Chức danh:.................
6. Nội dung khác liên quan (nếu có).
II. Thông tin dự án đề nghị đầu tư
1. Tên dự án: ...................................................................................................
2. Địa chỉ dự án: .............................................................................................
3. Tổng mức đầu tư tạm tính của dự án: .........................................................
4. Tiến độ đầu tư: ............................................................................................
5. Nội dung khác liên quan (nếu có).
III. Cam kết của đơn vị đề nghị làm chủ đầu tư
Đơn vị cam kết không vi phạm các quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung đơn đề nghị này và chịu mọi chi phí, rủi ro nếu không được chấp thuận; chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
IV. Hồ sơ kèm theo
- Báo cáo đầu tư thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (nội dung chủ yếu quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp); bản đồ xác định vị trí, ranh giới của cụm công nghiệp;
- Các văn bản, tài liệu quy định tại các điểm c, d, đ khoản 1 Điều 9 Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
- Văn bản, tài liệu liên quan khác (nếu có)./.
| ......., ngày ... tháng ... năm .... |
Mẫu số 02
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/QĐ-UBND | Long An, ngày …… tháng …… năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập/mở rộng cụm công nghiệp ………
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương …
Căn cứ Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Quyết định phê quyệt quy hoạch tỉnh/thành phố…… thời kỳ ……;
Căn cứ………
Theo đề nghị của ……… .
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp với các nội dung chủ yếu sau (tên cụm công nghiệp; diện tích; địa điểm; ngành nghề hoạt động chủ yếu; chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật; quy mô đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, dự kiến tổng mức vốn đầu tư, cơ cấu nguồn vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật;…).
Điều 2. Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).
Điều 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, cơ quan có liên quan trong việc triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
Điều 4. Thời điểm có hiệu lực của Quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp và các nội dung khác liên quan./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHẦN III
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. QUY TRÌNH SỐ 01
Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (1.012427)
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
I | Quy trình giải quyết thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện (10 ngày làm việc và 15 ngày) |
| |
Bước 1 | Kiểm tra, tiếp nhận, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển lãnh đạo Trung tâm HCC cấp huyện. | Chuyên viên Trung tâm HCC cấp huyện | 04 giờ làm việc |
Xem xét, chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh Tế/ Phòng Kinh tế và Hạ tầng để xem xét, giải quyết. | Lãnh đạo Trung tâm HCC cấp huyện | 04 giờ làm việc | |
Bước 2 | Tham mưu lãnh đạo UBND cấp huyện ký văn bản thông báo rộng rãi việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập/mở rộng cụm công nghiệp trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương | Chuyên viên, lãnh đạo Phòng Kinh tế và Hạ tầng; lãnh đạo UBND cấp huyện | 04 ngày làm việc |
Bước 3 | Nộp hồ sơ đề nghị thành lập/mở rộng cụm công nghiệp trong vòng 15 ngày kể từ ngày UBND cấp huyện có thông báo. | Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp | 15 ngày (quy đổi thành 11 ngày làm việc) |
Bước 4 | - Tổng hợp hồ sơ (file điện tử và file giấy) thành lập/mở rộng cụm công nghiệp theo quy định; trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt hồ sơ gửi Sở Công Thương. | Chuyên viên, lãnh đạo Phòng Kinh tế và Hạ tầng; lãnh đạo UBND cấp huyện | 04 ngày làm việc |
Bước 5 | Đóng dấu, vào sổ và chuyển hồ sơ đến Sở Công Thương (qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) | Văn phòng UBND cấp huyện | 01 ngày làm việc |
II | Quy trình giải quyết thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương (25 ngày - quy đổi thành 19 ngày làm việc) |
| |
Bước 6 | Tiếp nhận hồ sơ thành lập/ mở rộng cụm công nghiệp của UBND cấp huyện; chuyển hồ sơ đến Sở Công Thương. | Chuyên viên, lãnh đạo TTPVHCC tỉnh | 04 giờ làm việc |
Bước 7 | - Tổ chức thẩm định, tổng hợp báo cáo; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh việc thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (bao gồm việc đánh giá, lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp) - Trường hợp hồ sơ, nội dung báo cáo thành lập/ mở rộng cụm công nghiệp chưa đầy đủ, hợp lệ: tham mưu lãnh đạo sở có văn bản gửi UBND cấp huyện yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định của Sở Công Thương). | - Chuyên viên, lãnh đạo Sở Công Thương | 17 ngày làm việc |
Bước 8 | Ký duyệt hồ sơ trình UBND tỉnh | Lãnh đạo Sở | 01 ngày làm việc |
Bước 9 | Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, phát hành văn bản trình UBND tỉnh | Văn phòng Sở | 04 giờ làm việc |
III | Quy trình giải quyết thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh (05 ngày làm việc) |
| |
Bước 10 | Tiếp nhận hồ sơ, hoàn chỉnh nội dung dự thảo kết quả giải quyết TTHC; trình ký. | Công chức VP.UBND tỉnh | 05 ngày làm việc |
Ký/ phê duyệt kết quả giải quyết TTHC (văn bản trả lời). | Lãnh đạo UBND tỉnh | ||
- Phát hành văn bản (kèm toàn bộ hồ sơ); chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Sở Công Thương; - Gửi 01 bản quyết định thành lập/ mở rộng cụm công nghiệp đến Bộ Công Thương. | Công chức VP.UBND tỉnh | ||
IV | Quy trình trả kết quả của Sở Công Thương và UBND cấp huyện (02 ngày làm việc) |
| |
Bước 11 | Sở Công Thương nhận kết quả giải quyết TTHC từ Văn phòng UBND tỉnh; số hóa kết quả giải quyết; chuyển trả trên hệ thống thông tin một cửa điện tử cho Trung tâm PVHCC tỉnh. | Công chức Văn phòng Sở Công Thương | 04 giờ làm việc |
Bước 12 | - Xác nhận trên hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở Công Thương về kết quả giải quyết đã có tại Bộ phận một cửa; chuyển trả kết quả giải quyết TTHC về Trung tâm Hành chính công cấp huyện | Chuyên viên Trung tâm PVHCC cấp tỉnh | 01 ngày làm việc |
Bước 13 | Trả kết quả cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức được chọn làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp | Chuyên viên Trung tâm Hành chính công cấp huyện | 04 giờ làm việc |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 40 ngày và 17 ngày làm việc (trong đó: UBND cấp huyện có 05 ngày làm việc để ra thông báo tiếp nhận hồ sơ, 15 ngày để nhận hồ sơ, 05 ngày làm việc để tổng hợp hồ sơ; Sở Công Thương có 25 ngày để thẩm định hồ sơ; UBND tỉnh có 05 ngày làm việc để phê duyệt kết quả giải quyết TTHC; Sở Công Thương, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Trung tâm Hành chính công cấp huyện có 02 ngày làm việc để trả kết quả)- quy đổi thành 47 ngày làm việc. |
Ghi chú: Tại bước 10, trong trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh có yêu cầu Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan giải trình, bổ sung hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp thì thời gian giải trình hồ sơ không tính vào thời gian xem xét, phê duyệt quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp của UBND tỉnh.
- 1Quyết định 2012/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 2536/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực cụm công nghiệp và quy trình nội bộ, quy trình điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 1712/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực Cụm công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 2305/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
Quyết định 10000/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương tỉnh Long An
- Số hiệu: 10000/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/10/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Nguyễn Văn Út
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực