- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 3Thông tư 05/2004/TT-BTC hướng dẫn quản lý giá hàng hoá, dịch vụ do Nhà nước đặt hàng thanh toán bằng nguồn ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 15/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 170/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Giá do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 06/2005/QĐ-BTC về Quy chế tính giá tài sản, hàng hoá, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2637/QĐ-UBND | Tam kỳ, ngày 12 tháng 8 năm 2008 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 05/2004/TT-BTC ngày 30/01/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý giá hàng hoá, dịch vụ do Nhà nước đặt hàng thanh toán bằng nguồn ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 06/2005/QĐ-BTC ngày 18/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành quy chế tính giá tài sản, hàng hoá, dịch vụ;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 464/TTr-STC ngày 05/8 /2008.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô và quy định về tính cước được thanh toán bằng toàn bộ hoặc một phần từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ( kèm theo Phụ lục I và II ).
Giá cước quy định tại Phụ lục I là mức tối đa và đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 2. Nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị:
- Trong trường hợp có biến động lớn về giá cả trên thị trường, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu trình UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
- Sở Giao thông - Vận tải sớm tham mưu trình UBND tỉnh ban hành Quyết định về xếp loại đường, để xác định giá cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 212/QĐ-UBND ngày 19/01/2006 của UBND tỉnh Quảng Nam và bãi bỏ các quy định trước đây về mức giá cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô được thanh toán bằng nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Đối với các phương án trợ giá, trợ cước, các đơn đặt hàng đang thực hiện dỡ dang, các công trình xây dựng cơ bản dỡ dang không thuộc đối tượng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép điều chỉnh giá, thì không được điều chỉnh theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông - Vận tải, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ
(Kèm theo Quyết định số 2637 /QĐ-UBND ngày 12 / 8 /2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
I. Cước vận chuyển đối với xe ben (thiết bị tự đổ)
1. Loại xe 5 tấn - 8 tấn:
a. Khoảng cách vận chuyển từ 5km trở xuống và tổng khối lượng vật liệu chuyên chở từ 100m3 trở xuống.
+ Đối với các xã đồng bằng thuộc các huyện, thành phố: Điện Bàn, Núi Thành, Thăng Bình, Duy Xuyên, Đại Lộc, Phú Ninh, Quế Sơn, Tam Kỳ, Hội An, Nông Sơn, áp dụng mức giá:
- 17.000 đ/m3 cát, đất.
- 21.000 đ/m3 sỏi, đá.
+ Đối với các xã miền núi thuộc các huyện, thành phố: Núi Thành, Thăng Bình, Duy Xuyên, Đại Lộc, Quế Sơn, Hiệp Đức, Tiên Phước, Phú Ninh, Hội An, Nông Sơn, áp dung mức giá:
- 18.500 đ/m3 cát, đất.
- 22.500 đ/m3 sỏi, đá.
+ Đối với các huyện Phước Sơn, Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang, Bắc Trà My, Nam Trà My, áp dụng mức giá:
- 21.000 đ/m3 cát, đất.
- 25.000 đ/m3 sỏi, đá.
b. Khoảng cách vận chuyển trên 5km hoặc 5km trở xuống, nhưng tổng khối lượng vật liệu chuyên chở trên 100m3 .
Loại hàng: cát, đất, sỏi, đá các loại.
(ĐVT: đồng/1m3/1km)
Loại đường
Cự ly | Đường loại 1,2 | Đường loại 3 | Đường loại 4 | Đường loại 5 | Đường loại đặc biệt xấu |
1 | 5.000 | 5.500 | 8.000 | 9.500 | 11.500 |
2-5 | 3.500 | 3.850 | 5.000 | 6.500 | 8.500 |
6-10 | 2.800 | 3.000 | 4.300 | 6.000 | 7.000 |
11-30 | 2.550 | 2.800 | 4.000 | 5.000 | 6.300 |
31 trở lên | 2.400 | 2.600 | 3.800 | 4.800 | 6.000 |
2. Loại xe 10 tấn - 15 tấn:
Loại hàng: Cát, đất, sỏi, đá các loại.
(ĐVT: đồng/1m3/1km)
Loại đường
Cự ly | Đường loại 1,2 | Đường loại 3 | Đường loại 4 | Đường loại 5 | Đường loại đặc biệt xấu |
1 | 4.300 | 5.000 | 6.500 | 8.500 | 10.800 |
2-5 | 2.700 | 3.000 | 4.000 | 5.000 | 6.000 |
6-10 | 2.250 | 2.500 | 3.000 | 4.200 | 5.000 |
11-30 | 2.000 | 2.300 | 2.700 | 3.800 | 4.500 |
31 trở lên | 1.800 | 2.200 | 2.500 | 3.500 | 4.300 |
3. Riêng đối với các loại xe dưới 5 tấn: (trừ xe công nông và các loại xe tương tự): Mức cước vận chuyển hàng hoá được tính bằng 1,2 lần của mức cước vận chuyển hàng hoá bằng phương tiện xe ben (thiết bị tự đổ) có trọng tải từ 5 tấn - 8 tấn và chỉ áp dụng cho trường hợp vận chuyển có khối lượng nhỏ, lẻ.
II- Cước vận chuyển đối với xe tải thùng:
1- Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1:
Hàng bậc 1 bao gồm: Lương thực đóng bao, ngói, gạch các loại, gỗ cây, tranh tre, nứa, lá, bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn ....), than các loại, các loại quặng, thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song bằng gỗ...).
Đơn vị tính: Đồng/Tấn/Km.
Đường loại Cự ly (km) | Đường loại 1 | Đường loại 2 | Đường loại 3 | Đường loại 4 | Đường loại 5 |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | 8.000 | 8.800 | 12.000 | 17.600 | 24.000 |
2 | 6.250 | 6.875 | 9.375 | 13.750 | 18.750 |
3 | 4.850 | 5.335 | 7.275 | 10.670 | 14.550 |
4 | 4.129 | 4.542 | 6.193 | 9.083 | 12.000 |
5 | 3.689 | 4.058 | 5.533 | 8.115 | 11.000 |
6 | 3.397 | 3.736 | 5.095 | 7.473 | 10.000 |
7 | 3.189 | 3.507 | 4.783 | 7.015 | 9.566 |
8 | 3.032 | 3.336 | 4.549 | 6.671 | 9.097 |
9 | 2.919 | 3.210 | 4.378 | 6.421 | 8.756 |
10 | 2.810 | 3.091 | 4.215 | 6.182 | 8.430 |
11 | 2.775 | 3.053 | 4.163 | 6.105 | 8.325 |
12 | 2.652 | 2.917 | 3.978 | 5.834 | 7.956 |
13 | 2.526 | 2.779 | 3.789 | 5.557 | 7.578 |
14 | 2.412 | 2.653 | 3.618 | 5.306 | 7.236 |
15 | 2.304 | 2.534 | 3.456 | 5.069 | 6.912 |
16 | 2.208 | 2.429 | 3.312 | 4.858 | 6.624 |
17 | 2.141 | 2.355 | 3.211 | 4.709 | 6.422 |
18 | 2.085 | 2.294 | 3.128 | 4.587 | 6.255 |
19 | 2.025 | 2.228 | 3.038 | 4.455 | 6.075 |
20 | 1.958 | 2.153 | 2.936 | 4.307 | 5.873 |
21 | 1.942 | 2.136 | 2.913 | 4.273 | 5.826 |
22 | 1.866 | 2.053 | 2.799 | 4.106 | 5.599 |
23 | 1.800 | 1.980 | 2.699 | 3.959 | 5.399 |
24 | 1.739 | 1.913 | 2.609 | 3.826 | 5.217 |
25 | 1.683 | 1.852 | 2.525 | 3.703 | 5.050 |
26 | 1.629 | 1.792 | 2.444 | 3.584 | 4.887 |
27 | 1.575 | 1.732 | 2.362 | 3.465 | 4.724 |
28 | 1.521 | 1.673 | 2.281 | 3.345 | 4.562 |
29 | 1.469 | 1.616 | 2.204 | 3.233 | 4.408 |
30 | 1.424 | 1.567 | 2.137 | 3.134 | 4.273 |
31-35 | 1.381 | 1.519 | 2.072 | 3.038 | 4.143 |
36-40 | 1.344 | 1.478 | 2.016 | 2.956 | 4.032 |
41-45 | 1.313 | 1.444 | 1.969 | 2.888 | 3.939 |
46-50 | 1.310 | 1.440 | 1.960 | 2.870 | 3.914 |
51-55 | 1.302 | 1.433 | 1.954 | 2.865 | 3.907 |
56-60 | 1.280 | 1.408 | 1.920 | 2.816 | 3.840 |
61-70 | 1.261 | 1.387 | 1.891 | 2.774 | 3.782 |
71-80 | 1.245 | 1.369 | 1.867 | 2.739 | 3.734 |
81-90 | 1.230 | 1.353 | 1.846 | 2.707 | 3.691 |
91-100 | 1.219 | 1.341 | 1.829 | 2.682 | 3.658 |
Từ 101 km trở lên | 1.211 | 1.332 | 1.817 | 2.665 | 3.634 |
2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,2 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao gồm: Muối, xi măng, phân bón (trừ phân động vật), thuốc trừ sâu, thuốc trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, than, vôi, giống cây trồng, nông sản phẩm, nhựa đường, xăng dầu (chở bằng xe bồn), ống nước bằng nhựa, ống nước bằng sắt, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, giấy viết, báo.
3. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3: Được tính bằng 1,3 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 3 bao gồm: Sành sứ, hàng thuỷ tinh, kính các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, hàng tinh vi, xăng dầu chứa bằng phi, cột điện, ống nước bằng bê tông.
4. Các trường hợp được tính tăng so với mức cước cơ bản của xe tải thùng:
a. Cước vận chuyển vật liệu, hàng hoá bằng phương tiện xe tải thùng có trọng tải từ 3 tấn trở xuống (trừ xe công nông và các loại xe tương tự) thì mức cước vận chuyển hàng hoá, vật liệu được tính bằng 1,2 lần của mức cước cơ bản và chỉ áp dụng cho trường hợp vận chuyển có khối lượng nhỏ, lẻ.
b. Cước vận chuyển hàng hoá bằng phương tiện có thiết bị hút, xả (xe Stec), có thiết bị nâng hạ được tính bằng 1,2 lần của mức cước cơ bản.
c. Trường hợp vận chuyển hàng quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường thì mức cước vận chuyển được tính bằng 1,2 lần của mức cước cơ bản./.
QUI ĐỊNH VỀ TÍNH CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ
(Kèm theo Quyết định số 2637 /QĐ-UBND ngày 12/8/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
1. Phạm vi áp dụng: Giá cước quy định tại Quyết định này được áp dụng trong các trường hợp sau:
- Xác định mức trợ giá, trợ cước vận chuyển các mặt hàng chính sách miền núi theo quy định hiện hành.
- Xác định cước vận chuyển hàng hoá do Nhà nước đặt hàng mà không qua hình thức đấu thầu, đấu giá. Trường hợp, thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hoá thì áp dụng theo mức cước trúng thầu nhưng tối đa không được cao hơn mức cước quy định tại Quyết định này.
- Làm cơ sở để kiểm soát giá vật liệu xây dựng trong lĩnh vực đầu tư xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Công ty nhà nước và các nguồn vốn khác do Công ty nhà nước tự vay, tự trả không có sự bảo lãnh của Nhà nước.
- Là căn cứ để các đơn vị tham khảo, vận dụng trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hoá ngoài các trường hợp nêu trên.
2. Quy định chung:
2.1 - Khối lượng vật liệu, hàng hoá được tính bằng tấn (T) hoặc khối (m3).
2.2 -Quy định về hàng quá khổ, quá nặng:
- Hàng quá khổ là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một trong các đặc điểm sau:
+ Có chiều dài dưới 12m và khi xếp lên xe vượt quá chiều dài quy định của thùng xe sử dụng.
+ Có chiều rộng của kiện hàng dưới 2,5m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe sử dụng.
+ Có chiều cao quá 3,2m tính từ mặt đất.
- Hàng quá nặng là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượng trên 5 tấn đến dưới 20 tấn: Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa quá nặng: chủ phương tiện chỉ thu một mức cước quá khổ hoặc quá nặng.
2.3 - Khoảng cách tính cước:
- Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.
- Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau, thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất. Trường hợp, trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hóa thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển hợp lý, nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển, hoặc chứng từ hợp lệ khác.
- Đơn vị khoảng cách tính cước là kilômét (km).
- Khoảng cách tính cước tối thiểu là 1 km.
- Quy tròn khoảng cách tính cước: số lẻ dưới 0,5 km không tính, từ 0,5 km đến dưới 1 km được tính là 1 km.
- Đơn vị tính cước đối với xe tải thùng, xe có thiết bị nâng hạ, xe có thiết bị hút xả là: đồng/1tấn/1km.
- Đơn vị tính cước đối với xe ben (thiết bị tự đổ) là: đồng/1m3 hoặc đồng/1m3/1km.
2.4 Loại đường tính cước:
a. Loại đường tính cước được chia làm 6 loại theo bảng phân cấp loại đường của Bộ Giao thông - Vận tải. Đối với đường do địa phương quản lý thì Sở Giao thông - Vận tải căn cứ vào tiêu chuẩn quy định hiện hành xếp loại đường của Bộ Giao thông - Vận tải tham mưu trình UBND tỉnh quyết định phân cấp loại đường áp dụng trong phạm vi địa phương. Đối với đường do Trung ương quản lý thì xếp theo loại của Bộ Giao thông - Vận tải.
b. Đối với tuyến đường mới khai thông chưa xếp loại, chưa công bố cự ly thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông - Vận tải để thỏa thuận về loại đường, cự ly và ghi vào hợp đồng vận chuyển.
3. Các quy định về cước cơ bản:
3.1 -Đơn giá cước cơ bản tại khoản 1, Mục II, Phụ lục 1: Cước vận chuyển hàng hoá bằng xe tải thùng được tính cho hàng bậc 1, vận chuyển trên 6 loại đường (5 loại đường với 41 cự ly quy định tại khoản 1, Mục II và loại đường đặc biệt xấu được quy định tại tiết 3.2 dưới đây) .
Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2, bậc 3 được tính theo hệ số đối với đơn giá cước cơ bản của hàng bậc 1.
3.2. Đơn giá cước cơ bản vận chuyển vật liệu, hàng hoá bằng xe tải thùng trên các tuyến đường, đoạn đường đặc biệt xấu được xác định cụ thể như sau:
- Huyện Nam Giang: Áp dụng hệ số H = 2,5 so với đường loại 5, đối với những tuyến đường, đoạn đường đặc biệt xấu nằm trên tuyến Km64 - La Ê. Hệ số H=2,2 đối với những tuyến đường, đoạn đường đặc bịêt xấu nằm trên tuyến Chàvàl - Zuôi.
- Huyện Đông Giang: Áp dụng hệ số H = 2 so với đường loại 5 đối với tất cả các tuyến đường, đoạn đường đặc biệt xấu.
- Huyện Tây Giang, huyện Phước Sơn: Áp dụng hệ số H = 2,5 so với đường loại 5 đối với tất cả các tuyến đường, đoạn đường đặc biệt xấu.
- Huyện Bắc Trà My: Áp dụng hệ số H = 1,7 so với đường loại 5 đối với tất cả các tuyến đường, đoạn đường đặc biệt xấu.
- Huyện Nam Trà My: Áp dụng hệ số H = 1,8 so với đường loại 5 đối với tất cả các tuyến đường, đoạn đường đặc biệt xấu.
3.3 - Phương pháp tính cước cơ bản theo các cự ly đối với xe tải thùng:
a- Vận chuyển hàng hóa trên chặng đường chỉ có một loại đường: Vận chuyển hàng hóa ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly đó, loại đường đó để tính cước.
b- Vận chuyển hàng hoá trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng lại.
3.4- Phương pháp tính cước cơ bản theo các cự ly đối với xe ben (thiết bị tự đổ):
a- Vận chuyển vật liệu với khoảng cách trên 5km hoặc khoảng cách từ 5km trở xuống nhưng tổng khối lượng vật liệu chuyên chở từ 100m3 trở xuống thì mức giá quy định cụ thể tại điểm a, khoản 1, mục I, Phụ lục I.
* Đơn vị tính cước là: Đồng/m3
b- Vận chuyển vật liệu với khoảng cách trên 5km hoặc khoảng cách từ 5km trở xuống nhưng tổng khối lượng vật liệu chuyên chở trên 100m3.
+ Vận chuyển vật liệu trên chặng đường chỉ có một loại đường: Vận chuyển vật liệu ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly đó, loại đường đó để tính cước.
* Đơn vị tính cước là: Đồng/m3/km.
+ Vận chuyển vật liệu trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng lại.
* Đơn vị tính cước là: Đồng/m3/km.
4. Các loại chi phí khác ngoài cước vận chuyển hàng hoá quy định tại Phụ lục I:
Phí đường, cầu, phà: Trường hợp phương tiện vận chuyển trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nước quy định.
5. Một số ví dụ tính cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô:
a. Đối với xe tải thùng:
Ví dụ 1: Vận chuyển 7 tấn lương thực (hàng bậc 1), cự ly vận chuyển 25km, trên đường loại 1. Cước cơ bản được tính như sau:
Áp dụng đơn giá cước ở cự ly 25km, hàng bậc 1, đường loại 1 là: 1.683đồng/Tấn/Km. Mức cước được tính là: 1.683đồng/T/km x 25km x 7tấn = 294.525 đồng.
Ví dụ 2: Vận chuyển 5 tấn xi măng (hàng bậc 2), cự ly vận chuyển 120km, trong đó gồm 70km đường loại 1, 40km đường loại 2, 10km đường loại 3. Cước cơ bản được tính như sau:
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100km của đường loại 1 để tính cước cho 70km đường loại 1 là: 1.211 đ/T/km x 70km x 5tấn = 423.850 đồng
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100km của đường loại 2 để tính cước cho 40km đường loại 2 là: 1.332 đ/T/km x 40km x 5tấn = 266.400 đồng
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100km của đường loại 3 để tính cho 10km đường loại 3 là: 1.817 đ/T/km x 10km x 5tấn = 90.850 đồng
Cước toàn chặng đường là: (423.850 đồng + 266.400 đồng + 90.850 đồng) x 1,2 (hàng bậc 2) = 937.320 đồng.
Ví dụ 3: Vận chuyển 3 tấn muối (hàng bậc 2), cự ly vận chuyển 50km, trong đó: 45 km đường loại 3; 5km đường loại 5, sử dụng phương tiện vận chuyển có trọng tải nhỏ (3 tấn), cước vận chuyển được tính như sau:
- Mức cước cơ bản:
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly 50km của đường loại 3, hàng bậc 2 để tính cước cho 45km đường loại 3 là: 1.960 đ/T/km x 45km x 3tấn x 1,2 (hàng bậc 2) = 317.520 đồng.
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly 50km của đường loại 5, hàng bậc 2 để tính cước cho 5km đường loại 5 là: 3.914 đ/T/km x 5km x 3 tấn x 1,2 (hàng bậc 2) = 70.452 đồng.
Cước cơ bản toàn chặng đường là: 317.520 đồng + 70.452 đồng = 387.972đồng.
+ Ngoài ra, theo quy định được tăng thêm cước: Sử dụng xe tải thùng từ 3 tấn trở xuống được tăng thêm 1,2 lần.
Vậy: Tổng cước vận chuyển toàn chặng đường là: 387.972 đồng x 1,2 = 465.600 đồng.
b- Đối với xe ben:
Ví dụ 1: Tổng khối lượng vật liệu (cát) cần chuyên chở của một công trình là 90m3; thuê xe có trọng tải 5 tấn, cự ly vận chuyển 2km trên địa bàn các xã đồng bằng huyện Duy Xuyên, cước vận chuyển được tính như sau:
Mức giá cước áp dụng là 17.000 đ/m3 . Tổng tiền cước tính cho khối lượng 90m3 là 90m3 x 17.000 đ/m3 = 1.530.000 đồng.
Ví dụ 2: Tổng khối lượng vật liệu (đá, cát) cần chuyên chở của một công trình là 200m3; thuê xe có trọng tải 5 tấn, cự ly vận chuyển 4km, đường loại 4 trên địa bàn các xã miền núi huyện Đại Lộc, cước vận chuyển được tính như sau:
Đơn giá cước áp dụng là 5.000đồng/m3/km. Tổng mức cước tính cho khối lượng 200m3 là: 200 m3 x 5.000 đ/m3/km x 4km = 4.000.000 đồng.
Ví dụ 3: Tổng khối lượng vật liệu (đá, cát, đất, sỏi) cần chuyên chở của một công trình là 300m3; thuê xe có trọng tải 5 tấn, cự ly vận chuyển trên 18km, trong đó gồm 10 km đường loại 4; 8km đường loại 5 trên địa bàn huyện Nam Giang, cước vận chuyển được tính như sau:
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly 18km của đường loại 4 để tính cước cho 10km đường loại 4 là: 300 m3 x 4.000 đ/km/m3 x 10km = 12.000.000 đồng.
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly 18km của đường loại 5 để tính cước cho 08km đường loại 5 là: 300m3 x 5.000 đ/m3/km x 8km = 12.000.000 đồng.
Cước toàn chặng của khối lượng vật liệu 300m3 là: 12.000.000 đồng + 12.000.000 đồng = 24.000.000 đồng ./.
- 1Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định đơn giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 3075/QĐ-UBND năm 2012 quy định đơn giá cước vận chuyển bộ, cước vận chuyển bằng phương tiện thô sơ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 4185/QĐ-UBND năm 2011 đơn giá và quy định về tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô được thanh toán từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 3Thông tư 05/2004/TT-BTC hướng dẫn quản lý giá hàng hoá, dịch vụ do Nhà nước đặt hàng thanh toán bằng nguồn ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 15/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 170/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Giá do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 06/2005/QĐ-BTC về Quy chế tính giá tài sản, hàng hoá, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 7Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định đơn giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 8Quyết định 3075/QĐ-UBND năm 2012 quy định đơn giá cước vận chuyển bộ, cước vận chuyển bằng phương tiện thô sơ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 2637/QĐ-UBND năm 2008 về đơn giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô được thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 2637/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/08/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Minh Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/08/2008
- Ngày hết hiệu lực: 19/12/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực