Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 262/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 08 tháng 02 năm 2018 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2018 CỦA CỤC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1689/QĐ-BTP ngày 21 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trợ giúp pháp lý;
Căn cứ Quyết định số 1165/QĐ-BTP ngày 21 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1355/QĐ-BTP ngày 27 tháng 10 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý;
Căn cứ Quyết định số 1767/QĐ-BTP ngày 27 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý.
Căn cứ Quyết định số 85/QĐ-BTP ngày 10 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của Ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán Ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Báo cáo số 01/BC-BTP ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tư pháp tổng kết công tác tư pháp năm 2017 và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu công tác năm 2018;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm 2018 của Cục Trợ giúp pháp lý.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý, Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
CÔNG TÁC NĂM 2018 CỦA CỤC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 262 /QĐ-BTP ngày 08 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Mục đích
- Xác định rõ những nhiệm vụ trọng tâm của công tác trợ giúp pháp lý (TGPL) trong năm 2018.
- Tổ chức triển khai đồng bộ, toàn diện, có hiệu quả theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong việc tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về công tác trợ giúp pháp lý.
- Là cơ sở cho việc chỉ đạo, điều hành, theo dõi, đánh giá kết quả công tác của các đơn vị thuộc Cục, phục vụ cho việc đánh giá, xếp loại và công tác thi đua, khen thưởng của Cục.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch phải bám sát các phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm công tác Tư pháp năm 2018; Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán Ngân sách nhà nước năm 2018.
- Chủ động xây dựng Kế hoạch chi tiết đối với các nhiệm vụ theo hướng xác định rõ nội dung, thời gian, phạm vi, tiến độ thực hiện; bảo đảm tính khả thi, đáp ứng các mục tiêu đề ra trên tinh thần sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nguồn kinh phí được giao; hoàn thành 100% các nhiệm vụ có thời hạn trong năm 2018 đã đề ra trong Kế hoạch.
- Phát huy tinh thần kỷ luật, kỷ cương, chủ động, sáng tạo của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, linh hoạt giữa Cục và các cơ quan, đơn vị có liên quan; giữa các đơn vị thuộc Cục và công chức, viên chức, người lao động trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn.
1. Nhiệm vụ trọng tâm
- Tập trung nguồn lực tổ chức triển khai thi hành Luật trợ giúp pháp lý và các văn bản hướng dẫn thi hành bảo đảm kịp thời, đồng bộ, thống nhất, hiệu quả trên phạm vi cả nước; tiếp tục hoàn thiện thể chế công tác TGPL, xây dựng các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án đổi mới công tác TGPL giai đoạn 2015 - 2025, trong đó tiếp tục tập trung vào vụ việc TGPL, nâng cao chất lượng dịch vụ TGPL; nâng cao năng lực cho đội ngũ người thực hiện TGPL; đẩy mạnh công tác truyền thông về TGPL, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong quản lý hoạt động TGPL...
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách TGPL cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp, điển hình.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước, thực hiện kiểm tra đối với công tác TGPL tại các địa phương để tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về công tác TGPL;
- Phối hợp chặt chẽ và tốt hơn nữa với các Bộ, ngành, địa phương, các tổ chức có liên quan trong việc nâng cao hiệu quả công tác TGPL, nhất là công tác phối hợp TGPL trong hoạt động tố tụng; tiếp tục triển khai thực hiện các Bộ luật, Luật tố tụng có liên quan đến hoạt động TGPL.
2. Các nhiệm vụ cụ thể
2.1. Xây dựng văn bản về trợ giúp pháp lý
- Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ Quyết định số 84/2008/QĐ-TTg về thành lập Quỹ Trợ giúp pháp lý Việt Nam, Chỉ thị số 35/2006/CT-TTg về việc triển khai thi hành Luật TGPL.
- Xây dựng và trình ban hành Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ TGPL.
- Xây dựng Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số Quyết định, Thông tư do Bộ trưởng ban hành.
- Xây dựng và trình ban hành Thông tư liên tịch thay thế Thông tư liên tịch số 11/2013/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 04/7/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Tòa án nhân dân tối cao về hướng dẫn thực hiện một số quy định của pháp luật về TGPL trong hoạt động tố tụng.
- Xây dựng và trình ban hành Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về tiêu chí xác định vụ việc TGPL phức tạp, điển hình.
- Xây dựng và trình Bộ trưởng ban hành chỉ tiêu vụ việc tham gia tố tụng cho Trợ giúp viên pháp lý năm 2019.
- Trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 1689/QĐ-BTP ngày 21/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục TGPL.
- Xây dựng và trình ban hành Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch hoạt động TGPL cho người khuyết tật năm 2019.
- Xây dựng và trình ban hành Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch hoạt động liên ngành về TGPL trong hoạt động tố tụng năm 2019.
2.2. Công tác quản lý trợ giúp pháp lý
- Hướng dẫn, theo dõi việc triển khai Luật TGPL và các văn bản pháp luật về TGPL ở 63 địa phương trong toàn quốc; triển khai thực hiện các Bộ luật và Luật tố tụng có liên quan đến hoạt động TGPL; hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện pháp luật về TGPL của các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức chính trị, xã hội - nghề nghiệp; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; hướng dẫn việc thực hiện TGPL theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết, tham gia...
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án đổi mới công tác TGPL theo Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới công tác TGPL giai đoạn 2015 - 2025 (ban hành kèm theo Quyết định số 1543/QĐ-BTP ngày 24/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
- Chỉ đạo, hướng dẫn lồng ghép TGPL trong các Chương trình an sinh xã hội và các Chương trình bảo đảm công bằng xã hội khác; hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ; hướng dẫn hoạt động TGPL cho các đối tượng đặc thù (phụ nữ, trẻ em, nạn nhân bạo lực gia đình, nạn nhân bị mua bán, cựu chiến binh, người bị nhiễm HIV...).
- Kiểm tra tình hình thực hiện: (1) Luật TGPL và các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành; (2) tổ chức và hoạt động TGPL tại các địa phương; (3) Đề án đổi mới công tác TGPL; Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ; (4) Bộ Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng vụ việc TGPL kết hợp hướng dẫn tổ chức thực hiện, đánh giá chất lượng vụ việc TGPL… (5) chính sách TGPL cho người khuyết tật; (6) việc tham gia TGPL của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị, xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.....
- Xây dựng Đề án và tổ chức thi thăng hạng viên chức Trợ giúp viên pháp lý sau khi Đề án được phê duyệt.
2.3. Công tác phối hợp trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng
- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch hoạt động liên ngành về TGPL trong hoạt động tố tụng 2018 theo Quyết định số 2637/QĐ-HĐPH ngày 22/12/2017 ban hành Kế hoạch hoạt động liên ngành về TGPL trong hoạt động tố tụng năm 2018.
- Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện công tác phối hợp về TGPL trong hoạt động tố tụng; phối hợp với các ngành thành viên kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc về công tác phối hợp TGPL trong hoạt động tố tụng.
- Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Quy chế phối hợp thí điểm cơ chế người thực hiện TGPL trực tại các cơ quan Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Công an…
2.4. Công tác thông tin, truyền thông về trợ giúp pháp lý
- Nâng cấp, phát triển và vận hành Trang thông tin điện tử TGPL ở Việt Nam (phiên bản tiếng Việt và tiếng Anh); xây dựng và vận hành Phần mềm Quản lý tổ chức và hoạt động TGPL giai đoạn 2...
- Thực hiện truyền thông về công tác TGPL trên các phương tiện thông tin đại chúng (báo hình, báo viết, báo nói, báo mạng); xây dựng các tài liệu, cẩm nang, tờ gấp pháp luật để cấp phát cho các địa phương trong toàn quốc.
2.5. Công tác hợp tác quốc tế
- Xây dựng Kế hoạch và đề xuất các hoạt động cần hỗ trợ từ UNODC, UNWOMEN, Đại sứ quán Ai - len và các tổ chức quốc tế khác; tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động sau khi được phê duyệt.
- Tổ chức các đoàn khảo sát học tập kinh nghiệm TGPL tại một số nước trên thế giới phù hợp chương trình đối ngoại của Bộ Tư pháp.
- Mở rộng, thiết lập quan hệ đối tác, hợp tác quốc tế với các quốc gia, tổ chức quốc tế và thực hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc tế khác.
2.6. Công tác tổ chức, cán bộ; thi đua khen thưởng
2.6.1. Công tác tổ chức, cán bộ
- Sắp xếp, kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức, người lao động các đơn vị thuộc Cục theo Đề án vị trí việc làm đã được Bộ trưởng phê duyệt; kiện toàn đội ngũ viên chức của Trung tâm Thông tin, dữ liệu TGPL; thực hiện quy hoạch các chức danh lãnh đạo…
- Tiếp tục thực hiện Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế, Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015 - 2021 của Bộ Tư pháp.
- Thực hiện chế độ chính sách; đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo đúng quy định và yêu cầu của đơn vị; thực hiện các công việc khác liên quan đến công tác tổ chức cán bộ.
2.6.2. Công tác thi đua, khen thưởng
- Phát động và tổ chức thực hiện có hiệu quả các phong trào thi đua của Cục và của Bộ; theo dõi, đánh giá, khen thưởng hoặc xét đề nghị khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác TGPL.
- Xây dựng tiêu chí và tổ chức chấm điểm thi đua đối với các Sở Tư pháp về công tác TGPL năm 2018.
2.7. Công tác khác
2.7.1. Công tác rà soát, góp ý, thẩm định, hệ thống hóa, theo dõi thi hành văn bản QPPL về TGPL: rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để sửa đổi, bổ sung cho thống nhất với nội dung của Luật TGPL (sửa đổi); rà soát thường xuyên các văn bản pháp luật về TGPL theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
2.7.2. Công tác nghiên cứu khoa học, hội nghị, hội thảo, tập huấn: thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học phục vụ xây dựng các văn bản hướng dẫn thi hành Luật TGPL và công tác quản lý nhà nước về TGPL; xây dựng tài liệu và tổ chức các Hội nghị, hội thảo về các văn bản hướng dẫn thi hành Luật TGPL; xây dựng tài liệu và tổ chức các lớp tập huấn chuyên sâu về nội dung Luật TGPL; tập huấn nâng cao nghiệp vụ và kỹ năng TGPL cho đội ngũ người thực hiện TGPL; tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ TGPL; tập huấn kỹ năng TGPL trong các lĩnh vực tố tụng hình sự, dân sự, hành chính; tập huấn kỹ năng TGPL cho các đối tượng đặc thù (trẻ em, người khuyết tật, nạn nhân bạo lực gia đình, nạn nhân bị mua bán, người bị nhiễm HIV...) cho đội ngũ người thực hiện TGPL.
2.7.3. Công tác tài chính - kế toán và quản lý công sản: Lập dự toán chi tiết tài chính phục vụ nhiệm vụ năm 2018 sau khi được Bộ trưởng giao; thực hiện việc thu, chi, thanh quyết toán kinh phí cấp cho Cục TGPL năm 2018 theo đúng quy định; kiểm tra việc thực hiện ngân sách nhà nước; rà soát, kiểm kê tài sản, trang thiết bị, phương tiện làm việc, thanh lý đối với các tài sản hết hạn sử dụng; mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc theo dự toán được giao và quy định của pháp luật.
2.7.4. Công tác văn phòng: Thực hiện công tác hành chính - tổng hợp, văn thư - lưu trữ, báo cáo, thống kê; tổ chức hội nghị tổng kết công tác TGPL năm 2017, xây dựng Kế hoạch công tác năm 2019; cải cách thủ tục hành chính; các quy trình ISO; công tác phòng chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm ….
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch công tác được phê duyệt, Cục trưởng Cục TGPL chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện; phân công nhiệm vụ giữa các đồng chí Lãnh đạo Cục, giữa các đơn vị thuộc Cục; chỉ đạo, đôn đốc, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về TGPL bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ, chất lượng các nhiệm vụ đề ra.
2. Các đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Cục TGPL thực hiện Kế hoạch này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, Lãnh đạo Cục TGPL kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ cho ý kiến chỉ đạo.
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2018 CỦA CỤC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Kèm theo Quyết định số 262 /QĐ-BTP ngày 08/ 02 /2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT | Tên nhiệm vụ | Cơ quan, đơn vị, tổ chức chủ trì thực hiện | Cơ quan, đơn vị, tổ chức phối hợp thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm chủ yếu | Nguồn kinh phí |
| |||
Thời điểm bắt đầu | Thời điểm dự kiến trình, ban hành |
| ||||||||
| ||||||||||
1. | Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ Quyết định số 84/2008/QĐ-TTg về thành lập Quỹ Trợ giúp pháp lý Việt Nam, Chỉ thị số 35/2006/CT-TTg về việc triển khai thi hành Luật TGPL | Cục TGPL (Phòng CS&QLNV) | Vụ Các vấn đề chung về XDPL; | Tháng 3/2018 | Tháng 8/2018 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Kinh phí tự chủ (Kinh phí xây dựng văn bản) |
| ||
2. | Xây dựng và trình ban hành Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ TGPL | Cục TGPL (Phòng CS&QLNV và Phòng QLCL) | Vụ Các vấn đề chung về XDPL; Vụ TCCB | Tháng 10/2017 | Tháng 8/2018 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp | Kinh phí tự chủ (Kinh phí xây dựng văn bản) |
| ||
3. | Xây dựng Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số Quyết định, Thông tư do Bộ trưởng ban hành. | Cục TGPL (Phòng CS&QLNV) | Vụ Các vấn đề chung về XDPL; | Tháng 3/2018 | Tháng 9/2018 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp | Kinh phí tự chủ (Kinh phí xây dựng văn bản) |
| ||
4. | Xây dựng và trình ban hành Thông tư liên tịch thay thế Thông tư liên tịch số 11/2013/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 04/7/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Viện KSND tối cao và Tòa án nhân dân tối cao về hướng dẫn thực hiện một số quy định của pháp luật về TGPL trong hoạt động tố tụng. | Cục TGPL (Phòng QLCL) | Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Viện KSNDTC, TA NDTC. | Tháng 10/2017 | Tháng 6/2018 | Thông tư liên tịch thay thế Thông tư liên tịch số 11/2013/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC . | Kinh phí tự chủ (Kinh phí xây dựng văn bản) |
| ||
5. | Xây dựng và trình ban hành Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về tiêu chí xác định vụ việc TGPL phức tạp, điển hình | Cục TGPL (Phòng QLCL) | Vụ Các vấn đề chung về XDPL; | Tháng 10/2017 | Tháng 02/2018 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hoặc Thông tư của Bộ Tư pháp | Kinh phí tự chủ (Kinh phí xây dựng văn bản) |
| ||
6. | Xây dựng và trình Bộ trưởng ban hành chỉ tiêu vụ việc tham gia tố tụng cho Trợ giúp viên pháp lý năm 2019. | Cục TGPL (Phòng QLCL) | Các địa phương có liên quan | Tháng 10/2018 | Tháng 12/2018 | Văn bản của Bộ Tư pháp về việc giao chỉ tiêu vụ việc tham gia tố tụng cho Trợ giúp viên pháp lý. | Kinh phí tự chủ (Kinh phí xây dựng văn bản) |
| ||
7. | Trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 1689/QĐ-BTP ngày 21/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục TGPL. | Cục TGPL (Văn phòng Cục) | Vụ Tổ chức cán bộ | Tháng 10/2017 | Ban hành tháng 3/2018 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp thay thế Quyết định số 1689/QĐ-BTP ngày 21/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. | Kinh phí tự chủ (Kinh phí xây dựng văn bản) |
| ||
8. | Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch hoạt động TGPL cho người khuyết tật năm 2019 | Cục TGPL (Phòng QLCL) | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 10/2017 | Ban hành tháng 01/2018 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành kế hoạch hoạt động TGPL cho người khuyết tật năm 2019. | Kinh phí tự chủ (Kinh phí xây dựng văn bản) |
| ||
9. | Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành kế hoạch hoạt động liên ngành về TGPL trong hoạt động tố tụng năm 2019 | Cục TGPL (Phòng QLCL) | Các Bộ, ngành có liên quan | Tháng 10/2018 | Tháng 12/2018 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành kế hoạch hoạt động liên ngành về TGPL trong hoạt động tố tụng năm 2018. | Kinh phí tự chủ (Kinh phí xây dựng văn bản) |
| ||
| ||||||||||
STT | Tên nhiệm vụ | Cơ quan, đơn vị, tổ chức chủ trì thực hiện | Cơ quan, đơn vị, tổ chức phối hợp thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm chủ yếu | Nguồn kinh phí | ||||
Thời điểm bắt đầu | Thời điểm dự kiến hoàn thành | |||||||||
1. | Hướng dẫn, theo dõi việc triển khai Luật TGPL ở 63 địa phương trong toàn quốc | Cục TGPL (Phòng CS &QLNV; Phòng QLCL + các đơn vị thuộc Cục) | Các Bộ, ngành, các địa phương có liên quan | Tháng 01/2018 | Tháng 12/2018 | Hoàn thành các nhiệm vụ theo Kế hoạch triển khai thi hành Luật TGPL (ban hành kèm theo Quyết định số 1355/QĐ-TTg ngày 12/9/2017 và Quyết định số 1767/QĐ-BTP ngày 27/10/2017. | Kinh phí không tự chủ (Kinh phí triển khai Luật TGPL năm 2017) | |||
2. | Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án đổi mới công tác TGPL giai đoạn 2015 – 2025. | Cục TGPL (Phòng CS & QLNV; Phòng QLCL + các đơn vị thuộc Cục) | Các Bộ, ngành, các địa phương có liên quan | Tháng 01/2018 | Tháng 12/2018 | Hoàn thành các nhiệm vụ theo Kế hoạch của Đề án (ban hành kèm theo Quyết định số 1543/QĐ-BTP ngày 24/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp). | Kinh phí không tự chủ (Kinh phí thực hiện đề án đổi mới công tác TGPL) | |||
3. | Triển khai thực hiện Quy chế phối hợp giữa Bộ Tư pháp và Liên đoàn luật sư Việt Nam về hoạt động TGPL của luật sư. | Cục TGPL (Phòng QLCL) | Các địa phương có liên quan | Tháng 01/2018 | Tháng 12/2018 | - Triển khai các hoạt động phối hợp; - Xây dựng báo cáo theo quy định. | Kinh phí không tự chủ (“ Kinh phí hoạt động hội đồng phối hợp liên ngành về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng theo QĐ259/QĐ_BTP) | |||
4. | Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ TGPL; hướng dẫn triển khai thực hiện các Bộ luật và luật tố tụng có liên quan đến các hoạt động TGPL; hướng dẫn thực hiện các văn bản hướng dẫn thi hành Luật TGPL. | Cục TGPL (Phòng CS &QLNV; Phòng QLCL + các đơn vị thuộc Cục) | Các địa phương có liên quan | Tháng 01/2018 | Tháng 12/2018 | Văn bản hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh vực TGPL; hướng dẫn các Bộ luật tố tụng có liên quan đến TGPL, việc thực hiện điều ước quốc tế với đối tượng được TGPL | Kinh phí không tự chủ (-“Kinh phí nghiệp vụ TGPL” - “Kinh phí triển khai Luật TGPL”) | |||
5. | Hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chỉ tiêu vụ việc tham gia tố tụng của Trợ giúp viên pháp lý. | Cục TGPL (Phòng QLCL TGPL + các đơn vị thuộc Cục) | Các địa phương | Tháng 01/2018 | Tháng 12/2018 | Các văn bản hướng dẫn | Kinh phí không tự chủ (- Kinh phí “thực hiện nhiệm vụ theo QĐ 32/2016/QĐ-TTg - Kinh phí “Đánh giá tình hình kiến nghị thi hành pháp luật) | |||
6. | Hướng dẫn tổ chức thực hiện, đánh giá chất lượng vụ việc TGPL; giải quyết trả lời kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của người dân về chất lượng vụ việc TGPL (nếu có). | Cục TGPL (Phòng QLCL) | Các địa phương | Tháng 01/2018 | Tháng 12/2018 | Văn bản hướng dẫn tổ chức thực hiện, đánh giá chất lượng vụ việc TGPL. | Kinh phí không tự chủ (“ Kinh phí hoạt động hội đồng phối hợp liên ngành về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng theo QĐ259/QĐ_BTP) - Kinh phí đánh giá tình hình kiến nghị thi hành pháp luật) | |||
7. | - Hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách TGPL cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình. - Hướng dẫn lồng ghép TGPL trong các Chương trình an sinh xã hội và các Chương trình bảo đảm công bằng XH khác. | Cục TGPL (Phòng CS &QLNV + các đơn vị thuộc Cục) | Các địa phương | Tháng 01/2018 | Tháng 12/2018 | - VB báo cáo Lãnh đạo Bộ, cấp có thẩm quyền về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ; - Các VB hướng dẫn, báo cáo về TGPL cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện, xã nghèo. | Kinh phí không tự chủ (- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo QĐ 32/2016/QĐ-TTg - Kinh phí các hoạt động triển khai Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý) | |||
8. | Hướng dẫn, theo dõi công tác TGPL cho các đối tượng đặc thù (phụ nữ, trẻ em, nạn nhân bạo lực gia đình, nạn nhân bị mua bán, cựu chiến binh, người bị nhiễm HIV...) | Cục TGPL (Phòng QLCL) | Các địa phương | Tháng 01/2018 | Tháng 12/2018 | Văn bản hướng dẫn nghiệp vụ và báo cáo thực trạng TGPL cho các đối tượng đặc thù. | Kinh phí không tự chủ (- Kinh phí “Đánh giá chất lượng vụ việc TGPL” - Kinh phí “đánh giá tình hình kiến nghị thi hành pháp luật) | |||
9. | Hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện pháp luật về TGPL của các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức chính trị, xã hội – nghề nghiệp; tổ chức xã hội – nghề nghiệp... | Cục TGPL (Phòng CS & QLNV) | Các tổ chức chính trị, xã hội, chính trị, xã hội nghề nghiệp… | Tháng 01/2018 | Tháng 12/2018 | Văn bản hướng dẫn nghiệp vụ. | Kinh phí không tự chủ (- Kinh phí “hoạt động kiểm tra, đánh giá thực hiện Quyết định số 749/QĐ- TTg”, kinh phí nghiệp vụ TGPL) | |||
10. | Rà soát, đánh giá hiệu quả hoạt động của Chi nhánh TGPL. | Cục TGPL (Phòng CS & QLNV) | Các đơn vị thuộc Bộ; các Bộ, ngành, địa phương | Tháng 01/2018 | Tháng 12/2018 | Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá hiệu quả hoạt động của Chi nhánh TGPL. | Kinh phí không tự chủ (-Kinh phí “ Hoạt động kiểm tra, đánh giá thực hiện Quyết định số 749/QĐ-TTg”) | |||
11. | Kiểm tra công tác TGPL: - Kiểm tra việc thực hiện Luật TGPL năm 2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành; - Kiểm tra về tình hình tổ chức và hoạt động TGPL tại các địa phương; - Kiểm tra việc thực hiện Đề án đổi mới công tác TGPL; - Kiểm tra việc thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ; - Kiểm tra thực hiện Bộ Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng vụ việc TGPL; - Kiểm tra việc thực hiện chính sách TGPL cho người khuyết tật; - Kiểm tra việc thực hiện PL về TGPL của các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức chính trị, xã hội - nghề nghiệp; tổ chức xã hội - nghề nghiệp.... | Cục TGPL (Phòng CS &QLNV, Phòng QLCL + các đơn vị thuộc Cục) | Các đơn vị thuộc Bộ; các Bộ, ngành, địa phương | Tháng 01/2018 | Tháng 12/2018 | VB báo cáo Lãnh đạo Bộ, cấp có thẩm quyền về việc thực hiện kiểm tra.
| Kinh phí không tự chủ (-Kinh phí: Kinh phí nghiệp vụ TGPL, Kinh phí triển khai luật TGPL năm 2017” “kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo QĐ 32/2016/QĐ-TTg” “Đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý” “Khảo sát nhu cầu và hoạt động TGPL cho người khuyết tật” “Hoạt động kiểm tra, đánh giá thực hiện QĐ số 749/QĐ-TTg”, Kinh phí thực hiện hoạt động TGPL cho người khuyết tật) | |||
12. | Xây dựng Đề án và tổ chức thi thăng hạng viên chức Trợ giúp viên pháp lý sau khi Đề án được phê duyệt. | Cục TGPL (VPC và Các đơn vị thuộc Cục) | Các đơn vị thuộc Bộ; các Bộ, ngành, địa phương | Tháng 01/2018 | Ban hành tháng 8/2018 | Đề án thi thăng hạng Trợ giúp viên pháp lý | Kinh phí không tự chủ (Kinh phí “ Các hoạt động khác triển khai đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý”) | |||
13. | Phối hợp với Học viện Tư pháp sửa đổi nội dung trợ giúp pháp lý trong chương trình đào tạo nghề luật sư | Cục TGPL (Phòng CS&QLNV) | Học viện Tư pháp | Tháng 11/2017 | Tháng 6/2018 | Tài liệu đào tạo nghề luật sư | Kinh phí tự chủ (Kinh phí triển khai Luật TGPL) | |||
14. | Phối hợp với Học viện Tư pháp tổ chức các lớp bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp Trợ giúp viên pháp lý hạng II. | Cục TGPL (VPC và Các đơn vị thuộc Cục) | Học viện Tư pháp | Tháng 01/2018 | Tháng 12/2018 | Các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ Trợ giúp viên pháp lý hạng II được tổ chức | Kinh phí không tự chủ (- Kinh phí triển khai Luật TGPL ; Kinh phí tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ TGPL cho người khuyết tật - Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng bắt buộc (kỹ năng TGPL tham gia tố tụng trong lĩnh vực hình sự, dân sự, hành chính”) | |||
15. | Tham mưu, hướng dẫn, tổng hợp, tổ chức kiểm tra tập sự Trợ giúp viên pháp lý | Cục TGPL (VPC và Phòng QLCL) | Các đơn vị thuộc Bộ; các Bộ, ngành, địa phương | Tháng 6/2018 | Tháng 12/2018 | - Các văn bản hướng dẫn và kết quả kiểm tra tập sự Trợ giúp viên pháp lý | Kinh phí không tự chủ (Kinh phí triển khai Luật TGPL) | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Công tác phối hợp TGPL trong tố tụng
STT | Tên nhiệm vụ | Cơ quan, đơn vị, tổ chức chủ trì thực hiện | Cơ quan, đơn vị, tổ chức phối hợp thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm chủ yếu | Nguồn kinh phí | |
Thời điểm bắt đầu | Thời điểm dự kiến hoàn thành | ||||||
1. | Triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch hoạt động liên ngành về TGPL trong hoạt động tố tụng năm 2018 | Cục TGPL (Phòng QLCL) | Các Bộ, ngành có liên quan | Ngay sau khi Kế hoạch được phê duyệt | Tháng 12/2018 | Hoàn thành các nhiệm vụ trong Kế hoạch. | Kinh phí không tự chủ (Kinh phí hoạt động phối hợp liên ngành về TGPL trong hoạt động tố tụng theo QĐ sô 259/QĐ-BTP) |
2. | Hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện công tác phối hợp TGPL trong hoạt động tố tụng | Cục TGPL (Phòng QLCL) | Các cơ quan tố tụng, các ngành, địa phương có liên quan | Ngay sau khi Kế hoạch được phê duyệt | Tháng 12/2018 | Hoàn thành các nhiệm vụ trong Kế hoạch. | Kinh phí không tự chủ (Kinh phí hoạt động phối hợp liên ngành về TGPL trong hoạt động tố tụng theo QĐ sô 259/QĐ-BTP) |
3. | Kiểm tra việc thực hiện công tác phối hợp TGPL trong hoạt động tố tụng | Cục TGPL (Phòng QLCL) | Các cơ quan tố tụng, các ngành, địa phương có liên quan | Ngay sau khi Kế hoạch được phê duyệt | Tháng 12/2018 | Hoàn thành các nhiệm vụ trong Kế hoạch. | Kinh phí không tự chủ (Kinh phí hoạt động phối hợp liên ngành về TGPL trong hoạt động tố tụng theo QĐ sô 259/QĐ-BTP - Kinh phí đánh giá tình hình kiến nghị thi hành pháp luật ) |
4. | Phối hợp với các ngành thành viên kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc về công tác phối hợp TGPL trong hoạt động tố tụng | Cục TGPL (Phòng QLCL) | Các cơ quan tố tụng, các ngành, địa phương có liên quan | Tháng 01/2018 | Tháng 12/2018 | Công văn, hướng dẫn, giải đáp, khó khăn, vướng mắc về công tác phối hợp TGPL trong hoạt động tố tụng | Kinh phí không tự chủ (Kinh phí hoạt động phối hợp liên ngành về TGPL trong hoạt động tố tụng theo QĐ sô 259/QĐ-BTP - Kinh phí dịch, nghiên cứu tài liệu. học tập kinh nghiệm hoạt động TGPL một số nước trên thế giới) |
5. | Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Quy chế phối hợp thí điểm cơ chế người thực hiện TGPL trực tại các cơ quan Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Công an… | Cục TGPL (Phòng QLCL) | Các cơ quan tố tụng, các ngành, địa phương có liên quan | Tháng 03/2018 | Tháng 12/2018 | Quy chế phối hợp thí điểm cơ chế người thực hiện TGPL trực tại các cơ quan Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Công an… | Kinh phí không tự chủ (Kinh phí triển khai Luật TGPL, kinh phí nghiệp vụ TGPL) |
IV. Công tác thông tin, truyền thông về TGPL
STT | Tên nhiệm vụ | Cơ quan, đơn vị, tổ chức chủ trì thực hiện | Cơ quan, đơn vị, tổ chức phối hợp thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm chủ yếu | Nguồn kinh phí | |
Thời điểm bắt đầu | Thời điểm dự kiến hoàn thành | ||||||
1. | Nâng cấp, phát triển và vận hành Trang thông tin điện tử TGPL ở Việt Nam. | Cục TGPL (VPC + các đơn vị thuộc Cục) | Cục Công nghệ thông tin | Tháng 01/2018 | Tháng 12/2018 | Tăng dung lượng, tốc độ, đường truyền truy cập vào Trang thông tin điện tử TGPL ở Việt Nam; phần mềm quản lý công việc nội bộ Cục TGPL | Kinh phí không tự chủ (Kinh phí “ Quy trình Trang Thông tin và nâng cấp. cập nhật vụ việc”) |
2. | Xây dựng, vận hành Phần mềm quản lý, tổ chức hoạt động TGPL giai đoạn 2 | Cục TGPL (Đ/c Trần Nguyên Tú + Văn phòng Cục + Trung tâm thông tin) | Cục Công nghệ thông tin | Tháng 01/2018 | Tháng 12/2018 | Phần mềm quản lý, tổ chức hoạt động TGPL xây dựng, nâng cấp, vận hành | Kinh phí không tự chủ (Kinh phí “ Quy trình trang thông tin và nâng cấp. cập nhật vụ việc”) |
3. | Thực hiện truyền thông về công tác TGPL trên các phương tiện thông tin đại chúng (báo hình, báo viết, báo nói, báo mạng…); xây dựng các tài liệu, cẩm nang nghiệp vụ, tờ gấp pháp luật để cấp phát cho các Trung tâm TGPL nhà nước trong toàn quốc. | Cục TGPL (VPC + các đơn vị thuộc Cục) |
| Tháng 01/2018 | Tháng 12/2018 | Các bài viết về TGPL; các phóng sự, thông điệp, tọa đàm về TGPL trên các phương tiện thông tin đại chúng; các tờ gấp pháp luật về TGPL. | Kinh phí không tự chủ (Kinh phí “In ấn tờ gấp pháp luật”, “Xây dựng in ấn tờ gấp pháp luật cho người khuyết tật”; “ xây dựng cẩm nang TGPL”, “ Chi xây dựng phát sóng các chương trình truyền thông về TGPL” |
STT | Tên nhiệm vụ | Cơ quan, đơn vị, tổ chức chủ trì thực hiện | Cơ quan, đơn vị, tổ chức phối hợp thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm chủ yếu | Nguồn kinh phí | ||
Thời điểm bắt đầu | Thời điểm dự kiến hoàn thành | Ngân sách | Dự án | |||||
1. | Triển khai thực hiện các hoạt động do Dự án GIG tài trợ. | Cục TGPL (Phòng CS &QLNV + các đơn vị thuộc Cục) | Vụ HTQT, Các đơn vị thuộc Cục | Tháng 01/2018 | Tháng 12/2018 | Các hoạt động của Dự án được triển khai theo đúng kế hoạch. |
| Kinh phí Dự án |
2. | Xây dựng Kế hoạch và đề xuất các hoạt động được hỗ trợ từ UNODC; UNWOMEN; Đại sứ quán Ailen và các tổ chức quốc tế khác. | Cục TGPL (Phòng CS &QLNV) | Vụ HTQT, Các đơn vị thuộc Cục | Tháng 01/2018 | Tháng 12/2018 | Dự án được phê duyệt và tổ chức thực hiện. |
| Kinh phí Dự án |
3. | Tổ chức đoàn khảo sát học tập kinh nghiệm TGPL tại một số nước | Cục TGPL (Phòng CS &QLNV + Phòng TCKT và các đơn vị thuộc Cục) | Các đơn vị thuộc Cục, Vụ Hợp tác quốc tế | Tháng 01/2018 | Tháng 12/2018 | Báo cáo kết quả công tác về Đoàn khảo sát học tập kinh nghiệm TGPL tại các nước được khảo sát. | Kinh phí không tự chủ (Kinh phí “dịch nghiên cứu tài liệu, học tập kinh nghiệm hoạt động TGPL một số nước trên thế giới, “ Tham khảo dịch tài liệu, khảo sát mô hình TGPL cho người khuyết tật ở nước ngoài, nghiên cứu xây dựng mô hình TGPL đặc thù cho người khuyết tật) |
|
4. | Liên hệ thiết lập quan hệ đối tác, hợp tác với các quốc gia, tổ chức quốc tế và thực hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc tế khác. | Cục TGPL (Phòng TCKT và các đơn vị thuộc Cục) | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, các đối tác có liên quan | Tháng 02/2018 | Tháng 12/2018 | Báo cáo về kết quả vận động, thu hút sự tài trợ và các hoạt động triển khai. |
|
|
VI. Công tác tổ chức cán bộ; thi đua khen thưởng và công tác khác | ||||||||
1. Công tác tổ chức, cán bộ | ||||||||
1. | Sắp xếp, kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức, người lao động các đơn vị thuộc Cục theo Đề án vị trí việc làm đã được Bộ trưởng phê duyệt; kiện toàn đội ngũ viên chức của Trung tâm Thông tin, dữ liệu TGPL; thực hiện quy hoạch các chức danh lãnh đạo... | Cục TGPL (VPC + các đơn vị thuộc Cục) | Vụ Tổ chức cán bộ | Tháng 01/2018 | Tháng 12/2018 | - Báo cáo về kết quả thực hiện việc quy hoạch, sắp xếp, bố trí đội ngũ cán bộ, công chức và người lao động; - Hoàn thành việc kiện toàn đội ngũ viên chức của Trung tâm Thông tin, dữ liệu TGPL. |
| |
2. | Tiếp tục thực hiện Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế, Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015 - 2021 của Bộ Tư pháp, triển khai thực hiện Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015 - 2021 của Cục TGPL sau khi được ban hành. | Cục TGPL (VPC) | Vụ Tổ chức cán bộ | Tháng 01/2018 | Tháng 12/2018 | Văn bản báo cáo việc triển khai thực hiện Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015 - 2021 của Bộ Tư pháp,.... |
| |
3. | Thực hiện chế độ chính sách; đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người lao động của Cục và các công việc khác liên quan đến tổ chức cán bộ. | Cục TGPL (VPC + các đơn vị thuộc Cục) | Vụ Tổ chức cán bộ | Tháng 01/2018 | Tháng 12/2018 | Cán bộ, công chức, viên chức của Cục được bảo đảm đầy đủ về chế độ chính sách và tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng. |
| |
2. Công tác thi đua, khen thưởng | ||||||||
2.1 | Phát động và tổ chức thực hiện có hiệu quả các phong trào thi đua của Cục và của Bộ; theo dõi, đánh giá, khen thưởng hoặc xét đề nghị khen thưởng các Tập thể, cá nhân theo hình thức thi đua thường xuyên | Cục TGPL (VPC + các đơn vị thuộc Cục) | Vụ Thi đua, khen thưởng | Tháng 01/2017 | Tháng 12/2017 | Báo cáo kết quả phát động và triển khai thực hiện các phong trào thi đua yêu nước; danh sách cá nhân, tập thể được khen thưởng theo định kỳ và theo chuyên đề. | Kinh phí không tự chủ (Kinh phí “chi thường xuyên theo định mức) | |
2.2 | Xây dựng tiêu chí và tổ chức chấm điểm thi đua đối với các Sở Tư pháp về công tác TGPL năm 2018. | Cục TGPL (VPC + các đơn vị thuộc Cục) | Vụ Thi đua, khen thưởng | Tháng 01/2018 | Tháng 12/2018 | Bảng các tiêu chí và kết quả chấm điểm thi đua đối với 63 Sở Tư pháp tỉnh/thành phố trong lĩnh vực TGPL. | Kinh phí không tự chủ (Kinh phí “ chi thường xuyên theo định mức) |
3. Công tác khác | |||||||||||
3.1.Công tác rà soát, góp ý, thẩm định, hệ thống hóa, theo dõi thi hành các văn bản QPPL về TGPL | |||||||||||
3.1.1 | Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để sửa đổi, bổ sung cho thống nhất với nội dung của Luật TGPL (sửa đổi); rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để sửa đổi, bổ sung cho thống nhất với nội dung của Luật TGPL (sửa đổi); rà soát thường xuyên các văn bản pháp luật về TGPL theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 | Cục TGPL (Phòng CS & QLNV + Phòng QLCL + các đơn vị thuộc Cục) | Các đơn vị thuộc Bộ; các Bộ, ngành, địa phương có liên quan | Tháng 01/2018 | Tháng 12/2018 | Ban hành các văn bản rà soát, góp ý, thẩm định. | Kinh phí không tự chủ (Kinh phí “chi thường xuyên theo định mức) | ||||
3.1.2 | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về rà soát các văn bản QPPL trong lĩnh vực TGPL | Cục TGPL Phòng CS&QLNV | Cục Kiểm tra VBQPPL, các Bộ, ngành có liên quan | Tháng 10/2017 | Tháng 03/2018 | Báo cáo của Bộ Tư pháp gửi Thủ tướng Chính phủ | Kinh phí tự chủ (Kinh phí “chi thường xuyên theo định mức) | ||||
3.1.3 | Thực hiện rà soát, hợp nhất, pháp điển, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về TGPL và các văn bản pháp luật có liên quan. | Cục TGPL (Phòng CS & QLNV + Phòng QLCL + các đơn vị thuộc Cục) | Các đơn vị thuộc Bộ; các Bộ, ngành, địa phương có liên quan | Tháng 01/2018 | Tháng 12/2018 | Các VB kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế và ban hành mới; các văn bản được pháp điển. | Kinh phí không tự chủ
| ||||
3.2. Công tác nghiên cứu khoa học; khảo sát; hội nghị; hội thảo; tập huấn | |||||||||||
3.2.1 | Xây dựng tài liệu tập huấn nâng cao nghiệp vụ và kỹ năng TGPL cho đội ngũ người thực hiện TGPL; tài liệu tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ TGPL cho Trợ giúp viên pháp lý | Cục TGPL (Phòng CS& QLNV và Các đơn vị thuộc Cục) | Các đơn vị thuộc Bộ; các Bộ, ngành, địa phương | Tháng 01/2018 | Tháng 5/2018 | - Tài liệu tập huấn huấn nâng cao nghiệp vụ và kỹ năng TGPL cho đội ngũ người thực hiện TGPL; - Tài liệu tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ TGPL cho Trợ giúp viên pháp lý | Kinh phí không tự chủ (Kinh phí “in ấn tờ gấp pháp luật” “xây dựng, in ấn tài liệu TGPL cho người khuyết tật; Kinh phí thực hiện Đề án đổi mới công tác TGPL) | ||||
3.2.2 | Thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học phục vụ xây dựng các văn bản hướng dẫn thi hành Luật TGPL và các nghiên cứu phục vụ công tác quản lý nhà nước về TGPL. | Cục TGPL (Phòng CS & QLNV + Phòng QLCL) | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 01/2018 | Tháng 12/2018 | Các chuyên đề, đề tài nghiên cứu phục vụ sửa đổi các văn bản hướng dẫn thi hành Luật TGPL và công tác quản lý nhà nước về TGPL. | Kinh phí không tự chủ (Kinh phí nghiệp vụ TGPL)
| ||||
3.2.3 | Tổ chức Hội nghị lấy ý kiến góp ý đối với các dự thảo văn bản (Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn nghiệp vụ TGPL,...) | Phòng CS & QLNV + Phòng QLCL + các đơn vị thuộc Cục | Các đơn vị thuộc Bộ, các Bộ, ngành và địa phương có liên quan | Tháng 01/2018 | Tháng 12/2018 | Biên bản tổng hợp, báo cáo kết quả Hội nghị | Kinh phí không tự chủ (Kinh phí “ Hội nghị, tọa đàm, tập huấn, hội thảo các khu vực” “Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ TGPL cho người khuyết tật” “ Hội thảo tọa đàm về TGPL cho người khuyết tật”) | ||||
3.2.4 | Tổ chức Hội nghị triển khai các văn bản pháp luật về TGPL mới được ban hành | Phòng CS & QLNV + Phòng QLCL + các đơn vị thuộc Cục | Các địa phương có liên quan | Tháng 01/2018 | Tháng 12/2018 | Hoàn thành các Hội nghị triển khai các văn bản pháp luật mới được ban hành | Kinh phí không tự chủ Kinh phí “ Hội nghị, tọa đàm, tập huấn, hội thảo các khu vực” “Kinh phí triển khai Luật TGPL” | ||||
3.2.5 | Tổ chức các lớp tập huấn chuyên sâu về nội dung Luật TGPL | Cục TGPL (Phòng CS& QLNV và Các đơn vị thuộc Cục) | Các địa phương có liên quan | Tháng 03/2018 | Tháng 05/2018 | Hoàn thành các lớp tập huấn chuyên sâu về nội dung Luật TGPL | Kinh phí không tự chủ (Kinh phí “đào tạo, bồi dưỡng bắt buộc (kỹ năng TGPL tham gia tố tụng trong lĩnh vực hình sự, dân sự, hành chính”) | ||||
3.2.6 | Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao nghiệp vụ và kỹ năng TGPL cho đội ngũ người thực hiện TGPL; các lớp tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ TGPL cho Trợ giúp viên pháp lý | Cục TGPL (Phòng CS & QLNV + Phòng QLCL + các đơn vị thuộc Cục) | Các địa phương có liên quan | Tháng 01/2018 | Tháng 12/2018 | Hoàn thành các lớp tập huấn nâng cao nghiệp vụ và kỹ năng TGPL cho đội ngũ người thực hiện TGPL. | Kinh phí không tự chủ (Kinh phí “đào tạo, bồi dưỡng bắt buộc (kỹ năng TGPL tham gia tố tụng trong lĩnh vực hình sự, dân sự, hành chính” “Kỹ năng tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ TGPL cho người khuyết tật”) | ||||
3.2.7 | Tổ chức các lớp tập huấn kỹ năng TGPL trong các lĩnh vực tố tụng hình sự, dân sự, hành chính;... | Cục TGPL (Phòng QLCL + các đơn vị thuộc Cục) | Các địa phương có liên quan | Tháng 01/2018 | Tháng 12/2018 | Hoàn thành các lớp tập huấn về kỹ năng tham gia TGPL. | Kinh phí không tự chủ (Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng bắt buộc (kỹ năng TGPL tham gia tố tụng trong lĩnh vực hình sự, dân sự, hành chính) | ||||
3.2.8 | Tổ chức các lớp tập huấn cho các đối tượng đặc thù (trẻ em, người nhiễm HIV, người khuyết tật, nạn nhân của tội mua bán người, nạn nhân bạo lực gia đình....) | Cục TGPL (Phòng QLCL + các đơn vị thuộc Cục) | Các địa phương có liên quan | Tháng 01/2018 | Tháng 12/2018 | Hoàn thành các lớp tập huấn cho các đối tượng đặc thù. | Kinh phí không tự chủ (Kinh phí “Khảo sát nhu cầu và hoạt động TGPL cho người khuyết tật, “Tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ TGPL cho người khuyết tật” “Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng bắt buộc (kỹ năng TGPL tham gia tố tụng trong lĩnh vực hình sự, dân sự, hành chính” | ||||
3.2.9 | Tập huấn, triển khai Phần mềm Quản lý tổ chức, hoạt động TGPL giai đoạn 1 | Cục TGPL (Văn phòng Cục + Đ/c Tú + Trung tâm thông tin) | Cục Công nghệ thông tin | Tháng 3/2018 | Tháng 6/2018 | Hoàn thành các lớp tập huấn về kỹ năng tham gia TGPL. | Kinh phí không tự chủ (Kinh phí “ Quy trình Trang thông tin và nâng cấp, cập nhật vụ việc”) | ||||
3.3. Công tác tài chính kế toán và quản lý công sản | |||||||||||
3.3.1 | Lập dự toán chi tiết tài chính phục vụ nhiệm vụ năm 2019 sau khi được Bộ trưởng giao; thực hiện việc thu, chi, thanh quyết toán kinh phí cấp cho Cục TGPL năm 2018 theo đúng quy định. | Cục TGPL (PTCKT) | Cục Kế hoạch – Tài chính và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Tháng 01/2018 | Tháng 12/2018 | - VB về Lập dự toán chi tiết tài chính phục vụ nhiệm vụ năm 2017 sau khi được Bộ trưởng giao; -Thực hiện việc thu, chi, thanh quyết toán kinh phí cấp cho Cục TGPL năm 2017 theo đúng quy định. |
| ||||
3.3.2 | Kiểm tra việc thực hiện ngân sách nhà nước (kết hợp với các Đoàn kiểm tra của Cục để kiểm tra các địa phương được hỗ trợ từ nguồn kinh phí thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ). | Cục TGPL (PTCKT) | Cục Kế hoạch – Tài chính | Tháng 01/2018 | Tháng 12/2018 | Báo cáo kết quả Kiểm tra việc thực hiện nguồn kinh phí từ Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ | Kinh phí không tự chủ (Kinh phí “ thực hiện nhiệm vụ theo Quyết định 32/2016/QĐ- TTg”) | ||||
3.3.3 | Rà soát, kiểm kê tài sản, trang thiết bị, phương tiện làm việc, thanh lý đối với các tài sản hết hạn sử dụng; mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc theo dự toán được giao và quy định của pháp luật. | Cục TGPL (VPC + PTCKT) | Các đơn vị thuộc Cục | Tháng 01/2018 | Tháng 12/2018 | - Báo cáo kết quả kiểm kê tài sản, thanh lý đối với các tài sản hết hạn sử dụng; - Mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc theo dự toán được giao. | Kinh phí không tự chủ | ||||
3.4. Công tác văn phòng | |||||||||||
3.4.1 | Thực hiện các nhiệm vụ hành chính, tổng hợp, văn thư – lưu trữ… | Cục TGPL (VPC) | Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Tháng 01/2018 | Tháng 12/2018 | Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ hàng tháng, quý, 06 tháng, năm; thông báo kết luận các cuộc họp giao ban Lãnh đạo Cục, Lãnh đạo Cục mở rộng; Báo cáo giao ban cấp Vụ, Lãnh đạo Bộ, phục vụ công tác của Lãnh đạo Bộ; thực hiện tốt công tác văn thư – lưu trữ theo quy định. |
| ||||
3.4.2 | Tiếp tục áp dụng quản lý, theo dõi, đôn đốc công việc của các cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Cục. | Cục TGPL (VPC) | Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Tháng 01/2018 | Tháng 12/2018 | Thực hiện việc quản lý, theo dõi, đôn đốc công việc của các cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trên phần mềm quản lý công việc. |
| ||||
3.4.3 | Tiếp tục thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực TGPL và thực hiện có hiệu quả các quy trình ISO trong hoạt động quản lý và điều hành. | Cục TGPL (VPC) | Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Tháng 01/2018 | Tháng 12/2018 | Triển khai có hiệu quả công tác cải cách thủ tục; báo cáo công tác CCHC, quy trình ISO...06 tháng và 01 năm. | Kinh phí không tự chủ Kinh phí nghiệp vụ TGPL | ||||
3.4.4 | Thực hiện công tác phòng chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm theo quy định của pháp luật; giải quyết kiến nghị, phản ánh của người được TGPL, cơ quan, tổ chức có liên quan. | Cục TGPL (VPC) | Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Tháng 01/2018 | Tháng 12/2018 | Báo cáo công tác phòng chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm; xử lý và trả lời các kiến nghị, phản ánh... | Kinh phí không tự chủ (Kinh phí đánh giá tình hình kiến nghị thi hành pháp lật) | ||||
3.4.5 | Tiếp tục thực hiện Thông tư số 04/2016/TT-BTP ngày 03/3/2016 của Bộ Tư pháp quy định một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp. | Cục TGPL (VPC) | Cục Kế hoạch – Tài chính | Tháng 01/2018 | Tháng 12/2018 | Tổng hợp, báo cáo số liệu theo hướng dẫn tại Thông tư số 04/2016/TT-BTP ngày 03/3/2016 | Kinh phí không tự chủ Kinh phí nghiệp vụ TGPL, kinh phí thực hiện Đề án đổi mới công tác TGPL | ||||
3.4.6 | Tổng kết công tác năm 2018 và xây dựng Kế hoạch công tác năm 2019 của Cục TGPL. | Cục TGPL (VPC) | Cục Kế hoạch – Tài chính; Văn phòng Bộ + các đơn vị có liên quan khác thuộc Bộ | Tháng 01/2018 | Tháng 12/2018 | Báo cáo tổng kết công tác năm 2018; Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2019 của Cục. |
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Công văn số 711/BTP-TGPL về việc thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm của công tác trợ giúp pháp lý năm 2008 do Bộ Tư pháp ban hành
- 2Thông tư 08/2017/TT-BTP về hướng dẫn Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Quyết định 81/QĐ-BTP về Kế hoạch thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính năm 2018 do Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 768/QĐ-BTP năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trợ giúp pháp lý do Bộ Tư pháp ban hành
- 1Chỉ thị 35/2006/CT-TTg thi hành Luật Trợ giúp pháp lý do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn số 711/BTP-TGPL về việc thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm của công tác trợ giúp pháp lý năm 2008 do Bộ Tư pháp ban hành
- 3Quyết định 84/2008/QĐ-TTg thành lập Quỹ Trợ giúp pháp lý Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1165/QĐ-BTP năm 2013 Ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp
- 5Thông tư liên tịch 11/2013/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC hướng dẫn thực hiện quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng do Bộ Tư pháp - Bộ Công an - Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao - Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 6Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 7Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1543/QĐ-BTP năm 2015 về Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9Quyết định 1689/QĐ-BTP năm 2015 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trợ giúp pháp lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 10Thông tư 04/2016/TT-BTP quy định nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 11Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 12Quyết định 32/2016/QĐ-TTg chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Luật Trợ giúp pháp lý 2017
- 14Nghị định 96/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 15Quyết định 1355/QĐ-TTg năm 2017 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 1767/QĐ-BTP năm 2017 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý của Bộ Tư pháp
- 17Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Chính phủ ban hành
- 18Thông tư 08/2017/TT-BTP về hướng dẫn Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 19Quyết định 81/QĐ-BTP về Kế hoạch thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính năm 2018 do Bộ Tư pháp ban hành
- 20Quyết định 85/QĐ-BTP về Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ Tư pháp ban hành
- 21Báo cáo 01/BC-BTP về tổng kết công tác tư pháp năm 2017 và phương hướng, nhiệm vụ công tác năm 2018 do Bộ Tư pháp ban hành
- 22Quyết định 2637/QĐ-HĐPH năm 2017 về Kế hoạch hoạt động liên ngành về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng năm 2018 do Hội đồng phối hợp liên ngành về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng ở Trung ương ban hành
- 23Quyết định 768/QĐ-BTP năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trợ giúp pháp lý do Bộ Tư pháp ban hành
Quyết định 262/QĐ-BTP về phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2018 của Cục Trợ giúp pháp lý do Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 262/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/02/2018
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Nguyễn Khánh Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra