ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2613/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 11 tháng 11 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đầu tư năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg ngày 24 tháng 2 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách phát triển một số ngành công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Chương trình công tác năm 2013 của Ban điều hành phát triển công nghiệp hỗ trợ ban hành kèm theo văn bản số 31/BĐH-CNHT ngày 08/4/2013;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 98/TTr-SKHĐT ngày 07 tháng 10 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Quy trình thủ tục đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công thương, Tài chính, Nội vụ, Giao thông - Vận tải, Khoa học Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Lao động, Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các cơ quan: Công an tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, VCCI chi nhánh Vũng Tàu, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
VỀ QUY TRÌNH THỦ TỤC ĐẦU TƯ TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2613/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Quy định này quy định về trình tự và thời gian giải quyết các thủ tục hành chính (TTHC) đối với các dự án đầu tư trong nước và nước ngoài trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Các quy định khác liên quan đến dự án đầu tư không quy định tại Văn bản này thực hiện theo quy định hiện hành.
1. Các Sở, Ban, Ngành trực tiếp giải quyết các thủ tục hành chính (Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Ban Quản lý các khu công nghiệp, Hải quan, Thuế, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh, VCCI chi nhánh Vũng Tàu) và các Sở, Ban, Ngành liên quan, UBND cấp huyện liên quan đến dự án đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.
2. Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có dự án đầu tư, sản xuất kinh doanh tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp chuyên sâu dành cho lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (sau đây gọi là nhà đầu tư).
3. Các Chủ đầu tư hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp chuyên sâu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp giải quyết thủ tục hành chính
1. Các thủ tục hành chính trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được thực hiện theo mô hình một cửa, một cửa liên thông, một đầu mối để giải quyết đúng hạn định cho nhà đầu tư.
2. Cơ quan đầu mối giải quyết thủ tục hành chính là Sở Kế hoạch và Đầu tư (dự án đầu tư trong cụm công nghiệp) hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp (dự án đầu tư trong khu công nghiệp).
3. Nhà đầu tư liên hệ và được Bộ phận hỗ trợ nhà đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ tại các khu, cụm công nghiệp chuyên sâu (sau đây gọi tắt là Bộ phận hỗ trợ nhà đầu tư) hỗ trợ thực hiện các dịch vụ liên quan đến các thủ tục hành chính theo yêu cầu của nhà đầu tư.
4. Bộ phận hỗ trợ nhà đầu tư là đơn vị trực tiếp thực hiện các dịch vụ liên quan cho nhà đầu tư, có trách nhiệm hướng dẫn, tiếp nhận và thực hiện các thủ tục liên quan (đầu tư, xây dựng, dịch vụ sinh hoạt, đời sống,…) theo yêu cầu của nhà đầu tư và nộp hồ sơ tại cơ quan đầu mối giải quyết thủ tục hành chính.
5. Sau khi tiếp nhận hồ sơ của nhà đầu tư thông qua Bộ phận hỗ trợ nhà đầu tư, cơ quan đầu mối phối hợp và đôn đốc các Sở, Ban, Ngành và UBND cấp huyện giải quyết thủ tục hành chính theo thẩm quyền và trả kết quả cho nhà đầu tư theo thời gian quy định. Cơ quan đầu mối không làm thay chức năng, nhiệm vụ của các Sở, Ban, Ngành và UBND cấp huyện.
6. Các Sở, Ban, Ngành và UBND cấp huyện khi tiếp nhận hồ sơ để giải quyết thủ tục hành chính từ cơ quan đầu mối chuyển đến chịu trách nhiệm giải quyết theo thẩm quyền và trả kết quả về cơ quan đầu mối theo đúng nội dung, thời gian quy định tại quyết định này và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và pháp luật về kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
7. Các thủ tục khác mang tính chất dịch vụ hỗ trợ như: thủ tục về xuất nhập cảnh, đăng ký tạm trú cho người lao động nước ngoài…, các cơ quan có liên quan hỗ trợ Bộ phận hỗ trợ nhà đầu tư thực hiện trong thời gian sớm nhất.
8. Tổ chuyên viên giúp việc Ban điều hành phát triển công nghiệp hỗ trợ có trách nhiệm hỗ trợ, đôn đốc các Sở, Ban, Ngành và UBND cấp huyện trong việc giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ, đảm bảo thời gian giải quyết theo quy định này và các quy định khác liên quan.
THỦ TỤC ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN TRONG KHU CÔNG NGHIỆP
Điều 4. Về cấp giấy chứng nhận đầu tư
1. Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ: Ban Quản lý các khu công nghiệp.
2. Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Ban Quản lý các khu công nghiệp.
3. Thời gian giải quyết:
a) Đăng ký đầu tư: Thời gian thực hiện trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Phòng chuyên môn: 02 ngày, Lãnh đạo Ban: 01 ngày).
b) Thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư: Thời gian thực hiện trong vòng 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Phòng chuyên môn: 03 ngày, Lãnh đạo Ban: 01 ngày).
4. Hồ sơ thủ tục: Theo bộ thủ tục hành chính đã niêm yết tại Ban Quản lý các khu công nghiệp.
Điều 5. Về đất đai, môi trường
1. Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ: Ban Quản lý các khu công nghiệp.
2. Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Riêng thủ tục đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường: Thực hiện tại UBND cấp huyện nơi thực hiện dự án.
3. Thời gian giải quyết:
a) Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Thời gian thực hiện trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Phòng chuyên môn: 04 ngày, Lãnh đạo Sở: 01 ngày).
b) Đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường: Thời gian thực hiện trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Phòng chuyên môn: 02 ngày, Lãnh đạo huyện: 01 ngày).
c) Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường: Thời gian thực hiện trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Bộ phận chuyên môn: 19 ngày, Lãnh đạo Sở: 01 ngày).
4. Hồ sơ và trình tự thực hiện: Theo bộ thủ tục hành chính đã niêm yết tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 6. Về phòng cháy chữa cháy
1. Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ: Ban Quản lý các khu công nghiệp.
2. Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Công an tỉnh.
3. Thời gian giải quyết:
Cấp giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy: Thời gian thực hiện trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (Phòng chuyên môn: 02 ngày, Lãnh đạo: 01 ngày).
4. Hồ sơ và trình tự thực hiện: Theo bộ thủ tục hành chính đã niêm yết tại Công an tỉnh.
1. Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ: Ban Quản lý các khu công nghiệp.
2. Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Ban Quản lý các khu công nghiệp.
3. Thời gian giải quyết:
a) Lấy ý kiến về thiết kế cơ sở các dự án nhóm B, C: Thời gian thực hiện trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Phòng chuyên môn: 04 ngày, Lãnh đạo Ban: 01 ngày).
b) Cấp giấy phép xây dựng: Thời gian thực hiện trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Phòng chuyên môn: 02 ngày, Lãnh đạo Ban: 01 ngày).
4. Hồ sơ thủ tục: Theo bộ thủ tục hành chính đã niêm yết tại Ban Quản lý các khu công nghiệp.
Mục 2: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
1. Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ: Cục Thuế tỉnh.
2. Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Cục Thuế tỉnh.
3. Thời gian giải quyết:
Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế: Thời gian thực hiện trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
4. Hồ sơ và trình tự thực hiện: Theo bộ thủ tục hành chính đã niêm yết tại Cục Thuế tỉnh.
1. Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ: Cục Hải quan tỉnh.
2. Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Cục Hải quan tỉnh.
3. Thời gian giải quyết:
Đăng ký danh mục miễn thuế: Thời gian đăng ký danh mục miễn thuế trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Phòng chuyên môn: 02 ngày, Lãnh đạo Cục: 01 ngày).
4. Hồ sơ và trình tự thực hiện: Theo bộ thủ tục hành chính đã niêm yết tại Cục Hải quan tỉnh.
Điều 10. Về quản lý doanh nghiệp
1. Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ: Ban Quản lý các khu công nghiệp.
2. Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Ban Quản lý các khu công nghiệp.
3. Thời gian giải quyết:
a) Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam: Thời gian thực hiện trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Phòng chuyên môn: 02 ngày, Lãnh đạo Ban: 01 ngày).
b) Đăng ký nội quy lao động: Thời gian thực hiện trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Phòng chuyên môn: 01 ngày, Lãnh đạo Ban: 01 ngày).
c) Cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi mẫu D: Thời gian thực hiện trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Hồ sơ thủ tục: Theo bộ thủ tục hành chính đã niêm yết tại Ban Quản lý các khu công nghiệp.
THỦ TỤC ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP
Điều 11. Về cấp giấy chứng nhận đầu tư
1. Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Thời gian giải quyết:
a) Đăng ký đầu tư: Thời gian thực hiện trong vòng 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Sở Kế hoạch và Đầu tư: 03 ngày; UBND tỉnh: 01 ngày).
b) Thẩm tra giấy chứng nhận đầu tư: Thời gian thực hiện trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Các Sở, Ngành: 05 ngày; Sở Kế hoạch và Đầu tư: 01 ngày; UBND tỉnh: 01 ngày).
4. Hồ sơ và trình tự thực hiện: Theo bộ thủ tục hành chính đã niêm yết tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 12. Về đất đai, môi trường
1. Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Riêng thủ tục đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường: Thực hiện tại UBND cấp huyện nơi thực hiện dự án.
3. Thời gian giải quyết:
a) Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Thời gian thực hiện trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Phòng chuyên môn: 04 ngày, Lãnh đạo Sở: 01 ngày).
b) Đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường: Thời gian thực hiện trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Phòng chuyên môn: 02 ngày, Lãnh đạo huyện: 01 ngày).
c) Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường: Thời gian thực hiện trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Bộ phận chuyên môn: 19 ngày, Lãnh đạo Sở: 01 ngày).
4. Hồ sơ và trình tự thực hiện: Theo bộ thủ tục hành chính đã niêm yết tại Sở Tài nguyên và Môi trường
Điều 13. Về phòng cháy chữa cháy
1. Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Công an tỉnh.
3. Thời gian giải quyết:
Cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy: Thời gian thực hiện trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Phòng chuyên môn: 02 ngày, Lãnh đạo: 01 ngày).
4. Hồ sơ và trình tự thực hiện: Theo bộ thủ tục hành chính đã niêm yết tại Công an tỉnh.
1. Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Xây dựng.
3. Thời gian giải quyết:
Cấp phép xây dựng: Thời gian thực hiện trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Phòng chuyên môn: 02 ngày, Lãnh đạo Sở: 01 ngày).
4. Hồ sơ và trình tự thực hiện: theo bộ thủ tục hành chính đã niêm yết tại Sở Xây dựng.
Mục 2: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
1. Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ: Cục Thuế tỉnh.
2. Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Cục Thuế tỉnh.
3. Thời gian giải quyết:
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế: Thời gian thực hiện trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Hồ sơ và trình tự thực hiện: Theo bộ thủ tục hành chính đã niêm yết tại Cục Thuế tỉnh.
1. Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ: Cục Hải quan tỉnh.
2. Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Cục Hải quan tỉnh.
3. Thời gian giải quyết:
Đăng ký danh mục miễn thuế: Thời gian thực hiện trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Phòng chuyên môn: 02 ngày, Lãnh đạo Cục: 01 ngày).
4. Hồ sơ và trình tự thực hiện: Theo bộ thủ tục hành chính đã niêm yết tại Cục Hải quan tỉnh.
1. Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Thời gian giải quyết:
a) Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam: Thời gian thực hiện trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Phòng chuyên môn: 02 ngày, Lãnh đạo Sở: 01 ngày).
b) Đăng ký nội quy lao động: Thời gian thực hiện trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Phòng chuyên môn: 01 ngày, Lãnh đạo Sở: 01 ngày).
4. Hồ sơ và trình tự thực hiện: Theo bộ thủ tục hành chính đã niêm yết tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1. Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ:
- VCCI chi nhánh Vũng Tàu: Tiếp nhận hồ sơ cấp C/O mẫu A, B.
- Sở Công Thương: Tiếp nhận hồ sơ cấp C/O các mẫu còn lại.
2. Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Công Thương và VCCI chi nhánh Vũng Tàu.
3. Thời gian giải quyết:
Cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O): Thời gian thực hiện trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Hồ sơ và trình tự thực hiện: Theo bộ thủ tục hành chính đã niêm yết tại Sở Công Thương và VCCI chi nhánh Vũng Tàu.
Điều 19. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước
- Ban điều hành phát triển công nghiệp hỗ trợ có trách nhiệm điều hành các hoạt động liên quan đến quy trình thủ tục đầu tư lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ và hoạt động thu hút đầu tư công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
- Các Sở, Ban, Ngành và UBND cấp huyện có trách nhiệm thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ theo quy định này và các quy định khác liên quan.
- Văn phòng UBND tỉnh và Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc tiến độ thực hiện các thủ tục tại các Sở, Ban, Ngành và UBND cấp huyện nơi có dự án.
Điều 20. Trách nhiệm của nhà đầu tư
- Nhà đầu tư hạ tầng các khu, cụm công nghiệp thành lập Bộ phận hỗ trợ nhà đầu tư để trực tiếp thực hiện các dịch vụ liên quan cho nhà đầu tư.
- Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung đăng ký đầu tư, hồ sơ dự án đầu tư và tính hợp pháp của các văn bản xác nhận; tổ chức triển khai thực hiện dự án đúng tiến độ đã cam kết.
Điều 21. Trong quá trình thực hiện quy định này nếu có vướng mắc phát sinh, các Sở, Ban, Ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan báo cáo bằng văn bản gửi về Văn phòng UBND tỉnh và Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, tham mưu trình UBND tỉnh xem xét, sửa đổi./.
THỜI HẠN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC ĐẦU TƯ CƠ BẢN TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2613/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
TT | Tên thủ tục | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phê duyệt | Thời hạn giải quyết tối đa (ngày làm việc) |
A | ĐỐI VỚI DỰ ÁN BÊN TRONG KHU CÔNG NGHIỆP | |||
| Mục 1: Chuẩn bị đầu tư | |||
I | Về đầu tư | |||
1 | Đăng ký đầu tư | Ban QL KCN | Ban QL KCN | 3 |
2 | Thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư | Ban QL KCN | Ban QL KCN | 4 |
II | Về đất đai, môi trường | |||
1 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trường hợp nhà đầu tư thuê nhà xưởng thì không thực hiện thủ tục này) | Sở TN-MT | Sở TN-MT | 5 |
2 | Đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường | UBND cấp huyện | UBND cấp huyện | 3 |
3 | Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường | Sở TN-MT | UBND tỉnh | 20 |
III | Về phòng cháy chữa cháy | |||
| Cấp giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy | Ban QL KCN | Công an tỉnh | 3 |
IV | Về xây dựng | |||
1 | Lấy ý kiến về thiết kế cơ sở các dự án nhóm B, C | Ban QL KCN | Ban QL KCN | 5 |
2 | Cấp giấy phép xây dựng | Ban QL KCN | Ban QL KCN | 3 |
| Mục 2: Hoạt động sản xuất kinh doanh | |||
V | Về thuế | |||
| Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế | Cục Thuế tỉnh | Cục Thuế tỉnh | 1 |
VI | Về hải quan | |||
| Đăng ký danh mục miễn thuế | Cục Hải quan tỉnh | Cục Hải quan tỉnh | 3 |
VII | Về quản lý doanh nghiệp | |||
1 | Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam | Ban QL KCN | Ban QL KCN | 3 |
2 | Đăng ký nội quy lao động | Ban QL KCN | Ban QL KCN | 2 |
3 | Cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi mẫu D | Ban QL KCN | Ban QL KCN | 1 |
B | ĐỐI VỚI DỰ ÁN BÊN NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP | |||
| Mục 1: Chuẩn bị đầu tư | |||
I | Về đầu tư | |||
1 | Đăng ký đầu tư | Sở KH-ĐT | UBND tỉnh | 4 |
2 | Thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư | Sở KH-ĐT | UBND tỉnh | 7 |
II | Về đất đai, môi trường | |||
1 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trường hợp nhà đầu tư thuê nhà xưởng thì không thực hiện thủ tục này) | Sở TN-MT | Sở TN-MT | 5 |
2 | Đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường | UBND cấp huyện | UBND cấp huyện | 3 |
3 | Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường | Sở TN-MT | UBND tỉnh | 20 |
III | Về phòng cháy chữa cháy | |||
| Cấp giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy | Sở KH-ĐT | Công an tỉnh | 3 |
IV | Về xây dựng | |||
| Cấp phép xây dựng | Sở KH-ĐT | Sở Xây dựng | 3 |
| Mục 2: Hoạt động sản xuất kinh doanh | |||
V | Về thuế | |||
| Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế | Cục Thuế tỉnh | Cục Thuế tỉnh | 1 |
VI | Về hải quan | |||
| Đăng ký danh mục miễn thuế | Cục Hải quan tỉnh | Cục Hải quan tỉnh | 3 |
VII | Về quản lý doanh nghiệp | |||
1 | Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam | Sở LĐ-TB&XH | Sở LĐ-TB&XH | 3 |
2 | Đăng ký nội quy lao động | Sở LĐ-TB&XH | Sở LĐ-TB&XH | 2 |
3 | Cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) | Sở Công thương và VCCI Vũng Tàu | Sở Công thương và VCCI Vũng Tàu | 1 |
- 1Quyết định 2777/2013/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục đầu tư trực tiếp tại khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 2Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận và quản lý dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 27/2013/QĐ-UBND
- 3Quyết định 1348/QĐ-UBND.HC năm 2013 về Quy trình trình tự, thủ tục triển khai dự án đầu tư của doanh nghiệp đầu tư ngoài khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND phê duyệt chính sách khuyến khích đầu tư lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020
- 5Quyết định 2557/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 2613/QĐ-UBND quy định về quy trình thủ tục đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 12/2011/QĐ-TTg về chính sách phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2777/2013/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục đầu tư trực tiếp tại khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận và quản lý dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 27/2013/QĐ-UBND
- 7Quyết định 1348/QĐ-UBND.HC năm 2013 về Quy trình trình tự, thủ tục triển khai dự án đầu tư của doanh nghiệp đầu tư ngoài khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND phê duyệt chính sách khuyến khích đầu tư lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020
Quyết định 2613/QĐ-UBND năm 2013 về Quy trình thủ tục đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 2613/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/11/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Hồ Văn Niên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/11/2013
- Ngày hết hiệu lực: 19/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực