Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1348/QĐ-UBND.HC | Đồng Tháp, ngày 26 tháng 12 năm 2013 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 108/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ, về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch Đầu tư và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình về trình tự, thủ tục triển khai dự án đầu tư của doanh nghiệp đầu tư ngoài các khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy – Công an Tỉnh, Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư Tỉnh và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quy trình này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1019/QĐ-UBND.HC ngày 15/10/2013 của Ủy ban nhân dân Tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban ngành Tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức có liên quan đầu tư trên địa bàn tỉnh căn cứ Quyết định này thi hành./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ XÂY DỰNG NGOÀI CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP, KHU KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1348/QĐ-UBND.HC ngày 26/12/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Quy trình này công bố các quy định về trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư có xây dựng công trình ngoài các khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp và thuộc thẩm quyền quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp. Không áp dụng đối với dự án phát triển nhà ở, dự án thuộc lĩnh vực khai thác, sử dụng tài nguyên, khoáng sản và dự án khai thác quỹ đất để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng.
1. Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến hoạt động đầu tư có xây dựng ngoài các khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Nhà đầu tư là các tổ chức hoặc doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp thực hiện đầu tư dự án ngoài các khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (trừ các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách do Tỉnh quản lý).
1. Đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật, phù hợp với chủ trương của Nhà nước về cải cách thủ tục hành chính và Đề án 30 về đơn giản hóa thủ tục hành chính của Chính phủ.
2. Công khai, minh bạch các thủ tục hành chính về triển khai dự án đầu tư của các Nhà đầu tư sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.
3. Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư Tỉnh (gọi tắt là TTXTĐT) là bộ phận duy nhất tiếp xúc với Nhà đầu tư từ khi hướng dẫn thủ tục, tiếp nhận hồ sơ đến khi trả kết quả của thủ tục; có phiếu hẹn với Nhà đầu tư. Ngoài hồ sơ quy định tại Quy trình này, Nhà đầu tư không phải nộp thêm bất kỳ một loại tài liệu nào khác. TTXTĐT chủ trì phối hợp với Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Giao thông vận tải; Phòng Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy – Công an Tỉnh và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố để giải quyết theo thẩm quyền.
4. Cơ quan chủ trì thụ lý thủ tục phải chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan khác để giải quyết trong thời hạn quy định, thay vì Nhà đầu tư phải liên hệ từng cơ quan để được giải quyết.
5. Tạo điều kiện thuận lợi kết hợp giải quyết các thủ tục hành chính về triển khai dự án đầu tư giảm thời gian chờ đợi của Nhà đầu tư.
6. Việc triển khai dự án đầu tư phải tuân thủ yêu cầu của Nhà nước về kết hợp phát triển kinh tế với bảo đảm quốc phòng theo Điều 11, Luật Quốc phòng 2005, các quy định về bảo vệ công trình quốc phòng, quản lý điểm cao và phòng thủ khu vực tỉnh; bảo vệ đê điều theo Điều 7, Luật Đê điều 2006, Pháp lệnh bảo vệ công trình thủy lợi.
7. Việc triển khai dự án đầu tư đảm bảo các quy định về hành lang an toàn giao thông đường bộ, an toàn lưới điện; trong trường hợp thuộc các công trình thiết yếu được quy định tại Thông tư 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải khi xây dựng trong phạm vi đất dành cho đường bộ, tổ chức hoặc cá nhân có liên quan phải tuân thủ các yêu cầu quy định tại Mục III của Thông tư này.
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN, HỒ SƠ VÀ THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Điều 4. Trình tự thực hiện các thủ tục hành chính về dự án đầu tư
Nhà đầu tư đầu tư dự án ngoài các khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp thực hiện trình tự các thủ tục hành chính, bao gồm các bước sau:
1. Bước 1: Khảo sát địa điểm thực hiện dự án đầu tư, cung cấp thông tin về địa điểm đầu tư (đối với trường hợp Nhà đầu tư chưa xác định địa điểm đầu tư).
2. Bước 2: Chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với trường hợp Nhà đầu tư đã xác định địa điểm đầu tư hoặc đã thực hiện xong Bước 1).
3. Bước 3: Cấp giấy phép quy hoạch hoặc cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng (khu vực có hoặc chưa có quy hoạch được duyệt); lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch.
4. Bước 4: Cấp giấy chứng nhận đầu tư.
5. Bước 5: Các thủ tục về đất đai (giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
6. Bước 6: Thủ tục thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy và đánh giá tác
động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường.
7. Bước 7: Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình.
8. Bước 8: Cấp giấy phép xây dựng.
Sau khi có Giấy phép xây dựng, nhà đầu tư tiến hành khởi công xây dựng và thi công công trình theo tiến độ đăng ký trong hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Các thủ tục không nêu trong Quy trình này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 5. Trình tự thực hiện Bước 1: Khảo sát địa điểm thực hiện dự án đầu tư, cung cấp thông tin về địa điểm đầu tư (đối với trường hợp Nhà đầu tư chưa xác định được địa điểm đầu tư)
1. Trình tự tiếp nhận, xử lý và trả kết quả:
Nhà đầu tư có đề nghị cung cấp, khảo sát địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả TTXTĐT. TTXTĐT chuyển đến cơ quan trực tiếp thực hiện và trả kết quả cho Nhà đầu tư: không quá 02 ngày làm việc.
- Thủ tục khảo sát địa điểm thực hiện dự án đầu tư do Sở Xây dựng là cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị của TTXTĐT (theo đề nghị của Nhà đầu tư) và báo cáo Uỷ ban nhân dân Tỉnh ra quyết định về địa điểm đầu tư dự án.
- TTXTĐT thông báo cho Nhà đầu tư sau khi có quyết định của Uỷ ban nhân dân Tỉnh.
2. Nội dung bộ hồ sơ:
TTXTĐT hướng dẫn Nhà đầu tư thực hiện theo theo Phụ lục 1.
3. Trách nhiệm và thời hạn giải quyết:
- Sở Xây dựng có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan đến dự án đầu tư (sở, ngành và UBND cấp huyện); lập tờ trình và trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét giới thiệu địa điểm thực hiện dự án đầu tư cho Nhà đầu tư trong vòng 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ; gửi Tờ trình đến Văn phòng UBND tỉnh và gửi cho TTXTĐT theo quy định.
Trường hợp qua thẩm tra hồ sơ nhưng chưa có cơ sở để giới thiệu địa điểm thực hiện dự án đầu tư thì sau 05 (năm) ngày làm việc, Sở Xây dựng trả lời bằng văn bản giải thích rõ lý do phúc đáp TTXTĐT và báo cáo Uỷ ban nhân dân Tỉnh.
- Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm thẩm tra Tờ trình của Sở Xây dựng, trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét chấp thuận khảo sát địa điểm thực hiện dự án đầu tư trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Xây dựng. Trường hợp không đồng ý với đề nghị khảo sát địa điểm địa điểm thực hiện dự án đầu tư, Uỷ ban nhân dân Tỉnh trả lời rõ lý do bằng văn bản cho Nhà đầu tư (thông qua TTXTĐT).
4. Nhận kết quả:
Nhà đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của TTXTĐT, bao gồm:
a. Văn bản chấp thuận khảo sát địa điểm thực hiện dự án đầu tư của Ủy ban nhân dân Tỉnh.
b. Bản thông tin quy hoạch về khu đất cho Nhà đầu tư như sau: 1 (một) bản sơ đồ vị trí khu đất được trích lục từ bản vẽ mặt bằng quy hoạch xây dựng chi tiết 1/500 hoặc 1/2.000 (đối với khu đất đã có quy hoạch xây dựng chi tiết 1/500 hoặc 1/2.000 được duyệt); sơ đồ khu đất (đối với khu đất chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt).
Điều 6. Trình tự thực hiện Bước 2: Chấp thuận chủ trương (đối với trường hợp Nhà đầu tư đã xác định địa điểm đầu tư hoặc đã thực hiện xong Bước 1)
1. Nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư (theo Phụ lục 2) tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của TTXTĐT. TTXTĐT chuyển đến cơ quan trực tiếp thực hiện và trả kết quả cho Nhà đầu tư: không quá 02 ngày làm việc.
TTXTĐT có trách nhiệm chuyển văn bản đề nghị của Nhà đầu tư đến Tổ Thẩm định dự án đầu tư của tỉnh (Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư là Tổ trưởng).
Tổ Thẩm định dự án đầu tư tỉnh tổ chức xem xét hồ sơ đề nghị của Nhà đầu tư, báo cáo Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét về chủ trương đầu tư trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Tổ Thẩm định dự án đầu tư tỉnh; nếu chấp thuận với đề nghị của Nhà đầu tư, Uỷ ban nhân dân Tỉnh sẽ thông báo bằng văn bản để Nhà đầu tư tiếp tục thực hiện các công việc tiếp theo; nếu từ chối đề nghị của Nhà đầu tư, Uỷ ban nhân dân Tỉnh sẽ thông báo lý do không chấp thuận dự án bằng văn bản.
Văn bản chấp thuận của Uỷ ban nhân dân Tỉnh đồng thời thông báo cho các Sở và cơ quan chức năng có liên quan để chỉ đạo phối hợp thực hiện và hỗ trợ Nhà đầu tư trong quá trình nghiên cứu và triển khai dự án. Nhà đầu tư sử dụng văn bản này khi giao dịch với các cơ quan chức năng có liên quan trong quá trình triển khai nghiên cứu và triển khai dự án đầu tư.
Việc xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư sẽ được thực hiện tương ứng với các trường hợp sau:
a. Trường hợp Nhà đầu tư đã xác định địa điểm đầu tư và dự án đầu tư phù hợp với các quy hoạch (quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất...) hoặc đã thực hiện xong Bước 1: Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét ra Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.
b. Trường hợp Nhà đầu tư đã xác định địa điểm đầu tư nhưng cần được xem xét về sự phù hợp với các loại quy hoạch trên (chưa qua thực hiện Bước 1): Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ làm đầu mối lấy ý kiến (bằng văn bản hoặc tổ chức họp) của các cơ quan: Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở quản lý công trình chuyên ngành, UBND cấp huyện nơi triển khai dự án và các cơ quan liên quan khác; tổng hợp các ý kiến và báo cáo Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét ra Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc không chấp thuận đầu tư.
c. Trường hợp có nhiều Nhà đầu tư cùng đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư tại một địa điểm, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tham mưu cho Uỷ ban nhân dân Tỉnh tổ chức đấu thầu dự án để lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng quỹ đất theo quy định hiện hành.
2. Nhà đầu tư nhận Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của Uỷ ban nhân dân Tỉnh tại TTXTĐT trong thời gian không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày thống nhất địa điểm đầu tư với cơ quan được phân công làm đầu mối theo từng trường hợp a, b, c nêu trên.
3. Sau khi có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của Uỷ ban nhân dân Tỉnh, cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng theo phân cấp cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng hoặc cấp giấy phép quy hoạch cho dự án theo Bước 3 dưới đây.
4. Đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư, việc xem xét, lấy ý kiến Bộ quản lý ngành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan chức năng khác có liên quan để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư, được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
5. Trường hợp Nhà đầu tư được chấp thuận chủ trương, nhưng quá thời hạn quy định tại Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của Uỷ ban nhân dân Tỉnh mà nhà đầu tư không thực hiện bước tiếp theo để triển khai dự án thì Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư không còn hiệu lực.
Sau khi nhà đầu tư được Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của Uỷ ban nhân dân Tỉnh, TTXTĐT hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện thủ tục sau:
1. Cấp giấy phép quy hoạch hoặc cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng: TTXTĐT hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện theo quy trình tại Phụ lục 3.
2. Lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng dự án: TTXTĐT hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện theo quy trình tại Phụ lục 4.
Điều 8. Trình tự thực hiện Bước 4: cấp giấy chứng nhận đầu tư
Sau khi nhà đầu tư tiến hành xong các thủ tục đến hết Bước 3, TTXTĐT hướng dẫn nhà đầu tư tiến hành các thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy trình tại Phụ lục 5.
Sau khi nhà đầu tư thực hiện xong các thủ tục đến hết Bước 4, TTXTĐT hướng dẫn nhà đầu tư tiến hành các thủ tục về đất đai theo quy trình tại Phụ lục 6.
Ghi chú: Trường hợp theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất không cần phải thực hiện các thủ tục giao đất, thuê đất mà thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Điều 139 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP).
Tổ chức đã thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất có trách nhiệm nộp thay người trúng đấu giá, đấu thầu (hồ sơ thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục 6).
Sau khi nhà đầu tư hoàn thành Bước 5, TTXTĐT hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện hồ sơ thủ tục về: thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy đối với các dự án theo quy trình tại Phụ lục 7; đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo quy trình tại Phụ lục 8. Nhà đầu tư được thực hiện 02 thủ tục này đồng thời.
Điều 11. Trình tự thực hiện Bước 7: thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
Sau khi nhà đầu tư hoàn thành đến hết Bước 6, TTXTĐT hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện hồ sơ thủ tục về thẩm tra thiết kế xây dựng công trình theo quy trình tại Phụ lục 9.
Điều 12. Trình tự thực hiện Bước 8: cấp giấy phép xây dựng
Sau khi nhà đầu tư hoàn thành xong đến hết Bước 7, TTXTĐT hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp giấy phép xây dựng theo quy trình tại Phụ lục 10.
TRÁCH NHIỆM VÀ CƠ CHẾ PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN
1. Bố trí cán bộ, công chức có phẩm chất tốt, có am hiểu về chuyên môn và có khả năng giao tiếp làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả.
2. Ban hành quy chế nội bộ bao gồm trình tự giải quyết các thủ tục hành chính về triển khai các dự án đầu tư từ khâu tiếp nhận, xử lý hồ sơ cho đến khi trả kết quả cho Nhà đầu tư bảo đảm thực hiện đúng thời hạn quy định tại Chương 2 của Quy trình này.
3. Ban hành danh mục tài liệu trong hồ sơ, bao gồm: số lượng các loại giấy tờ, hướng dẫn chi tiết về bộ hồ sơ, quy chuẩn các mẫu biểu cần thiết, đảm bảo tính đơn giản và dễ thực hiện đối với Nhà đầu tư.
4. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc; các sở, ngành có liên quan cử cán bộ chuyên môn đến hỗ trợ hướng dẫn thủ tục đầu tư theo đề nghị của TTXTĐT.
Điều 14. Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư
Là cơ quan đầu mối hướng dẫn và hỗ trợ nhà đầu tư thực hiện Quy trình này để triển khai dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 15. Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Công thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy - Công an tỉnh, các sở ngành liên quan và UBND cấp huyện căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao, có trách nhiệm phối hợp, triển khai thực hiện Quy trình này, tổng hợp kết quả thực hiện, định kỳ báo cáo Uỷ ban nhân dân Tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện phản ảnh về Uỷ ban nhân dân Tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) xem xét, điều chỉnh, bổ sung Quy trình này./.
MẪU ĐỀ NGHỊ KHẢO SÁT ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
NHÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v đề nghị khảo sát thực hiện dự án đầu tư | ……… ngày ……. tháng ….. năm 201…. |
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
Nhà đầu tư: ................................................................................................
Giấy chứng nhận doanh nghiệp số:..... do..... cấp ngày .… tháng ...... năm….
Địa chỉ liên lạc/Trụ sở chính: Số nhà: ….. , đường ..............., khóm (ấp) ............, phường (xã) …………., huyện (quận): …….…, tỉnh (thành phố): ……..…………
Điện thoại: ........................... Fax: .............................. Email: ...............................
Người đại diện theo pháp luật hoặc Người đại diện (nếu là cá nhân):
....................................................................................................
Chức vụ: ....................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu số: ....................................
Hộ khẩu thường trú: Số nhà: ….. , đường ..............., khóm (ấp) ............, phường (xã) …………., huyện (quận): …….…, tỉnh (thành phố): …………
Chổ ở hiện tại: Số nhà: ….. , đường ..............., khóm (ấp) ............, phường (xã) …………., huyện (quận): …….…, tỉnh (thành phố): …………
Đăng ký/đề nghị khảo sát thực hiện dự án đầu tư tại tỉnh Đồng Tháp với nội dung như sau:
1. Tên dự án đầu tư (hoặc sản phẩm chính của dự án):
..........................................................................................................
2. Địa điểm dự kiến đầu tư: ...............................................................;
3. Mục tiêu, quy mô của dự án: ...........................................................;
4. Lĩnh vực đầu tư: ……………………………………………………;
5. Nhu cầu diện tích đất dự kiến sử dụng: ..............................................;
6. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp điện, cấp nước…) ……;
7. Vốn đầu tư dự kiến để thực hiện dự án: ..........................................;
8. Thời hạn hoạt động: .........................................................................;
9. Tiến độ triển khai thực hiện dự án: ..................................................;
10. Hình thức đầu tư:
c Thực hiện dự án gắn thành lập doanh nghiệp;
c Thực hiện dự án gắn thành lập Chi nhánh;
c Thực hiện dự án không gắn thành lập doanh nghiệp hoặc Chi nhánh;
c liên doanh với nhà đầu tư trong nước;
c liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài;
.......................................................................................................................
11. Các nội dung khác (nếu có): ...................................................................
Đề nghị UBND tỉnh Đồng Tháp xem xét, cho nhà đầu tư khảo sát địa điểm dự án và hướng dẫn để Nhà đầu tư nghiên cứu, thực hiện dự án đầu tư nói trên.
Tài liệu kèm theo: c Bản sao GCNĐKDN, quyết định thành lập (..... bản); c Bản vẽ sơ đồ vị trí khu đất (nếu có); c Thông tin tham khảo về các dự án; mà nhà đầu tư đã và đang thực hiện ở trong nước (nếu có). ……………………………………………. | Nhà đầu tư |
MẪU ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
NHÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án | ……… ngày ………. tháng ….. năm 201…. |
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
Nhà đầu tư: ...........................................................................................
Giấy chứng nhận doanh nghiệp số:..... do...... cấp ngày … tháng ..... năm .....
Địa chỉ liên lạc/Trụ sở chính: Số nhà: ….. , đường ..............., khóm (ấp) ............, phường (xã) …………., huyện (quận): …….…, tỉnh (thành phố): ……..…………
Điện thoại: .......................... Fax: ............................ Email: ...............................
Người đại diện theo pháp luật hoặc Người đại diện (nếu là cá nhân):
......................................................
Chức vụ: .......................................
Giấy chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu số: ................................................
Hộ khẩu thường trú: Số nhà: ….. , đường ..............., khóm (ấp) ............, phường (xã) …………., huyện (quận): …….…, tỉnh (thành phố): …………
Chổ ở hiện tại: Số nhà: ….. , đường ..............., khóm (ấp) ............, phường (xã) …………., huyện (quận): …….…, tỉnh (thành phố): …………
Đăng ký/đề nghị thực hiện dự án đầu tư tại tỉnh Đồng Tháp với nội dung như sau:
1. Tên dự án đầu tư (hoặc sản phẩm chính của dự án):
......................................................................................................
2. Địa điểm dự kiến đầu tư: ...............................................................;
Nhu cầu diện tích đất dự kiến sử dụng: ..............................................;
(Nhà đầu tư cho ý kiến đất đai ở trong Cụm Công nghiệp chưa có quyết định thành lập, hay Nhà đầu tư tự thỏa thuận với người dân chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, v.v..... )
3. Mục tiêu, quy mô của dự án: ....................................................................
4. Vốn đầu tư dự kiến để thực hiện dự án: .................................................
5. Thời hạn hoạt động: ........................
6. Tiến độ triển khai thực hiện dự án: ........................
7. Hình thức đầu tư:
c Thực hiện dự án gắn thành lập doanh nghiệp;
c Thực hiện dự án gắn thành lập Chi nhánh;
c Thực hiện dự án không gắn thành lập doanh nghiệp hoặc Chi nhánh;
c liên doanh với nhà đầu tư trong nước;
c liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài;
.......................................................................................................................
8. Các nội dung khác (nếu có): .....................................................................
Đề nghị UBND tỉnh Đồng Tháp xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư và hướng dẫn để Nhà đầu tư nghiên cứu, thực hiện dự án đầu tư nói trên.
Tài liệu kèm theo: Bản sao GCNĐKDN, quyết định thành lập (..... bản); Bản vẽ sơ đồ vị trí khu đất (nếu có); Thông tin tham khảo về các dự án; mà nhà đầu tư đã và đang thực hiện ở trong nước (nếu có). ……………………………………………. | Nhà đầu tư |
CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH HOẶC CUNG CẤP THÔNG TIN QUY HOẠCH XÂY DỰNG
I. CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH (ĐỐI VỚI KHU VỰC TRONG ĐÔ THỊ)
1. Trường hợp cấp giấy phép quy hoạch:
1.1. Dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung tại khu vực trong đô thị chưa có quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết.
1.2. Dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung tại khu vực trong đô thị có quy hoạch phân khu, nhưng chưa đủ các căn cứ để lập quy hoạch chi tiết.
1.3. Dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ tại khu vực trong đô thị chưa có quy hoạch chi tiết hoặc thiết kế đô thị, trừ nhà ở.
1.4. Dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung hoặc riêng lẻ trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết được duyệt, nhưng cần điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị đối với một lô đất.
2. Thẩm quyền cấp giấy phép quy hoạch:
2.1. Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép quy hoạch cho các trường hợp sau:
+ Dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung có quy mô trên 50 ha tại khu vực đô thị chưa có quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết trong phạm vi toàn tỉnh và dự án đầu tư xây dựng có ý nghĩa quan trọng về chính trị, kinh tế - xã hội, văn hóa lịch sử của tỉnh (do UBND tỉnh quyết định);
+ Dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ tại khu vực chưa có quy hoạch chi tiết hoặc thiết kế đô thị (trừ nhà ở) và dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung hoặc riêng lẻ trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết được duyệt nhưng cần điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị đối với một lô đất thuộc khu vực thành phố Cao Lãnh.
2.2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cấp giấy phép quy hoạch cho các trường hợp còn lại trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý (trừ các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép quy hoạch của UBND tỉnh).
3. Trình tự cấp giấy phép quy hoạch:
3.1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp giấy phép quy hoạch tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc TTXTĐT. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, TTXTĐT chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép quy hoạch (và trả kết quả cho Nhà đầu tư):
- Đối với thẩm quyền của UBND Tỉnh: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng.
- Đối với thẩm quyền của UBND cấp huyện: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3.2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, kiểm soát phát triển của đô thị, Quy định quản lý theo quy hoạch đô thị, Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, đề xuất của Nhà đầu tư. Cơ quan quản lý quy hoạch các cấp có trách nhiệm xem xét hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan và báo cáo cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép quy hoạch về nội dung giấy phép quy hoạch.
Thời gian thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.3. Cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp giấy phép quy hoạch trong thời gian không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định cấp giấy phép quy hoạch của cơ quan quản lý quy hoạch các cấp.
3.4. TTXTĐT nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng hoặc UBND cấp huyện theo phiếu hẹn. Nhà đầu tư nhận kết tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc TTXTĐT theo phiếu hẹn.
4. Cách thức thực hiện:
Nhà đầu tư có yêu cầu cấp giấy phép quy hoạch nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc TTXTĐT.
4.1. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung theo mẫu (Mẫu 3A); Đơn đề nghị cấp phép quy hoạch cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ theo mẫu (Mẫu 3B).
+ Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp phép quy hoạch.
+ Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị.
+ Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư.
+ Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính để triển khai dự án. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.2. Thời hạn giải quyết: không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- TTXTĐT chuyển đến cơ quan trực tiếp thực hiện và trả kết quả cho Nhà đầu tư: không quá 02 ngày làm việc.
- Xem xét hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan liên quan: không quá 10 ngày làm việc.
- Xem xét, cấp giấy phép quy hoạch: không quá 03 ngày làm việc.
4.3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh hoặc UBND cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng hoặc Phòng kinh tế hạ tầng các huyện, phòng quản lý đô thị các thị xã, thành phố.
4.4. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép quy hoạch.
4.5. Phí, lệ phí: 2.000.000 đồng/giấy phép quy hoạch.
II. CUNG CẤP THÔNG TIN QUY HOẠCH XÂY DỰNG
1. Thẩm quyền cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng:
1.1. Sở Xây dựng cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng các khu vực có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính 02 huyện, thị xã, thành phố trở lên, khu vực có ý nghĩa quan trọng về chính trị, kinh tế - xã hội, văn hóa lịch sử của tỉnh (do UBND tỉnh quyết định).
1.2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng các khu vực trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.
2. Trình tự cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng:
2.1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc TTXTĐT. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, TTXTĐT chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng (và trả kết quả cho Nhà đầu tư):
- Đối với thẩm quyền của Sở Xây dựng: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng.
- Đối với thẩm quyền của UBND cấp huyện: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.2. Cơ quan quản lý xây dựng các cấp có trách nhiệm cung cấp thông tin về địa điểm xây dựng, chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ, cốt xây dựng, chứng chỉ quy hoạch xây dựng và các thông tin khác liên quan đến quy hoạch khi tổ chức, cá nhân có yêu cầu trong phạm vi đồ án quy hoạch xây dựng do mình quản lý.
Thời gian cung cấp thông tin không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.3. TTXTĐT nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng hoặc UBND cấp huyện theo phiếu hẹn. Nhà đầu tư nhận kết tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc TTXTĐT theo phiếu hẹn.
3. Cách thức thực hiện:
Nhà đầu tư có yêu cầu cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc TTXTĐT.
3.1. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng.
+ Sơ đồ vị trí khu vực cần cung cấp thông tin (đối với những trường hợp đề nghị giải thích quy hoạch; cung cấp thông tin về địa điểm xây dựng, chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ, cốt xây dựng, chứng chỉ quy hoạch xây dựng và các thông tin khác liên quan đến quy hoạch trong phạm vi đồ án quy hoạch xây dựng do cơ quan quản lý quy hoạch được phân cấp quản lý) hoặc Sơ đồ vị trí và trích lục bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000 khu vực cần cung cấp thông tin (đối với trường hợp đề nghị cung cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.2. Thời hạn giải quyết: không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- TTXTĐT chuyển đến cơ quan trực tiếp thực hiện và trả kết quả cho Nhà đầu tư: không quá 02 ngày làm việc.
- Xem xét và cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng: không quá 05 ngày làm việc.
3.3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng hoặc UBND cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng hoặc Phòng kinh tế hạ tầng các huyện, phòng quản lý đô thị các thị xã, thành phố.
3.4. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng.
3.5. Phí, lệ phí: Theo quy định hiện hành.
(Kèm theo Phụ lục 3)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
Kính gửi: ..............................................................
1. Chủ đầu tư: .............................................................................................................
- Người đại diện: .............................................Chức vụ: ........................................
- Địa chỉ liên hệ: ........................................................................................................
- Số nhà:................ Đường ....................Phường (xã) ............................................
- Tỉnh, thành phố: ......................................................................................................
- Số điện thoại: ...........................................................................................................
2. Vị trí, quy mô khu vực dự kiến đầu tư: ...........................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) ........................................
- Tỉnh, thành phố: ......................................................................................................
- Phạm vi dự kiến đầu tư:.........................................................................................
- Quy mô, diện tích:.......................................................................................... (ha).
- Hiện trạng sử dụng đất...........................................................................................
3. Nội dung đầu tư: ...................................................................................................
- Chức năng dự kiến: ................................................................................................
- Cơ cấu sử dụng đất dự kiến:.................................................................................
4. Tổng mức đầu tư dự kiến:...................................................................................
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
(Kèm theo Phụ lục 3)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
Kính gửi: ..............................................................
1. Chủ đầu tư: ...........................................................................................................
- Người đại diện: .............................................Chức vụ: ......................................
- Địa chỉ liên hệ: .......................................................................................................
- Số nhà:................ Đường ....................Phường (xã) ...........................................
- Tỉnh, thành phố: ....................................................................................................
- Số điện thoại: .........................................................................................................
2. Vị trí, quy mô xây dựng công trình: ..............................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .......................................
- Tỉnh, thành phố: ...................................................................................................
- Phạm vi ranh giới:................................................................................................
- Quy mô, diện tích:........................................................................................ (ha).
- Hiện trạng sử dụng đất:......................................................................................
3. Nội dung đầu tư: ...............................................................................................
- Chức năng công trình:.........................................................................................
- Mật độ xây dựng:…………………%
- Chiều cao công trình: .....................................................................................m.
- Số tầng: ...................................................................................................................
- Hệ số sử dụng đất: ...............................................................................................
- Dự kiến tổng diện tích sàn: ...........................................................................m2.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: ..................................................................................
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ VÀ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH
I. Nguyên tắc lập quy hoạch:
1. Khi thực hiện đầu tư xây dựng công trình thì phải lập quy hoạch chi tiết để làm cơ sở lập dự án đầu tư và cấp phép xây dựng. Nội dung lập quy hoạch chi tiết được quy định như sau:
+ Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình có địa điểm xây dựng ngoài khu vực đô thị: thực hiện lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 theo Luật Xây dựng, Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ, Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 và các quy định hiện hành khác có liên quan.
+ Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình có địa điểm xây dựng trong khu vực đô thị: thực hiện lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 theo Luật Quy hoạch đô thị, Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ, Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 và các quy định hiện hành khác có liên quan.
2. Đối với dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 5 ha thì có thể lập dự án đầu tư xây dựng mà không phải lập quy hoạch chi tiết. Bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình, giải pháp về hạ tầng kỹ thuật trong nội dung thiết kế cơ sở phải phù hợp với quy hoạch phân khu; đảm bảo sự đấu nối hạ tầng kỹ thuật và phù hợp về không gian kiến trúc với khu vực xung quanh.
II. Thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết:
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết các khu vực có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính của 02 huyện, thị xã, thành phố trở lên; khu vực có ý nghĩa quan trọng về chính trị, kinh tế - xã hội, văn hóa lịch sử của tỉnh (do UBND tỉnh quyết định); khu vực trong đô thị mới (trừ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết các khu vực đô thị đã được cấp phép quy hoạch);
2. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý (trừ các quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh và nhiệm vụ quy hoạch chi tiết các khu vực đô thị đã được cấp phép quy hoạch);
3. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết khu vực đã được cấp giấy phép quy hoạch.
III. Trình tự phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch:
1. Trình tự phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch:
1.1. Trình tự thực hiện:
1.1.1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc TTXTĐT. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, TTXTĐT chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch (và trả kết quả cho Nhà đầu tư):
- Đối với thẩm quyền phê duyệt của UBND Tỉnh: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng.
- Đối với thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.1.2. Cơ quan quản lý quy hoạch các cấp có trách nhiệm xem xét hồ sơ, tổ chức thẩm định nội dung nhiệm vụ quy hoạch chi tiết và báo cáo nội dung thẩm định với cơ quan có thẩm quyền phê duyệt xem xét, quyết định. Trường hợp qua thẩm định hồ sơ chưa đạt yêu cầu, cơ quan quản lý quy hoạch có văn bản góp ý cụ thể gửi TTXTĐT để thông báo Nhà đầu tư hoàn chỉnh nhiệm vụ.
Thời gian thẩm định hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch không quá 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.1.3. Cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định nhiệm vụ quy hoạch của cơ quan quản lý quy hoạch các cấp.
1.1.4. TTXTĐT nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng hoặc UBND cấp huyện theo phiếu hẹn. Nhà đầu tư nhận kết tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc TTXTĐT theo phiếu hẹn.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nhà đầu tư có yêu cầu phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc TTXTĐT.
1.2.1. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Đối với nhiệm vụ quy hoạch chi tiết thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình trong khu vực đô thị
a) Tập các văn bản có liên quan (01 tập), gồm:
+ Tờ trình đề nghị thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết (Mẫu 4A).
+ Danh mục hoặc chủ trương cho lập quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Kết quả lấy ý kiến đối với quy hoạch chi tiết theo quy định.
+ Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết.
+ Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).
b) Tập thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch (10 tập), gồm:
+ Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết.
+ Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch;
+ Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500.
* Đối với nhiệm vụ quy hoạch chi tiết thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình ngoài khu vực đô thị
a) Tập các văn bản có liên quan (01 tập), gồm:
+ Tờ trình đề nghị thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết (Mẫu 4B).
+ Danh mục hoặc chủ trương cho lập quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Kết quả lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức có liên quan về nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định.
+ Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).
b) Tập thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch (10 tập), gồm:
+ Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng.
+ Bản đồ vị trí, ranh giới khu vực quy hoạch, tỷ lệ 1/5.000 - 1/10.000.
1.2.2. Thời hạn giải quyết: không quá 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- TTXTĐT chuyển đến cơ quan trực tiếp thực hiện và trả kết quả cho Nhà đầu tư: không quá 02 ngày làm việc.
- Xem xét thẩm định: không quá 07 ngày làm việc.
- Xem xét phê duyệt: không quá 03 ngày làm việc.
1.2.3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh hoặc UBND cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng hoặc Phòng kinh tế hạ tầng các huyện, phòng quản lý đô thị các thị xã, thành phố.
1.2.4. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt.
1.2.5. Phí, lệ phí: Theo quy định hiện hành.
2. Trình tự phê duyệt đồ án quy hoạch:
2.1 Trình tự thực hiện:
2.1.1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc TTXTĐT. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, TTXTĐT chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đồ án quy hoạch (và trả kết quả cho Nhà đầu tư):
- Đối với thẩm quyền phê duyệt của UBND Tỉnh: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng.
- Đối với thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.1.2. Cơ quan quản lý quy hoạch các cấp có trách nhiệm xem xét hồ sơ, tổ chức thẩm định nội dung đồ án quy hoạch chi tiết và báo cáo nội dung thẩm định với cơ quan có thẩm quyền phê duyệt xem xét, quyết định. Trường hợp qua thẩm định hồ sơ chưa đạt yêu cầu, cơ quan quản lý quy hoạch có văn bản góp ý cụ thể gửi TTXTĐT để thông báo Nhà đầu tư hoàn chỉnh đồ án.
Thời gian thẩm định hồ sơ đồ án quy hoạch không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.1.3. Cơ quan có thẩm quyền xem xét và phê duyệt đồ án quy hoạch trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định đồ án quy hoạch của cơ quan quản lý quy hoạch các cấp.
2.1.4. TTXTĐT nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng hoặc UBND cấp huyện theo phiếu hẹn. Nhà đầu tư nhận kết tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc TTXTĐT theo phiếu hẹn.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nhà đầu tư có yêu cầu phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc TTXTĐT.
2.2.1. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Đối với đồ án quy hoạch chi tiết thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình trong khu vực đô thị
a) Tập các văn bản có liên quan (01 tập), gồm:
+ Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết (Mẫu 4C) .
+ Tập nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
+ Kết quả lấy ý kiến đối với quy hoạch chi tiết theo quy định.
+ Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn, chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì đồ án.
+ Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết.
+ Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết.
+ Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).
+ Đĩa CD lưu toàn bộ các bản vẽ, thuyết minh quy hoạch, dự thảo các văn bản theo quy định.
b) Tập bản vẽ (10 tập), gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
+ Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan;
+ Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược tỷ lệ 1/500;
+ Thuyết minh tổng hợp đồ án quy hoạch chi tiết.
* Đối với đồ án quy hoạch chi tiết thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình ngoài khu vực đô thị
a) Tập các văn bản có liên quan (01 tập), gồm:
+ Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng (Mẫu 4D).
+ Tập nhiệm vụ quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Kết quả lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức có liên quan về đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định.
+ Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn, chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì đồ án.
+ Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).
+ Đĩa CD lưu toàn bộ các bản vẽ, thuyết minh quy hoạch, dự thảo các văn bản theo quy định.
b) Tập bản vẽ (02 tập), gồm:
+ Sơ đồ vị trí, ranh giới khu đất thiết kế, tỷ lệ 1/5.000 - 1/10.000;
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc, cảnh quan, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/500;
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật (gồm: giao thông; chuẩn bị kỹ thuật; cấp nước; thoát nước; cấp điện), tỷ lệ 1/500;
+ Thuyết minh tổng hợp đồ án quy hoạch chi tiết kèm theo các bản vẽ thu nhỏ in màu.
2.2.2. Thời hạn giải quyết: không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- TTXTĐT chuyển đến cơ quan trực tiếp thực hiện và trả kết quả cho Nhà đầu tư: không quá 02 ngày làm việc.
- Xem xét thẩm định: không quá 10 ngày làm việc.
- Xem xét phê duyệt: không quá 03 ngày làm việc.
2.2.3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh hoặc UBND cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng hoặc Phòng kinh tế hạ tầng các huyện, phòng quản lý đô thị các thị xã, thành phố.
2.2.4. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt.
2.2.5. Phí, lệ phí: Theo quy định hiện hành.
MẪU TỜ TRÌNH ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VỰC TRONG ĐÔ THỊ
(kèm theo Phụ lục 04)
CƠ QUAN TRÌNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… | ……………, ngày…… tháng ……. năm ……… |
TỜ TRÌNH
V/V ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT………………………… (TÊN ĐỒ ÁN)
Kính gửi: …….. (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ danh mục hoặc chủ trương cho lập quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt…………………………………………………………………..;
Căn cứ kết quả lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về nhiệm vụ quy hoạch chi tiết ………………………………….;
Các căn cứ khác có liên quan (nếu có)…………………………………….,
Nay (Cơ quan trình) kính trình (Cơ quan thẩm định) xem xét thẩm định, trình phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết ……………………………… do …………………………. lập) với những nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án:
Quy hoạch chi tiết …………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
2. Phạm vi ranh giới và diện tích lập quy hoạch:
- Phạm vi lập quy hoạch: …………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………, có ranh giới hạn được xác định như sau:
+ Phía Đông giáp ………………………………………;
+ Phía Tây giáp ………………………………………...;
+ Phía Nam giáp ………………………………………..;
+ Phía Bắc giáp …………………………………………
- Diện tích lập quy hoạch:
……………………………………………………………………………………………………
3. Các chỉ tiêu cơ bản dự kiến:
Nêu các chỉ tiêu cơ bản dự kiến về dân số, sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật:
…………………………………………………………………………………….………………
4. Các yêu cầu lập quy hoạch chủ yếu:
Nêu các yêu cầu và nguyên tắc cơ bản đối với điều tra khảo sát hiện trạng và thu thập tài liệu, tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, kết nối hạ tầng kỹ thuật và những yêu cầu nghiên cứu khác, đánh giá môi trường chiến lược:
……………………………………………………………………………………………………
5. Danh mục các hạng mục công trình cần đầu tư xây dựng:
Nêu danh mục các hạng mục công trình cần đầu tư xây dựng trong khu vực quy hoạch chi tiết:
……………………………………………………………………………………………………
6. Danh mục hồ sơ đồ án:
Nêu danh mục, số lượng hồ sơ, sản phẩm của đồ án:
……………………………………………………………………………………………………
7. Nguồn vốn và dự toán chi phí lập quy hoạch:
……………………………………………………………………………………………………
8. Tiến độ và tổ chức thực hiện:
……………………………………………………………………………………………………
9. Lấy ý kiến về nhiệm vụ quy hoạch:
Báo cáo kết quả lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về nhiệm vụ quy hoạch (các ý kiến đóng góp phải được tổng hợp đầy đủ, có giải trình, tiếp thu, làm rõ):
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……
10. Kiến nghị, đề xuất (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……
(Cơ quan trình) kính trình (Cơ quan thẩm định) xem xét thẩm định và trình (Cơ quan phê duyệt) phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết ………………………………………… ./.
Nơi nhận: | CƠ QUAN TRÌNH |
MẪU TỜ TRÌNH ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VỰC NGOÀI ĐÔ THỊ
(kèm theo Phụ lục 04)
CƠ QUAN TRÌNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… | ……………, ngày…… tháng ……. năm ……… |
TỜ TRÌNH
V/V ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG……………… (TÊN ĐỒ ÁN)
Kính gửi: …….. (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị; Các căn cứ có liên quan (nếu có)…………………………………….;
Căn cứ danh mục hoặc chủ trương cho lập quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt…………………………………………………………………..;
Căn cứ kết quả lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng ………………………………….;
Nay (Cơ quan trình) kính trình (Cơ quan thẩm định) xem xét thẩm định, trình phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng …………………… do …………………………. lập) với những nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án:
Quy hoạch chi tiết xây dựng ………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
2. Phạm vi ranh giới và diện tích lập quy hoạch:
- Phạm vi lập quy hoạch: …………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………, có ranh giới hạn được xác định như sau:
+ Phía Đông giáp ………………………………………;
+ Phía Tây giáp ………………………………………...;
+ Phía Nam giáp ………………………………………..;
+ Phía Bắc giáp …………………………………………
- Diện tích lập quy hoạch:
…………………………………………………………………………………………………
…
3. Tính chất khu vực lập quy hoạch:
…………………………………………………………………………………………………
…
4. Các chỉ tiêu cơ bản dự kiến:
Nêu các chỉ tiêu cơ bản dự kiến về dân số, sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật:
…………………………………………………………………………………….……………
…
5. Các yêu cầu lập quy hoạch chủ yếu:
Nêu các yêu cầu và nguyên tắc cơ bản đối với điều tra khảo sát hiện trạng và thu thập tài liệu, tổ chức không gian, kiến trúc, kết nối hạ tầng kỹ thuật và những yêu cầu nghiên cứu khác, đánh giá môi trường chiến lược:
…………………………………………………………………………………………………
…
6. Danh mục các hạng mục công trình cần đầu tư xây dựng:
Nêu danh mục các hạng mục công trình cần đầu tư xây dựng trong khu vực quy hoạch chi tiết:
…………………………………………………………………………………………………
…
7. Danh mục hồ sơ đồ án:
Nêu danh mục, số lượng hồ sơ, sản phẩm của đồ án:
…………………………………………………………………………………………………
…
8. Nguồn vốn và dự toán chi phí lập quy hoạch:
…………………………………………………………………………………………………
…
9. Tiến độ và tổ chức thực hiện:
…………………………………………………………………………………………………
…
10. Lấy ý kiến về nhiệm vụ quy hoạch:
Báo cáo kết quả lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về nhiệm vụ quy hoạch (các ý kiến đóng góp phải được tổng hợp đầy đủ, có giải trình, tiếp thu, làm rõ):
…………………………………………………………………………………………………
…
11. Kiến nghị, đề xuất (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………
…
(Cơ quan trình) kính trình (Cơ quan thẩm định) xem xét thẩm định và trình (Cơ quan phê duyệt) phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết …………………….…………………… ./.
Nơi nhận: | CƠ QUAN TRÌNH |
MẪU TỜ TRÌNH ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VỰC TRONG ĐÔ THỊ
(kèm theo Phụ lục 04)
CƠ QUAN TRÌNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… | ……………, ngày…… tháng ……. năm ……… |
TỜ TRÌNH
V/V ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT ……………………………… (TÊN ĐỒ ÁN)
Kính gửi: …….. (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết…………..……………………………………………………………………;
Căn cứ kết quả lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về nhiệm vụ quy hoạch chi tiết ……………………………………;
Các căn cứ khác có liên quan (nếu có)……………………………………,
Nay (Cơ quan trình) kính trình (Cơ quan thẩm định) xem xét thẩm định, trình phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết ………………………………………… do …………………………. lập) với những nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án:
Quy hoạch chi tiết …………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
2. Phạm vi ranh giới và diện tích lập quy hoạch:
- Phạm vi lập quy hoạch: …………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………, có ranh giới hạn được xác định như sau:
+ Phía Đông giáp ………………………………………;
+ Phía Tây giáp ………………………………………...;
+ Phía Nam giáp ………………………………………..;
+ Phía Bắc giáp …………………………………………
- Diện tích lập quy hoạch:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
3. Tính chất khu vực lập quy hoạch:
…………………………………………………………………………………………………
…
4. Các chỉ tiêu cơ bản:
Xác định các chỉ tiêu về dân số, sử dụng đất quy hoạch, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch:
……………………………………………………………………………………….…………
…
5. Cơ cấu sử dụng đất quy hoạch:
……………………………………………………………………………………….…………
…
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
Xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình; khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).
……………………………………………………………………………………….…………
……………………………………………………………………………..……………………
…
7. Quy hoạch tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan:
Xác định chiều cao, cốt sàn và trần tầng một; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất; tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố và mặt nước trong khu vực quy hoạch:
.……………………………………………………………………………………….…………
……………………………………………………………………………..……………………
8. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật:
- Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất:
……………………………………………………………………………………….…………
…………………………………………………………………………….……………………
……
- Xác định mạng lưới giao thông (kể cả đường đi bộ nếu có), mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe:
……………………………………………………………………………………….…………
……………………………………………………………………………..……………………
…
- Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết:
……………………………………………………………………………………….…………
……………………………………………………………………………..……………………
…
- Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và hệ thống chiếu sáng đô thị:
……………………………………………………………………………………….…………
……………………………………………………………………………..……………………
…
- Xác định nhu cầu và mạng lưới thông tin liên lạc:
……………………………………………………………………………………….…………
……………………………………………………………………………..……………………
…
- Xác định tổng lượng nước thải, rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước thải, chất thải:
……………………………………………………………………………………….…………
……………………………………………………………………………..……………………
…
- Đánh giá môi trường chiến lược theo quy định:
……………………………………………………………………………………….…………
……………………………………………………………………………..……………………
…
9. Các hạng mục ưu tiên đầu tư xây dựng:
Đề xuất các hạng mục công trình cần đầu tư xây dựng trong khu vực quy hoạch và nguồn lực để thực hiện:
……………………………………………………………………………………….…………
……………………………………………………………………………..……………………
…
10. Lấy ý kiến về đồ án quy hoạch:
Báo cáo kết quả lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về đồ án quy hoạch (các ý kiến đóng góp phải được tổng hợp đầy đủ, có giải trình, tiếp thu, làm rõ):
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……
11. Kiến nghị, đề xuất (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……
(Cơ quan trình) kính trình (Cơ quan thẩm định) xem xét thẩm định và trình (Cơ quan phê duyệt) phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết …….……………………………………… ./.
Nơi nhận: | CƠ QUAN TRÌNH |
MẪU TỜ TRÌNH ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VỰC NGOÀI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Phụ lục 04)
CƠ QUAN TRÌNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… | ……………, ngày…… tháng ……. năm ……… |
TỜ TRÌNH
V/V ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG………… (TÊN ĐỒ ÁN)
Kính gửi: …….. (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Các căn cứ có liên quan (nếu có)…………………………………………;
Căn cứ Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng…………..…………………………………………………………………;
Căn cứ kết quả lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng.…………………………;
Nay (Cơ quan trình) kính trình (Cơ quan thẩm định) xem xét thẩm định, trình phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng ………………………………… do …………………………. lập) với những nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án:
Quy hoạch chi tiết xây dựng………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Phạm vi ranh giới và diện tích lập quy hoạch:
- Phạm vi lập quy hoạch: …………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………, có ranh giới hạn được xác định như sau:
+ Phía Đông giáp ………………………………………;
+ Phía Tây giáp ………………………………………...;
+ Phía Nam giáp ………………………………………..;
+ Phía Bắc giáp …………………………………………
- Diện tích lập quy hoạch:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
3. Tính chất, chức năng khu vực lập quy hoạch:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
4. Các chỉ tiêu cơ bản:
Xác định các chỉ tiêu chủ yếu về dân số, sử dụng đất quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch:
……………………………………………………………………………………….…………
…………………………………………………………………………….……………………
……
5. Cơ cấu sử dụng đất quy hoạch:
……………………………………………………………………………………….…………
…………………………………………………………………………….……………………
……
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
Xác định các chỉ tiêu cho từng lô đất về diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao xây dựng, khoảng lùi công trình; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có):
……………………………………………………………………………………….…………
……………………………………………………………………………..……………………
…
7. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật:
- Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất:
……………………………………………………………………………………….…………
…………………………………………………………………………….……………………
……
- Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe và hệ thống công trình ngầm, tuy nen kỹ thuật (nếu có):
……………………………………………………………………………………….…………
……………………………………………………………………………..……………………
…
- Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô các công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết:
……………………………………………………………………………………….…………
……………………………………………………………………………..……………………
…
- Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp điện năng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và hệ thống chiếu sáng:
……………………………………………………………………………………….…………
……………………………………………………………………………..……………………
…
- Xác định nhu cầu và mạng lưới thông tin liên lạc:
……………………………………………………………………………………….…………
……………………………………………………………………………..……………………
…
- Xác định tổng lượng nước thải, rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước thải, chất thải:
……………………………………………………………………………………….…………
……………………………………………………………………………..……………………
…
- Đánh giá môi trường chiến lược và đề xuất biện pháp để giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi trường trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng:
……………………………………………………………………………………….…………
……………………………………………………………………………..……………………
…
8. Các hạng mục ưu tiên đầu tư xây dựng:
Đề xuất các hạng mục công trình cần đầu tư xây dựng trong khu vực quy hoạch và nguồn lực để thực hiện:
……………………………………………………………………………………….…………
……………………………………………………………………………..……………………
…
9. Lấy ý kiến về đồ án quy hoạch:
Báo cáo kết quả lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về đồ án quy hoạch (các ý kiến đóng góp phải được tổng hợp đầy đủ, có giải trình, tiếp thu, làm rõ):
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……
10. Kiến nghị, đề xuất (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……
(Cơ quan trình) kính trình (Cơ quan thẩm định) xem xét thẩm định và trình (Cơ quan phê duyệt) phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng..…………………………………… ./.
Nơi nhận: | CƠ QUAN TRÌNH |
Trường hợp | Hồ sơ | Trình tự thực hiện |
1. Đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô vốn dưới 300 tỷ đồng và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện. | Hồ sơ 1 bộ gồm: - 1 (một) Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (kèm theo bản sao văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án của UBND tỉnh). - 1 (một) bản sao hợp lệ các văn bản xác nhận tư cách pháp lý của Nhà đầu tư: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các tài liệu tương đương khác đối với các Nhà đầu tư là tổ chức; bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân đối với các Nhà đầu tư là cá nhân. - 1 (một) bản báo cáo năng lực tài chính của Nhà đầu tư (do Nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm). - 1 (một) bản hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh áp dụng cho dự án có vốn đầu tư nước ngoài). - Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định nêu trên, Nhà đầu tư phải nộp kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp. - Dự án đầu tư (kèm theo hồ sơ quy hoạch xây dựng chi tiết được phê duyệt). - Hợp đồng liên doanh đối với hình thức thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa Nhà đầu tư trong nước và Nhà đầu tư nước ngoài. | - TTXTĐT nhận hồ sơ, chuyển đến cơ quan trực tiếp thực hiện và trả kết quả cho Nhà đầu tư: không quá 02 ngày. - Cơ quan trực tiếp thực hiện là Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan đến dự án đầu tư (nếu cần), lập Tờ trình và trình UBND tỉnh xem xét cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho Nhà đầu tư trong vòng 05 ngày làm việc đối với dự án thuộc diện đăng ký đầu tư, trong vòng 10 ngày làm việc đối với dự án thuộc diện thẩm tra đầu tư, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của Nhà đầu tư; gửi Tờ trình đến Văn phòng UBND tỉnh. - Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm thẩm tra Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư, trình UBND tỉnh xem xét cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
2. Thẩm tra đầu tư đối với các dự án đầu tư: Quy mô vốn từ 300 tỷ đồng trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện; Quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện; Quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện. | Hồ sơ 8 bộ, trong đó có 1 bộ gốc gồm: - 1 (một) Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (kèm theo bản sao văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án của UBND tỉnh). - 1 (một) bản sao hợp lệ các văn bản xác nhận tư cách pháp lý của Nhà đầu tư: bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các tài liệu tương đương khác đối với các Nhà đầu tư là tổ chức; bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân đối với các Nhà đầu tư là cá nhân. - 1 (một) bản báo cáo năng lực tài chính của Nhà đầu tư (do Nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm). - 1 (một) bản giải trình kinh tế - kỹ thuật dự án đầu tư (đối với dự án đầu tư từ 300 tỷ đồng trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện). - 1 (một) bản hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh). - 1 (một) bản giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29, Luật Đầu tư và Phụ lục C, Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 (đối với lĩnh vực đầu tư có điều kiện). - Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định nêu trên, Nhà đầu tư phải nộp kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp. - Dự án đầu tư (kèm theo hồ sơ quy hoạch xây dựng chi tiết được phê duyệt). - Hợp đồng liên doanh đối với hình thức thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa Nhà đầu tư trong nước và Nhà đầu tư nước ngoài. |
Trường hợp | Hồ sơ | Trình tự thực hiện |
1. Về giao đất, cho thuê đất và cấp Giấy chứng nhận QSDĐ đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao hoặc cho thuê đất trực tiếp, không thông qua đấu giá QSDĐ | Gồm 02 bộ: - Đơn đề nghị giao đất đối với tổ chức, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo Mẫu số 03/ĐĐ; Đơn đề nghị thuê đất đối với tổ chức, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài theo Mẫu số 04/ĐĐ; - Dự án đầu tư đã được chấp thuận đầu tư (kèm theo hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt); - Giấy chứng nhận đầu tư (đối với trường hợp dự án phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư); Trường hợp thực hiện dự án thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, gốm sứ thì phải có Giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. - Trích lục hoặc trích đo địa chính khu đất. | Thời hạn giải quyết: không quá 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (chưa kể khoảng thời gian nhà đầu tư thực hiện nghĩa vụ tài chính); cụ thể: - TTXTĐT chuyển đến cơ quan trực tiếp thực hiện và trả kết quả cho Nhà đầu tư: không quá 02 ngày làm việc. - Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan trực tiếp thực hiện không quá 23 ngày làm việc. Bao gồm: + Xem xét thẩm định về giao đất, cho thuê đất không quá 04 ngày làm việc. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quyết định về giao đất, cho thuê đất không quá 03 ngày làm việc. + Chuyển hồ sơ về xác định giá đất cho Sở Tài chính trong vòng 01 ngày làm việc. Sở Tài chính tổ chức thẩm định giá đất không quá 07 ngày làm việc. Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá đất không quá 03 ngày làm việc. + Lập hồ sơ về cấp Giấy chứng nhận QSDĐ không quá 02 ngày làm việc. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận QSDĐ không quá 03 ngày làm việc. |
2. Về chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép. | Gồm 02 bộ: - Đơn đề nghị đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 03/ĐK- GCN; - Dự án đầu tư đã được chấp thuận đầu tư (kèm theo hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt); - Giấy chứng nhận đầu tư (đối với trường hợp dự án phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư); - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính) hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai; - Đối với đất có tài sản gắn liền với đất là công sản thuộc phạm vi quản lý của các cơ quan nhà nước ở Trung ương và các doanh nghiệp nhà nước thì phải có thoả thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính; - Trường hợp đất do cơ sở tôn giáo được phép chuyển mục đích sử dụng khi có văn bản chấp thuận của Uỷ ban nhân dân tỉnh; - Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư quy định tại Điều 28 của Nghị định số 84/2007/NĐ/CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ thì phải có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cấp thẩm quyền. | Thời hạn giải quyết: không quá 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (chưa kể khoảng thời gian nhà đầu tư thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể: - TTXTĐT chuyển đến cơ quan trực tiếp thực hiện và trả kết quả cho Nhà đầu tư: không quá 02 ngày làm việc. - Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan trực tiếp thực hiện không quá 22 ngày làm việc. Bao gồm: + Xem xét thẩm định về chuyển mục đích sử dụng đất không quá 05 ngày làm việc. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quyết định về chuyển mục đích sử dụng đất không quá 03 ngày làm việc. + Chuyển hồ sơ về xác định giá đất cho Sở Tài chính trong vòng 01 ngày làm việc. Sở Tài chính tổ chức thẩm định giá đất không quá 07 ngày làm việc. Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá đất không quá 03 ngày làm việc. + Xem xét và cấp Giấy chứng nhận chuyển mục đích sử dụng đất không quá 03 ngày làm việc. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
(Dùng cho tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài)
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương).....
........................................................................................................
1. Người xin giao đất (viết chữ in hoa)*:............................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:...................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:....................................................................Điện thoại:…..................
4. Địa điểm khu đất xin giao:.........................................................................................
5. Diện tích xin giao (m2):.............................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích:..........................................................................................
7. Thời hạn sử dụng (năm):…………………………………………..........…………..
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có).............................................................................................
........................................................................................................................................
| ..., ngày ... tháng ... năm ... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương).....
.........................................................................................................
1. Người xin thuê đất (viết chữ in hoa)*:...........................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:...................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:.....................................................................Điện thoại:….................
4. Địa điểm khu đất xin thuê:.........................................................................................
5. Diện tích xin thuê (m2):.............................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích:.........................................................................….............
7. Thời hạn thuê đất (năm):............................................................................................
8. Phương thức trả tiền thuê đất:....................................................................................
9. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền thuê đất đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có).........................................................................................
........................................................................................................................................
| ..., ngày ... tháng ... năm ... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Mẫu số 03/ĐK-GCN | ||
Kính gửi: UBND ......................................................................... | PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: Ngày..… / ..… / ....… Người nhận hồ sơ | |
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn) | ||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa):……………………………………………………………………… .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 1.2. Địa chỉ :………………………………………………………………………………… (Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi). | ||
2. Giấy chứng nhận đã cấp 2.1. Số vào sổ cấp GCN:……….………; 2.2. Số phát hành GCN:…………..……………; 2.3. Ngày cấp GCN … / … / …… …….; | ||
3. Nội dung biến động | ||
3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động: -.…………………………………………….; -.…………………………………………….; -.…………………………………………….; ……………………………………………….; ……………………………………………….; ……………………………………………….; ……………………………………………….; ……………………………………………….; | 3.2. Nội dung sau khi biến động: -….……………………………………….; -….……………………………………….; -….……………………………………….; ……………………………….….………...; ………………………….……….………...; ………………………….…………………; …………………….………………………; …………………….………………………; | |
4. Lý do biến động .............................................................................................................................................; .............................................................................................................................................; ..............................................................................................................................................; | ||
5. Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm có: - Giấy chứng nhận đã cấp; ............................................................................................................................. ............ ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ............ | ||
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật.
| ……………, ngày .... / ... /...... |
II- Ý KIẾN CỦA VĂN PHÕNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT | ||
................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ | ||
Ngày….. tháng…. năm ….. | Ngày….. tháng…. năm ….. | |
III- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG | ||
................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... ......... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ | ||
Ngày….. tháng…. năm ….. | Ngày….. tháng…. năm ….. | |
THẨM DUYỆT PHÕNG CHÁY CHỮA CHÁY
Trường hợp | Hồ sơ | Trình tự thực hiện |
1. Thẩm duyệt về PCCC hồ sơ dự án thiết kế, quy hoạch | Hồ sơ 02 bộ, nếu hồ sơ thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt kèm theo và hồ sơ phải có xác nhận của chủ đầu tư. Thành phần bao gồm: - Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp PCCC của cơ quan, tổ chức thẩm định, phê duyệt dự án hoặc của chủ đầu tư; ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo; - Các tài liệu và bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp PCCC quy định tại các Khoản 1, 2, 3, và 4 Điều 13 Nghị định số 35/2003/NĐ-CP. | Thời hạn giải quyết cho cả 03 trường hợp: không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; cụ thể: - TTXTĐT nhận hồ sơ, chuyển đến cơ quan trực tiếp thực hiện và trả kết quả cho Nhà đầu tư: không quá 02 ngày làm việc. - Cơ quan trực tiếp thực hiện là Phòng Cảnh sát PCCC – Công an tỉnh: tổ chức thẩm duyệt và cấp Giấy chứng nhận trong thời hạn 08 ngày làm việc. |
2. Thẩm duyệt về PCCC hồ sơ thiết kế cơ sở | Hồ sơ 02 bộ, nếu hồ sơ thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt kèm theo và hồ sơ phải có xác nhận của chủ đầu tư. Thành phần bao gồm: - Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp PCCC của cơ quan, tổ chức thẩm định, phê duyệt dự án hoặc của chủ đầu tư; ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo; - Bản sao văn bản cho phép đầu tư (Giấy chứng nhận đầu tư) của cấp có thẩm quyền; - Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế cơ sở thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp PCCC quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 14 Nghị định số 35/2003/NĐ-CP. | |
3. Thẩm duyệt PCCC hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công | Hồ sơ gồm 02 bộ, nếu hồ sơ thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt kèm theo và hồ sơ phải có xác nhận của chủ đầu tư. Thành phần bao gồm: - Văn bản đề nghị thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư; trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo; - Bản sao văn bản cho phép đầu tư (Giấy chứng nhận đầu tư) của cấp có thẩm quyền hoặc chứng chỉ quy hoạch hoặc giấy tờ xác nhận quyền sử dụng đất; - Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về PCCC quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 14 Nghị định số 35/2003/NĐ-CP; - Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn thiết kế PCCC: bản sao Giấy đăng ký kinh doanh (có chứng thực); Chủ nhiệm thiết kế, Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phải đủ năng lực thiết kế theo quy định hoặc có trình độ đại học PCCC trở lên, các thành viên trực tiếp thiết kế phải có trình độ đại học chuyên ngành trở lên phù hợp với nhiệm vụ thiết kế đảm nhiệm. - Lưu ý: công trình có nguy hiểm cháy, nổ nêu tại mục 13, 14 và 19 của Phụ lục 3 Nghị định số 46/2012/NĐ-CP phải có văn bản về chấp thuận địa điểm của cơ quan Cảnh sát PCCC trước khi tiến hành thiết kế công trình. Hồ sơ chấp thuận địa điểm gồm: + Văn bản đề nghị kiểm tra, chấp thuận địa điểm xây dựng về PCCC của chủ đầu tư, trong đó có nêu rõ quy mô, tính chất, đặc điểm nguy hiểm cháy, nổ của công trình dự kiến xây dựng, đặc điểm, hiện trạng và sự phù hợp của khu đất dự kiến xây dựng công trình; + Bản sao giấy xác nhận quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu nhà, công trình; + Bản vẽ, tài liệu thể hiện rõ hiện trạng địa hình của khu đất có liên quan đến PCCC như: bậc chịu lửa hay mức độ chịu lửa của công trình, khoảng cách từ công trình dự kiến xây dựng đến các công trình xung quanh, hướng gió, độ cao công trình. |
(Kèm theo Phụ lục 7)
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH PHẢI CÓ VĂN BẢN THỎA THUẬN PHÕNG CHÁY CHỮA CHÁY TRƯỚC KHI CẤP PHÉP XÂY DỰNG
(Theo quy định Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Chính phủ)
1. Dự án quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo đô thị, khu dân cư, đặc khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án xây dựng mới hoặc cải tạo công trình thuộc cơ sở hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu dân cư, đặc khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp tỉnh trở lên.
2. Nhà ở tập thể, nhà chung cư và nhà ở khác cao từ 9 tầng trở lên.
3. Bệnh viện, nhà điều dưỡng, trung tâm y tế, cơ sở khám chữa bệnh có quy mô trên 50 giường.
4. Trường học, cơ sở giáo dục có khối tích từ 10.000 m3 trở lên; nhà trẻ, mẫu giáo có từ 200 cháu trở lên.
5. Chợ kiên cố, trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng có từ 300 hộ buôn bán trở lên hoặc có tổng diện tích gian hàng từ 1.200 m2 trở lên.
6. Rạp hát, rạp chiếu phim, hội trường, nhà văn hóa có thiết kế từ 300 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao trong nhà có từ 1.000 chỗ ngồi trở lên, sân vận động ngoài trời có từ 10.000 chỗ ngồi trở lên; vũ trường, câu lạc bộ, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người có khối tích từ 1.500 m3 trở lên; những công trình công cộng khác có khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
7. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ cao từ 7 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 10.000 m3 trở lên.
8. Nhà hành chính, nhà văn phòng làm việc từ 7 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 10.000 m3 trở lên; trụ sở làm việc của cơ quan chính quyền, tổ chức chính trị, xã hội cấp tỉnh trở lên.
9. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ cấp tỉnh trở lên.
10. Nhà, công trình thuộc cơ sở nghiên cứu khoa học, công nghệ từ 7 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 10.000 m3 trở lên.
11. Đài phát thanh, truyền hình, cơ sở bưu chính viễn thông từ cấp tỉnh trở lên. Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển quy mô khu vực và quốc gia thuộc các lĩnh vực.
12. Nhà ga hàng không, đường thủy, đường sắt, bến xe ô tô thuộc cấp đặc biệt, cấp I, cấp II và cấp III; cảng đường thủy thuộc cấp đặc biệt, cấp I, cấp II và cấp III theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân loại, phân cấp xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
13. Cửa hàng kinh doanh xăng dầu, khí đốt.
14. Công trình xuất nhập, chế biến, bảo quản, vận chuyển dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, vật liệu nổ công nghiệp.
15. Nhà, công trình sản xuất công nghiệp, thủ công nghiệp thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ A, B có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
16. Nhà, công trình sản xuất công nghiệp, thủ công nghiệp thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ C, D, E có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
17. Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được có khối tích từ 2.500 m3 trở lên.
18. Nhà máy điện có công suất từ 20 MW trở lên; trạm biến áp từ 110 kV trở lên.
19. Công trình an ninh, quốc phòng có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc có yêu cầu bảo vệ đặc biệt.
20. Công trình tàu điện ngầm; hầm đường sắt có chiều dài trên 2.000 m; hầm đường bộ có chiều dài từ 600 m trở lên; các công trình ngầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
Trường hợp | Hồ sơ | Trình tự thực hiện |
1. Đối với trường hợp dự án đầu tư thuộc danh mục các dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại Điều 12 của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ, quy định về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường. | - 1 (một) văn bản của Chủ dự án đề nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 8.1. - 7 (bảy) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án. Hình thức trang bìa, trang phụ bìa; cấu trúc và yêu cầu về nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại các Phụ lục 8.2 và 8.3. - 1 (một) bản báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương của dự án có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của Chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa. | TTXTĐT nhận hồ sơ, chuyển đến cơ quan trực tiếp thực hiện và trả kết quả cho Nhà đầu tư: không quá 02 ngày làm việc. - Đối với dự án thuộc diện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, cơ quan trực tiếp thực hiện là Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định và trình UBND Tỉnh ra quyết định phê duyệt trong vòng 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ. - Đối với dự án thuộc diện lập, đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, cơ quan trực tiếp thực hiện là UBND cấp huyện có trách nhiệm thông báo về việc chấp thuận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ. |
2. Đối với dự án đầu tư có tính chất, quy mô công suất không thuộc danh mục hoặc dưới mức quy định của danh mục tại Phụ lục II của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 | - 3 (ba) bản cam kết bảo vệ môi trường với hình thức trang bìa, trang phụ bìa; cấu trúc và yêu cầu về nội dung thực hiện theo mẫu quy định tại các Phụ lục 8.4 và 8.5. - 1 (một) bản báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương của dự án có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa. Trường hợp dự án nằm trên địa bàn của hai huyện trở lên, nhà đầu tư phải cung cấp thêm số lượng tài liệu này bằng số lượng các huyện tăng thêm. | |
3. Đối với các dự án hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng phải lập dự án đầu tư nhưng phát sinh chất thải sản xuất. | - 3 (ba) bản cam kết bảo vệ môi trường với yêu cầu về hình thức và nội dung thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 8.6; - 1 (một) bản thuyết minh về phương án sản xuất, kinh doanh dịch vụ được chứng thực bởi chữ ký của người đại diện có thẩm quyền và đóng dấu (nếu có) của cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ. |
(kèm theo Phụ lục 8)
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
(1) | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... | (Địa danh), ngày… tháng … năm … |
Kính gửi: (3)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án (2), thuộc mục số... Phụ lục II (hoặc thuộc mục số... Phụ lục III) Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
Dự án đầu tư do... phê duyệt.
- Địa điểm thực hiện Dự án:…;
- Địa chỉ liên hệ:…;
- Điện thoại:…; Fax:…; E-mail: …
Xin gửi đến quý (3) hồ sơ gồm:
- Một (01) bản dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương);
- Bảy (07) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án bằng tiếng Việt.
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá môi trường của Dự án.
Nơi nhận: | (4) |
Ghi chú:
(1) Doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ của Dự án;
(3) Cơ quan tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
(4) Thủ trưởng, người đứng đầu doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án.
(kèm theo Phụ lục 8)
MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
(Tên cơ quan chủ quản/phê duyệt dự án) (Tên cơ quan chủ dự án)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG | |
CƠ QUAN CHỦ DỰ ÁN (*) | CƠ QUAN TƯ VẤN (nếu có) (*) |
Tháng… năm… |
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ, chính xác của Dự án;
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
(kèm theo Phụ lục 8)
CẤU TRÚC VÀ YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Cần nêu rõ các nội dung chính của dự án, các tác động đến môi trường tự nhiên, kinh tế- xã hội, các biện pháp giảm thiểu tác động xấu và chương trình quản lý môi trường. Bản tóm tắt cần được trình bày súc tích với văn phong dễ hiểu, không nặng tính kỹ thuật và có dung lượng không quá 10% tổng số trang của báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM).
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án:
1.1. Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án đầu tư (sự cần thiết phải đầu tư dự án), trong đó nêu rõ là loại dự án mới, dự án bổ sung, dự án mở rộng, dự án nâng cấp hay dự án loại khác.
Lưu ý:
- Đối với trường hợp lập lại báo cáo ĐTM, phải nêu rõ lý do lập lại và nêu rõ số, thời gian ban hành, cơ quan ban hành quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án trước đó).
- Đối với trường hợp dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất, phải nêu rõ văn bản phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc xác nhận/đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc quyết định phê duyệt/văn bản xác nhận đề án bảo vệ môi trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương của dự án).
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt (nêu rõ hiện trạng của các quy hoạch phát triển có liên quan đến dự án: đang trong giai đoạn xây dựng để trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt hoặc đã được phê duyệt thì nêu đầy đủ tên gọi của quyết định phê duyệt).
1.4. Trường hợp dự án nằm trong khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác thì phải nêu đầy đủ tên gọi của khu đó, sao và đính kèm các văn bản sau vào Phụ lục của báo cáo ĐTM:
- Quyết định phê duyệt (nếu có) báo cáo ĐTM của dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng của khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác.
- Văn bản xác nhận (nếu có) đã thực hiện/hoàn thành các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với trường hợp báo cáo ĐTM của dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác đi vào vận hành sau ngày 01 tháng 7 năm 2006).
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Liệt kê các văn bản pháp luật và kỹ thuật làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án, trong đó nêu đầy đủ, chính xác mã số, tên, ngày ban hành, cơ quan ban hành của từng văn bản.
2.2. Liệt kê các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng bao gồm các Tiêu chuẩn Việt Nam, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Việt Nam, tiêu chuẩn, quy chuẩn ngành; các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc tế hoặc các tiêu chuẩn, quy chuẩn khác được sử dụng trong báo cáo ĐTM của dự án.
2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường.
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM
Liệt kê đầy đủ các phương pháp được sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM và phân loại thành hai nhóm:
- Các phương pháp ĐTM;
- Các phương pháp khác (điều tra, khảo sát, nghiên cứu, đo đạc và phân tích môi trường...).
4. Tổ chức thực hiện ĐTM
4.1. Nêu tóm tắt về việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của chủ dự án, trong đó chỉ rõ việc có thuê hay không thuê dịch vụ tư vấn lập báo cáo ĐTM. Trường hợp có thuê dịch vụ tư vấn, nêu rõ tên cơ quan cung cấp dịch vụ, họ và tên người đứng đầu cơ quan cung cấp dịch vụ, địa chỉ liên hệ của cơ quan cung cấp dịch vụ.
4.2. Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án (bao gồm các thành viên của chủ dự án và các thành viên của cơ quan tư vấn, nêu rõ học hàm, học vị, chuyên ngành đào tạo của từng thành viên).
Chương 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Nêu chính xác như tên trong dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương của dự án).
1.2. Chủ dự án
Nêu đầy đủ: tên của cơ quan chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với cơ quan chủ dự án; họ tên và chức danh của người đứng đầu cơ quan chủ dự án.
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Mô tả rõ ràng vị trí địa lý (gồm cả tọa độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới…) của địa điểm thực hiện dự án trong mối tương quan với:
- Các đối tượng tự nhiên (hệ thống đường giao thông; hệ thống sông suối, ao hồ và các vực nước khác; hệ thống đồi núi; khu bảo tồn…).
- Các đối tượng kinh tế - xã hội (khu dân cư; khu đô thị; các đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các công trình văn hóa, tôn giáo, các di tích lịch sử…).
- Các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án, đặc biệt là những đối tượng có khả năng bị tác động bởi dự án.
- Các phương án vị trí của dự án (nếu có) và phương án lựa chọn. Lưu ý mô tả cụ thể hiện trạng quản lý và sử dụng đất trên diện tích đất của dự án.
Các thông tin về các đối tượng tại mục này phải được thể hiện trên sơ đồ vị trí địa lý (trường hợp cần thiết, chủ dự án bổ sung bản đồ hành chính vùng dự án hoặc ảnh vệ tinh) và có chú giải rõ ràng.
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án (phương án lựa chọn)
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án
Liệt kê đầy đủ, mô tả chi tiết về khối lượng và quy mô (không gian và thời gian) của các hạng mục của dự án có khả năng gây tác động đến môi trường trong quá trình thực hiện dự án, kèm theo sơ đồ, bản vẽ mặt bằng tổng thể bố trí tất cả các hạng mục công trình hoặc các sơ đồ, bản vẽ riêng lẻ cho từng hạng mục công trình. Các công trình được phân thành 2 loại sau:
- Các hạng mục công trình chính: công trình phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của dự án;
- Các hạng mục công trình phụ trợ phục vụ cho hoạt động của công trình chính, như: giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, cung cấp điện, cung cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải, giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư, cây xanh phòng hộ môi trường, trạm xử lý nước thải, nơi xử lý hoặc trạm tập kết chất thải rắn (nếu có), các công trình bảo vệ rừng, tài nguyên thủy sản, phòng chống xâm nhập mặn, lan truyền nước phèn, ngăn ngừa thay đổi chế độ thủy văn, phòng chống xói lở, bồi lắng; các công trình ứng phó sự cố tràn dầu, cháy nổ, sự cố môi trường (nếu có) và các công trình khác (tùy thuộc vào loại hình dự án).
1.4.3. Mô tả biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự án
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành
Mô tả chi tiết, cụ thể về công nghệ sản xuất, vận hành từng hạng mục công trình có khả năng gây tác động đến môi trường, kèm theo sơ đồ minh họa. Trên các sơ đồ minh họa này phải chỉ rõ các yếu tố môi trường có khả năng phát sinh, như: nguồn phát sinh chất thải và các yếu tố gây tác động khác không do chất thải gây ra như thay đổi cân bằng nước, bồi lắng, xói lở, chấn động, ồn, xâm phạm vùng sinh thái tự nhiên, xâm phạm vào khu dân cư, điểm di tích, công trình tôn giáo văn hóa, khu sản xuất, kinh doanh.
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị
Liệt kê đầy đủ các loại máy móc, thiết bị chính cần có của dự án (nếu là thiết bị công nghệ cũ thì cần làm rõ tỷ lệ phần trăm của thiết bị).
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các chủng loại sản phẩm (đầu ra) của dự án
Liệt kê đầy đủ thành phần và tính chất của các loại nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các chủng loại sản phẩm (đầu ra) của dự án kèm theo chỉ dẫn về tên thương hiệu và công thức hóa học (nếu có).
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án
Mô tả chi tiết về tiến độ thực hiện các hạng mục công trình của dự án từ khi bắt đầu cho đến khi hoàn thành và đi vào vận hành chính thức và có thể thể hiện dưới dạng biểu đồ.
1.4.8. Vốn đầu tư
Nêu rõ tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của dự án, trong đó, chỉ rõ mức đầu tư cho hoạt động bảo vệ môi trường của dự án.
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
Yêu cầu:
- Đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư này, nội dung của mục 1.4 cần phải thể hiện thêm các thông tin về cơ sở đang hoạt động đặc biệt là các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng trong dự án bổ sung, dự án mở rộng, dự án nâng cấp; các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được thay đổi, điều chỉnh, bổ sung.
- Đối với dự án được lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này, nội dung của mục 1.4 cần làm rõ hiện trạng thi công các hạng mục công trình của dự án, thể hiện rõ các thông tin về những thay đổi, điều chỉnh của dự án.
Chương 2
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
Chỉ đề cập và mô tả những đối tượng, hiện tượng, quá trình có thể bị tác động bởi dự án (đối với dự án có làm thay đổi các yếu tố địa lý, cảnh quan; dự án khai thác khoáng sản và dự án liên quan đến các công trình ngầm thì phải mô tả một cách chi tiết); chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.1.2. Điều kiện về khí tượng
Chỉ trình bày các đặc trưng khí tượng có liên quan đến dự án và/hoặc làm căn cứ cho các tính toán có liên quan đến ĐTM (nhiệt độ không khí, độ ẩm, vận tốc gió, hướng gió, tần suất gió, nắng và bức xạ, lượng mưa, bão và các điều kiện về khí tượng dị thường khác); chỉ rõ độ dài chuỗi số liệu; nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.1.3. Điều kiện thủy văn/hải văn
Chỉ trình bày các đặc trưng thủy văn/hải văn có liên quan đến dự án và/hoặc làm căn cứ cho các tính toán có liên quan đến ĐTM (mực nước, lưu lượng, tốc độ dòng chảy và các điều kiện về thủy văn/hải văn khác); chỉ rõ độ dài chuỗi số liệu; nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý
Chỉ đề cập và mô tả những thành phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án, như: môi trường không khí tiếp nhận trực tiếp nguồn khí thải của dự án (lưu ý hơn đến những vùng bị ảnh hưởng ở cuối các hướng gió chủ đạo), nguồn nước tiếp nhận trực tiếp nước thải của dự án, đất, trầm tích và hệ sinh vật chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi chất thải và các yếu tố khác của dự án.
Đối với môi trường không khí, nước, đất và trầm tích đòi hỏi như sau:
- Chỉ dẫn rõ ràng các số liệu đo đạc, phân tích tại thời điểm tiến hành ĐTM về chất lượng môi trường khu vực dự án (lưu ý: các điểm đo đạc, lấy mẫu phải có mã số, có chỉ dẫn về thời gian, địa điểm, đồng thời, phải được thể hiện bằng các biểu, bảng rõ ràng và được minh họa bằng sơ đồ bố trí các điểm trên nền bản đồ khu vực. Các điểm đo đạc, lấy mẫu ít nhất phải là các điểm chịu tác động trực tiếp bởi các hoạt động của dự án. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích phải tuân thủ quy trình, quy phạm về quan trắc, phân tích môi trường; kết quả đo đạc, lấy mẫu, phân tích phải được hoàn thiện và được xác nhận của các đơn vị có chức năng theo quy định của pháp luật);
- Nhận xét về mức độ ô nhiễm không khí, nước, đất và trầm tích được đánh giá so với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường. Nhận định về nguyên nhân, nguồn gốc ô nhiễm. Trong trường hợp có đủ cơ sở dữ liệu về môi trường, đánh giá sơ bộ về sức chịu tải của môi trường ở khu vực dự án theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh học
Cần có số liệu mới nhất về các hệ sinh thái trên cơ sở khảo sát thực tế do chủ dự án hoặc chủ dự án ủy nhiệm cơ quan tư vấn thực hiện, hoặc tham khảo từ các nguồn khác.
- Nêu số liệu, thông tin về các hệ sinh thái cạn có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm: các nơi cư trú, các vùng sinh thái nhạy cảm (đất ngập nước, các vườn quốc gia, khu bảo vệ thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển trong và lân cận khu vực dự án), khoảng cách từ dự án đến các vùng sinh thái nhạy cảm gần nhất. Diện tích các loại rừng (nếu có); danh mục các loài thực vật, động vật hoang dã, các loài sinh vật được ưu tiên bảo vệ, các loài đặc hữu có trong vùng có thể bị tác động do dự án.
- Nêu số liệu, thông tin về các hệ sinh thái nước có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm các đặc điểm hệ sinh thái nước, danh mục các loài phiêu sinh, động vật đáy, cá và tài nguyên thủy sản khác.
Yêu cầu:
- Cần có số liệu mới nhất về điều kiện môi trường tự nhiên trên cơ sở khảo sát thực tế do chủ đầu tư hoặc cơ quan tư vấn thực hiện. Nếu là số liệu của các đơn vị khác cần ghi rõ nguồn, thời gian khảo sát.
- Đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư này, trên cơ sở số liệu hiện có, nội dung của mục 2.1 Phụ lục này cần bổ sung các thông tin về những thay đổi môi trường tự nhiên so với thời điểm phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án trước đó và nêu rõ số liệu về kết quả giám sát, quan trắc môi trường đã được thực hiện đối với cơ sở đang hoạt động. Phân tích các nguyên nhân của các thay đổi đó.
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
2.2.1. Điều kiện về kinh tế
Chỉ đề cập đến những hoạt động kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, khai khoáng, du lịch, thương mại, dịch vụ và các ngành khác), nghề nghiệp, thu nhập của các hộ bị ảnh hưởng do dự án trong khu vực dự án và số liệu kinh tế vùng kế cận có thể bị tác động bởi dự án; chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.2.2. Điều kiện về xã hội
Chỉ đề cập đến: dân số, đặc điểm các dân tộc (nếu là vùng có đồng bào dân tộc thiểu số), vị trí, tên những các công trình văn hóa, xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử, khu dân cư, khu đô thị và các công trình liên quan khác trong vùng dự án và các vùng kế cận bị tác động bởi dự án; các ngành y tế, văn hóa, giáo dục, mức sống, tỷ lệ hộ nghèo ở các địa phương tại vùng có thể bị tác động do dự án.
Yêu cầu:
- Số liệu về kinh tế, xã hội phải được cập nhật vào thời điểm ĐTM trên cơ sở chủ dự án hoặc cơ quan tư vấn khảo sát bổ sung, kết hợp số liệu thu thập từ các nguồn khác. Chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
- Đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư này và các dự án quy định tại Điều 11 của Thông tư này, nội dung của mục 2.2 Phụ lục này cần so sánh, đối chiếu với điều kiện kinh tế - xã hội tại thời điểm báo cáo ĐTM đã được phê duyệt và phân tích các nguyên nhân của các thay đổi đó.
Chương 3
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Nguyên tắc chung: Việc đánh giá tác động của dự án tới môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội được thực hiện theo các giai đoạn chuẩn bị, xây dựng, vận hành và giai đoạn khác (nếu có) như: tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo phục hồi môi trường và các hoạt động khác có khả năng gây tác động đến môi trường và phải được cụ thể hóa cho từng nguồn gây tác động, đến từng đối tượng bị tác động. Mỗi tác động đều phải được đánh giá một cách cụ thể, chi tiết về mức độ, về quy mô không gian và thời gian (đánh giá một cách định tính, định lượng, chi tiết và cụ thể cho dự án đó bằng các phương pháp tính toán cụ thể hoặc mô hình hóa (trong các trường hợp có thể sử dụng mô hình) để xác định một cách định lượng các tác động) và so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành).
3.1. Đánh giá tác động
3.1.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án.
Việc đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án phải được thực hiện đối với các hoạt động trong giai đoạn này và phải bao gồm các công việc sau:
- Phân tích, đánh giá ưu điểm, nhược điểm từng phương án địa điểm thực hiện dự án (nếu có) đến môi trường.
- Tác động do giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có). Trường hợp các hoạt động giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư được thực hiện theo nhiều giai đoạn, nội dung này cần tiếp tục được đánh giá đầy đủ trong các giai đoạn tương ứng;
- Tác động do quá trình san lấp mặt bằng dự án (nếu có).
3.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng
3.1.3. Đánh giá tác động trong giai đoạn vận hành (hoạt động) của dự án
3.1.4. Đánh giá tác động trong giai đoạn khác của dự án (tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo phục hồi môi trường và các hoạt động khác có khả năng gây tác động đến môi trường)
Yêu cầu:
Trong giai đoạn thi công xây dựng, giai đoạn vận hành và giai đoạn khác (nếu có) của dự án (mục 3.1.2, 3.1.3 và 3.1.4 Phụ lục này), cần làm rõ các hoạt động của dự án và trên cơ sở đó đánh giá tác động của các hoạt động của dự án theo từng nguồn gây tác động. Từng nguồn gây tác động phải được đánh giá tác động theo đối tượng bị tác động, phạm vi tác động, mức độ tác động, xác suất xảy ra tác động, khả năng phục hồi của các đối tượng bị tác động.
Lưu ý cần làm rõ:
- Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải: cần cụ thể hóa về thải lượng (tải lượng) và nồng độ của tất cả các thông số chất thải đặc trưng cho dự án và so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; cụ thể hóa về không gian và thời gian phát sinh chất thải;
- Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải (tiếng ồn, độ rung, xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; mất rừng, thảm thực vật, động vật hoang dã, tác động đến các hệ sinh thái nhạy cảm, suy thoái các thành
phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa dạng sinh học, các tác động do biến đổi khí hậu và các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải khác);
3.1.5. Tác động do các rủi ro, sự cố
- Việc đánh giá tác động này là dựa trên cơ sở kết quả đánh giá rủi ro của dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương) hoặc dựa trên cơ sở giả định các rủi ro, sự cố xảy ra trong quá trình triển khai dự án;
- Chỉ dẫn cụ thể về không gian, thời gian có thể xảy ra rủi ro, sự cố;
- Chỉ dẫn cụ thể về mức độ, không gian và thời gian xảy ra tác động do rủi ro, sự cố.
3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá
Nhận xét khách quan về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá về các tác động môi trường, các rủi ro, sự cố môi trường có khả năng xảy ra khi triển khai dự án. Đối với những vấn đề còn thiếu độ tin cậy cần thiết, phải nêu rõ các lý do khách quan và các lý do chủ quan (như thiếu thông tin, dữ liệu; số liệu, dữ liệu hiện có đã bị lạc hậu; số liệu, dữ liệu tự tạo lập chưa có đủ độ chính xác, tin cậy; thiếu hoặc độ tin cậy của phương pháp đánh giá có hạn; trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ về ĐTM có hạn; các nguyên nhân khác).
Chương 4
BIỆN PHÁP PHÕNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU VÀ PHÕNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động xấu do dự án gây ra
4.1.1. Trong giai đoạn chuẩn bị
4.1.2. Trong giai đoạn xây dựng
4.1.3. Trong giai đoạn vận hành
4.1.4. Trong các giai đoạn khác (nếu có)
4.2. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó đối với các rủi ro, sự cố
4.2.1. Trong giai đoạn chuẩn bị
4.2.2. Trong giai đoạn xây dựng
4.2.3. Trong giai đoạn vận hành
4.2.4. Trong các giai đoạn khác (nếu có)
Yêu cầu:
- Đối với mỗi giai đoạn nêu tại mục 4.1 và 4.2 Phụ lục này, việc đề ra các biện pháp phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây:
+ Mỗi loại tác động xấu đến các đối tượng tự nhiên và kinh tế - xã hội đã xác định tại Chương 3 đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, có lý giải rõ ràng về ưu điểm, nhược điểm, mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp việc triển khai các biện pháp giảm thiểu của dự án liên quan đến nhiều cơ quan, tổ chức, phải kiến nghị cụ thể tên các cơ quan, tổ chức đó và đề xuất phương án phối hợp cùng giải quyết; trường hợp không thể có biện pháp khả thi thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị về phương hướng, cách thức giải quyết;
+ Phải chứng minh được sau khi áp dụng biện pháp giảm thiểu, các tác động xấu sẽ được giảm đến mức nào, có so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành.
Trường hợp bất khả kháng, phải nêu rõ lý do và có những kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
+ Mỗi biện pháp đưa ra phải được cụ thể hóa về: tính khả thi của biện pháp; không gian, thời gian và hiệu quả áp dụng của biện pháp.
- Đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư này, nội dung của các điểm 4.1.3, 4.2.3 Phụ lục này cần nêu rõ kết quả của việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và phân tích các nguyên nhân của các kết quả đó. Hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở đang hoạt động và mối liên hệ của các công trình, biện pháp này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án.
Chương 5
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
5.1. Chương trình quản lý môi trường
Xây dựng một chương trình nhằm quản lý các vấn đề bảo vệ môi trường cho các giai đoạn chuẩn bị, xây dựng các công trình của dự án, vận hành dự án và giai đoạn khác (nếu có). Chương trình quản lý môi trường được xây dựng trên cơ sở tổng hợp từ các chương 1, 3, 4 dưới dạng bảng như sau:
Giai đoạn hoạt động của Dự án | Các hoạt động của dự án | Các tác động môi trường | Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường | Kinh phí thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường | Thời gian thực hiện và hoàn thành | Trách nhiệm tổ chức thực hiện | Trách nhiệm giám sát |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
Vận hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
Giai đoạn khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
5.2. Chương trình giám sát môi trường
Đề ra chương trình nhằm giám sát các chất thải và các tác động không liên quan đến chất thải phát sinh trong suốt quá trình chuẩn bị, xây dựng, vận hành và giai đoạn khác (nếu có), như: tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo phục hồi môi trường và các hoạt động khác có khả năng gây tác động đến môi trường của dự án.
- Giám sát chất thải: phải giám sát lưu lượng/tổng lượng thải và những thông số đặc trưng cho chất thải của dự án theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của Việt Nam với tần suất tối thiểu 01 lần/03 tháng. Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành (không bắt buộc đối với chất thải rắn).
Đối với các dự án phát sinh nước thải, khí thải lớn, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường ở mức độ cao, phải lắp đặt các hệ thống quan trắc tự động, liên tục lưu lượng và các thông số ô nhiễm đặc trưng trong chất thải để cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường xem xét, quyết định. Trong mọi trường hợp, bắt buộc phải lắp đặt các hệ thống quan trắc tự động, liên tục lưu lượng và các thông số ô nhiễm đặc trưng đối với dự án có phát sinh nước thải với lưu lượng thải từ 5.000m3/24h trở lên và dự án có phát sinh khí thải với lưu lượng thải từ 100.000m3/h (không áp dụng đối với khí thải phát sinh từ đuốc đốt khí đồng hành trong hoạt động khai thác dầu, khí).
- Giám sát môi trường xung quanh: chỉ giám sát những thông số ô nhiễm đặc trưng cho dự án theo tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành của Việt Nam trong trường hợp tại khu vực thực hiện dự án không có các trạm, điểm giám sát chung của cơ quan nhà nước, với tần suất tối thiểu 01 lần/ 06 tháng. Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
- Giám sát khác (nếu có, tùy thuộc từng dự án cụ thể):
+ Giám sát các yếu tố: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; và các tác động tới các đối tượng tự nhiên và kinh tế - xã hội khác với tần suất phù hợp nhằm theo dõi được sự biến đổi theo không gian và thời gian của các yếu tố này. Các điểm giám sát (nếu có) phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
+ Giám sát sự thay đổi của các loài động vật, thực vật quý hiếm trong khu vực thực hiện dự án và chịu tác động xấu do dự án gây ra với tần suất tối thiểu 01 lần/năm.
Chương 6
THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG
Nêu tóm tắt quá trình tổ chức tham vấn ý kiến cộng đồng và tổng hợp các ý kiến theo các mục như sau:
6.1. Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã.
6.2. Ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư (nếu có)
6.3. Ý kiến của tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi Dự án (nếu có)
6.4. Ý kiến của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung (nếu có)
6.5. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức được tham vấn
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải có kết luận về những vấn đề, như: đã nhận dạng và đánh giá được hết những tác động chưa, những vấn đề gì còn chưa dự báo được; đánh giá tổng quát về mức độ, quy mô của những tác động đã xác định; mức độ khả thi của các biện pháp giảm thiểu tác động xấu và phòng chống, ứng phó các sự cố, rủi ro môi trường; những tác động tiêu cực nào không thể có biện pháp giảm thiểu vì vượt quá khả năng cho phép của chủ dự án và nêu rõ lý do.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành liên quan giúp giải quyết những vấn đề vượt khả năng giải quyết của dự án.
3. Cam kết
Các cam kết của chủ dự án về việc thực hiện chương trình quản lý môi trường, chương trình giám sát môi trường như đã nêu trong Chương 5 (bao gồm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường mà dự án bắt buộc phải áp dụng); thực hiện các cam kết với cộng đồng như đã nêu tại mục 6.5 Chương 6 của báo cáo ĐTM; tuân thủ các quy định chung về bảo vệ môi trường có liên quan đến các giai đoạn của dự án, gồm:
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong các giai đoạn chuẩn bị và xây dựng đến thời điểm trước khi dự án đi vào vận hành chính thức;
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn từ khi dự án đi vào vận hành chính thức cho đến khi kết thúc dự án;
- Cam kết về đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp các sự cố, rủi ro môi trường xảy ra do triển khai dự án;
- Cam kết phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường sau khi dự án kết thúc vận hành.
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê các nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo (không phải do chủ dự án tự tạo lập) trong quá trình đánh giá tác động môi trường (tên gọi, xuất xứ, thời gian, tác giả, nơi phát hành của tài liệu, dữ liệu).
Yêu cầu: Các tài liệu tham khảo phải liên kết chặt chẽ với phần thuyết minh của báo cáo ĐTM.
PHỤ LỤC
Đính kèm trong Phụ lục của báo cáo ĐTM các loại tài liệu sau đây:
- Bản sao các văn bản pháp lý liên quan đến dự án, không bao gồm các văn bản pháp lý chung của Nhà nước;
- Các sơ đồ (bản vẽ, bản đồ) khác liên quan đến dự án nhưng chưa được thể hiện trong các chương của báo cáo ĐTM;
- Các phiếu kết quả phân tích các thành phần môi trường (không khí, tiếng ồn, nước, đất, trầm tích, tài nguyên sinh học…) có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của Thủ trưởng cơ quan phân tích và đóng dấu;
- Bản sao các văn bản liên quan đến tham vấn cộng đồng và các phiếu điều tra xã hội học (nếu có);
- Các hình ảnh liên quan đến khu vực dự án (nếu có);
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Yêu cầu: Các tài liệu nêu trong Phụ lục phải liên kết chặt chẽ với phần thuyết minh của báo cáo ĐTM.
(kèm theo Phụ lục 8)
MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA BẢN CAM KẾT BẢO VỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
(Tên cơ quan chủ quản/phê duyệt dự án) (Tên doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án)
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
| |
CƠ QUAN CHỦ DỰ ÁN (*) | CƠ QUAN TƯ VẤN LẬP BẢN CAM KẾT (*) |
Tháng… năm 20… |
Ghi chú:
(1) Tên Dự án;
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa
(kèm theo Phụ lục 8)
CẤU TRÚC VÀ YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG CỦA BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------
(Địa danh nơi thực hiện dự án), ngày... tháng... năm...
Kính gửi : (1) .........................................................................................................................
Chúng tôi là: (2) ....................................................................................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................................
Xin gửi đến quý (1) bản cam kết bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án đầu tư: nêu đúng tên gọi của dự án như trong dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương).
1.2. Tên doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án: …
1.3. Địa chỉ liên hệ của doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án: …
1.4. Người đứng đầu doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án: …
1.5. Phương tiện liên lạc với doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail …).
1.6. Địa điểm thực hiện dự án
Mô tả vị trí địa lý (tọa độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới) của địa điểm thực hiện dự án kèm theo sơ đồ minh họa chỉ rõ các đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường giao thông …), các đối tượng về kinh tế - xã hội (khu dân cư, khu đô thị; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử… ), hiện trạng sử dụng đất trên diện tích đất của dự án và các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án.
Chỉ rõ đâu là nguồn tiếp nhận nước thải, khí thải của dự án kèm theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành áp dụng đối với các nguồn này.
1.7. Quy mô sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Nêu tóm lược về quy mô/công suất sản xuất; công nghệ sản xuất; liệt kê danh mục các thiết bị, máy móc kèm theo tình trạng của chúng.
1.8. Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng
- Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ cho sản xuất được tính theo ngày, tháng hoặc năm và phương thức cung cấp.
- Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước cho sản xuất.
Yêu cầu:
- Đối với dự án, phương án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 Thông tư này, nội dung của phần I Phụ lục này cần phải bổ sung: thông tin về cơ sở đang hoạt động, đặc biệt là các thông tin liên quan các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng hoặc loại bỏ hoặc thay đổi, điều chỉnh, bổ sung.
- Đối với dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 45 Thông tư này, trong nội dung của phần I Phụ lục này, cần làm rõ hiện trạng thi công các hạng mục công trình của dự án, thể hiện rõ các thông tin về những thay đổi liên quan đến địa điểm, quy mô, công suất.
II. Các tác động môi trường
2.1. Các loại chất thải phát sinh
2.1.1. Khí thải: …
2.1.2. Nước thải: …
2.1.3. Chất thải rắn: …
2.1.4. Chất thải khác: …
Đối với mỗi loại chất thải phải nêu đủ các thông tin về: nguồn phát sinh, tổng lượng phát sinh trên một đơn vị thời gian, thành phần chất thải và hàm lượng/nồng độ của từng thành phần.
2.2. Các tác động khác
Nêu tóm tắt các tác động (nếu có) do: sự xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; sự xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; sự bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ; sự thay đổi mực nước mặt, nước dưới đất; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; sự biến đổi vi khí hậu; sự suy thoái các thành phần môi trường; sự biến đổi đa dạng sinh học và các yếu tố khác.
III. Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực
3.1. Xử lý chất thải
- Mỗi loại chất thải phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp xử lý tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
- Phải có chứng minh rằng, sau khi áp dụng biện pháp thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp không đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có những kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.2. Giảm thiểu các tác động khác
Mỗi loại tác động phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
Yêu cầu:
- Đối với dự án đầu tư quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 Thông tư này, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ kết quả của việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và phân tích các nguyên nhân của các kết quả đó.
- Đối với dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 45 Thông tư này, trong nội dung của phần III Phụ lục này, cần nêu rõ các thay đổi về biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
IV. Các công trình xử lý môi trường, chương trình giám sát môi trường
4.1. Các công trình xử lý môi trường
- Liệt kê đầy đủ các công trình xử lý môi trường đối với các chất thải rắn, lỏng, khí và chất thải khác trong khuôn khổ của dự án; kèm theo tiến độ thi công cụ thể cho từng công trình;
- Các công trình xử lý môi trường phải được làm rõ về chủng loại, đặc tính kỹ thuật, số lượng cần thiết.
4.2. Chương trình giám sát môi trường
Đòi hỏi phải giám sát lưu lượng/tổng lượng thải và giám sát những thông số ô nhiễm đặc trưng cho chất thải của dự án theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của Việt Nam, với tần suất tối thiểu 01 lần/06 tháng. Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
Yêu cầu: Đối với dự án đầu tư quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 Thông tư này, nội dung của mục 4.1 Phụ lục này cần phải nêu rõ hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở đang hoạt động và mối liên hệ của các công trình này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.
V. Cam kết thực hiện
Cam kết về việc thực hiện các biện pháp xử lý chất thải, giảm thiểu tác động khác nêu trong bản cam kết; cam kết xử lý đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về môi trường; cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
| Chủ dự án |
Ghi chú:
(1) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường; (2) Tên tổ chức, cá nhân chủ dự án.
(kèm theo Phụ lục 8)
CẤU TRÚC VÀ YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG CỦA BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG PHẢI LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
(Địa điểm), ngày …..tháng ….. năm 20…..
Kính gửi : (1) ..........................................................................................................................
Chúng tôi là: (2) .....................................................................................................................
Địa chỉ: ....................................................................................................................................
Xin gửi đến quý (1) bản cam kết bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Cam kết của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
1.1. Chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi trường, các văn bản dưới luật và các quy định riêng (nếu có) tại địa phương. Trong quá trình thực hiện, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
1.2. Cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường được nêu dưới đây và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường có liên quan.
1.3. Chúng tôi xin đảm bảo độ chính xác của các thông tin và nội dung điền trong bản cam kết bảo vệ môi trường này.
II. Thông tin cơ bản về hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
2.1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: ......................................................................
...............................................................................................................................................
2.2. Địa điểm dự kiến triển khai hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: ..........................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2.3. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; sản phẩm và số lượng
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2.4. Diện tích mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (m2): ......................................
2.5. Nguyên liệu, phụ liệu, phụ gia, hóa chất, dung môi, chất bảo quản, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ và các nguyên vật liệu khác sẽ được sử dụng trong quá trình sản xuất; nhu cầu sử dụng từng loại:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2.6. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu: dầu, than, củi, gas (tấn/năm); điện (kW/ tháng): .............
...............................................................................................................................................
Phần C. Các tác động môi trường và các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn thi công xây dựng
Yếu tố gây tác động | Tình trạng | Biện pháp giảm thiểu | Cam kết | ||
Có | Không | Có | Không | ||
Khí thải từ các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công |
|
| Sử dụng phương tiện, máy móc thi công đã qua kiểm định |
|
|
Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô nhiễm |
|
| |||
Định kỳ bảo dưỡng phương tiện, thiết bị |
|
| |||
Biện pháp khác |
|
| |||
Bụi |
|
| Xây dựng tường ngăn, phun nước để giảm bụi tại công trường thi công |
|
|
Biện pháp khác |
|
| |||
Tiếng ồn |
|
| Định kỳ bảo dưỡng thiết bị |
|
|
Xây tường chống ồn xung quanh khu vực gây ồn |
|
| |||
Biện pháp khác |
|
| |||
Nước thải sinh hoạt |
|
| Có biện pháp thu gom, xử lý sơ bộ trước khi thải ra môi trường |
|
|
Có biện pháp thu gom và thuê đơn vị có chức năng xử lý theo quy định |
|
| |||
Biện pháp khác |
|
| |||
Nước mưa chảy tràn |
|
| Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường |
|
|
Thu gom và tái sử dụng |
|
| |||
Chất thải rắn xây dựng |
|
| Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng |
|
|
Đổ thải đúng tại các địa điểm quy định của địa phương |
|
| |||
Chất thải rắn sinh hoạt |
|
| Thu gom, hợp đồng với cơ quan có chức năng để xử lý |
|
|
Đốt |
|
| |||
Biện pháp khác |
|
| |||
Các yếu tố gây mất an toàn lao động |
|
| Trang bị các trang thiết bị bảo hộ lao động cần thiết cho người lao động |
|
|
Biện pháp khác |
|
| |||
Các yếu tố gây ảnh hưởng, gián đoạn tới hoạt động sản xuất và xã hội |
|
| Lên kế hoạch cho từng hoạt động, báo cáo với cộng đồng địa phương để được hỗ trợ về thông tin công cộng trong trường hợp gây ra ảnh hưởng |
|
|
Biện pháp khác |
|
|
Phần D. Các tác động môi trường và các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn hoạt động
Yếu tố gây tác động | Tình trạng | Biện pháp giảm thiểu | Cam kết | ||
Có | Không | Có | Không | ||
Khí thải |
|
| Lắp đặt ống khói với chiều cao cho phép |
|
|
Lắp đặt quạt thông gió với bộ lọc không khí ở cuối đường ống |
|
| |||
Tiết kiệm nhiên liệu sử dụng |
|
| |||
Biện pháp khác |
|
| |||
Bụi |
|
| Xây dựng tường ngăn, phun nước để giảm bụi |
|
|
Lắp đặt hệ thống hút bụi |
|
| |||
Biện pháp khác |
|
| |||
Mùi |
|
| Lắp đặt quạt thông gió |
|
|
Biện pháp khác |
|
| |||
Tiếng ồn |
|
| Định kỳ bảo dưỡng thiết bị |
|
|
Xây tường ngăn cách âm để giảm tiếng ồn |
|
| |||
Biện pháp khác |
|
| |||
Nhiệt độ cao xung quanh khu vực sản xuất |
|
| Lắp đặt quạt thông gió |
|
|
Biện pháp khác |
|
| |||
Nước thải sinh hoạt |
|
| Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thải vào hệ thống thoát nước chung |
|
|
Xử lý đáp ứng QCVN trước khi thải ra môi trường |
|
| |||
Biện pháp khác |
|
| |||
Nước thải từ hệ thống làm mát |
|
| Thu gom và tái sử dụng |
|
|
Biện pháp khác |
|
| |||
Nước thải từ quá trình sản xuất |
|
| Thu gom nước thải (bể, ao, hồ, kênh…) |
|
|
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sản xuất |
|
| |||
Xử lý nước thải đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định trước khi thải ra nguồn nước |
|
| |||
Biện pháp khác |
|
| |||
Chất thải rắn |
|
| Thu gom chất thải rắn (khu chứa rác) |
|
|
Chất thải rắn vô cơ |
|
| Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng |
|
|
Hợp đồng với cơ quan chức năng để thu gom |
|
| |||
Đốt |
|
| |||
Biện pháp khác |
|
| |||
Chất thải rắn hữu cơ |
|
| Làm phân compost, biogas, tái sử dụng |
|
|
Hợp đồng với cơ quan có chức năng để thu gom |
|
| |||
Biện pháp khác |
|
| |||
Các yếu tố gây mất an toàn lao động |
|
| Trang bị các trang thiết bị bảo hộ lao động cần thiết cho người lao động |
|
|
Biện pháp khác |
|
| |||
Các yếu tố gây ảnh hưởng, gián đoạn tới hoạt động sản xuất và xã hội |
|
| Lên kế hoạch cho từng hoạt động sản xuất, báo cáo với cộng đồng địa phương để được hỗ trợ về thông tin công cộng trong trường hợp gây ra ảnh hưởng |
|
|
Biện pháp khác |
|
| |||
Các yếu tố gây phiền toái và nguy cơ đối với sức khỏe cộng đồng |
|
| Bố trí khu vực sản xuất cách khu vực đông dân cư xa nhất có thể |
|
|
Biện pháp khác |
|
| |||
Các yếu tố gây nguy cơ cháy, nổ |
|
| Trang bị, lắp đặt các thiết bị phòng cháy chữa cháy |
|
|
| CHỦ CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ |
Ghi chú: (1) Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cấp xã được ủy quyền tổ chức thực hiện việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường; (2) Tên tổ chức, cá nhân chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Các loại công trình không sử dụng vốn ngân sách nhà nước)
1. Các công trình phải thực hiện thẩm tra thiết kế theo quy định:
a) Nhà chung cư từ cấp III trở lên, nhà ở riêng lẻ từ 7 tầng trở lên;
b) Công trình công cộng từ cấp III trở lên;
c) Công trình công nghiệp
- Đường dây tải điện, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin, nhà máy xi măng từ cấp III trở lên;
- Các công trình nhà máy lọc hóa dầu, chế biến khí, các công trình nhà kho và tuyến đường ống dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng, nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp không phân biệt cấp;
d) Công trình giao thông:
- Cầu, hầm, đường bộ từ cấp II trở lên;
- Công trình đường sắt, sân bay, bến, ụ nâng tàu, cảng bến đường thủy, hệ thống cáp treo vận chuyển người không phân biệt cấp;
đ) Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn:
Hồ chứa nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước, kênh, đường ống kín dẫn nước, đường hầm thủy công, đê, kè, trạm bơm và công trình thủy lợi khác không phân biệt cấp;
e) Công trình hạ tầng kỹ thuật:
- Từ cấp II trở lên;
- Các công trình xử lý chất thải rắn độc hại không phân biệt cấp.
2. Trình tự thẩm tra:
2.1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc TTXTĐT. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, TTXTĐT chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (Sở Công thương, Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) thẩm tra thiết kế xây dựng công trình (và trả kết quả cho Nhà đầu tư).
2.2. Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ, lập biên nhận hồ sơ, có chữ ký của người giao, người nhận và thời hạn giải quyết.
2.3. TTXTĐT nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành. Nhà đầu tư nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc TTXTĐT theo phiếu hẹn.
3. Cách thức thực hiện:
Nhà đầu tư nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc TTXTĐT.
4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
4.1. Thành phần hồ sơ:
(1). Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình theo mẫu (Mẫu số 9)
(2). Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình (bản chính hoặc bản sao có dấu của chủ đầu tư); hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt đối với trường hợp thiết kế một bước; văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có);
(3). Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư có xác nhận ký và đóng dấu của chủ đầu tư về các nội dung:
- Sự phù hợp về thành phần, quy cách của hồ sơ thiết kế so với quy định của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật, bao gồm: Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng, quy trình bảo trì công trình và các hồ sơ khác theo quy định của pháp luật có liên quan;
- Sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với nhiệm vụ thiết kế, thiết kế cơ sở, các yêu cầu của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan;
- Điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng; kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế (kèm theo các hồ sơ năng lực, kinh nghiệm có liên quan; hợp đồng thiết kế, khảo sát).
(4) Các bản vẽ và thuyết minh thiết kế (bản chính) theo quy định;
(5) Các hồ sơ khảo sát xây dựng có liên quan (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu của chủ đầu tư);
4.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: không quá 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- TTXTĐT chuyển đến cơ quan trực tiếp thực hiện và trả kết quả cho Nhà đầu tư: không quá 02 ngày làm việc.
- Xem xét và thẩm tra: không quá 12 ngày làm việc.
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trình thẩm tra thiết kế, cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và có văn bản thông báo một lần đến chủ đầu tư để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đúng quy định).
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng; Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, theo quy định như sau:
a) Sở Xây dựng
- Công trình nhà máy xi măng cấp II, cấp III;
- Nhà chung cư cấp II, cấp III;
- Nhà ở riêng lẻ từ 7 tầng trở lên;
- Công trình công cộng cấp II, cấp III;
- Công trình hạ tầng kỹ thuật cấp II; công trình xử lý chất thải rắn độc hại cấp II, cấp III, IV.
b) Sở Công thương
- Đường dây tải điện, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin cấp II, cấp III;
- Các công trình nhà máy lọc hóa dầu, chế biến khí, các công trình nhà kho và tuyến đường ống dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng, nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp cấp II, cấp III, cấp IV;
c) Sở Giao thông Vận tải
- Cầu, hầm, đường bộ cấp II;
- Công trình đường sắt, sân bay, bến, ụ nâng tàu, cảng bến đường thủy, hệ thống cáp treo vận chuyển người cấp II, cấp III, cấp IV;
d) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Hồ chứa nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước, kênh, đường ống kín dẫn nước, đường hầm thủy công, đê, kè, trạm bơm và công trình thủy lợi khác cấp II, cấp III, cấp IV.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo kết quả thẩm tra thiết kế của Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
8. Phí thẩm tra:
Phí thẩm tra thiết kế được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
(kèm theo Phụ lục 9)
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…… | Tên địa phương, ngày...... tháng......năm 20... |
THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Kính gửi: Sở Xây dựng/Sở Công thương/Sở Giao thông Vận tải/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đồng Tháp
- Căn cứ Điều 20, Điều 21 của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.
(Tên chủ đầu tư) trình Sở Xây dựng/Sở Công thương/Sở Giao thông Vận tải/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đồng Tháp thẩm tra thiết kế xây dựng công trình (TKKT/TKBVTC)………….
I. Thông tin chung công trình:
1. Tên công trình:
2. Cấp công trình:
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu tư được phê duyệt
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ, ...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị dự toán xây dựng công trình:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Các thông tin khác có liên quan:
II. Danh mục hồ sơ gửi kèm bao gồm:
1. Văn bản pháp lý (bản chính hoặc bản sao có dấu của chủ đầu tư):
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình của chủ đầu tư;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có theo quy định);
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, dự toán:
Hồ sơ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình theo Điều 7 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 (chi tiết tại mục 4 của phụ lục 9).
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng, trong đó kê khai một số công trình chính đã thực hiện của nhà thầu; kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có xác nhận ký và đóng dấu của chủ đầu tư;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế;
(Tên chủ đầu tư) trình Sở Xây dựng/Sở Công thương/Sở Giao thông Vận tải/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đồng Tháp thẩm tra thiết kế xây dựng công trình ……………………….. với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI DỰ ÁN
1. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với dự án:
- Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với các dự án có hạng mục công trình từ cấp 2 trở lên.
- Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp phép xây dựng đối với các dự án còn lại (trừ các dự án thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng).
2. Trình tự thực hiện:
2.1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc TTXTĐT. Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, TTXTĐT chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng (và trả kết quả cho Nhà đầu tư):
- Đối với thẩm quyền của Sở Xây dựng: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng.
- Đối với thẩm quyền của UBND cấp huyện: nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.2. Cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp giấy phép xây dựng trong thời gian không quá 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp giấy phép xây dựng hợp lệ.
2.3. Khi cần làm rõ thông tin liên quan đến cơ quan khác để phục vụ việc cấp GPXD mà không thuộc trách nhiệm của người xin cấp GPXD, thì cơ quan cấp GPXD phải có trách nhiệm lấy ý kiến của các cơ quan khác có liên quan để làm rõ và xử lý.
2.4. TTXTĐT nhận kết tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Xây dựng hoặc UBND cấp huyện theo phiếu hẹn. Nhà đầu tư nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc TTXTĐT theo phiếu hẹn.
3. Cách thức thực hiện:
Nhà đầu tư có yêu cầu cấp giấy phép xây dựng nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc TTXTĐT.
4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
4.1. Tập các hồ sơ có liên quan (01 tập), gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu (Mẫu 10).
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư;
4.2. Tập bản vẽ (02 tập), mỗi tập gồm:
- Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án;
- Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
- Bản vẽ các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của từng công trình;
- Bản vẽ mặt bằng móng từng công trình và mặt cắt móng từng công trình, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc.
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án được phê duyệt.
- Đối với các công trình phải thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy: kèm theo bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy được đóng dấu thẩm duyệt theo quy định.
5. Thời hạn giải quyết: không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- TTXTĐT chuyển đến cơ quan trực tiếp thực hiện và trả kết quả cho Nhà đầu tư: không quá 02 ngày.
- Xem xét và cấp giấy phép xây dựng: không quá 08 ngày.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng hoặc UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng.
8. Phí, lệ phí: 100.000 đồng/Giấy phép xây dựng.
(Ban hành kèm theo Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng)
(kèm theo Phụ lục 10)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CHO DỰ ÁN
cho công trình thuộc dự án ..................
Kính gửi: .... (cơ quan cấp GPXD). . . . . . . . . . . .. . . . . .
1. Tên chủ đầu tư: . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .......
- Người đại diện . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . ..
- Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . ......
Số nhà: . . . . . . . .Đường. . .. .. . . . . . . Phường (xã). . .. . . . . . ..
Tỉnh, thành phố: . . . . . .. . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Số điện thoại: . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Địa điểm xây dựng: . . . . ... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Lô đất số . . . . . . . . . . .... . . . . . . . .Diện tích . . . . . .. . . ... . .m2.
- Tại: . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . Đường: . . .. . . . . . . . .. . . .. . .
- Phường (xã) . . . . . . . . . . . . . . . . . Quận (huyện). .......... . . . . . . .
- Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . . . . . ....... . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .
3. Nội dung đề nghị cấp phép: . . . .. ...... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Tên dự án:........................................................
- Đã được: ..............phê duyệt, theo Quyết định số: ............... ngày............
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên công trình)
- Loại công trình: ....................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
- Nội dung khác:................................................
4. Tổ chức tư vấn thiết kế: .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
+ Công trình số (1-n): ........................
- Địa chỉ . . . . . . . . . . . . . . . . ... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Điện thoại . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm thiết kế: ..........cấp ngày:.........
5. Dự kiến thời gian hoàn thành dự án: . ............... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 – | ........, Ngày ..... tháng .... năm .... |
* Đối với tổ chức phải ghi rõ tên tổ chức, ngày thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì ghi họ và tên, quốc tịch, số và ngày, nơi cấp hộ chiếu.
* Đối với tổ chức phải ghi rõ tên tổ chức, ngày thành lập và số quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi họ và tên, quốc tịch, số và ngày, nơi cấp hộ chiếu.
- 1Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận và quản lý các dự án đầu tư bên ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Quyết định 2574/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính về Cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư trực tiếp trong nước (DDI) ngoài Khu công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận và quản lý dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 27/2013/QĐ-UBND
- 4Quyết định 1019/QĐ-UBND.HC năm 2013 về Quy trình trình tự, thủ tục triển khai dự án đầu tư của doanh nghiệp đầu tư ngoài các khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 2613/QĐ-UBND năm 2013 về Quy trình thủ tục đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ từng loại đối với từng loại khối lượng, hạng mục, công trình thuộc dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 1Luật Quốc phòng 2005
- 2Luật Đầu tư 2005
- 3Luật Doanh nghiệp 2005
- 4Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 5Luật Đê điều 2006
- 6Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 7Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
- 8Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
- 9Luật Đất đai 2003
- 10Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11Luật xây dựng 2003
- 12Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 13Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 14Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 15Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 16Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 17Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 18Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 19Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 20Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
- 21Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 22Nghị định 64/2012/NĐ-CP về cấp giấy phép xây dựng
- 23Thông tư 01/2013/TT-BXD hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 24Thông tư 13/2013/TT-BXD quy định về thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 25Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận và quản lý các dự án đầu tư bên ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An
- 26Quyết định 2574/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính về Cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư trực tiếp trong nước (DDI) ngoài Khu công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc
- 27Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận và quản lý dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 27/2013/QĐ-UBND
- 28Quyết định 2613/QĐ-UBND năm 2013 về Quy trình thủ tục đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 29Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ từng loại đối với từng loại khối lượng, hạng mục, công trình thuộc dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Quyết định 1348/QĐ-UBND.HC năm 2013 về Quy trình trình tự, thủ tục triển khai dự án đầu tư của doanh nghiệp đầu tư ngoài khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 1348/QĐ-UBND.HC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Nguyễn Văn Dương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra