Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2604/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 23 tháng 12 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 2014/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Quyết định số 1271/QĐ-BKHĐT ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Văn bản số 1079/TCTK- VTKE ngày 27 tháng 7 năm 2022 của Tổng cục Thống kê về việc Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 và xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 của Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh tại Tờ trình số 559/TTr-CTK ngày 19 tháng 10 năm 2022 và Tờ trình số 462/TTr-CTK ngày 31/8/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (có phụ lục kèm theo)

Điều 2. Tổ chức, thực hiện

1. Cục Thống kê tỉnh là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo, đầu mối tổng hợp, định kỳ hàng năm kiểm tra, theo dõi và đánh giá tình hình thực hiện, tổng hợp các kiến nghị, đề xuất của các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố; Báo cáo kết quả thực hiện với Ban Chỉ đạo, UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo Trung ương theo yêu cầu.

Phối hợp chặt chẽ với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trong triển khai thực hiện, chia sẻ thông tin dữ liệu theo quy định đảm bảo phục vụ tốt nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội trên địa bàn tỉnh.

2. Các sở, ban, ngành, các cơ quan trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, UBND các huyện, thành phố

- Triển khai, thực hiện các nội dung được phân công chủ trì, phối hợp trong Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (chi tiết tại phụ lục kèm theo)

- Căn cứ vào nội dung Chiến lược, Kế hoạch thực hiện của tỉnh, chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện của ngành, địa phương mình và phối hợp với Ban Chỉ đạo thực hiện CLTK 21-30 tổ chức, triển khai thực hiện; báo cáo tình hình tổ chức, triển khai Chiến lược (qua Cục Thống kê) trước ngày 31/12/2022;

- Báo cáo kết quả triển khai thực hiện các nội dung công việc được phân công định kỳ 2 lần/năm, trước ngày 15/6 và 15/12 hàng năm hoặc đột xuất gửi Ban Chỉ đạo thực hiện Chiến lược phát triển thống kê (qua Cục Thống kê tỉnh), để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

3. Sở Tài chính bố trí ngân sách theo quy định để triển khai, thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê trên địa bàn tỉnh.

4. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo các cơ quan báo chí tuyên truyền, phổ biến các văn bản liên quan và kết quả triển khai, thực hiện Chiến lược phát triển thống kê trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Duy Thành

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm theo Quyết định số 2604/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

STT

Nội dung công việc

Mã số quốc gia

Cơ quan tham mưu thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Chủ trì

Phối hợp

Thời gian bắt đầu

Thời gian hoàn thành

(A)

(B)

(C)

(D)

(E)

(F)

(G)

(H)

I

CÁC NHÓM NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

 

 

 

 

 

 

1

Hoàn thiện thể chế, đổi mới mô hình tổ chức, phát triển nguồn nhân lực

01

 

 

 

 

 

1.1

Hoàn thiện thể chế

011

 

 

 

 

 

1.1.2

Rà soát, xây dựng, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê

0112

 

 

 

 

 

1.1.2.8

Triển khai áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê

01128

 

 

 

 

 

1.1.2.8.1

Xây dựng văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê

011281

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành

Năm 2022

Năm 2030

Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai áp dụng văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15

1.1.2.8.2

Tổ chức Hội nghị triển khai áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê

011282

Cục Thống kê

Sở Tư pháp;UBND các huyện, thành phố

Năm 2022

Năm 2030

Các Hội nghị triển khai áp dụng văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15

1.1.2.8.3

Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thống kê

011283

Cục Thống kê

Sở Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông, Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố

Năm 2022

Năm 2030

Các tài liệu tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; bản tin; chuyên mục Phát thanh - Truyền hình; bài viết; tờ rơi… nội dung về pháp luật thống kê

1.2

Đổi mới và hoàn thiện mô hình tổ chức

012

 

 

 

 

 

1.2.3

Kiện toàn mô hình tổ chức đối với tổ chức thống kê bộ, ngành; củng cố nhân lực thống kê cho bộ, ngành và địa phương

0123

 

 

 

 

 

1.2.3.1

Củng cố nhân lực thống kê các Sở, ban, ngành, huyện, thành phố

01233

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố

Sở Nội vụ

Năm 2022

Năm 2030

- Đề xuất bổ sung nhân lực;

- Số lượng công chức làm công tác thống kê.

1.3

Phát triển nguồn nhân lực

013

 

 

 

 

 

1.3.1

Thu hút, trọng dụng nhân lực trình độ cao, chuyên nghiệp

0131

 

 

 

 

 

1.3.1.1

Xây dựng tiêu chí, tiêu chuẩn nhân lực chất lượng cao

01311

Sở Nội vụ

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

 

Hằng năm

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn nhân lực chất lượng cao

1.3.1.2

Nghiên cứu cơ chế, chính sách đãi ngộ đối với nguồn nhân lực chất lượng cao

01312

Sở Nội vụ

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

 

Hằng năm

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách đãi ngộ đối với nguồn nhân lực chất lượng cao theo quy định của nhà nước

1.3.1.3

Xây dựng và triển khai kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận nhân lực chất lượng cao

01313

Sở Nội vụ

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

 

Hằng năm

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận nhân lực chất lượng cao

1.3.2

Tăng cường huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin

0132

 

 

 

 

 

1.3.2.1

Xây dựng chính sách, chế độ huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin

01321

Sở Nội vụ

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

2022

2030

Chính sách, chế độ huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin được ban hành

1.3.2.2

Huy động các chuyên gia, nhà khoa học trong các nhóm lĩnh vực tham gia một số hoạt động trong công tác thống kê

01322

Sở Nội vụ

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

2022

2030

- Danh sách, kèm thông tin trích ngang liên quan của chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin;

- Số lượng chuyên gia nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin được huy động từ bên ngoài tham gia vào các hoạt động thống kê.

1.3.2.4

Tổ chức các khóa học, lớp bồi dưỡng về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin…với sự tham gia giảng dạy của các chuyên gia

01324

Cục Thống kê

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

 

Hằng năm

- Số lượng khóa học, lớp bồi dưỡng được tổ chức có các chuyên gia về lĩnh vực khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin tham gia giảng dạy;

- Số lượt công chức, viên chức tham dự các khóa học, lớp bồi dưỡng.

1.4

Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng

014

 

 

 

 

 

1.4.5

Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho những người làm công tác thống kê

0145

 

 

 

 

 

1.4.5.1

Rà soát, đánh giá thực trạng người làm công tác thống kê tại các sở, ban, ngành, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND các xã, phường, thị trấn

01451

Sở Nội vụ

Cục Thống kê; UBND các huyện, thành phố

 

Hằng năm

Báo cáo rà soát thực trạng người làm công tác thống kê tại các sở, ban, ngành, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh

1.4.5.3

Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng Hằng năm, 5 năm cho người làm công tác thống kê tại các sở, ban, ngành, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND các xã, phường, thị trấn

01453

Sở Nội vụ

Cục Thống kê; UBND các huyện, thành phố

 

Hằng năm; 5 năm

Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hằng năm, 5 năm

1.4.5.4

Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch cho người làm công tác thống kê tại các sở, ban, ngành, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND các xã, phường, thị trấn

01454

Sở Nội vụ

Cục Thống kê; UBND các huyện, thành phố

 

Hằng năm

Số lớp đào tạo, bồi dưỡng được tổ chức; số lượng học viên tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng

1.4.5.5

Tổ chức các khóa bồi dưỡng, phổ biến kiến thức thống kê cho lãnh đạo Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị

01455

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Năm 2023

Năm 2030

Số lớp bồi dưỡng được tổ chức; Số lượng học viên tham dự các khóa bồi dưỡng

1.4.6

Hợp tác, liên kết với các tổ chức trong nước và quốc tế trong công tác đào tạo, bồi dưỡng

0146

Cục Thống kê

 

 

Hằng năm

Số lượng công chức được tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng

2

Xây dựng, hoàn thiện, ban hành và áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình, mô hình thống kê

02

 

 

 

 

 

2.2

Triển khai áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê

022

 

 

 

 

 

2.2.3

Áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê

0223

 

 

 

 

 

2.2.3.1

Rà soát lại tiêu chuẩn thống kê đang sử dụng

02231

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Năm 2025

Năm 2026

Tiêu chuẩn thống kê được rà soát

2.2.3.3

Triển khai áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại các sở, ban, ngành, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND các xã, phường, thị trấn

02233

Cục Thống kê; Các sở, ban, ngành liên quan

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Năm 2026

Năm 2030

Số các sở, ban, ngành, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND các xã, phường, thị trấn triển khai áp dụng các tiêu chuẩn thống kê ban hành

2.4

Triển khai áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê

024

 

 

 

 

 

2.4.1

Xây dựng kế hoạch và tổ chức các lớp tập huấn về các quy trình sản xuất thông tin thống kê

0241

 

 

 

 

 

2.4.1.1

Xây dựng kế hoạch tổ chức các lớp tập huấn về các quy trình sản xuất thông tin thống kê

02411

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Năm 2024

Năm 2025

Số lượng văn bản hướng dẫn áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê

2.4.1.2

Tổ chức các lớp tập huấn về các quy trình sản xuất thông tin thống kê

02412

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Năm 2024

Năm 2025

Số lớp tập huấn về các quy trình sản xuất thông tin thống kê

2.4.2

Triển khai các hoạt động thống kê đảm bảo đúng các bước của quy trình sản xuất thông tin thống kê

0242

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Cục Thống kê

Năm 2024

Năm 2025

Các quy trình sản xuất thông tin thống kê được triển khai áp dụng thống nhất

2.4.2.1

Cụ thể hóa các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê

02421

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Năm 2024

Năm 2030

Số lượng văn bản hướng dẫn áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê

3

Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý và quản trị dữ liệu

03

 

 

 

 

 

3.1

Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu

031

 

 

 

 

 

3.1.1

Đa dạng hóa hình thức và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu thống kê

0311

 

 

 

 

 

3.1.1.1

Đa dạng hóa hình thức thu thập thông tin thống kê

03111

Cục Thống kê; Các sở, ban, ngành liên quan

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Năm 2022

Năm 2030

- Số lượng phần mềm được ứng dụng phục vụ thu thập thông tin thống kê từ hệ thống thông tin và dữ liệu hành chính của các cơ quan, đơn vị;

- Số lượng các cuộc điều tra và tổng điều tra thống kê sử dụng phiếu điều tra điện tử thay cho phiếu giấy.

3.1.1.2

Ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trong xử lý thống kê; ứng dụng công nghệ thông tin trong việc kiểm tra, giám sát, xử lý thông tin thống kê

03112

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Năm 2022

Năm 2030

- Hệ thống xử lý thông tin thống kê;

- Các hệ thống công nghệ thông tin (phần cứng, phần mềm) phục vụ tất cả các bước thu thập, giám sát và xử lý thông tin thống kê.

3.1.2

Ưu tiên sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước cho hoạt động thống kê

0312

 

 

 

 

 

3.1.2.1

Xây dựng và thường xuyên cập nhật cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Cục Thống kê với các sở, ban, ngành

03121

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành

Năm 2022

Năm 2030

Số lượng văn bản phối hợp giữa Cục Thống kê và các sở, ban, ngành về cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê được ban hành, cập nhật

3.1.2.2

Xây dựng và thường xuyên cập nhật cơ chế cung cấp, chia sẻ dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có giữa Cục Thống kê với các sở, ban, ngành

03122

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành

Năm 2022

Năm 2030

Số lượng văn bản phối hợp giữa Cục Thống kê và các sở, ban, ngành về cung cấp, chia sẻ dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có được ban hành, cập nhật

3.1.2.3

Sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước trong sản xuất thông tin thống kê

03123

Cục Thống kê; Các Sở, ban, ngành liên quan

Các sở, ban, ngành

Năm 2022

Năm 2030

- Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất có sử dụng nguồn dữ liệu hành chính;

- Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất có sử dụng nguồn dữ liệu sẵn có.

3.1.3

Tích hợp các cuộc điều tra và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong tất cả các bước của quy trình điều tra

0313

 

 

 

 

 

3.1.3.1

Triển khai tích hợp các cuộc điều tra có cùng lĩnh vực và đối tượng

03131

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành

Năm 2022

Năm 2030

Số lượng các cuộc điều tra được tích hợp

3.1.3.2

Triển khai tin học hóa toàn bộ quy trình điều tra thống kê

03132

Cục Thống kê; Các sở, ban, ngành liên quan

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Năm 2023

Năm 2030

Các bước trong quy trình điều tra thống kê được tin học hóa

3.1.3.3

Triển khai ứng dụng công nghệ thông minh (AI) hỗ trợ đối tượng cung cấp thông tin

03133

Cục Thống kê; Các sở, ban, ngành liên quan

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Năm 2022

Năm 2030

Số giải pháp thông minh (AI) được triển khai hỗ trợ đối tượng cung cấp thông tin

3.1.4

Ứng dụng khoa học thống kê, khoa học dữ liệu để khai thác nguồn dữ liệu lớn, dữ liệu mới cho hoạt động thống kê

0314

 

 

 

 

 

3.1.4.5

Rà soát, đánh giá và xác định danh mục dữ liệu mở; đề xuất giải pháp sử dụng dữ liệu mở phục vụ công tác thống kê

03145

Cục Thống kê; Các sở, ban, ngành liên quan

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Năm 2023

Năm 2030

 

4

Đổi mới hoạt động xác định nhu cầu, phân tích, dự báo, biên soạn và phổ biến thông tin thống kê

04

 

 

 

 

 

4.2

Nâng cao chất lượng hoạt động phân tích và dự báo thống kê

042

 

 

 

 

 

4.2.2

Áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại

0422

 

 

 

 

 

4.2..2.1

Triển khai áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê

04221

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Năm 2022

Năm 2030

Số báo cáo/chuyên đề phân tích và dự báo áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại

4.2..2.2

Áp dụng công cụ phần mềm tiên tiến đã nghiên cứu để thực hiện các báo cáo phân tích và dự báo thống kê

04222

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Năm 2022

Năm 2030

Các chuyên đề phân tích và dự báo được áp dụng công cụ hiện đại

4.2..2.3

Tổ chức thu thập, sử dụng số liệu thống kê phục vụ công tác phân tích, dự báo của ngành, lĩnh vực phụ trách

04223

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Năm 2022

Năm 2030

- Số phương án điều tra, kế hoạch khảo sát được ban hành để thu thập số liệu;

- Hệ thống số liệu thống kê phục vụ công tác phân tích, dự báo kinh tế vĩ mô, công tác kiểm sát

4.3

Đổi mới hoạt động biên soạn thông tin thống kê

043

 

 

 

 

 

4.3.1

Đổi mới nội dung biên soạn thông tin thống kê

0431

 

 

 

 

 

4.3.1.1

Rà soát lại các chỉ tiêu được biên soạn trong báo cáo KTXH tháng, quý, năm theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, Hệ thống chỉ tiêu thống kê bộ, ngành, Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã được ban hành

04311

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Năm 2022

Năm 2030

Danh mục chỉ tiêu kinh tế - xã hội được rà soát theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia

4.3.1.2

Tăng cường biên soạn thông tin thống kê về vùng kinh tế - xã hội, vùng kinh tế trọng điểm, các chỉ tiêu kinh tế số, logistic

04312

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành

Năm 2022

Năm 2030

Số lượng báo cáo kinh tế xã hội tháng, quý, năm, các báo cáo phân tích và dự báo thống kê có biên soạn thông tin thống kê về các chỉ tiêu kinh tế số, logistic

4.3.2

Đổi mới hình thức và ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại vào hoạt động biên soạn thông tin thống kê

0432

 

 

 

 

 

4.3.2.4

Đổi mới hình thức trong biên soạn thông tin thống kê cấp tỉnh

04324

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành

Năm 2022

Năm 2030

- Số lượng maket số liệu KTXH được chuẩn hóa theo phương pháp mới;

- Các thông tin đầu vào được chuẩn hóa điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh (LRIS);

- Phần mềm biên soạn báo cáo kinh tế xã hội;

- Xuất bản Niên giám Thống kê điện tử ...

4.4

Đổi mới hoạt động phổ biến thông tin thống kê

044

 

 

 

 

 

4.4.1

Đa dạng hóa hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê

0441

 

 

 

 

 

4.4.1.1

Sử dụng mạng xã hội (facebook, zalo), phương tiện truyền thông, trang web của các sở, ban, ngành, địa phương để phổ biến thông tin thống kê

04411

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

 

Hằng năm

Thông tin thống kê được phổ biến trên mạng xã hội, phương tiện truyền thông, trang web của các sở, ban, ngành, địa phương

4.4.1.2

Phổ biến các thông tin thống kê theo các chỉ tiêu thống kê mới được quy định trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã (theo Luật Thống kê năm 2021)

04412

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

 

Hằng năm

Thông tin thống kê các chỉ tiêu mới được phổ biến trong các ấn phẩm thống kê, như: Tài liệu phổ biến thông tin thống kê ngành Hằng năm; Niên giám thống kê …

4.4.1.4

Phổ biến số liệu thống kê theo hình thức thân thiện với người dùng tin (trên các nền tảng và hình thức biên soạn infographic, bảng, biểu đồ thị phù hợp với số liệu nhiều năm)

04414

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

 

 

Số sản phẩm thống kê được phổ biến rộng rãi trên trang web của Cục Thống kê, của Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

4.4.1.5

Xây dựng Quy chế phổ biến, thông tin thống kê giữa Cục Thống kê với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh

04415

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Năm 2022

Năm 2030

Số quy chế phối hợp phổ biến thông tin thống kê giữa Cục Thống kê và các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị được ban hành

4.4.1.6

Tăng cường phổ biến thông tin về vùng kinh tế - xã hội, vùng kinh tế trọng điểm

04416

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

2022

2030

Thông tin về vùng kinh tế - xã hội, vùng kinh tế trọng điểm được phổ biến trong buổi họp báo, ấn phẩm, website...

9

Tăng cường cơ sở vật chất và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ công tác thống kê

09

 

 

 

 

 

9.1

Đảm bảo kinh phí thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021- 2030

091

 

 

 

 

 

9.1.1

Xây dựng Dự toán kinh phí thực hiện Chiến lược

0911

Cục Thống kê

Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

 

Hằng năm

Dự toán kinh phí thực hiện CLTK21-30 Hằng năm được phê duyệt

9.1.2

Phân bổ kinh phí thực hiện Chiến lược

0912

Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư

Cục Thống kê, các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

 

Hằng năm

Kinh phí thực hiện CLPTTK tỉnh được phân bổ cho các đơn vị thực hiện

9.1.3

Huy động nguồn vốn hợp pháp khác bổ sung kinh phí cho hoạt động thống kê Nhà nước

0913

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Cục Thống kê, các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

 

Hằng năm

Kinh phí thực hiện CLPTTK từ các nguồn khác của Hệ thống thống kê tập trung, Sở, ngành và UBND cấp huyện được huy động và phân bổ để thực hiện Chiến lược

9.2

Tập trung xây dựng và phát triển hạ tầng số, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin trong công tác thống kê

092

 

 

 

 

 

9.2.1

Xây dựng dự toán kinh phí Đề án tư liệu hóa và chuyển đổi số trong hệ thống thống kê quốc gia

0921

Cục Thống kê; Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Tài chính, các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Năm 2022

Năm 2030

Dự toán kinh phí hàng năm thực hiện các hoạt động hoặc nội dung của Đề án được UBND cấp tỉnh phê duyệt

9.2.2

Phân bổ kinh phí Đề án tư liệu hóa và chuyển đổi số trong hệ thống thống kê quốc gia

0922

Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư

Cục Thống kê, các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Năm 2022

Năm 2030

Kinh phí thực hiện Đề án hàng năm của UBND cấp tỉnh được phân bổ

9.3

Xây dựng trung tâm dữ liệu thống kê tập trung từ nguồn vốn đầu tư công

093

 

 

Năm 2022

Năm 2030

Trung tâm dữ liệu thống kê tập trung được xây dựng

9.3.1

Xây dựng dự toán kinh phí Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia

0931

Cục Thống kê

Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Năm 2024

Năm 2030

Dự toán kinh phí Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia tại địa phương được UBND tỉnh phê duyệt hằng năm

9.3.2

Phân bổ kinh phí Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia

0932

Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư

Cục Thống kê, các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Năm 2024

Năm 2030

Kinh phí thực hiện Đề án hàng năm của UBND tỉnh được phân bổ

9.4

Hiện đại hóa cơ sở vật chất, phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê

094

 

 

 

 

 

9.4.1

Xây dựng dự toán kinh phí Đề án tăng cường năng lực thống kê quốc gia (Phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý Nhà nước về thống kê)

0941

Cục Thống kê; Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Tài chính, các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Năm 2024

Năm 2030

Dự toán kinh phí hằng năm được UBND tỉnh phê duyệt

9.4.2

Đảm bảo kinh phí thực hiện Đề án tăng cường năng lực thống kê quốc gia

0942

Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư

Cục Thống kê, các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Năm 2024

Năm 2030

Phương tiện và trang thiết bị làm việc được tăng cường

II

CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC

 

 

 

 

 

 

10

Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược và tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện Chiến lược

10

 

 

 

 

 

10.1

Thành lập, kiện toàn Ban chỉ đạo và Tổ thư ký giúp việc thực hiện CLTK21-30

101

 

 

 

 

 

10.1.2

Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện CLTK21-30 cấp tỉnh

1012

 

 

 

 

 

10.1.2.1

Thành lập Ban chỉ đạo và Tổ thư ký giúp việc thực hiện CLTK21-30 cấp tỉnh

10121

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành

 

Tháng 8/2022

Quyết định thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Chiến lược cấp tỉnh

10.1.2.2

Kiện toàn Ban chỉ đạo và Tổ thư ký giúp việc thực hiện CLTK21-30 cấp tỉnh

10122

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành

 

Năm 2026

Quyết định kiện toàn Ban chỉ đạo thực hiện Chiến lược cấp tỉnh

10.2

Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK21-30

102

 

 

 

 

 

10.2.2

Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của địa phương

1022

 

 

 

 

 

10.2.2.1

Xây dựng Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của tỉnh

10221

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

 

Năm 2022

Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của tỉnh được ban hành

10.2.2.2

Rà soát, điều chỉnh Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của tỉnh

10222

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

 

Năm 2026

Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của tỉnh được rà soát, điều chỉnh

10.3

Tổ chức Hội nghị triển khai Kế hoạch thực hiện CLTK21-30

103

 

 

 

 

 

10.3.3

Tổ chức Hội nghị triển khai Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 cấp tỉnh

1033

UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

 

Quý IV/2022

01 Hội nghị do UBND tỉnh chủ trì

11

Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện CLTK21-30

11

 

 

 

 

 

11.3

Xây dựng phần mềm theo dõi thực hiện CLTK21-30

113

 

 

 

 

 

11.3.2

Triển khai áp dụng phần mềm theo dõi thực hiện CLTK21-30

1132

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

 

Hằng năm

Kết quả thực hiện CLTK21-30 hằng năm được báo cáo trên phần mềm

11.4

Tổ chức theo dõi, đánh giá thực hiện CLTK21-30

114

 

 

 

 

 

11.4.1

Theo dõi thường xuyên quá trình thực hiện CLTK21-30

1141

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

 

Hằng năm

Báo cáo kết quả theo dõi thực hiện CLTK21-30 hằng năm

11.4.3

Sơ kết thực hiện CLTK21-30

1143

 

 

 

 

 

11.4.3.1

Hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương làm báo cáo sơ kết thực hiện CLTK21-30

11431

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Tháng 9/2025

Tháng 12/2025

- Công văn hướng dẫn;

- Báo cáo sơ kết của các sở, ban, ngành, địa phương.

11.4.3.2

Tổ chức sơ kết thực hiện CLTK21-30

11432

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Tháng 9/2025

Tháng 12/2025

Hội nghị được tổ chức và Báo cáo sơ kết thực hiện CLTK21-30 của địa phương

11.4.4

Tổng kết thực hiện CLTK21-30

1144

 

 

 

 

 

11.4.4.1

Xây dựng kế hoạch, hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương làm báo cáo tổng kết thực hiện CLTK21-30

11441

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Tháng 7/2030

Tháng 12/2030

- Công văn hướng dẫn;

- Báo cáo tổng kết của các sở, ban, ngành, địa phương.

11.4.4.2

Tổ chức tổng kết thực hiện CLTK21-30

11442

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

Tháng 7/2030

Tháng 12/2030

Hội nghị được tổ chức và Báo cáo tổng kết thực hiện CLTK21-30 của địa phương

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2604/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

  • Số hiệu: 2604/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 23/12/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Người ký: Lê Duy Thành
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/12/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản