Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2840/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 21 tháng 10 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 2014/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Quyết định số 1271/QĐ-BKHĐT ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh Quảng Nam tại Tờ trình số 705/TTr-CTK ngày 12 tháng 10 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Điều 2. Cục Thống kê tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung công việc được phân công theo Kế hoạch này; định kỳ gửi báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Đoàn thể và các đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TTTU, TTHĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Tổng cục Thống kê;
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Quang

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số 2840/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)

TT

Nội dung công việc

Mã số

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

Chủ trì

Phối hợp

Thời gian bắt đầu

Thời gian hoàn thành

(A)

(B)

(C)

(D)

(E)

(F)

(G)

(H)

I

CÁC NHÓM NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

 

 

 

 

 

 

1

Hoàn thiện thể chế, đổi mới mô hình tổ chức, phát triển nguồn nhân lực

01

 

 

 

 

 

1.1

Hoàn thiện thể chế

011

 

 

 

 

 

1.1.2

Xây dựng, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê

0112

 

 

 

 

 

1.1.2.3

Xây dựng Quyết định ban hành Hệ thống báo cáo các chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

01123

UBND tỉnh

Cục Thống kê tỉnh; các Sở, Ban, ngành

 

2022

Quyết định của UBND tỉnh quy định hệ thống báo cáo các chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã (sau khi có Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã)

1.1.2.8

Triển khai áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê

01128

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

Các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 được triển khai, áp dụng thống nhất

1.1.3

Xây dựng, hoàn thiện các văn bản pháp lý phục vụ công tác thống kê

0113

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

Các văn bản pháp lý phục vụ công tác thống kê được ban hành

1.2

Đổi mới và hoàn thiện mô hình tổ chức

012

 

 

 

 

 

1.2.2

Kiện toàn mô hình tổ chức theo Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 10/2020/QĐ-TTg ngày 18/3/2020 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư

0122

 

 

 

 

 

1.2.2.1

Xây dựng Kế hoạch sắp xếp, kiện toàn nhân sự lãnh đạo, công chức khi tổ chức sắp xếp các đơn vị

01221

Cục Thống kê tỉnh

Chi cục Thống kê cấp huyện

2022

2025

Kế hoạch sắp xếp, kiện toàn nhân sự

1.2.2.2

Xây dựng Đề án thành lập, sáp nhập phòng và tương đương, kiện toàn nhân sự lãnh đạo, công chức và người lao động

01222

Cục Thống kê tỉnh

Chi cục Thống kê cấp huyện

2022

2025

Đề án thành lập, sáp nhập phòng và tương đương

1.2.2.3

Triển khai thực hiện Đề án thành lập, sáp nhập phòng và tương đương

01223

Cục Thống kê tỉnh

Chi cục Thống kê cấp huyện

2022

2025

Kết quả thực hiện Đề án thành lập, sáp nhập phòng và tương đương của các đơn vị triển khai thực hiện theo Quyết định của Tổng cục trưởng

1.3

Phát triển nguồn nhân lực

013

 

 

 

 

 

1.3.1

Thu hút, trọng dụng nhân lực trình độ cao, chuyên nghiệp cho công tác thống kê

0131

UBND tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

 

Hằng năm

- Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn nhân lực chất lượng cao;

- Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế chính sách đãi ngộ đối với nguồn nhân lực chất lượng cao theo quy định của nhà nước.

1.3.2

Tăng cường huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin

0132

UBND tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

 

Hằng năm

Chính sách, chế độ huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin

1.3.3

Ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ cho công tác thống kê đối với các vùng khó khăn

0133

UBND tỉnh

UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Hàng năm

Số lượng công chức làm việc tại các đơn vị thuộc địa phương vùng khó khăn (chủ yếu cán bộ Văn phòng - Thống kê cấp xã)

1.4

Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực

014

 

 

 

 

 

1.4.5

Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho những người làm công tác thống kê tại các sở, ban, ngành và huyện, thị xã, thành phố

0145

 

 

 

 

 

1.4.5.1

Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hằng năm, 5 năm

01451

UBND tỉnh

Cục Thống kê tỉnh

 

Hằng năm

Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng được cấp có thẩm quyền phê duyệt hằng năm, 5 năm

1.4.5.2

Củng cố và tăng cường nhân lực làm công tác thống kê các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của tỉnh, huyện, thị xã, thành phố; thống kê xã, phường, thị trấn

01452

UBND tỉnh

Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Hằng năm

Văn bản pháp lý của cấp có thẩm quyền quy định cụ thể về chức năng, nhiệm vụ của nhân lực làm công tác thống kê các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của tỉnh, huyện, thị xã, thành phố; thống kê xã, phường, thị trấn

1.4.5.3

Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến kiến thức thống kê cho lãnh đạo các cơ quan, Sở ban ngành

01453

UBND tỉnh

Cục Thống kê tỉnh, các đơn vị liên quan

2023

2030

- Số lượng khóa đào tạo, bồi dưỡng;

- Đối tượng, số lượng học viên tham dự các khoá đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến kiến thức thống kê.

1.4.5.4

Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến kiến thức thống kê cho người làm công tác thống kê ở huyện, thị xã, thành phố

01454

UBND tỉnh

Cục Thống kê tỉnh, các đơn vị liên quan

2023

2030

- Số lượng khóa đào tạo, bồi dưỡng;

- Đối tượng, số lượng học viên tham dự các khoá đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến kiến thức thống kê.

1.4.5.5

Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến kiến thức thống kê cho người làm công tác thống kê ở xã, phường, thị trấn

01455

UBND tỉnh

Cục Thống kê tỉnh, các đơn vị liên quan

2023

2030

- Số lượng khóa đào tạo, bồi dưỡng;

- Đối tượng, số lượng học viên tham dự các khoá đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến kiến thức thống kê.

1.4.5.6

Cử công chức tham gia các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thống kê do Tổng cục Thống kê tổ chức

01456

Cục Thống kê tỉnh

Các đơn vị liên quan

 

hằng năm

- Số lượng lớp bồi dưỡng;

- Đối tượng, số lượng công chức được bồi dưỡng nghiệp vụ thống kê.

2

Xây dựng, hoàn thiện, ban hành và áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình, mô hình thống kê

02

 

 

 

 

 

2.2

Triển khai áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê

022

 

 

 

 

 

2.2.3

Áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê (bao gồm tập huấn, phổ biến, thực hiện)

0223

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2025

2030

Tiêu chuẩn thống kê được triển khai áp dụng thống nhất

2.3

Xây dựng, hoàn thiện và ban hành đồng bộ các quy trình sản xuất thông tin thống kê

023

 

 

 

 

 

2.3.1

Xây dựng, chuẩn hóa quy trình xử lý, tổng hợp, chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã

0231

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

2023

2030

Quy trình xử lý, tổng hợp, chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã

2.4

Triển khai áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê

024

 

 

 

 

 

2.4.1

Triển khai các hoạt động thống kê đảm bảo đúng các bước của quy trình sản xuất thông tin thống kê

0241

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

2024

2030

Các quy trình sản xuất thông tin thống kê được triển khai áp dụng thống nhất

2.4.2

Rà soát, đề xuất các điều chỉnh, bổ sung các tiêu chuẩn thống kê, các quy trình sản xuất thông tin thống kê

0242

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2023

2030

Văn bản đề xuất điều chỉnh, bổ sung

2.5

Nghiên cứu, xây dựng, ban hành và áp dụng các mô hình thống kê hiện đại

025

 

 

 

 

 

2.5.2

Áp dụng các mô hình thống kê hiện đại

0252

Cục Thống kê tỉnh

 

2027

2030

Mô hình thống kê hiện đại được áp dụng

3

Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý và quản trị dữ liệu

03

 

 

 

 

 

3.1

Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu

031

 

 

 

 

 

3.1.1

Tăng cường áp dụng phương pháp luận tiên tiến, hiện đại; đa dạng hóa hình thức và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu thống kê

0311

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

2022

2030

- Các hệ thống CNTT phục vụ tất cả các bước thu thập, giám sát và xử lý thông tin thống kê;

- Đến năm 2030, 100% các cuộc điều tra và tổng điều tra thống kê được thay thế phiếu điều tra giấy bằng phiếu điều tra điện tử.

3.1.2

Ưu tiên sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước cho hoạt động thống kê

0312

 

 

 

 

 

3.1.2.1

Xây dựng và thường xuyên cập nhật cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Cục Thống kê với thống kê Sở, ngành

03121

UBND tỉnh

Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê

3.1.2.2

Sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước trong sản xuất thông tin thống kê

03123

UBND tỉnh

Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

- Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất có sử dụng nguồn dữ liệu hành chính;

- Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất có sử dụng nguồn dữ liệu sẵn có.

3.1.2.3

Ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trong xử lý thống kê; ứng dụng công nghệ thông tin trong việc kiểm tra, giám sát, xử lý thông tin thống kê

03123

Cục Thống kê tỉnh

 

2022

2030

Hệ thống xử lý thông tin

3.1.3

Tin học hóa toàn bộ quy trình điều tra thống kê

0313

Cục Thống kê tỉnh

 

2023

2030

Các bước trong quy trình điều tra thống kê được tin học hóa

3.2

Hiện đại hóa hoạt động quản trị dữ liệu

032

 

 

 

 

 

3.2.1

Quản trị dữ liệu theo hướng tập trung và mở

0321

 

 

 

 

 

3.2.1.1

Nghiên cứu áp dụng mô hình, công nghệ quản trị dữ liệu tập trung

03211

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

2023

2030

Hệ thống quản trị dữ liệu hiện đại được thiết lập và đưa vào sử dụng, bảo đảm an toàn, an ninh dữ liệu.

3.2.1.2

Hệ thống hoá số liệu thống kê kinh tế - xã hội giai đoạn 1997-2022, cập nhập những năm tiếp theo

03212

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

2023

2030

Cung cấp thông tin, số liệu thống kê định kỳ phục vụ lãnh đạo điều hành và tra cứu của người dùng tin.

3.2.2

Xây dựng Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia

0322

 

 

 

 

 

3.2.2.1

Khảo sát tại Sở, Ban, ngành

03221

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

 

2022

Báo cáo khảo sát, đánh giá thực trạng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác thống kê

3.2.2.2

Góp ý Dự thảo đề cương và Đề án

03222

Cục Thống kê tỉnh

 

 

2022

Văn bản góp ý

3.2.2.3

Tích hợp các nguồn dữ liệu

03223

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

2022

2030

API nhận dữ liệu

3.2.2.4

Chia sẻ dữ liệu thống kê

03224

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

2022

2030

API chia sẻ dữ liệu

3.2.2.5

Xây dựng các quy chế quản lý, sử dụng và chia sẻ dữ liệu thống kê

03225

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

2024

2024

Quy chế quản lý, sử dụng và chia sẻ dữ liệu thống kê

4

Đổi mới hoạt động xác định nhu cầu, phân tích, dự báo, biên soạn và phổ biến thông tin thống kê

04

 

 

 

 

 

4.1

Đổi mới hoạt động xác định nhu cầu sử dụng thông tin thống

041

 

 

 

 

 

4.1.1

Tổ chức khảo sát mức độ hài lòng và nhu cầu của người dùng tin

0411

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

2023

2030

Báo cáo kết quả khảo sát mức độ hài lòng và nhu cầu của người dùng tin

4.2

Nâng cao chất lượng hoạt động phân tích và dự báo thống kê

042

 

 

 

 

 

4.2.2

Áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại

0422

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

2022

2030

Số báo cáo/chuyên đề phân tích và dự báo áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại.

4.2.3

Tổ chức thu thập, sử dụng số liệu thống kê phục vụ công tác phân tích dự báo

0423

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

2022

2030

Hệ thống số liệu thống kê phục vụ công tác phân tích, dự báo

4.3

Đổi mới hoạt động biên soạn thông tin thống kê

043

 

 

 

 

 

4.3.1

Đổi mới nội dung biên soạn thông tin thống kê

0431

 

 

 

 

 

4.3.1.1

Rà soát Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã, rà soát lại các chỉ tiêu được biên soạn trong báo cáo kinh tế - xã hội tháng, quý, năm;

04311

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

2022

2030

Số lượng sản phẩm thông tin thống kê được biên soạn từ phương pháp mới

4.3.1.2

Tăng cường việc biên soạn các chỉ tiêu về vùng kinh tế - xã hội, vùng kinh tế trọng điểm trong các báo cáo kinh tế - xã hội tháng, quý, năm; các ấn phẩm chuyên đề thông tin thống kê

04312

Cục Thống kê; Sở KH&ĐT

Các Sở, Ban, ngành

2022

2030

Số lượng sản phẩm thông tin thống kê được biên soạn từ phương pháp mới

4.3.1.3

Chuyển đổi năm gốc để biên soạn các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh

04313

Cục Thống kê tỉnh

 

2023

2027

Bảng số liệu chuyển đổi hệ thống chỉ số giá năm gốc 2010 sang năm gốc 2020

4.3.2

Đổi mới hình thức và ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại vào hoạt động biên soạn thông tin thống kê

0432

 

 

 

 

 

4.3.2.1

Chuẩn hóa maket của từng lĩnh vực kinh tế, xã hội để cung cấp thông tin đầu vào trên hệ thống thông tin kinh tế xã hội của tỉnh (LRIS)

04321

Sở KH& ĐT; Cục Thống kê

Các Sở, Ban, ngành

2022

2030

Thông tin thống kê trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh (LRIS)

4.3.2.4

Đổi mới hình thức trong biên soạn thông tin thống kê tại tỉnh

04324

UBND tỉnh

Cục Thống kê tỉnh; Các Sở, Ban, ngành

2022

2030

- Số lượng maket số liệu kinh tế-xã hội được chuẩn hóa theo phương pháp mới;

- Phần mềm biên soạn báo cáo kinh tế xã hội;

- Xuất bản Niên giám Thống kê điện tử ...

4.4

Đổi mới hoạt động phổ biến thông tin thống kê

044

 

 

 

 

 

4.4.1

Đa dạng hóa hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê

0441

 

 

 

 

 

4.4.1.1

Biên soạn infographic, bảng, biểu đồ thị phù hợp với số liệu nhiều năm, thay thế cho nội dung thông tin thống kê cần phổ biến

04411

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

2022

2030

Thông tin thống kê cần phổ biến

4.4.1.2

Bổ sung thêm thông tin về vùng kinh tế - xã hội, vùng kinh tế trọng điểm để đa dạng nội dung phổ biến thông tin thống kê

04412

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

2022

2030

Thông tin thống kê về vùng kinh tế - xã hội, vùng kinh tế trọng điểm cần phổ biến

4.4.1.3

Công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê qua ứng dụng Smart QuangNam

04413

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

Cung cấp và phổ biến thông tin thống kê qua ứng dụng SmartQuangNam

4.4.1.4

Sử dụng mạng xã hội, phương tiện truyền thông, trang web để phổ biến thông tin thống kê

04414

UBND tỉnh

Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Hằng năm

Thông tin thống kê được phổ biến bằng hình thức mới qua tổng đài 1022 (Zalo OA: 1022 Quảng Nam...)

4.4.1.5

Xây dựng Quy chế phổ biến, cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê thông tin thống kê nhà nước trên địa bàn tỉnh

04415

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

2023

2030

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy chế phổ biến, cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê thông tin thống kê nhà nước trên địa bàn

4.4.1.6

Tăng cường phổ biến thông tin về vùng kinh tế - xã hội, vùng kinh tế trọng điểm

04416

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

2022

2030

Thông tin về vùng kinh tế - xã hội, vùng kinh tế trọng điểm được phổ biến trong buổi họp báo, ấn phẩm, website...

4.4.1.7

Xây dựng, cập nhật, nâng cấp trang thông tin điện tử của cơ quan thống kê trong hệ thống thống kê tập trung

04417

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2023

2030

Website của cơ quan thống kê trong hệ thống thống kê tập trung được xây dựng, cập nhật

4.5

Đẩy mạnh công tác truyền thông nhằm nâng cao nhận thức vai trò, tầm quan trọng của công tác thống kê

045

 

 

 

 

 

4.5.1

Đa dạng hóa hình thức và phương tiện truyền thông về vai trò, tầm quan trọng của công tác thống kê

0451

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

2022

2030

Kế hoạch tuyên truyền; Tài liệu tuyên truyền; Các bài viết trên báo in, báo điện tử.

4.5.1.1

Tổ chức các cuộc hội nghị phổ biến kiến thức thống kê, tập huấn chuyên đề, chuyên môn

04511

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

2022

2030

Số hội nghị, tập huấn

4.5.1.2

Tổ chức tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng: báo in, báo điện tử, sóng phát thanh, truyền hình

04512

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

2022

2030

Số buổi phát thanh, truyền hình, số bài báo tuyên truyền về công tác thống kê

4.5.1.3

Tổ chức tuyên truyền trên các ấn phẩm thống kê và các hình thức, phương tiện khác

04513

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

2022

2030

Số lượng Sổ tay, tài liệu, ấn phẩm; số buổi họp báo chuyên đề

4.5.1.4

Tổ chức tuyên truyền về ngày Thống kê Việt Nam (ngày 06/5)

04514

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

 

Hằng năm

Số bài viết tuyên truyền về ngày Thống kê Việt Nam

4.5.2

Sử dụng các phương tiện truyền thông xã hội để phổ biến, giáo dục pháp luật về thống kê, kiến thức và kỹ năng sử dụng thông tin thống kê

0452

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

2022

2030

Tuyên truyền qua tài khoản chính thức trên các phương tiện truyền thông xã hội (1022 Quang Nam)

4.5.3

Tăng cường tương tác với người cung cấp và người sử dụng thông tin thống kê

0453

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

2022

2030

Số lần tương tác; Ý kiến phản hồi qua ứng dụng SmartQuangNam; website Cục Thống kê

5

Đẩy nhanh tư liệu hóa, chuyển đổi số trong công tác thống kê

05

 

 

 

 

 

5.1

Nghiên cứu, đề xuất xây dựng sửa đổi quy chế, chính sách về công nghệ thông tin để đảm bảo thực hiện tư liệu hóa và chuyển đổi số trong công tác thống kê

051

 

 

 

 

 

5.1.1

Rà soát, cập nhật các quy chế, chính sách về công nghệ thông tin để đảm bảo thực hiện tư liệu hóa và chuyển đổi số trong công tác thống kê

0511

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

Báo cáo tổng kết, đánh giá các quy chế, chính sách về công nghệ thông tin để đảm bảo thực hiện tư liệu hóa và chuyển đổi số trong công tác thống kê

5.1.2

Thực hiện các công việc thuộc Đề án tư liệu hóa và chuyển đổi số trong hệ thống thống kê quốc gia

0512

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

2023

2030

Kết quả thực hiện thuộc Đề án tư liệu hóa và chuyển đổi số trong hệ thống thống kê quốc gia

5.2

Xây dựng cơ sở hạ tầng tạo nền tảng chuyển đổi số trong công tác thống kê

052

 

 

 

 

 

5.2.1

Xây dựng cơ sở hạ tầng tạo nền tảng chuyển đổi số

0521

 

 

 

 

 

5.2.1.1

Đánh giá hạ tầng công nghệ thông tin, nền tảng số phục vụ công tác thống kê

05211

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

Báo cáo đánh giá hạ tầng công nghệ thông tin tại hệ thống thống kê tập trung

5.2.1.2

Xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin bảo đảm an toàn, an ninh mạng

05212

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

2022

2030

Hệ thống hạ tầng CNTT

5.2.3

Chuyển đổi số trong công tác chỉ đạo điều hành

0523

 

 

 

 

 

5.2.3.1

Tăng cường sử dụng các phần mềm phục vụ quản lý, điều hành

05231

Cục Thống kê tỉnh

Chi cục Thống kê

2022

2030

Phần mềm quản lý công việc, quản lý cuộc họp, quản lý tài liệu, danh bạ điện thoại điện tử, được nâng cấp, hoàn thiện; kết nối với phần mềm quản lý văn bản (liên thông)

5.3

Tư liệu hóa công tác thống kê

053

 

 

 

 

 

5.3.2

Chuẩn hóa, số hóa, lưu trữ và quản lý trên không gian mạng

0532

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

2022

2030

Quy trình hoạt động thống kê được chuẩn hóa;

5.3.2.1

Chỉnh lý tài liệu lưu trữ

05321

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

 

Hằng năm

Tài liệu lưu trữ được chỉnh lý hoàn chỉnh

5.3.2.2

Số hóa tài liệu lưu trữ

05322

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

 

Hằng năm

Cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ được cập nhật

7

Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học, đổi mới sáng tạo

07

 

 

 

 

 

7.1

Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học

071

 

 

 

 

 

7.1.1

Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng phương pháp luận, chuẩn mực, quy trình thống kê tiên tiến

0711

 

 

 

 

 

7.1.1.1

Nghiên cứu xây dựng quy trình thu thập dữ liệu hành chính

07111

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

2022

2025

Ban hành quy trình thu thập dữ liệu hành chính và tài liệu hướng dẫn

7.1.1.2

Nghiên cứu phương pháp thanh tra hoạt động điều tra thống kê

07112

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

2023

2024

Ban hành phương pháp thanh tra hoạt động điều tra thống kê

7.1.1.3

Nghiên cứu xây dựng mô hình truyền thông tiên tiến, hiện đại nâng cao vai trò, vị thế ngành Thống kê

07113

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

2024

2030

Ban hành mô hình truyền thông

8

Tăng cường kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành thống kê

08

 

 

 

 

 

8.1

Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc cung cấp thông tin của các tổ chức, cá nhân

081

 

 

 

 

 

8.1.1

Thanh tra việc cung cấp thông tin của các tổ chức, cá nhân

0811

Cục Thống kê tỉnh

Đơn vị, cá nhân liên quan

 

Hằng năm

- Báo cáo kết quả kiểm tra;

- Kết luận thanh tra.

8.1.2

Kiểm tra việc cung cấp thông tin của các tổ chức, cá nhân

0812

Cục Thống kê tỉnh

Đơn vị, cá nhân liên quan

 

Hằng năm

- Báo cáo kết quả kiểm tra;

- Thông báo kết quả kiểm tra.

8.1.3

Giám sát việc cung cấp thông tin của các tổ chức, cá nhân

0813

Cục Thống kê tỉnh

Đơn vị, cá nhân liên quan

 

Hằng năm

Báo cáo kết quả giám sát

8.2

Đẩy mạnh kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước đã được cấp có thẩm quyền công bố

082

 

 

 

 

 

8.2.2

Kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước đối với cấp tỉnh

0822

Cục Thống kê tỉnh

Sở, Ban, ngành

2022

2030

- Báo cáo kết quả kiểm tra;

- Thông báo kết quả kiểm tra.

8.2.3

Kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước đối với cấp huyện

0823

Cục Thống kê tỉnh

UBND cấp huyện

2022

2030

- Báo cáo kết quả kiểm tra;

- Thông báo kết quả kiểm tra.

8.2.4

Kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước đối với cấp xã

0824

Cục Thống kê tỉnh

UBND cấp huyện, cấp xã

2026

2030

- Báo cáo kết quả kiểm tra;

- Thông báo kết quả kiểm tra.

9

Tăng cường cơ sở vật chất và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ công tác thống kê

09

 

 

 

 

 

9.1

Đảm bảo kinh phí thực hiện CLTK21-30

091

 

 

 

 

 

9.1.1

Dự toán kinh phí thực hiện chiến lược

0911

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

 

Hàng năm

- Dự toán kinh phí thực hiện CLTK21-30 hàng năm được phê duyệt;

- Kinh phí thực hiện CLPTTK được huy động và phê duyệt.

9.1.2

Phân bổ kinh phí thực hiện chiến lược

0912

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

 

Hàng năm

Kinh phí thực hiện CLPTTK từ các nguồn khác được huy động và phê duyệt để thực hiện Chiến lược.

9.1.3

Huy động nguồn vốn hợp pháp khác bổ sung kinh phí cho hoạt động thống kê nhà nước

0913

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

 

Hàng năm

Kinh phí thực hiện CLPTTK từ các nguồn khác được huy động và phê duyệt để thực hiện Chiến lược.

9.2

Tập trung xây dựng và phát triển hạ tầng số, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin trong công tác thống kê

092

 

 

 

 

 

9.2.1

Xây dựng dự toán kinh phí Đề án tư liệu hóa và chuyển đổi số trong hệ thống thống kê quốc gia

0921

UBND tỉnh

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

2022

2030

Dự toán kinh phí hàng năm thực hiện các hoạt động hoặc nội dung của Đề án được Hệ thống thống kê tập trung phê duyệt

9.2.2

Phân bổ kinh phí Đề án tư liệu hóa và chuyển đổi số trong hệ thống thống kê quốc gia

0922

UBND tỉnh

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

2022

2030

Kinh phí thực hiện Đề án hàng năm của Hệ thống thống kê tập trung được phân bổ

9.3

Xây dựng trung tâm dữ liệu thống kê tập trung từ nguồn vốn đầu tư công

093

 

 

2022

2030

Trung tâm dữ liệu thống kê tập trung được xây dựng

9.3.1

Xây dựng dự toán kinh phí Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia

0931

UBND tỉnh

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

2024

2030

Dự toán kinh phí hàng năm thực hiện các hoạt động hoặc nội dung của Đề án được phê duyệt

9.3.2

Phân bổ kinh phí Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia

0932

UBND tỉnh

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

2024

2030

Kinh phí thực hiện Đề án hàng năm được phân bổ

9.4

Hiện đại hóa cơ sở vật chất, phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê

094

 

 

 

 

 

9.4.1

Xây dựng dự toán kinh phí Đề án tăng cường năng lực thống kê quốc gia (Phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê)

0941

UBND tỉnh

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

2024

2030

Dự toán kinh phí Đề án hàng năm của Hệ thống thống kê tập trung được phê duyệt

9.4.2

Đảm bảo kinh phí thực hiện Đề án tăng cường năng lực thống kê quốc gia

0942

UBND tỉnh

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

2024

2030

- Phương tiện và trang thiết bị làm việc của Hệ thống thống kê tập trung được tăng cường;

- Kế hoạch phân bổ (Bao gồm hoạt động về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: Đào tạo, bồi dưỡng).

II

CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ CLTK21-30

 

 

 

 

 

 

10

Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược và tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện chiến lược

10

 

 

 

 

 

10.1

Thành lập, kiện toàn Ban chỉ đạo và Tổ thư ký giúp việc thực hiện CLTK21-30

101

 

 

 

 

 

10.1.2

Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược Thống kê tỉnh Quảng Nam

1012

UBND tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

 

Tháng 8/2022

Quyết định thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Chiến lược tỉnh Quảng Nam (QĐ: 2154)

10.1.2.1

Thành lập Tổ giúp việc thực hiện CLTK21-30

10121

UBND tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

 

Tháng 10/2022

Quyết định thành lập Tổ giúp việc thực hiện CLTK21-30 tỉnh Quảng Nam

10.1.2.2

Kiện toàn nhân sự Ban chỉ đạo và tổ giúp việc thực hiện chiến lược cấp tỉnh

10122

UBND tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

 

Hằng năm

Văn bản (khi có thay đổi nhân sự)

10.2

Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK21-30

102

 

 

 

 

 

10.2.2

Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của bộ, ngành, UBND cấp tỉnh

1022

 

 

 

 

 

10.2.2.1

Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của địa phương

10221

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

 

Tháng 8/2022;

Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của địa phương được ban hành

10.2.2.2

Cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của tỉnh

10222

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành

 

2026

Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của tỉnh được cập nhật

10.3

Tổ chức Hội nghị triển khai kế hoạch thực hiện chiến lược

103

 

 

 

 

 

10.3.3

Hội nghị triển khai kế hoạch thực hiện chiến lược do UBND tỉnh chủ trì

1033

UBND tỉnh

Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Tháng 11/2022

01 Hội nghị do UBND tỉnh chủ trì

11

Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược

11

 

 

 

 

 

11.3

Xây dựng phần mềm theo dõi thực hiện CLTK21-30

113

 

 

 

 

 

11.3.2

Áp dụng phần mềm theo dõi thực hiện CLTK21-30

1132

Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Hàng năm

Kết quả thực hiện CLTK21-30 hàng năm được báo cáo trên phần mềm

11.4

Tổ chức theo dõi, đánh giá thực hiện CLTK21-30

114

 

 

 

 

 

11.4.1

Theo dõi thường xuyên quá trình thực hiện CLTK21-30

1141

UBND tỉnh, Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Hàng năm

Báo cáo theo dõi thực hiện CLTK21-30 hàng năm

11.4.3

Sơ kết thực hiện CLTK21-30

1143

UBND tỉnh, Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Tháng 9/2025

Tháng 12/2025

Báo cáo sơ kết của địa phương (Từ tháng 9-12/2025)

11.4.4

Tổng kết thực hiện CLTK21-30

1144

UBND tỉnh; Cục Thống kê tỉnh

Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Tháng 7/2030

Tháng 10/2030

Báo cáo tổng kết của địa phương (Từ tháng 7-10/2030)

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2840/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

  • Số hiệu: 2840/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 21/10/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Người ký: Nguyễn Hồng Quang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/10/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản