Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 12 tháng 01 năm 2021 |
V/V BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Thực hiện Nghị Quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;
Thực hiện Nghị quyết số 100/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh ngày 09/12/2020 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 tỉnh Ninh Bình;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình trình công tác năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.
2. Giao Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, điều hành thực hiện chương trình công tác theo Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh; kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trong quá trình thực hiện; phối hợp với các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ, thẩm định các văn bản, chuẩn bị hồ sơ, báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÔNG TÁC NĂM 2021 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/QĐ-UBND ngày 12/01/2021 của UBND tỉnh Ninh Bình)
Năm 2021 có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, là năm tổ chức Đại hội toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, bầu cử Quốc hội khóa XV, bầu cử HĐND các cấp và là năm đầu tiên thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025. Dự báo tình hình thế giới, khu vực diễn biến khó lường, đặc biệt, Đại dịch Covid-19 chưa thể sớm kết thúc tác động tiêu cực đến nền kinh tế, nhất là đối với đầu tư, thương mại, dịch vụ, du lịch; tác động của dịch bệnh, biến đổi khí hậu, thiên tai, hạn hán, xâm nhập mặn tiếp tục diễn biến phức tạp.
Kế thừa những thành quả phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đạt được trong những năm qua đã tạo ra thế và lực mới, sự đồng thuận trong nhân dân, sự ổn định về chính trị, trật tự an toàn xã hội tiếp tục là tiền đề, là nền tảng vững chắc cho sự phát triển của tỉnh những năm tiếp theo. Cùng với xu hướng dịch chuyển đầu tư, thương mại, chuyển đổi số, sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ... vừa là thời cơ, nhưng cũng là thách thức to lớn đòi hỏi các cấp các ngành tuyệt đối không chủ quan cần tiếp tục đổi mới, hành động quyết liệt hơn, hiệu quả hơn, biến thách thức thành cơ hội, nỗ lực phấn đấu với quyết tâm cao thực hiện thành công, toàn diện các mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch năm 2021, củng cố niềm tin của người dân và doanh nghiệp.
Thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về những giải pháp chỉ đạo điều hành phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2021, Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XXII, các Nghị quyết kỳ họp thứ 21, HĐND tỉnh khóa XIV, UBND tỉnh xây dựng Chương trình công tác năm 2021 như sau:
I. Mục tiêu, nhiệm vụ chỉ đạo, điều hành năm 2021
Mục tiêu tổng quát
Chuẩn bị chu đáo, tổ chức thành công cuộc bầu cử Quốc hội khóa XV và bầu cử HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021-2026. Tập trung thực hiện hiệu quả “mục tiêu kép” vừa phòng, chống dịch bệnh, bảo vệ sức khỏe nhân dân, vừa phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội trong trạng thái bình thường mới. Thực hiện có hiệu quả tái cơ cấu kinh tế và chuyển đổi mô hình tăng trưởng gắn với đẩy mạnh cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và rà soát tháo gỡ những rào cản về cơ chế chính sách, tạo môi trường đầu tư kinh doanh thông thoáng, thuận lợi nhằm khơi thông nguồn lực qua đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Phát triển công nghiệp tập trung theo hướng ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sạch, thân thiện với môi trường; phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo hướng hữu cơ, hình thức sản xuất tiên tiến gắn với xây dựng nông thôn mới. Phát triển toàn diện đồng bộ các lĩnh vực văn hóa, xã hội và giảm nghèo bền vững; phát huy giá trị văn hóa lịch sử gắn với bảo vệ môi trường; chủ động trong phòng chống dịch bệnh, thiên tai, bão lũ và ứng phó với biến đổi khí hậu. Nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại và xúc tiến đầu tư; củng cố quốc phòng, đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
Nhiệm vụ chủ yếu.
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng, tái cơ cấu nền kinh tế gắn với nâng cao năng suất lao động, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế; tập trung lập Quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 phấn đấu GRDP năm 2021 tăng khoảng 8% so với năm 2020.
- Đổi mới công tác xúc tiến, thu hút đầu tư, giải quyết thủ tục nhanh gọn, hiệu quả; sửa đổi danh mục ngành, nghề ưu tiên thu hút đầu tư, hạn chế thu hút và không thu hút đầu tư cho phù hợp với tình hình thực tế; tạo lập môi trường đầu tư thông thoáng, cải thiện các nhóm, chỉ tiêu thành phần xếp hạng thấp trong chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); tăng cường hỗ trợ pháp lý dành cho doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa, thúc đẩy khởi nghiệp, sáng tạo; hỗ trợ doanh nghiệp tái cấu trúc, nâng cao năng lực công nghệ, đổi mới phương thức sản xuất, kinh doanh để ứng phó linh hoạt với tác động của thiên tai, dịch bệnh. Rà soát các dự án ngoài ngân sách, thu hồi đất các dự án thực hiện chậm tiến độ, kém hiệu quả để tạo quỹ đất kêu gọi đầu tư.
- Rà soát quy hoạch phát triển khu công nghiệp, cụm công nghiệp. Thúc đẩy phát triển công nghiệp trên cơ sở nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư và tỷ lệ lấp đầy các khu, cụm công nghiệp, ưu tiên các dự án đầu tư công nghệ cao, công nghiệp sạch, thân thiện với môi trường, có số thu ngân sách lớn, công nghiệp hỗ trợ... gắn với xây dựng hoàn thiện kết cấu hạ tầng khu, cụm công nghiệp theo hướng đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng.
Tăng cường huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư của nền kinh tế; nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn đầu tư công, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đầu tư, đặc biệt là các dự án quan trọng, các công trình trọng điểm.
Phát triển tiểu thủ công nghiệp, tạo việc làm, thu nhập cho lao động khu vực nông thôn góp phần duy trì làng nghề gắn với du lịch, xây dựng nông thôn mới; tiếp tục triển khai hiệu quả các quy định về khuyến công nhằm phát triển bền vững công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp khu vực nông thôn gắn với bảo vệ môi trường.
Phấn đấu tốc độ tăng trưởng GRDP (giá SS 2010) công nghiệp - xây dựng năm 2021 tăng khoảng 11,9%, trong đó, riêng công nghiệp tăng 12,5% so với năm 2020.
- Thực hiện hiệu quả chương trình cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, nâng cao chất lượng, giá trị, hiệu quả trên cơ sở khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế của từng vùng, từng địa phương; chú trọng ứng dụng công nghệ cao, hình thức sản xuất tiên tiến, nông nghiệp hữu cơ và theo hướng hữu cơ, tập trung vào các lĩnh vực và sản phẩm đặc hữu có tính đột phá, hiệu quả cao gắn với phục vụ du lịch.
Từng bước tập trung giải quyết các vấn đề trong chuỗi sản xuất, nhất là công nghệ giống, nhằm tạo đột phá về năng suất, chất lượng cây trồng, vật nuôi, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và khả năng cạnh tranh. Phát triển chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản theo hướng công nghiệp, mô hình trang trại, gia trại; tăng cường phòng chống dịch bệnh trên đàn vật nuôi. Thực hiện tốt công tác phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn.
Tiếp tục tập trung chỉ đạo, nâng cao chất lượng xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu. Phấn đấu đến hết năm 2021 có thêm 11 xã đạt chuẩn nông thôn mới; 15 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; 02 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; huyện Yên Mô đạt chuẩn nông thôn mới; tập trung chỉ đạo để thành phố Ninh Bình, huyện Nho Quan cơ bản hoàn thiện các tiêu chí nông thôn mới để công nhận vào đầu năm 2022.
Phấn đấu tốc độ tăng trưởng GRDP (giá SS 2010) toàn ngành nông - lâm - thủy sản năm 2021 đạt 1,7% so với năm 2020.
- Từng bước phát triển du lịch theo định hướng trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, tạo ra những sản phẩm du lịch đặc sắc, có chất lượng và tính cạnh tranh cao gắn với phát huy giá trị di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới của Quần thể danh thắng Tràng An.
Xây dựng cơ chế, chính sách đa dạng hóa các nguồn lực đầu tư hoàn thiện hạ tầng du lịch, nhất là các dự án có quy mô lớn, các tổ hợp khách sạn, khu giải trí cao cấp, nghỉ dưỡng nhằm tăng thời gian lưu trú và doanh thu du lịch; tổ chức thành công Năm du lịch Quốc gia 2021 tại Ninh Bình.
Thực hiện có hiệu quả các giải pháp bảo đảm cân đối cung - cầu, gắn kết giữa sản xuất với phân phối hàng hóa, tăng cường liên kết trong chuỗi giá trị; tăng cường công tác quản lý thị trường, quản lý giá cả các mặt hàng thiết yếu, xử lý nghiêm các trường hợp gian lận thương mại, buôn lậu, hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng. Triển khai có hiệu quả các chương trình xúc tiến thương mại, thương mại điện tử và mở rộng thị trường tiêu thụ xuất nhập khẩu hàng hóa, trong đó chú trọng đẩy mạnh khai thác và phát triển thị trường nội địa, nâng cao sức tiêu dùng trong nước và phát triển thương hiệu Việt.
Phấn đấu tốc độ tăng trưởng GRDP (giá SS 2010) khu vực dịch vụ năm 2021 tăng khoảng 7,0% so với năm 2020.
2. Về thu, chi ngân sách và đầu tư công
- Tăng cường công tác quản lý thu ngân sách nhà nước, gắn liền khai thác với nuôi dưỡng nguồn thu; chống thất thu NSNN và thu hồi nợ đọng thuế, phấn đấu hoàn thành dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2021 theo Nghị quyết của HĐND tỉnh. Thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư phù hợp với phân cấp quản lý tài sản và phân cấp ngân sách theo Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và Luật Ngân sách nhà nước. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương; chi tiêu ngân sách đúng tiêu chuẩn, chế độ, định mức đã được quy định; triệt để tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí, tham nhũng; tăng cường công khai, minh bạch về tài chính, ngân sách. Tổng kết công tác đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.
Rà soát tổng thể các dự án đầu tư công, xác định điểm dừng kỹ thuật và chấm dứt các dự án đã kéo dài, hết thời hạn thực hiện, khó có khả năng hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025 (nhất là các dự án sử dụng vốn ngân sách Trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ triển khai từ các giai đoạn trước). Tập trung đánh giá thực trạng nợ xây dựng cơ bản của cả 3 cấp ngân sách để có phương án điều hành ngân sách chi phù hợp và đúng quy định.
- Tập trung triển khai thực hiện công tác phân bổ, giao và thông báo kế hoạch vốn đầu tư công theo đúng quy định; trong đó, tập trung nguồn lực để thanh toán nợ xây dựng cơ bản và các công trình, dự án trọng điểm của tỉnh. Đẩy nhanh tiến độ hoàn tất thủ tục đầu tư và giải ngân kế hoạch ngay từ những tháng đầu năm, phấn đấu giải ngân 100% kế hoạch vốn được giao. Kiểm soát chặt chẽ việc lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư các dự án đầu tư công; chỉ được thực hiện theo đúng kế hoạch vốn cấp. Tăng cường các biện pháp theo dõi, kiểm soát để không phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản, nhất là nợ xây dựng cơ bản trong xây dựng Nông thôn mới.
3. Về phát triển văn hóa, xã hội
- Đẩy mạnh xây dựng và phát triển văn hóa, con người Ninh Bình đáp ứng yêu cầu hội nhập, phát triển bền vững và mang đậm bản sắc văn hóa, lịch sử mảnh đất Cố đô Hoa Lư. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần vật chất của nhân dân gắn với việc thực hiện nếp sống văn hóa văn minh cơ sở, thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới và đô thị văn minh” và phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”. Tăng cường bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể trên địa bàn tỉnh; nâng cao hiệu quả hoạt động của các thiết chế văn hóa cơ sở, giữ gìn và phát huy giá trị các loại hình nghệ thuật truyền thống. Phát triển phong trào thể dục thể thao quần chúng, nâng cao thành tích cho các môn thể thao trọng điểm.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các chương trình, đề án phát triển hệ thống trợ giúp xã hội góp phần bảo đảm an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh; đổi mới và nâng cao hiệu quả công tác người có công, hỗ trợ các đối tượng yếu thế trong xã hội. Triển khai có hiệu quả các chương trình, dự án, chính sách giảm nghèo nhằm đẩy nhanh tốc độ giảm nghèo, hạn chế tái nghèo, tạo điều kiện cho hộ nghèo, hộ cận nghèo được tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản. Thực hiện tốt công tác chăm sóc bảo vệ trẻ em, thúc đẩy bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ, hướng tới mục tiêu công bằng và phát triển kinh tế xã hội bền vững.
- Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động quản lý hệ thống y tế, tạo nền tảng vững chắc về chất lượng, hiệu quả đáp ứng các yêu cầu bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân trong tình hình mới. Thường xuyên theo dõi, kiểm soát tình hình dịch bệnh để có giải pháp chủ động trong công tác phòng, chống dịch Covid-19, không được chủ quan trong mọi trường hợp; tiếp tục mở rộng triển khai khám bệnh từ xa, hoàn thiện phác đồ điều trị, nâng cao năng lực xét nghiệm nhanh phù hợp với khả năng xét nghiệm trên diện rộng, truy vết các trường hợp có nguy cơ mắc bệnh.
Tập trung đầu tư hiện đại hóa hệ thống y tế, khuyến khích phát triển các cơ sở khám, chữa bệnh tư nhân; nâng cao năng lực của y tế cơ sở, xây dựng mô hình trạm y tế xã theo nguyên lý y học gia đình, triển khai rộng rãi việc lập hồ sơ sức khỏe người dân. Chủ động, tích cực phòng, chống dịch bệnh, không để các dịch bệnh lớn xảy ra. Tăng cường trách nhiệm và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm, môi trường y tế.
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển toàn diện giáo dục đào tạo, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng và hiệu quả; triển khai thực hiện chương trình sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới; tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên. Tập trung hoàn thành đầu tư xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia ở các cấp học; nâng cao tỷ lệ kiên cố hóa trường lớp; đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ cho các cơ sở giáo dục công lập theo lộ trình phù hợp ở từng cấp học.
- Nâng cao chất lượng hiệu quả nguồn nhân lực gắn với đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, ứng dụng mạnh mẽ khoa học công nghệ, chú trọng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nhất là các ngành nghề mũi nhọn và có tiềm năng phát triển của tỉnh, tăng nhanh tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng, chứng chỉ đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động.
Tiếp tục triển khai thực hiện tốt việc quản lý các đề tài, dự án, chương trình khoa học và công nghệ; hỗ trợ thực thi bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm chủ lực, các sản phẩm tiềm năng, thế mạnh của địa phương.
- Đổi mới, nâng cao chất lượng thông tin tăng cường tuyên truyền phổ biến kịp thời các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước đến các tầng lớp nhân dân; trong đó, tập trung tuyên truyền Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII, bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và HĐND các cấp, các ngày kỷ niệm, các sự kiện chính trị, văn hóa - xã hội của đất nước và địa phương.
4. Về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường
Tăng cường quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường nhất là việc nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành và toàn xã hội về bảo vệ tài nguyên đất đai, bảo vệ môi trường, khai thác khoáng sản. Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên thiên nhiên; kiểm soát chặt chẽ các quy định về bảo vệ môi trường, nhất là tại các cơ sở sản xuất kinh doanh, kiên quyết loại bỏ những cơ sở gây ô nhiễm môi trường.
Theo dõi chặt chẽ việc chấp hành các quy định về môi trường tại các mỏ vật liệu xây dựng; đôn đốc các doanh nghiệp thực hiện công tác đóng cửa mỏ, cải tạo phục hồi môi trường khi giấy phép khai thác hết hiệu lực. Bảo tồn, phục hồi và phát triển bền vững đa dạng sinh học, phát triển mạnh kinh tế biển theo hướng bền vững. Chủ động ứng phó có hiệu quả với biến đổi khí hậu, phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác xây dựng, nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong chỉ đạo điều hành ở các cấp, các ngành gắn với nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu; rà soát, sắp xếp và kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập tinh gọn, hoạt động hiệu lực hiệu quả.
- Thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng; đẩy mạnh tuyên truyền, biểu dương, nhân rộng các điển hình tiên tiến, gương người tốt, việc tốt trên các lĩnh vực.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh năm 2021, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; tiếp tục triển khai các giải pháp đẩy mạnh việc xây dựng chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số; nâng cao chất lượng, hiệu quả việc cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên cổng Dịch vụ công và Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh.
Triển khai thực hiện các yêu cầu, nhiệm vụ, giải pháp nâng cao chất lượng hiệu quả việc tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC thực hiện tại Trung tâm phục vụ Hành chính Công theo quy định.
- Triển khai có hiệu quả Đề án phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025, đồng thời, nâng cao chất lượng xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa Văn bản quy phạm pháp luật.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân ngay từ bước đầu, không để tình trạng khiếu kiện đông người, vượt cấp tạo nên hiệu ứng dây chuyền; nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
6. Về quốc phòng, an ninh, công tác đối ngoại, dân tộc và tôn giáo
- Củng cố, tăng cường quốc phòng, an ninh, chủ động nắm chắc tình hình, kịp thời đấu tranh ngăn chặn, làm thất bại âm mưu, hoạt động chống phá Đảng, Nhà nước của các thế lực thù địch, phản động, không để xảy ra bạo loạn, khủng bố, hình thành tổ chức chính trị đối lập trong tỉnh; không để bị động, bất ngờ trong mọi tình huống.
Duy trì nghiêm chế độ trực sẵn sàng chiến đấu theo quy định; thường trực lực lượng, phương tiện bảo vệ vững chắc chủ quyền vùng biển, an toàn địa bàn, đơn vị, các mục tiêu trong mọi điều kiện, nhất là thời gian diễn ra Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII, bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và HĐND các cấp. Tạo chuyển biến tích cực, rõ nét từng bước đẩy lùi, làm giảm các điều kiện nảy sinh các loại tội phạm và vi phạm pháp luật; giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo đảm an toàn thông tin và an ninh mạng.
- Tiếp tục triển khai hiệu quả hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế, củng cố môi trường ổn định và thuận lợi để phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Bám sát và thực hiện có hiệu quả chính sách dân tộc, tôn giáo, bảo đảm gắn kết hài hòa giữa phát triển kinh tế với xã hội; đẩy mạnh xóa đói, giảm nghèo, thúc đẩy phát triển kinh tế vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
II. Những công việc trọng tâm trong các quý:
Ngoài các nhiệm vụ chung, chỉ đạo xuyên suốt cả năm, trong từng quý, UBND tỉnh tập trung chỉ đạo thực hiện những công việc chuyên đề sau:
Quý I:
1. Tập trung chỉ đạo tổ chức thành công bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và HĐND các cấp; triển khai các nội dung theo Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021, các nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh. Hoàn thiện Dự thảo Nghị quyết của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh, Kế hoạch thực hiện của UBND tỉnh về Xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
2. Chỉ đạo các hoạt động trong dịp Tết Nguyên đán Tân Sửu - 2021 vui tươi, lành mạnh, an toàn và tiết kiệm. Chỉ đạo tổ chức các hoạt động mừng Xuân, mừng Đảng, khai mạc Năm Du lịch quốc gia 2021 Hoa Lư - Ninh Bình, Lễ hội Hoa Lư. Tăng cường quản lý nhà nước về các hoạt động du lịch, đẩy mạnh phát triển du lịch nhân dịp Xuân Tân Sửu. Triển khai các hoạt động đảm bảo an sinh xã hội (chăm sóc người có công, gia đình chính sách, hỗ trợ hộ nghèo, cận nghèo...); Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Ninh Bình năm 2021; đảm bảo an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, trấn áp tội phạm, kiềm chế tai nạn giao thông, kiểm soát, bình ổn giá cả; phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại...
3. Chỉ đạo thu hoạch vụ Đông, triển khai vụ Xuân 2021; phòng, chống hạn, chống rét, dịch bệnh cho cây trồng, vật nuôi; phòng, chống cháy rừng; chỉ đạo xây dựng Nông thôn mới theo kế hoạch. Ban hành Kế hoạch phòng, chống thiên tai giai đoạn 2021 -2025; Phương án hộ đê toàn tuyến và bảo vệ trọng điểm tỉnh Ninh Bình.
4. Ban hành Kế hoạch tổ chức Hội thảo Quốc tế về nghệ thuật Hát Xẩm; triển khai thực hiện Đề án đổi mới, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động Bảo tàng gắn với phát triển du lịch tỉnh Ninh Bình.
5. Quyết định quy định một số điểm về điều hành dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2021; Ban hành Quyết định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 để xác định giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh. Xây dựng Dự thảo nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021 -2025.
6. Trình HĐND tỉnh thông qua Kế hoạch sử dụng đất 5 năm tỉnh Ninh Bình làm cơ sở pháp lý trình Chính phủ phê duyệt theo quy định.
7. Xây dựng Kế hoạch kiểm tra liên ngành việc thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính và công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2021; kiểm tra văn bản trên địa bàn tỉnh; kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính; rà soát, đơn giản hóa TTHC năm 2021. Ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền số năm 2021.
8. Tổ chức Hội nghị sơ kết quý I về tình hình kinh tế - xã hội và triển khai nhiệm vụ quý II năm 2021.
Quý II:
1. Tập trung hoàn thiện Dự thảo Nghị quyết của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh, các Chỉ thị, Chương trình của Ban thường vụ Tỉnh ủy, Kế hoạch triển khai của UBND tỉnh được đề ra trong Chương trình công tác toàn khóa.
2. Chỉ đạo chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho lúa và cây màu vụ Đông - Xuân 2020-2021; công tác phòng chống hạn, bão lũ; sơ kết vụ Xuân, triển khai sản xuất vụ Mùa 2021. Tổng kết công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2020, triển khai phương án phòng, chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn năm 2021.
3. Tổ chức kiểm tra một số dự án, công trình để tháo gỡ khó khăn cho các dự án đầu tư của doanh nghiệp trên địa bàn. Phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện năm 2021 làm cơ sở để thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu mua sắm tập trung năm 2021. Xây dựng Quy chế phối hợp quản lý cụm Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. Quy chế phối hợp trong công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Phê duyệt thứ tự ưu tiên các phụ tải điện tỉnh Ninh Bình năm 2021.
4. Chỉ đạo tổng kết năm học 2020-2021 và kế hoạch bồi dưỡng giáo viên hè 2021. Kế hoạch tổ chức kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia năm 2021; Tổ chức thăm, tặng quà Người có công. Triển khai Tháng hành động vì trẻ em năm 2021.
5. Tổ chức Tuần du lịch Ninh Bình năm 2021; Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch chung xây dựng Quần thể Danh thắng Tràng An.
6. Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững năm 2021; Tổ chức thăm tặng quà nhân ngày Quốc tế thiếu nhi 01/6, Người có công nhân dịp 74 năm ngày Thương binh liệt sĩ 27/7, các cơ quan báo chí nhân dịp Ngày báo chí Cách Mạng Việt Nam 21/6
7. Xây dựng Quy chế quản lý, vận hành Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Ninh Bình; Xây dựng Kiến trúc ICT đô thị thông minh tỉnh Ninh Bình phiên bản 1.0; Kiến trúc Chính quyền điện tử phiên bản 2.0.
8. Xây dựng, trình HĐND tỉnh về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Ninh Bình; sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định. Báo cáo tình hình đầu tư XDCB 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2021; Phê duyệt kết quả thống kê đất đai năm 2020 tỉnh Ninh Bình
9. Quyết định Công bố chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành UBND cấp huyện năm 2020.
10. Chuẩn bị các nội dung trình tại kỳ họp giữa năm của HĐND tỉnh.
11. Kiểm điểm đánh giá tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm, xây dựng nhiệm vụ chủ yếu 6 tháng cuối năm 2020.
Quý III:
1. Tập trung hoàn thiện Dự thảo Nghị quyết của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh, các Chỉ thị, Chương trình của Ban thường vụ Tỉnh ủy, Kế hoạch triển khai của UBND tỉnh được đề ra trong Chương trình công tác toàn khóa. Triển khai các Nghị quyết HĐND tỉnh kỳ họp giữa năm.
2. Triển khai kế hoạch tiêm phòng cho đàn gia súc, gia cầm vụ thu đông; Phê duyệt diện tích, kinh phí quyết toán năm 2020 của các đơn vị khai thác công trình thủy lợi. Xây dựng Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025. Xây dựng Đề án Phát triển kinh tế nông nghiệp tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021 - 2025.
3. Xây dựng, ban hành Chỉ thị về nhiệm vụ trọng tâm công tác Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình năm học 2021-2022; Tổ chức khai giảng và triển khai nhiệm vụ năm học 2021- 2022; ngày toàn dân đưa trẻ đến trường. Quyết định ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Bình.
4. Kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình năm 2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
5. Kế hoạch tổng thể quản lý, bảo tồn và phát huy giá trị khu di tích quốc gia đặc biệt Núi Non nước, thành phố Ninh Bình. Xây dựng Nghị quyết quy định một số chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và người phục vụ huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2026; Chỉnh sửa Kế hoạch quản lý Di sản Văn hóa và Thiên nhiên thế giới Quần thể Danh thắng Tràng An theo kiến nghị của UNESCO; Quy hoạch phân khu xây dựng các khu vực thuộc Quần thể Danh thắng Tràng An (các khu 3-1, 3-2, 3-3) trong Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
6. Danh mục Dữ liệu mở tỉnh Ninh Bình. Phê duyệt danh mục tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN năm 2021; phân bổ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ cho các đề tài, dự án năm 2021. Quyết định công bố chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
7. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị tổ chức thành công diễn tập phòng thủ dân sự theo chỉ đạo của Quân khu 3; diễn tập Quốc phòng an ninh (các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Lao động, Thương binh và Xã hội); diễn tập khu vực phòng thủ cho các huyện, thành phố (thành phố Ninh Bình, huyện Hoa Lư)
8. Kiểm điểm đánh giá tình hình kinh tế - xã hội 9 tháng đầu năm, triển khai nhiệm vụ 3 tháng cuối năm.
Quý IV:
1. Tập trung hoàn thiện Dự thảo Nghị quyết của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh, các Chương trình, Chỉ thị của Ban thường vụ Tỉnh ủy, Kế hoạch triển khai của UBND tỉnh được đề ra trong Chương trình công tác toàn khóa. Chuẩn bị các nội dung trình kỳ họp cuối năm HĐND tỉnh.
2. Tập trung thu hoạch lúa mùa nhanh gọn để triển khai sản xuất vụ Đông. Tổng kết sản xuất vụ Đông-Xuân 2020-2021, triển khai sản xuất vụ Đông-Xuân 2021-2022.
3. Báo cáo tình hình đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách nhà nước năm 2021, kế hoạch phân bổ vốn đầu tư XDCB năm 2022; Kế hoạch đầu tư Công trung hạn giai đoạn 2021-2025.
4. Quyết định về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN năm 2022; Xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2022; Kế hoạch triển khai thực hiện công tác Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2022.
5. Ban hành Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025. Công bố địa điểm được tổ chức hội chợ triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên năm 2022. Tổ chức Bế mạc năm Du lịch Quốc gia 2021.
6. Phê duyệt Kế hoạch kiểm tra việc duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2015 tại các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh năm 2021. Phê duyệt danh mục và phân bổ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ cho các đề tài, dự án năm 2022.
7. Tổ chức rà soát, thẩm định, xây dựng và ban hành Quyết định phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình năm 2021. Kế hoạch phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2026. Quy hoạch quảng cáo ngoài trời tỉnh Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040. Kế hoạch phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2026
8. Điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030 tầm nhìn đến 2050, Quy hoạch phân khu các khu vực 1-1A, 1-3A, 1-3B, 1-3C trong quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch chung đô thị Gián Khẩu đến năm 2035, tầm nhìn đến 2050, Quy hoạch phân khu khu vực trung tâm Ninh Vân (khu 4-2) trong quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050. Xây dựng Kế hoạch phát triển Vật liệu xây dựng tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021 - 2030, định hướng đến 2050. Phê duyệt nhiệm vụ khảo sát, lập quy hoạch điều chỉnh mở rộng KCN Phúc Sơn.
9. Trình HĐND tỉnh Quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh và phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh Ninh Bình năm 2022. Thông qua Danh mục các công trình dự án phải thu hồi đất và Danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất làm cơ sở để lập Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 trên địa ban tỉnh Ninh Bình.
10. Ban hành Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021 - 2025; Kế hoạch triển khai thực hiện công tác Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2022.
11. Chỉ đạo các đơn vị đánh giá, tổng kết tình hình thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch năm 2021, xây dựng phương hướng nhiệm vụ năm 2022. Xây dựng Chương trình công tác, Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật...của UBND tỉnh năm 2022.
1. Căn cứ Chương trình này, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố xây dựng chương trình công tác của đơn vị mình cho sát thực, đảm bảo công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh; chủ động chuẩn bị các nội dung, đăng ký thời gian trình UBND tỉnh (đăng ký vào đầu quý). Trong quá trình tổ chức thực hiện, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố đề xuất các nội dung cần điều chỉnh, bổ sung để báo cáo UBND tỉnh xem xét.
(Kèm theo Danh mục các Đề án, Kế hoạch, chương trình, nội dung trọng tâm trình UBND tỉnh thông qua trong năm 2021).
2. Các đồng chí Lãnh đạo UBND tỉnh theo lĩnh vực được phân công, trực tiếp chỉ đạo, điều hành các nội dung theo Chương trình công tác đã đề ra.
3. Giao Văn phòng UBND tỉnh giúp UBND tỉnh đôn đốc các đơn vị tổ chức thực hiện nghiêm túc Chương trình Công tác của UBND tỉnh./.
DANH MỤC CÁC NỘI DUNG CÔNG VIỆC TRỌNG TÂM NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh Ninh Bình)
STT | CHƯƠNG TRÌNH, BÁO CÁO, ĐỀ ÁN | Cơ quan chủ trì | Lãnh đạo UBND tỉnh phụ trách | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm | Ghi chú | |
|
|
|
|
| |||
I | Nghị quyết của Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy (08) |
| |||||
I.a | Nghị quyết của Tỉnh ủy (05) |
| |||||
1 | Xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Thông tin và Truyền thông | PCT Tống Quang Thìn | Quý I | Nghị Quyết |
| |
2 | Phát triển du lịch Ninh Bình giai đoạn 2021-2030, định hướng đến năm 2045 | Sở Du lịch | PCT Trần Song Tùng | Quý III | Nghị Quyết |
| |
3 | Xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ và phát triển đô thị văn minh, hiện đại | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý III | Nghị Quyết |
| |
4 | Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | PCT Trần Song Tùng | Quý III | Nghị Quyết |
| |
5 | Phát triển vùng kinh tế ven biển huyện Kim Sơn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | PCT Trần Song Tùng | Quý IV | Nghị Quyết |
| |
I.b | Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (03) |
| |||||
1 | Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng về công tác tôn giáo, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội; giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội giai đoạn 2020-2025 | Công an tỉnh | PCT Tống Quang Thìn | Quý II | Nghị Quyết | Chế độ "Mật" | |
2 | Giảm nghèo bền vững tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021 -2025 | Sở LĐTB&XH | PCT Tống Quang Thìn | Quý IV | Nghị Quyết |
| |
3 | Phát triển và quản lý khu công nghiệp, cụm công nghiệp | Sở Công thương, Ban QL các KCN | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý II | Nghị Quyết |
| |
| |||||||
1 | Chương trình hỗ trợ đổi mới công nghệ và bảo tồn, khai thác, phát triển nguồn gen trên địa bàn tỉnh. | Sở Khoa học và Công nghệ | PCT Tống Quang Thìn | Quý III | Chương trình |
| |
2 | Chương trình phát triển lâm nghiệp, thủy sản, nông nghiệp và nông thôn | Sở Nông nghiệp và PTNT | PCT Trần Song Tùng | Quý IV | Chương trình |
| |
3 | Chương trình bảo tồn và phát huy giá trị các nghề thủ công truyền thống gắn với văn hóa của địa phương | Sở Nông nghiệp và PTNT | PCT Trần Song Tùng | Quý II | Chương trình |
| |
| |||||||
1 | Rà soát các dự án đầu tư công kéo dài, hết thời hạn thực hiện, khó có khả năng hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý II | Chỉ thị |
| |
2 | Tăng cường quản lý các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý II | Chỉ thị |
| |
3 | Tăng cường công tác quản lý, khai thác khoáng sản và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh | Sở TN&MT | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý II | Chỉ thị |
| |
4 | Tăng cường công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu về đai, địa giới hành chính trên địa bàn tỉnh | Sở TN&MT | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý III | Chỉ thị |
| |
|
|
|
|
| |||
1 | Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của BCH Đảng bộ tỉnh về Xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Thông tin và Truyền thông | PCT Tống Quang Thìn | Quý I | Kế hoạch |
| |
2 | Kế hoạch thực hiện Chỉ thị của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Rà soát các dự án đầu tư công kéo dài, hết thời hạn thực hiện, khó có khả năng hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý II | Kế hoạch |
| |
3 | Kế hoạch thực hiện Chỉ thị của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Tăng cường quản lý các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý II | Kế hoạch |
| |
4 | Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng về công tác tôn giáo, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội; giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội giai đoạn 2020-2025 | Công an tỉnh | PCT Tống Quang Thìn | Quý II | Kế hoạch | Chế độ "Mật" | |
5 | Kế hoạch tăng cường phát triển y tế, giáo dục và đào tạo, văn hóa, thể dục thể thao tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025 | Các sở: Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa và Thể thao | PCT Tống Quang Thìn | Quý II | Kế hoạch |
| |
6 | Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Phát triển và quản lý khu công nghiệp, cụm công nghiệp | Sở Công thương, Ban QL các KCN | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý II | Kế hoạch |
| |
7 | Kế hoạch thực hiện Chương trình bảo tồn và phát huy giá trị các nghề thủ công truyền thống gắn với văn hóa của địa phương | Sở Nông nghiệp và PTNT | PCT Trần Song Tùng | Quý II | Kế hoạch |
| |
8 | Kế hoạch rà soát, đánh giá thực trạng nợ xây dựng cơ bản nguồn vốn cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | Sở Kế hoạch và Đầu tư | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý II | Kế hoạch |
| |
9 | Kế hoạch thực hiện Chương trình hỗ trợ đổi mới công nghệ và bảo tồn, khai thác, phát triển nguồn gen trên địa bàn tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | PCT Tống Quang Thìn | Quý III | Kế hoạch |
| |
10 | Đề án Phát triển du lịch Ninh Bình giai đoạn 2021-2030, định hướng đến năm 2045 | Sở Du lịch | PCT Trần Song Tùng | Quý III | Đề án |
| |
11 | Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của BCH Đảng bộ tỉnh về Xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ và phát triển đô thị văn minh, hiện đại | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý III | Kế hoạch |
| |
12 | Đề án Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | PCT Trần Song Tùng | Quý III | Đề án |
| |
13 | Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Giảm nghèo bền vững tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021 -2025 | Sở LĐTB&XH | PCT Tống Quang Thìn | Quý IV | Kế hoạch |
| |
14 | Đề án Phát triển vùng kinh tế ven biển huyện Kim Sơn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | PCT Trần Song Tùng | Quý IV | Đề án |
| |
15 | Kế hoạch thực hiện Chỉ thị của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Tăng cường công tác quản lý, khai thác khoáng sản và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh | Sở TN&MT | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý II | Kế hoạch |
| |
16 | Kế hoạch thực hiện Chỉ thị của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Tăng cường công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu về đai, địa giới hành chính trên địa bàn tỉnh | Sở TN&MT | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý III | Kế hoạch |
| |
17 | Kế hoạch tổng kết công tác đấu giá đất trên địa bàn tỉnh | Sở TN&MT | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý II | Kế hoạch |
| |
18 | Kế hoạch rà soát cơ sở nhà, đất các cơ quan hành chính nhà nước và xây dựng Trung tâm hành chính tập trung tỉnh Ninh Bình | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư | PCT Trần Song Tùng | Quý III | Kế hoạch |
| |
|
|
|
|
| |||
1 | Tờ trình, Dự thảo Nghị quyết phân bổ vốn đầu tư công Ngân sách Trung ương năm 2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Chủ tịch | Quý I | Tờ trình |
| |
2 | Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội 6 tháng đầu năm, phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội 6 tháng cuối năm 2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Chủ tịch | Quý II | Báo cáo |
| |
3 | Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội năm 2021, nhiệm vụ phát triển KTXH năm 2022 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Chủ tịch | Quý IV | Báo cáo |
| |
4 | Báo cáo tình hình đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách nhà nước năm 2021, kế hoạch phân bổ vốn đầu tư XDCB năm 2022 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Chủ tịch | Quý IV | Báo cáo |
| |
5 | Xây dựng Dự thảo nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Chủ tịch | Tháng 6 | Tờ trình |
| |
6 | Xây dựng dự thảo Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Chủ tịch | Tháng 12 | Tờ trình | BC UBND tỉnh trong tháng 9 | |
7 | Quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Chủ tịch | Tháng 12 | Tờ trình |
| |
8 | Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ thu, chi NSNN 6 tháng đầu năm và phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2021 | Sở Tài chính | PCT Tràn Song Tùng | Quý II | Báo cáo |
| |
9 | Báo cáo tình hình sử dụng dự phòng ngân sách cấp tỉnh và quỹ dự trữ tài chính của tỉnh 6 tháng đầu năm 2021 | Sở Tài chính | PCT Trần Song Tùng | Quý II | Báo cáo |
| |
10 | Đề án, Tờ trình, dự thảo Nghị quyết ban hành Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Ninh Bình | Sở Tài chính | PCT Trần Song Tùng | Quý II | Tờ trình |
| |
11 | Đề án, Tờ trình, dự thảo Nghị quyết ban hành Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2022 | Sở Tài chính | PCT Trần Song Tùng | Quý IV | Tờ trình |
| |
12 | Báo cáo, Tờ trình, dự thảo Nghị quyết về việc phê chuẩn quyết toán NSNN năm 2020 | Sở Tài chính | PCT Trần Song Tùng | Quý IV | Tờ trình |
| |
13 | Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ thu, chi NSNN năm 2021 và dự toán NSNN năm 2022 | Sở Tài chính | PCT Trần Song Tùng | Quý IV | Báo cáo |
| |
14 | Báo cáo tình hình sử dụng dự phòng ngân sách cấp tỉnh và quỹ dự trữ tài chính của tỉnh năm 2021 | Sở Tài chính | PCT Trần Song Tùng | Quý IV | Báo cáo |
| |
15 | Báo cáo, Tờ trình, dự thảo Nghị quyết về việc Quyết định dự toán thu NSNN trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2022 | Sở Tài chính | PCT Trần Song Tùng | Quý IV | Báo cáo |
| |
16 | Báo cáo, Tờ trình, dự thảo Nghị quyết về việc Quyết định phân bổ ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2022 | Sở Tài chính | PCT Trần Song Tùng | Quý IV | Tờ trình |
| |
17 | Báo cáo Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022 - 2024 tỉnh Ninh Bình | Sở Tài chính | PCT Trần Song Tùng | Quý IV | Báo cáo |
| |
18 | Đề án, Tờ trình, dự thảo Nghị quyết về việc sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh | Sở Tài chính | PCT Trần Song Tùng | Quý IV | Tờ trình |
| |
19 | Đề án Phát triển kinh tế nông nghiệp tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021 -2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | PCT Trần Song Tùng | Quý IV | Đề án |
| |
20 | Nghị quyết quy định một số chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và người phục vụ huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2026 | Sở Văn hóa và Thể thao | PCT Tống Quang Thìn | Quý III | Tờ trình |
| |
21 | Nghị quyết quy định một số chế độ, chính sách phát triển giáo dục mầm non | Sở Giáo dục và Đào tạo | PCT Tống Quang Thìn | Quý II | Tờ trình |
| |
22 | Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021-2025) tỉnh Ninh Bình | Sở Tài nguyên và Môi trường | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý III | Tờ trình |
| |
23 | Danh mục công trình dự án phải thu hồi đất và Danh mục công trình dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh năm 2020. | Sở Tài nguyên và Môi trường | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý II, IV | Tờ trình |
| |
24 | Quy định một số chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tỉnh Ninh Bình | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | PCT Tống Quang Thìn | Quý II | Đề án |
| |
25 | Quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh và phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh Ninh Bình năm 2022 | Sở Nội vụ | PCT Tống Quang Thìn | Quý IV | Tờ trình |
| |
26 | Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Công thương | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý IV | Chương trình |
| |
BÁO CÁO, CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH, ĐỀ ÁN, QUYẾT ĐỊNH THUỘC THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT CỦA UBND TỈNH (108) |
|
|
|
|
| ||
A | LĨNH VỰC KINH TẾ - TỔNG HỢP (42) |
|
|
|
|
| |
1 | Quyết định về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN năm 2022 | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính | Chủ tịch | Tháng 12 | Quyết định |
| |
2 | Báo cáo tình hình đầu tư XDCB 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Chủ tịch | Tháng 6 | Báo cáo |
| |
3 | Phê duyệt chủ trương đầu tư các công trình, dự án được bố trí vốn khởi công mới trong Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Chủ tịch | Quý I, II | Quyết định |
| |
4 | Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Ninh Bình năm 2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Chủ tịch | Quý I | Quyết định |
| |
5 | Quyết định quy định một số điểm về điều hành dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2021 | Sở Tài chính | PCT Trần Song Tùng | Tháng 01 | Quyết định |
| |
6 | Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 để xác định giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh | Sở Tài chính | PCT Trần Song Tùng | Quý I | Quyết định |
| |
7 | Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu mua sắm tập trung năm 2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình | Sở Tài chính | PCT Trần Song Tùng | Quý I, II | Quyết định |
| |
8 | Phê duyệt báo cáo quyết toán tài chính năm 2020 của các doanh nghiệp nhà nước do UBND tỉnh làm chủ sở hữu | Sở Tài chính | PCT Trần Song Tùng | Quý III | Quyết định |
| |
9 | Công bố xếp loại năm 2020 các doanh nghiệp nhà nước do UBND tỉnh làm chủ sở hữu | Sở Tài chính | PCT Trần Song Tùng | Quý II | Quyết định |
| |
10 | Phương án phân phối lợi nhuận và trích lập các quỹ năm 2020 của các doanh nghiệp nhà nước do UBND tỉnh làm chủ sở hữu | Sở Tài chính | PCT Trần Song Tùng | Quý III | Quyết định |
| |
11 | Phê duyệt diện tích, kinh phí quyết toán năm 2020 của các đơn vị khai thác công trình thủy lợi | Sở Tài chính | PCT Trần Song Tùng | Quý III | Quyết định |
| |
12 | Phê duyệt quyết toán các dự án hoàn thành có mức vốn đầu tư trên 30 tỷ đồng | Sở Tài chính | PCT Trần Song Tùng | Thường xuyên | Quyết định |
| |
13 | Kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản duy trì hoạt động thường xuyên cho các cơ quan nhà nước theo thẩm quyền | Sở Tài chính | PCT Trần Song Tùng | Thường xuyên | Quyết định |
| |
14 | Kế hoạch phòng chống thiên tai tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | PCT Trần Song Tùng | Quý I | Kế hoạch |
| |
15 | Phương án hộ đê toàn tuyến và bảo vệ trọng điểm tỉnh Ninh Bình năm 2021 | Sở Nông nghiệp và PTNT | PCT Trần Song Tùng | Quý I | Quyết định |
| |
16 | Xây dựng Quy chế phối hợp trong công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng | Sở Công Thương | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý II | Quy chế |
| |
17 | Xây dựng Quy chế phối hợp quản lý Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình | Sở Công Thương | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý II | Quy chế |
| |
18 | Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển các hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Công Thương | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý IV | Kế hoạch |
| |
19 | Quyết định kiện toàn Ban chỉ đạo Hội nhập quốc tế tỉnh | Sở Công Thương | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý I | Quyết định |
| |
20 | Phê duyệt thứ tự ưu tiên các phụ tải cung cấp điện | Sở Công Thương | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý II | Quyết định |
| |
21 | Hội chợ Thương mại - Du lịch Quốc tế Ninh Bình 2021 | Sở Công Thương | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý IV | Quyết định |
| |
22 | Công bố địa điểm được tổ chức hội chợ triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên năm 2022 | Sở Công Thương | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý IV | Quyết định |
| |
23 | Báo cáo tình hình thực hiện Chỉ thị 26/CT-TTg ngày 04/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh hội nhập Kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn | Sở Công Thương | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý IV | Báo cáo |
| |
24 | Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý I | Quyết định |
| |
25 | Phê duyệt Kế hoạch định giá đất năm 2021 | Sở Tài nguyên và Môi trường | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý I | Quyết định |
| |
26 | Phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021 - 2030 | Sở Tài nguyên và Môi trường | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý II | Quyết định |
| |
27 | Phê duyệt kết quả thống kê đất đai năm 2020 tỉnh Ninh Bình | Sở Tài nguyên và Môi trường | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý II | Quyết định |
| |
28 | Phê duyệt nhiệm vụ khảo sát, lập quy hoạch KCN Kim Sơn | BQL các KCN | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý I | Quyết định |
| |
29 | Phê duyệt nhiệm vụ khảo sát, lập quy hoạch điều chỉnh mở rộng KCN Phúc Sơn | BQL các KCN | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý IV | Quyết định |
| |
30 | Phê duyệt nhiệm vụ khảo sát, lập quy hoạch điều chỉnh mở rộng KCN Gián Khẩu | BQL các KCN | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý IV | Quyết định |
| |
31 | Điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030 tầm nhìn đến 2050 | Sở Xây dựng | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý IV | Quyết định | Thời gian cụ thể theo chủ trương thực hiện của Thủ tướng Chính phủ | |
32 | Điều chỉnh Quy hoạch phân khu các khu vực 1-1A, 1-3A, 1-3B, 1- 3C trong quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Xây dựng | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý IV | Quyết định |
| |
33 | Quy hoạch phân khu khu vực trung tâm Ninh Vân (khu 4-2) trong quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 | Sở Xây dựng | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý IV | Quyết định |
| |
34 | Xây dựng chỉ số giá xây dựng năm 2021 | Sở Xây dựng | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý I, II, III, IV | Quyết định |
| |
35 | Kế hoạch phát triển Vật liệu xây dựng tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021 - 2030, định hướng đến 2050 | Sở Xây dựng | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý IV | Quyết định |
| |
36 | Quy hoạch chung đô thị Gián Khẩu đến năm 2035, tầm nhìn đến 2050 | Sở Xây dựng | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý IV | Quyết định |
| |
37 | Quy hoạch phân khu xây dựng các khu vực thuộc Quần thể Danh thắng Tràng An (các khu 3-1, 3-2, 3-3) trong Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Du lịch | PCT Trần Song Tùng | Quý III | Quyết định |
| |
38 | Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021 | Sở Xây dựng | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý I | Quyết định |
| |
39 | Bàn giao cho tỉnh Ninh Bình hạng mục giải phân cách cứng Km12- Km17 thuộc Dự án QL1 tránh TP Ninh Bình để quản lý, khai thác và bảo trì | Sở Giao thông Vận tải | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý IV | Quyết định |
| |
40 | Bàn giao hạng mục chiếu sáng khu cực vòng xuyến nút giao Mai Sơn (thuộc dự án kết nối cao tốc) nằm trên trên tuyến QL1 tránh cho tỉnh Ninh Bình để quản lý, khai thác và bảo trì | Sở Giao thông Vận tải | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý I, II | Quyết định |
| |
41 | Phê duyệt Báo cáo KTKT công tác khảo sát; công bố luồng các tuyến sông địa phương | Sở Giao thông Vận tải | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý II | Quyết định |
| |
42 | Bàn giao dự án QL1 tránh thành phố Ninh Bình (DT.477 kéo dài) cho Bộ GTVT quản lý, bảo trì | Sở Giao thông Vận tải | PCT Nguyễn Cao Sơn | Quý IV | Quyết định |
| |
B | LĨNH VỰC VĂN HÓA - XÃ HỘI; CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN (67) |
|
|
|
|
| |
1 | Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh ở người năm 2021 | Sở Y tế | PCT Tống Quang Thìn | Quý I | Kế hoạch |
| |
2 | Đề án Đảm bảo Tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS thực hiện chấm dứt bệnh AIDS vào năm 2030 trên địa bàn tỉnh | Sở Y tế | PCT Tống Quang Thìn | Tháng 4 | Đề án |
| |
3 | Kế hoạch triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Y tế | PCT Tống Quang Thìn | Quý I | Kế hoạch |
| |
4 | Kế hoạch cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Y tế | PCT Tống Quang Thìn | Quý I | Kế hoạch |
| |
5 | Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững năm 2021 | Sở LĐTB&XH | PCT Tống Quang Thìn | Tháng 5 | Kế hoạch |
| |
6 | Quyết định phân bổ vốn Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững năm 2021 hên địa bàn tỉnh Ninh Bình | Sở LĐTB&XH | PCT Tống Quang Thìn | Tháng 4 | Quyết định |
| |
7 | Kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình năm 2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình | Sở LĐTB&XH | PCT Tống Quang Thìn | Tháng 8 | Kế hoạch |
| |
8 | Quyết định phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình năm 2021 | Sở LĐTB&XH | PCT Tống Quang Thìn | Tháng 12 | Quyết định |
| |
9 | Thăm, tặng quà Người có công dịp Tết Nguyên đán năm 2022 | Sở LĐTB&XH | PCT Tống Quang Thìn | Tháng 12 | Kế hoạch |
| |
10 | Phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án xây dựng Trung tâm phát thanh truyền hình của tỉnh tại phường Ninh Khánh trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn, giai đoạn đoạn 2021 - 2025 | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | PCT Tống Quang Thìn | Quý II | Quyết định |
| |
11 | Phê duyệt Đề án truyền dẫn phát sóng kênh truyền hình Ninh Bình trên vệ tinh và phát sóng theo tiêu chuẩn HD trên các hạ tầng (truyền hình cáp, vệ tinh, số mặt đất, internet...) | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | PCT Tống Quang Thìn | Quý II | Quyết định |
| |
12 | Kế hoạch ứng dụng CNTT, xây dựng Chính quyền số năm 2021 | Sở Thông tin và Truyền thông | PCT Tống Quang Thìn | Tháng 1 | Kế hoạch |
| |
13 | Kiến trúc ICT đô thị thông minh tỉnh Ninh Bình phiên bản 1.0 | Sở Thông tin và Truyền thông | PCT Tống Quang Thìn | Tháng 6 | Quyết định |
| |
14 | Kiến trúc Chính quyền điện tử phiên bản 2.0 | Sở Thông tin và Truyền thông | PCT Tống Quang Thìn | Tháng 01 | Quyết định |
| |
15 | Quy chế quản lý Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh Ninh Bình | Sở Thông tin và Truyền thông | PCT Tống Quang Thìn | Quý II | Quyết định |
| |
16 | Kế hoạch công tác thông tin đối ngoại tỉnh Ninh Bình năm 2022 | Sở Thông tin và Truyền thông | PCT Tống Quang Thìn | Tháng 12 | Kế hoạch |
| |
17 | Quyết định ban hành Danh mục Dữ liệu mở tỉnh Ninh Bình | Sở Thông tin và Truyền thông | PCT Tống Quang Thìn | Tháng 9 | Quyết định |
| |
18 | Phê duyệt danh mục tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN năm 2021 | Sở Khoa học và Công nghệ | PCT Tống Quang Thìn | Quý III | Quyết định |
| |
19 | Kế hoạch triển khai, thực hiện Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Thủ tướng Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | PCT Tống Quang Thìn | Quý III | Kế hoạch |
| |
20 | Phê duyệt danh mục và phân bổ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ cho các đề tài, dự án năm 2021 | Sở Khoa học và Công nghệ | PCT Tống Quang Thìn | Quý IV | Quyết định |
| |
21 | Quyết định công nhận và khen thưởng sáng kiến cấp tỉnh năm 2021 | Sở Khoa học và Công nghệ | PCT Tống Quang Thìn | Quý IV | Quyết định |
| |
22 | Quyết định phê duyệt Kế hoạch kiểm tra việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan HCNN của tỉnh năm 2021 | Sở Khoa học và Công nghệ | PCT Tống Quang Thìn | Quý IV | Quyết định |
| |
23 | Kế hoạch tổ chức Hội thảo quốc tế về nghệ thuật hát Xẩm lần thứ II | Sở Văn hóa và Thể thao | PCT Tống Quang Thìn | Quý I | Kế hoạch |
| |
24 | Kế hoạch thực hiện Đề án đổi mới, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động Bảo tàng gắn với phát triển du lịch tỉnh Ninh Bình. | Sở Văn hóa và Thể thao | PCT Tống Quang Thìn | Quý I | Kế hoạch |
| |
25 | Kế hoạch nghiên cứu, sản xuất phim hoạt hình "Danh nhân Ninh Bình" giai đoạn 2021-2023 | Sở Văn hóa và Thể thao | PCT Tống Quang Thìn | Quý I | Kế hoạch |
| |
26 | Kế hoạch tổ chức cuộc thi Người đẹp Hoa Lư 2021 | Sở Văn hóa và Thể thao | PCT Tống Quang Thìn | Quý I | Kế hoạch |
| |
27 | Kế hoạch tổng thể quản lý, bảo tồn và phát huy giá trị khu di tích quốc gia đặc biệt Núi Non nước, thành phố Ninh Bình | Sở Văn hóa và Thể thao | PCT Tống Quang Thìn | Quý III | Kế hoạch |
| |
28 | Kế hoạch kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025 | Sở Văn hóa và Thể thao | PCT Tống Quang Thìn | Quý IV | Kế hoạch |
| |
29 | Kế hoạch bảo tồn và phát huy giá trị Lễ hội làng Bình Hải, xã Yên Nhân, huyện Yên Mô | Sở Văn hóa và Thể thao | PCT Tống Quang Thìn | Quý IV | Kế hoạch |
| |
30 | Kế hoạch phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2026 | Sở Văn hóa và Thể thao | PCT Tống Quang Thìn | Quý IV | Quyết định | Thay thế Kế hoạch số 64/KH-UBND ngày 7/6/2017 | |
31 | Kế hoạch nghiên cứu, xuất bản các tài liệu về di sản văn hóa Ninh Bình | Sở Văn hóa và Thể thao | PCT Tống Quang Thìn | Quý IV | Kế hoạch |
| |
32 | Kế hoạch tổ chức Lễ hội Hoa Lư năm 2022 | Sở Văn hóa và Thể thao | PCT Tống Quang Thìn | Quý III | Kế hoạch |
| |
33 | Quy hoạch khảo cổ học tỉnh Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 | Sở Văn hóa và Thể thao | PCT Tống Quang Thìn | Quý IV | Đề án |
| |
34 | Quy hoạch quảng cáo ngoài trời tỉnh Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 | Sở Văn hóa và Thể thao | PCT Tống Quang Thìn | Quý IV | Đề án |
| |
35 | Kế hoạch thực hiện Chiến lược văn hóa đối ngoại năm năm 2021 tỉnh Ninh Bình | Sở Văn hóa Thể thao | PCT Tống Quang Thìn | Quý I | Kế hoạch | theo QĐ số 210/QĐ-TTg ngày 08/02/2015 của TTg-CP | |
36 | Kế hoạch tổ chức năm Du lịch Quốc gia 2021 | Sở Du lịch | PCT Trần Song Tùng | Quý I | Kế hoạch |
| |
37 | Kế hoạch tổ chức Tuần du lịch Ninh Bình năm 2021 | Sở Du lịch | PCT Trần Song Tùng | Quý II | Kế hoạch |
| |
38 | Kế hoạch quản lý Di sản Văn hóa và Thiên nhiên thế giới Quần thể Danh thắng Tràng An theo kiến nghị của UNESCO | Sở Du lịch | PCT Trần Song Tùng | Quý III | Kế hoạch |
| |
39 | Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch chung xây dựng Quần thể Danh thắng Tràng An | Sở Du lịch | PCT Trần Song Tùng | Quý II | Quyết định |
| |
40 | Kế hoạch tổ chức Lễ Bế mạc Năm du lịch Quốc gia 2021 | Sở Du lịch | PCT Trần Song Tùng | Quý III | Kế hoạch |
| |
41 | Kế hoạch tổ chức kỳ thi THPT Quốc gia năm 2021 | Sở Giáo dục và Đào tạo | PCT Tống Quang Thìn | Quý II | Kế hoạch |
| |
42 | Quyết định ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Bình | Sở Giáo dục và Đào tạo | PCT Tống Quang Thìn | Quý III | Quyết định |
| |
43 | Chỉ thị về nhiệm vụ trọng tâm công tác giáo dục và đào tạo tỉnh Ninh Bình năm học 2021-2022 | Sở Giáo dục và Đào tạo | PCT Tống Quang Thìn | Quý III | Chỉ thị |
| |
44 | Quyết định phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2021 - 2022 tỉnh Ninh Bình | Sở Giáo dục và Đào tạo | PCT Tống Quang Thìn | Quý IV | Quyết định |
| |
45 | Xây dựng Danh mục Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội; Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước (nếu có phân cấp) | Sở Tư pháp | PCT Trần Song Tùng | Tháng 01 | Danh mục | Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ | |
46 | Xây dựng Danh mục Quyết định của UBND tỉnh quy định chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội; Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước (nếu có phân cấp) | Sở Tư pháp | PCT Trần Song Tùng | Tháng 01 | Danh mục | Điểm b Khoản 3 Điều 28 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ | |
47 | Xây dựng Kế hoạch kiểm tra văn bản trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp | PCT Trần Song Tùng | Tháng 01 | Kế hoạch | Điểm a Khoản 3 Điều 185 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ | |
48 | Xây dựng Quyết định công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh hết hiệu lực năm 2020 | Sở Tư pháp | PCT Trần Song Tùng | Tháng 01 | Quyết định | Khoản 3 Điều 139 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ | |
49 | Xây dựng Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2021 | Sở Tư pháp | PCT Trần Song Tùng | Tháng 01 | Kế hoạch | Khoản 1 Điều 13 Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ | |
50 | Triển khai công tác phổ biến giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2021 | Sở Tư pháp | PCT Trần Song Tùng | Quý I | Kế hoạch |
| |
51 | Kế hoạch thực hiện công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật năm 2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình | Sở Tư pháp | PCT Trần Song Tùng | Tháng 01 | Quyết định |
| |
52 | Kiểm tra liên ngành việc thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính và công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2021 | Sở Tư pháp | PCT Trần Song Tùng | Quý I, II | Quyết định |
| |
53 | Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường công tác PBGDPL tại một số địa bàn trọng điểm về vi phạm pháp luật giai đoạn 2017-2021” năm 2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình | Sở Tư pháp | PCT Trần Song Tùng | Quý II | Kế hoạch |
| |
54 | Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên cơ sở giai đoạn 2019-2022” năm 2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình | Sở Tư pháp | PCT Trần Song Tùng | Quý II | Kế hoạch |
| |
55 | Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021” năm 2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình | Sở Tư pháp | PCT Trần Song Tùng | Quý II | Kế hoạch |
| |
56 | Tổ chức Cuộc thi Báo cáo viên tuyên truyền viên pháp luật giỏi về pháp luật phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình | Sở Tư pháp | PCT Trần Song Tùng |
| Kế hoạch | Thời gian cụ thể theo hướng dẫn của Bộ TP | |
57 | Kế hoạch công tác văn thư, lưu trữ năm 2021 | Sở Nội vụ | PCT Tống Quang Thìn | Quý I | Kế hoạch |
| |
58 | Quyết định Công bố chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành UBND cấp huyện năm 2020 | Sở Nội vụ | PCT Tống Quang Thìn | Quý II | Quyết định |
| |
59 | Quyết định ban hành Quy chế tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình thay thế Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 09/7/2014 của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | PCT Tống Quang Thìn | Quý III | Quyết định |
| |
60 | Kế hoạch Cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2022 | Sở Nội vụ | PCT Tống Quang Thìn | Quý IV | Kế hoạch |
| |
61 | Ban hành Kế hoạch thực hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Nội vụ | PCT Tống Quang Thìn | Quý IV | Kế hoạch |
| |
62 | Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Nội vụ | PCT Tống Quang Thìn | Quý IV | Kế hoạch |
| |
63 | Quyết định ban hành kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh | PCT Tống Quang Thìn | Tháng 01 | Quyết định |
| |
64 | Kế hoạch hoạt động đối ngoại năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh | PCT Tống Quang Thìn | Tháng 01 | Kế hoạch |
| |
65 | Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Ninh Bình năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh | PCT Tống Quang Thìn | Tháng 9 | Quyết định |
| |
66 | Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh | PCT Tống Quang Thìn | Tháng 9 | Báo cáo |
| |
67 | Báo cáo kết quả công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2021. | Văn phòng UBND tỉnh | PCT Tống Quang Thìn | Tháng 12 | Báo cáo |
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 210/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chiến lược văn hóa đối ngoại của Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 7Nghị định 13/2019/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 8Nghị định 55/2019/NĐ-CP về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 9Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 194/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
- 12Quyết định 43/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- 13Quyết định 766/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 14Nghị quyết 100/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 tỉnh Ninh Bình
- 15Kế hoạch 64/KH-UBND năm 2017 về phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2017-2021
Quyết định 26/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2021 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- Số hiệu: 26/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/01/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Phạm Quang Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra