Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2023/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 19 tháng 9 năm 2023 |
SỬA ĐỔI ĐIỂM B, ĐIỂM C KHOẢN 2 ĐIỀU 5 QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ, TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN 2021- 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 42/2022/QĐ-UBND NGÀY 25/10/2022 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 297/TTr-SKH ngày 14 tháng 9 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi điểm b, điểm c khoản 2 Điều 5 của Quy định một số nội dung về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 42/2022/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, như sau:
“b) Thẩm định dự án:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng thẩm định dự án, kế hoạch liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, do các cơ quan đơn vị cấp tỉnh làm chủ đầu tư và bộ phận giúp việc cho Hội đồng. Thành phần
Hội đồng: Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm Chủ tịch Hội đồng; các thành viên là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án, kế hoạch liên kết, lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các sở, ngành, đơn vị liên quan và chuyên gia độc lập hoặc các thành phần khác (nếu cần thiết).
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành lập Hội đồng thẩm định dự án, kế hoạch liên kết trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, do các cơ quan đơn vị cấp tỉnh làm chủ đầu tư và bộ phận giúp việc cho Hội đồng. Thành phần Hội đồng: Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm Chủ tịch Hội đồng; các thành viên là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án, kế hoạch liên kết, lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các sở, ngành, đơn vị liên quan và chuyên gia độc lập hoặc các thành phần khác (nếu cần thiết).
Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định dự án, kế hoạch liên kết do Ủy ban nhân dân cấp huyện làm chủ đầu tư và cơ quan, đơn vị, bộ phận giúp việc cho Hội đồng. Thành phần Hội đồng: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện làm Chủ tịch Hội đồng; các thành viên là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có dự án, kế hoạch liên kết, lãnh đạo phòng Tài chính - Kế hoạch, phòng, ban, đơn vị liên quan trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và chuyên gia độc lập hoặc các thành phần khác (nếu cần thiết).
c) Phê duyệt dự án:
Thực hiện theo điểm d khoản 3 Điều 21 Nghị định 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ được sửa đổi tại khoản 12, Điều 1, Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng sở, ban, ngành trực thuộc phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết thuộc phạm vi quản lý cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng phòng, ban trực thuộc quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết thuộc phạm vi quản lý cấp huyện.
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 19 tháng 9 năm 2023.
2. Quy định chuyển tiếp
a) Đối với các dự án/kế hoạch đã có kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định nhưng chưa phê duyệt dự án/kế hoạch thì thực hiện thẩm định bổ sung và phê duyệt theo quy định tại điểm c, điểm d khoản 3, Điều 21 Nghị định 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12, Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ và quy định tại Quyết định này;
b) Đối với các dự án/kế hoạch đã có quyết định phê duyệt thì được tiếp tục áp dụng theo quyết định đã phê duyệt. Trường hợp có sửa đổi, bổ sung đối với dự án/kế hoạch hoặc phần dự án/kế hoạch đã được phê duyệt nhưng chưa quyết toán thì thực hiện thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định tại điểm c, điểm d, khoản 3, Điều 21, Nghị định 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12, Điều 01 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ và quy định tại Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 231/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022, đã phê duyệt tại Nghị quyết 88/NQ-HĐND do tỉnh Sơn La ban hành
- 2Nghị quyết 230/NQ-HĐND năm 2023 về phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương thực hiện Tiểu dự án 1, Dự án 4 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do tỉnh Sơn La ban hành
- 3Kế hoạch 6065/KH-UBND năm 2023 hành động thực hiện nội dung "Cải thiện dinh dưỡng" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Quyết định 20/2023/QĐ-UBND về danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 38/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân công, phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 30/2022/QĐ-UBND
- 6Quyết định 17/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025, trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 20/2022/QĐ-UBND
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 6Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 7Nghị quyết 231/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022, đã phê duyệt tại Nghị quyết 88/NQ-HĐND do tỉnh Sơn La ban hành
- 8Nghị quyết 230/NQ-HĐND năm 2023 về phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương thực hiện Tiểu dự án 1, Dự án 4 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do tỉnh Sơn La ban hành
- 9Kế hoạch 6065/KH-UBND năm 2023 hành động thực hiện nội dung "Cải thiện dinh dưỡng" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 10Quyết định 20/2023/QĐ-UBND về danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 11Quyết định 38/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân công, phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 30/2022/QĐ-UBND
- 12Quyết định 17/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025, trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 20/2022/QĐ-UBND
Quyết định 26/2023/QĐ-UBND sửa đổi Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều 5 Quy định nội dung về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 42/2022/QĐ-UBND
- Số hiệu: 26/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/09/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Hoàng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra