- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 55/2023/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 231/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 04 tháng 10 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính về quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 136/TTr-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 422/BC-DT ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Ban Dân tộc của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
- Dự toán kinh phí thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 4, Tiểu dự án 1 - Dự án 6, Dự án 7, đã phê duyệt tại Nghị quyết số 88/NQ-HĐND ngày 29/6/2022 của HĐND tỉnh; Quyết định số 1337/QĐ-UBND ngày 1337/QĐ-UBND ngày 01/7/2022, Quyết định số 2402/QĐ-UBND ngày 15/11/2022 của UBND tỉnh, số tiền 19.012,3188 triệu đồng.
- Dự toán đề nghị điều chỉnh: 9.310,5708 triệu đồng. Trong đó:
+ Điều chỉnh giảm 9.310,5708 triệu đồng, của 3 cơ quan đơn vị cấp tỉnh, và 5 huyện.
+ Điều chỉnh tăng 9.310,5708 triệu đồng từ nguồn điều chỉnh giảm, cho 4 cơ quan đơn vị cấp tỉnh, và 11 huyện.
- Dự toán kinh phí thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 4, Tiểu dự án 1 - Dự án 6, Dự án 7 sau điều chỉnh: 19.012,3188 triệu đồng.
(Có phụ lục số 01 kèm theo)
2. Chương trình mục tiêu quốc gia 1719
- Dự toán kinh phí thực hiện Tiểu dự án 1, Tiểu dự án 2 - Dự án 5, giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo, đã phê duyệt tại Nghị quyết số 88/NQ-HĐND ngày 29/6/2022 của HĐND tỉnh; Quyết định số 1337/QĐ-UBND ngày 1337/QĐ-UBND ngày 01/7/2022 của UBND tỉnh, số tiền 19.710 triệu đồng.
- Dự toán đề nghị điều chỉnh: 3.510 triệu đồng. Trong đó:
+ Điều chỉnh giảm 3.510 triệu đồng, thực hiện Tiểu dự án 2 - Dự án 5.
+ Điều chỉnh tăng 3.510 triệu đồng từ nguồn điều chỉnh giảm, thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 5.
- Dự toán kinh phí sau điều chỉnh: 19.710 triệu đồng (Tiểu dự án 1 - Dự án 5)
(Có phụ lục số 02 kèm theo)
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XV, Kỳ họp chuyên đề thứ mười bốn thông qua ngày 04 tháng 10 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO NĂM 2022
(Kèm Nghị quyết số 231/NQ-HĐND ngày 04 tháng 10 năm 2023 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Đơn vị | Dự toán đã phê duyệt tại Nghị quyết số 88/NQ-HĐND ngày 29/6/2022 (1) | Trong đó | Dự toán điều chính | Dự toán sau điều chỉnh | Trong đó | |||||||||
Tiểu dự án 1 - Dự án 4 | Tiểu dự án 1 - Dự án 6 | Dự án 7 | Tăng | Giảm | Tiểu dự án 1 - Dự án 4 | Tiểu dự án 1 - Dự án 6 | Dự án 7 | ||||||||
Tiểu dự án 1 - Dự án 4 | Tiểu dự án 1 - Dự án 6 | Dự án 7 | Tiểu dự án 1 - Dự án 4 | Tiểu dự án 1 - Dự án 6 | Dự án 7 | ||||||||||
|
| 19.012,3188 | 13.927,8773 | 3.311 | 1.773,4415 | 6.816,4425 | 1.312 | 1.182,1283 | 6.816,4425 | 1.312 | 1.182,1283 | 19.012,3188 | 13.927,8773 | 3.311 | 1.773,4415 |
I | Cấp tỉnh | 15.729,489 | 12.830 | 1.999 | 900 | 641,9386 | 1.312 | - | 6.229,4425 | - | 811,817 | 10.642,1682 | 7.242,4961 | 3.311 | 88,6721 |
II | Cấp huyện | 3.282,8298 | 1.097,8773 | 1.312 | 872,95 | 6.174,5039 | - | 1.182,1283 | 587,00 | 1.312 | 370,31 | 8.370,1506 | 6.685,38 | 0 | 1.684,7694 |
1 | Thành phố | 1.018,8900 | 587 | 209 | 222,890 |
|
|
| 587 | 209 | 222,89 | - | - | - | - |
2 | Huyện Thuận Châu | 584,7223 | 339,4173 | 0 | 245,305 | 482,7692 |
| 45,4770 |
|
|
| 1.112,9685 | 822,1865 | - | 290,7820 |
3 | Huyện Mai Sơn | - | - | - | - | 613,8497 |
| 154,3065 |
|
|
| 768,1562 | 613,8497 | - | 154,3065 |
4 | Huyện Yên Châu | - | - | - | - | 548,7444 |
| 128,1600 |
|
|
| 676,9044 | 548,7444 | - | 128,1600 |
5 | Huyện Mộc Châu | - | - | - | - | 502,2407 |
| 83,797 |
|
|
| 586,0377 | 502,2407 | - | 83,7970 |
6 | Huyện Phù Yên | 165,0400 | 165,04 | - | - | 541,8172 |
| 222,8871 |
|
|
| 929,7443 | 706,8572 | - | 222,8871 |
7 | Huyện Bắc Yên | 408,2240 | 6,42 | 383 | 18,804 | 570,2267 |
| 126,0726 |
| 383 |
| 721,5233 | 576,6467 | - | 144,8766 |
8 | Huyện Mường La | 202,4270 | - | 0 | 202,427 | 613,8497 |
|
|
|
| 57,5504 | 758,7263 | 613,8497 | - | 144,8766 |
9 | Huyện Quỳnh Nhai | 431,5265 | - | 248 | 183,5265 | 520,8422 |
|
|
| 248 | 89,871 | 614,4977 | 520,8422 | - | 93,6555 |
10 | Huyện Sông Mã | 472,0000 | - | 472 | 0 | 669,6542 |
| 178,3097 |
| 472 |
| 847,9639 | 669,6542 | - | 178,3097 |
11 | Huyện Sốp Cộp | - | - | - | - | 543,164 |
| 124,8168 |
|
|
| 667,9808 | 543,1640 | - | 124,8168 |
12 | Huyện Vân Hồ | - | - | - | - | 567,3459 |
| 118.3016 |
|
|
| 685,6475 | 567,3459 | - | 118,3016 |
Ghi chú:
(1) Cấp tỉnh: Đã được chuyển nguồn sang năm 2023 lại Công văn số 882/STC-QLNS ngày 16/3/2023 của Sở Tài chính; cấp huyện: Thực hiện chuyển nguồn theo văn bản hạch toán của cơ quan tài chính các huyện, thành phố
(2) Giao UBND tỉnh quyết định phân bổ chi tiết đối với các đơn vị dự toán cấp tỉnh
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BẰNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2022
(Kèm Nghị quyết số 231/NQ-HĐND ngày 04 tháng 10 năm 2023 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Đơn vị | Dự toán kinh phí được sử dụng1 | Trong đó | Dự toán kinh phí điều chỉnh | Dự toán kinh phí sau điều chỉnh | Trong đó | Ghi chú | |||
Tiểu dự án 1 - Dự án 5 | Tiểu dự án 2 - Dự án 5 | Điều chỉnh tăng | Điều chỉnh giảm | Tiểu dự án 1 - Dự án 5 | Tiểu dự án 2 - Dự án 5 | |||||
Tiểu dự án 1 - Dự án 5 | Tiểu dự án 2 - Dự án 5 | |||||||||
| Tổng cộng | 19.710 | 16.200 | 3.510 | 3.510 | 3.510 | 19.710 | 19.710 | - |
|
1 | Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh | 19.710 | 16.200 | 3.510 | 3.510 | 3.510 | 19.710 | 19.710 | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Đã chuyển nguồn sang năm 2023 theo Công văn số 882/STC-QLNS ngày 16/3/2022 của Sở Tài chính
- 1Quyết định 1646/QĐ-UBND điều chỉnh danh mục, kế hoạch vốn đầu tư phát triển (nguồn vốn tỉnh) và vốn Chương trình mục tiêu quốc gia (nguồn sự nghiệp) năm 2015 do tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2023 về điều chỉnh phương án phân bổ kế hoạch vốn sự nghiệp từ ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND quy định về cơ chế lồng ghép nguồn vốn sự nghiệp giữa các chương trình mục tiêu quốc gia, giữa các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Quyết định 26/2023/QĐ-UBND sửa đổi Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều 5 Quy định nội dung về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 42/2022/QĐ-UBND
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 1646/QĐ-UBND điều chỉnh danh mục, kế hoạch vốn đầu tư phát triển (nguồn vốn tỉnh) và vốn Chương trình mục tiêu quốc gia (nguồn sự nghiệp) năm 2015 do tỉnh Bình Định ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2023 về điều chỉnh phương án phân bổ kế hoạch vốn sự nghiệp từ ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 8Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND quy định về cơ chế lồng ghép nguồn vốn sự nghiệp giữa các chương trình mục tiêu quốc gia, giữa các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9Thông tư 55/2023/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 26/2023/QĐ-UBND sửa đổi Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều 5 Quy định nội dung về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 42/2022/QĐ-UBND
Nghị quyết 231/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022, đã phê duyệt tại Nghị quyết 88/NQ-HĐND do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 231/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 04/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Nguyễn Thái Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực