Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2020/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 16 tháng 5 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH THẨM QUYỀN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG; ĐIỀU KIỆN VỀ DIỆN TÍCH PHÒNG MÁY ĐỐI VỚI ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG; THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẠI LÝ INTERNET VÀ ĐIỂM TRUY NHẬP INTERNET CÔNG CỘNG KHÔNG CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 tháng 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 763/TTr-STTTT ngày 05 tháng 5 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động; điều kiện về diện tích phòng máy đối với điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; thời gian hoạt động của đại lý internet và điểm truy nhập internet công cộng không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020.
Quyết định này thay thế Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc ban hành Quy định về quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; thời gian hoạt động của đại lý internet và điểm truy nhập internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
THẨM QUYỀN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG; ĐIỀU KIỆN VỀ DIỆN TÍCH PHÒNG MÁY ĐỐI VỚI ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG; THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẠI LÝ INTERNET VÀ ĐIỂM TRUY NHẬP INTERNET CÔNG CỘNG KHÔNG CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này quy định về thẩm quyền cấp (bao gồm cả việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi) Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động; điều kiện về diện tích phòng máy đối với điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; thời gian hoạt động của đại lý internet và điểm truy nhập internet công cộng không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
1. Sở Thông tin và Truyền thông.
2. Công an tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
4. Các chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, chủ điểm truy nhập internet công cộng; các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Thẩm quyền cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động đối với điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì thực hiện việc thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động đối với điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng thuộc địa bàn quản lý.
Điều 4. Điều kiện về diện tích phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
1. Tổng diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại khu vực thành phố Lạng Sơn tối thiểu đạt 50 m2.
2. Tổng diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại khu vực thị trấn thuộc các huyện tối thiểu đạt 40 m2.
3. Tổng diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại các khu vực còn lại tối thiểu đạt 30 m2.
Điều 5. Thời gian hoạt động của đại lý internet và điểm truy nhập internet công cộng không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
1. Đại lý internet và điểm truy nhập internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử được hoạt động từ 08 giờ đến 22 giờ hàng ngày.
2. Điểm truy nhập internet công cộng tại khách sạn, nhà hàng, bến tàu, bến xe, quán cà phê và điểm công cộng khác không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử được hoạt động theo giờ mở, đóng cửa của địa điểm.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này; tuyên truyền phổ biến văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động của điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
b) Công khai trên Trang thông tin điện tử của Sở: danh sách các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng được cấp và bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh; danh sách các trò chơi G1 đã được phê duyệt nội dung, kịch bản và danh sách các trò chơi G1 đã bị thu hồi quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản;
b) Thông báo cho các chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn danh sách các trò chơi G1 đã được phê duyệt nội dung, kịch bản và danh sách các trò chơi G1 đã bị thu hồi quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản;
d) Chủ trì và phối hợp với Công an tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện trong việc quản lý, thanh tra, kiểm tra, thống kê, báo cáo tình hình hoạt động của điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn. Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
đ) Hướng dẫn Công an tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Quyết định này.
2. Công an tỉnh
a) Chỉ đạo các phòng nghiệp vụ liên quan và Công an các huyện, thành phố phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện công tác quản lý hoạt động cung cấp, sử dụng dịch vụ internet, trò chơi điện tử trên mạng tại các điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại địa phương.
b) Hướng dẫn, kiểm tra, xử lý vi phạm tại các điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại địa phương trong hoạt động và thực hiện các quy định về phòng cháy chữa cháy, phòng chống các hành vi vi phạm pháp luật.
c) Định kỳ trước ngày 10 tháng 12 hàng năm báo cáo công tác quản lý, kiểm tra, xử lý đối với điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo thẩm quyền.
b) Công khai trên Trang thông tin điện tử của Uỷ ban nhân dân cấp huyện danh sách các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng được cấp và bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn.
c) Hàng năm, xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra định kỳ và đột xuất các điểm truy nhập internet công cộng, điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
d) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về quản lý internet, trò chơi điện tử và các nội dung của Quy định này cho các chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, điểm truy nhập internet công cộng, các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn quản lý.
đ) Chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định tại Quyết định này trên địa bàn quản lý; định kỳ trước ngày 10 tháng 12 hằng năm gửi báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định./.
- 1Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; Thời gian hoạt động của đại lý internet và điểm truy nhập internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 07/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 33/2015/QĐ-UBND
- 4Quyết định 08/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý hoạt động đối với điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, điểm truy nhập Internet công cộng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu kèm theo Quyết định 10/2018/QĐ-UBND
- 5Quyết định 54/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6Quyết định 29/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 06/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 8Quyết định 32/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 9Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt và công bố danh mục kiểm kê di tích trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 1Luật viễn thông năm 2009
- 2Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
- 3Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 27/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
- 6Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7Quyết định 07/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 33/2015/QĐ-UBND
- 8Quyết định 08/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý hoạt động đối với điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, điểm truy nhập Internet công cộng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu kèm theo Quyết định 10/2018/QĐ-UBND
- 9Quyết định 54/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 10Quyết định 29/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 11Quyết định 06/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 12Quyết định 32/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 13Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt và công bố danh mục kiểm kê di tích trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 26/2020/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động; điều kiện về diện tích phòng máy đối với điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; thời gian hoạt động của đại lý internet và điểm truy nhập internet công cộng không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 26/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/05/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Nguyễn Long Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra