Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2015/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 08 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH HỒ SƠ, KIỂM TRA THỰC TẾ VÀ CẤP, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG; THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẠI LÝ INTERNET VÀ ĐIỂM TRUY NHẬP INTERNET CÔNG CỘNG CỦA DOANH NGHIỆP KHÔNG CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 741/TTr-STTTT ngày 23 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; Thời gian hoạt động của đại lý internet và điểm truy nhập internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 04/7/2009 của UBND tỉnh quy định thời gian mở, đóng cửa kinh doanh của đại lý internet trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH HỒ SƠ, KIỂM TRA THỰC TẾ VÀ CẤP, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG; THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẠI LÝ INTERNET, ĐIỂM TRUY NHẬP INTERNET CÔNG CỘNG CỦA DOANH NGHIỆP KHÔNG CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2015/QĐ-UBND ngày tháng 01 năm 2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; Thời gian hoạt động của đại lý internet và điểm truy nhập internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Quy định này áp dụng đối với đại lý internet; điểm truy nhập internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Điều kiện hoạt động của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
1. Quy định về tổng diện tích tối thiểu các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh:
a) Khu vực thành phố Lạng Sơn: 50m2;
b) Khu vực thị trấn: 40m2;
c) Các khu vực còn lại: 30m2.
2. Các điều kiện hoạt động khác của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo quy định tại Khoản 2, Điều 35 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng (sau đây gọi tắt là Nghị định 72/2013/NĐ-CP).
Điều 3. Thẩm quyền cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện) là cơ quan có thẩm quyền cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn.
Điều 4. Quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế
1. Nộp hồ sơ
a) Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 8, 9, 10 Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông, gửi trực tiếp hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ tới Bộ phận tiếp nhận và trả lại kết quả của UBND cấp huyện.
b) Nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: tiến hành tiếp nhận, vào sổ theo dõi, lập biên nhận.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp từ chối, thì có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân biết.
2. Thành lập đoàn kiểm tra thực tế
a) Đối với trường hợp xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng: UBND cấp huyện thành lập đoàn để kiểm tra, đánh giá thực tế điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sau khi nhận được đủ hồ sơ, tài liệu theo quy định. Đoàn kiểm tra, đánh giá bao gồm các thành viên là đại diện các cơ quan chuyên môn có liên quan và UBND các xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã) nơi đề nghị cấp giấy chứng nhận.
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra, đánh giá thực tế tại điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
b) Đối với trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại giấy chứng nhận: không thành lập đoàn kiểm tra thực tế, chỉ thẩm định hồ sơ của tổ chức, cá nhân.
3. Nội dung đánh giá
Đánh giá sự phù hợp của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng so với các điều kiện quy định tại Khoản 2, Điều 35 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng và các quy định ban hành kèm theo Quyết định này.
4. Kết quả đánh giá
Kết quả đánh giá được lập thành biên bản, có ghi đầy đủ các nội dung và chữ ký xác nhận của các thành phần liên quan. Trong quá trình đánh giá, các điều kiện chưa phù hợp với quy định tại Khoản 2, Điều 35, Nghị định số 72/2013/NĐ-CP của Chính phủ và quy định tại Quyết định này phải được thể hiện đầy đủ vào biên bản.
Trường hợp đại diện tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng không đồng ý với kết quả đánh giá của đoàn, thì có quyền ghi kiến nghị của mình vào cuối biên bản trước khi ký tên, đóng dấu xác nhận (nếu là tổ chức). Biên bản đánh giá vẫn có giá trị pháp lý trong trường hợp đại diện tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận từ chối ký tên, xác nhận vào biên bản.
5. Cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
UBND cấp huyện xem xét kết quả đánh giá trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động.
UBND cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp xin sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động.
a) Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
b) Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị, trong đó nêu rõ những điều kiện không đạt, yêu cầu và thời hạn khắc phục. Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được bản báo cáo khắc phục của tổ chức, cá nhân hoặc kết quả kiểm tra lại (khi cần thiết), nếu hợp lệ thì UBND cấp huyện cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
c) Trường hợp không cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, UBND huyện, thành phố trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Trả kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả lại kết quả UBND cấp huyện vào sổ theo dõi, sao lưu hồ sơ, trả kết quả, thu biên nhận hồ sơ.
7. Thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
Khi phát hiện dấu hiệu sai phạm của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo điểm a, b, c Khoản 1, Điều 11 Thông tư 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện có trách nhiệm:
- Thành lập đoàn kiểm tra, đánh giá thực tế điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Tiến hành lập biên bản có chữ ký của đoàn kiểm tra và đại diện điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. Nội dung biên bản đánh giá sai phạm của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng so với các điều kiện quy định tại Khoản 2, Điều 35 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng và các quy định tại Quyết định này. Biên bản đánh giá vẫn có giá trị pháp lý trong trường hợp đại diện điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng không ký tên vào biên bản.
- Thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
Điều 5. Thời gian hoạt động của đại lý internet và điểm truy nhập internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Từ 8 giờ đến 22 giờ hàng ngày.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
Hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra các cơ quan liên quan thực hiện theo các quy định tại Quyết định này, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
2. Trách nhiệm của UBND các huyện, thành phố
a) Tổ chức cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn theo quy định. Quản lý thời gian hoạt động của đại lý internet và điểm truy nhập internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo quy định tại Quyết định này
b) Chỉ đạo Phòng Văn hóa và Thông tin:
- Chủ trì và chịu trách nhiệm việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ, kiểm tra, thẩm định thực tế đủ điều kiện hoạt động của chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Quy định này cho các chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, điểm truy nhập internet công cộng, các tổ chức, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, thanh tra tình hình hoạt động của điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn.
- Trước ngày 10/12 hàng năm, tổng hợp danh sách các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng được cấp và bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông.
3. Trách nhiệm chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, đại lý internet và điểm truy nhập internet công cộng trên địa bàn.
a) Thực hiện Quy định này và các quy định pháp luật liên quan.
b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về những vi phạm Quy định này và các quy định khác có liên quan.
4. Điều khoản chuyển tiếp
Các điểm truy nhập internet công cộng có cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử đang hoạt động theo quy định tại Nghị định 97/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin điện tử có nghĩa vụ chuyển đổi, đáp ứng các điều kiện quy định tại Quy định này trước ngày 25 tháng 02 năm 2015.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân liên quan phản ánh bằng văn bản về Sở Thông tin và Truyền thông để nghiên cứu, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
- 1Quyết định 2518/QĐ-UBND năm 2010 quy định về thời gian mở cửa, đóng cửa hoạt động hàng ngày đối với các đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 154/2005/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động đại lý Internet trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định thời gian mở, đóng cửa kinh doanh của đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 470/QĐ-UBND-HC năm 2014 về cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cho tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động của Đại lý, điểm truy nhập internet công cộng và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 7Quyết định 45/2014/QĐ-UBND Quy trình phối hợp trong việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy định Quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 9Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10Chỉ thị 8/2007/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 11Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định trường hợp cụ thể khi cấp, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 12Quyết định 46/2015/QĐ-UBND về thời gian hoạt động của đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 13Quyết định 3582/QĐ-UBND năm 2015 về quy định mã số biên nhận hồ sơ dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 14Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2020
- 15Kế hoạch 2973/KH-UBND năm 2017 về duy trì bền vững kết quả Dự án “Nâng cao khả năng, sử dụng máy tính và truy nhập internet công cộng tại Việt Nam” trên địa bàn tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2017-2020
- 16Quyết định 29/2018/QĐ-UBND quy định về thời gian hoạt động của đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử; cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 17Quyết định 26/2020/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động; điều kiện về diện tích phòng máy đối với điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; thời gian hoạt động của đại lý internet và điểm truy nhập internet công cộng không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 18Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 19Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định thời gian mở, đóng cửa kinh doanh của đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 26/2020/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động; điều kiện về diện tích phòng máy đối với điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; thời gian hoạt động của đại lý internet và điểm truy nhập internet công cộng không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 97/2008/NĐ-CP về việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin điện tử trên internet
- 3Quyết định 2518/QĐ-UBND năm 2010 quy định về thời gian mở cửa, đóng cửa hoạt động hàng ngày đối với các đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 154/2005/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động đại lý Internet trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
- 6Thông tư 23/2013/TT-BTTTT quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Quyết định 470/QĐ-UBND-HC năm 2014 về cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cho tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động của Đại lý, điểm truy nhập internet công cộng và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 10Quyết định 45/2014/QĐ-UBND Quy trình phối hợp trong việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy định Quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 12Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 13Chỉ thị 8/2007/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 14Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định trường hợp cụ thể khi cấp, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 15Quyết định 46/2015/QĐ-UBND về thời gian hoạt động của đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 16Quyết định 3582/QĐ-UBND năm 2015 về quy định mã số biên nhận hồ sơ dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 17Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2020
- 18Kế hoạch 2973/KH-UBND năm 2017 về duy trì bền vững kết quả Dự án “Nâng cao khả năng, sử dụng máy tính và truy nhập internet công cộng tại Việt Nam” trên địa bàn tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2017-2020
- 19Quyết định 29/2018/QĐ-UBND quy định về thời gian hoạt động của đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử; cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; Thời gian hoạt động của đại lý internet và điểm truy nhập internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 01/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/01/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Vy Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra