- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 344/2016/TT-BTC quy định quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2017/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 14 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH THỜI GIAN LẬP LẠI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ; THỜI GIAN GỬI BÁO CÁO QUYẾT TOÁN CỦA ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CẤP I VÀ THỜI GIAN THẨM ĐỊNH, XÉT DUYỆT QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH CỦA CƠ QUAN TÀI CHÍNH CÁC CẤP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 258/TTr-STC ngày 04 tháng 12 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thời gian lập lại dự toán của ngân sách cấp huyện, cấp xã
Trường hợp dự toán ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách cấp mình chưa được Hội đồng nhân dân cùng cấp thống nhất thông qua, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã lập lại dự toán ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách cấp mình, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị điều chỉnh của Hội đồng nhân dân cùng cấp.
Điều 2. Thời gian gửi, thẩm định, xét duyệt quyết toán ngân sách
1. Thời gian đơn vị dự toán cấp I gửi báo cáo quyết toán ngân sách đến cơ quan tài chính cùng cấp:
a) Cấp huyện: Trước ngày 20 tháng 3 năm sau.
b) Cấp tỉnh: Trước ngày 15 tháng 4 năm sau.
2. Thời gian cơ quan tài chính các cấp thẩm định, xét duyệt quyết toán ngân sách:
a) Cấp huyện thực hiện thẩm định, xét duyệt báo cáo quyết toán của các đơn vị dự toán cùng cấp và ngân sách cấp xã xong trước ngày 30 tháng 4 năm sau.
b) Cấp tỉnh thực hiện thẩm định, xét duyệt báo cáo quyết toán của các đơn vị dự toán cùng cấp và ngân sách cấp huyện xong trước ngày 15 tháng 8 năm sau.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2018 và áp dụng đối với quyết toán ngân sách nhà nước năm 2017.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2005 Quy định về thời gian xử lý số dư dự toán và gửi báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 2Quyết định 93/2010/QĐ-UBND về Quy định thời gian lập dự toán, quyết toán ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND quy định thời gian gửi báo cáo tài chính - ngân sách, thời gian giao dự toán ngân sách hàng năm, thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã và hệ thống biểu mẫu phục vụ lập báo cáo tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 54/2017/QĐ-UBND về quy định thời gian gửi và thẩm định báo cáo quyết toán năm đối với nguồn vốn đầu tư do ngân sách cấp tỉnh, huyện, xã quản lý trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn gửi báo cáo dự toán, quyết toán, xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 938/QĐ-UBND năm 2018 về mẫu tài liệu thuyết minh và báo cáo phân bổ, giao dự toán ngân sách gửi cơ quan tài chính do tỉnh An Giang ban hành
- 1Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2005 Quy định về thời gian xử lý số dư dự toán và gửi báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 2Quyết định 93/2010/QĐ-UBND về Quy định thời gian lập dự toán, quyết toán ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 344/2016/TT-BTC quy định quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND quy định thời gian gửi báo cáo tài chính - ngân sách, thời gian giao dự toán ngân sách hàng năm, thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã và hệ thống biểu mẫu phục vụ lập báo cáo tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 10Quyết định 54/2017/QĐ-UBND về quy định thời gian gửi và thẩm định báo cáo quyết toán năm đối với nguồn vốn đầu tư do ngân sách cấp tỉnh, huyện, xã quản lý trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 11Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn gửi báo cáo dự toán, quyết toán, xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 938/QĐ-UBND năm 2018 về mẫu tài liệu thuyết minh và báo cáo phân bổ, giao dự toán ngân sách gửi cơ quan tài chính do tỉnh An Giang ban hành
Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định thời gian lập lại dự toán ngân sách cấp huyện, cấp xã; thời gian gửi báo cáo quyết toán của đơn vị dự toán cấp I và thời gian thẩm định, xét duyệt quyết toán ngân sách của cơ quan tài chính các cấp do tỉnh Đắk Nông ban hành
- Số hiệu: 26/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Nguyễn Bốn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết