Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 26/2006/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 25 tháng 5 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, CÂY CỐI, HOA MÀU, MỒ MẢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH

Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại tờ trình số 591 /TT-STC ngày 25 tháng 4 năm 2006 (kèm theo Thông báo số 425/TB-STC ngày 31/3/2006) về việc ban hành đơn giá nhà cửa, công trình, vật kiến trúc, cây cối và mồ mã các loại để áp dụng bồi thường hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bộ đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu, mồ mả để xác định giá trị bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành;

Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận :
- Như Điều 2;
- Lưu: VT-XD

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Minh Kỳ

 

BẢNG ĐƠN GIÁ

NHÀ CỬA , VẬT KIẾN TRÚC MỒ MÃ CÁC LOẠI
Ban hành kèm theo Quyết định số 26 /2006/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2006 của UBND tỉnh

TT

LOẠI CÔNG TRÌNH, QUY CÁCH

ĐVT

Giá XD mới

A

B

1

2

I

Nhà làm việc kết kấu khung dầm chịu lưc, xây tường bao gạch chỉ sàn mái bê tông cốt thép

 

 

1

Nhà cấp 3A

m2 sàn

1.400.000

2

Nhà cấp 3B

m2 sàn

1.300.000

3

Nhà cấp 3C

m2 sàn

1.100.000

4

Nhà cấp 4A

m2XD

650.000

5

Nhà cấp 4B

m2XD

550.000

6

Nhà cấp 4C

m2XD

450.000

II

Nhà ở dạng chung cư, kết cấu móng khung dầm chịu lực hoặc móng tường chịu lực , xây bao bằng gạch chịu lực mác >= 75, mái bê tông cốt thép , khung cánh của bằng gỗ

 

 

1

Nhà cấp 3A

m2 sàn

1.450.000

2

Nhà cấp 3B

m2 sàn

1.350.000

3

Nhà cấp 3C

m2sàn

1.150.000

4

Nhà cấp 4A

m2XD

700.000

5

Nhà cấp 4B

m2XD

600.000

6

Nhà cấp 4C

m2XD

500.000

7

Nhà xây tạm

m2XD

350.000

III

Nhà ở dạng độc lập, kết cấu chịu lực: móng, khung, dầm, hoặc móng tưòng chịu lực, xây bao tường gạch chịu lực mác >=75, mái bê tông cốt thép khung cánh bằng gỗ

 

 

1

Nhà cấp 3A

m2Sàn

1.550.000

2

Nhà cấp 3B

m2Sàn

1.450.000

3

Nhà cấp 3C

m2Sàn

1.250.000

4

Nhà cấp 4A

m2XD

780.000

5

Nhà cấp 4B

m2XD

680.000

6

Nhà cấp 4C

m2XD

580.000

7

Nhà tạm (chưa đủ tiêu chuẩn C4)

m2XD

400.000

IV

Nhà kho, xưởng

 

 

1

Nhà kho thiết kế XD định hình nhịp L-<=15m, DT< 1000 m2

m2XD

800.000

2

Nhà kho xây, nền chống ẩm, lợp ngói chiều cao < 4,5m

m2XD

830.000

3

Nhà kho vì kèo sắt góc, trụ thép hình, xây bao, nền xây cuốn , lát gỗ, chiều cao nhà 4- 5m

m2XD

780.000

4

Nhà xưởng, cửa trời, khung kèo sắt, trụ bê tông cốt thép cửa đẩy đường ray, nền bê tông láng xi măng

m2XD

780.000

5

Nhà luyện tập thể thao nhịp 9 -12 m nền bê tông, láng vữa mác 75, cửa chớp hoặc đẩy ,

m2XD

830.000

V

Công trình phụ ngoài nhà

 

 

1

Ốt xây kinh doanh, lợp ngói (chiều cao thu hồi 2,5m). Nếu chiều cao thực tế cứ tăng hoặc giảm 0,2m thì được cộng (+) hoặc trừ (-) vào đơn giá 20.000 đ/m2

m2XD

350.000

2

Ốt thưng phên, mái lợp phi rô, xà gồ tre hoặc gỗ nhóm 5-6

 

150.000

3

Quán tranh tre hoặc bằng gỗ nhóm 5-6 ( nhà tạm )

m2XD

80.000

4

Nhà VS tự hoại mái bằng độc lập ngoài nhà có bể nước, bể phốt xây gạch chỉ mác >100, tường, nền ốp lát gạch men, có hệ thống cấp nước, điện và thiết bị khác

m2XD

1.800.000

5

Nhà WC tự hoại mái bằng độc lập ngoài nhà có bể phốt, bể nước, các thiết bị VS loại bình thường , không có nóng lạnh, bồn tắm

M2 XD

1.500.000

6

Nhà Wc độc lập tự hoại có bể phốt, bể nước, lợp ngói, thiết bị VS loại bình thường

M2 XD

1.000.000

7

Nhà vệ sinh 2 ngăn xây lợp ngói, phương pháp ủ mỗi ngăn

cái

1.300.000

8

Chuồng trâu, chuồng bò xây , lợp ngói

m2XD

250.000

9

Công trình phụ WC làm bằng tranh tre gỗ tạp

m2

70.000

10

Chuồng lợn, nhà tắm xây, lợp ngói

m2XD

200.000

VI

Nhà ở kết cấu bằng gỗ, lợp các loại vật liệu khác nhau

 

 

 

( Nếu nhà có xây bao, láng, lát nền được tính riêng theo khối lương thực tế )

 

 

1

Nhà khung gỗ N 2, lợp ngói

m2XD

300.000

2

Nhà khung gỗ N3,4, lợp ngói

m2XD

270.000

3

Nhà khung gỗ N5,6, lợp ngói

m2XD

240.000

4

Nhà khung gỗ N2, lợp tranh

m2XD

250.000

5

Nhà khung gỗ N3,4, lợp tranh

m2XD

200.000

6

Nhà khung gỗ N5,6, lợp tranh

m2XD

170.000

7

Chuồng trâu bò khung gỗ, lợp tranh

m2

110.000

8

Chuồng trâu bò khung gỗ, lợp ngói

m2

150.000

9

Chuồng lợn khung tre, lợp ngói

m2

90.000

10

Chuồng lợn, khung tre, lợp tranh

m2

70.000

11

Công trình phụ bằng tranh tre, gỗ tạp

m2

70.000

12

Mái che nắng lợp fibro xi măng

m2

50.000

12

Mái che cố định lợp ngói ép 22 viên/m2

m2

70.000

14

Mái che khung ống nước, lợp tôn tráng kẽm trắng (chưa tính nền)

m2

135.000

15

Mái che khung ống nước, lợp tôn tráng kẽm màu (chưa tính nền)

m2

150.000

16

Mái che cố định lợp tre, nứa, lợp tranh

m2

30.000

17

Giàn che nắng làm bằng tre, nứa, mét (không lợp)

m2

12.000

VII

Vật kiến trúc và công trình khác

 

 

1

 Tường xây gạch dày 110 , trát vữa tam hợp mác 50 (Cả móng)

m2

115.000

2

Xây Tường xây gạch dày 220, trát vữa tam hợp mác 50(Cả móng)

m2

184.0 00

3

 Tường xây gạch táp lô dày 110, trát vữa tam hợp mác 50

m2

100.000

4

 Tường xây gạch táp lô dày 150, trát vữa tam hợp mác 50

m2

120.000

5

Sân nền lót móng láng vữa xi măng mác vũa mác 75

m2

40.000

6

Sân nền lót móng lát gạch xi măng không màu, gạch chỉ

m2

65.000

7

Sân nền lót móng lát gạch Trung quốc, gạch Giếng đáy Q. ninh

m2

70.000

8

Sân nền lót móng lát gạch lá dừa

m2

60.000

9

Sân nền gạch Bờ -lốc tự chèn

m2

65.000

10

Tường rào xây gạch táp lô 110 có trụ (cả móng)

m2

95.000

11

Tường rào xây gạch táp lô 150 có trụ (cả móng)

m2

115.000

12

Tường rào xây gạch chỉ 110 có trụ (cả móng)

m2

110.000

13

Tường rào xây gạch chỉ dày 11 có trụ h < 0,7m(cả móng) trên có lưới thép sắt vuông 12x12 (a100)

m2

130.000

14

Tường rào xây gạch chỉ 22 có trụ (cả móng)

m2

170.000

15

Hàng rào sườn trụ bằng thép góc , thép vuông phi 10 đếnphi 14,

m2

180.000

16

Hàng rào khung thép hàn lưới , trụ thép ,trụ xây 22 B40

m2

110.000

17

Hàng rào lưới B40, cọc bê tông

m2

55.000

18

Hàng rào dây thép gai, cọc thép, bê tông

m2

45.000

19

Hàng rào dây thép gai, lưới B40 cọc gỗ, tre

m2

30.000

20

Hàng rào tạm bằng gỗ, tre

m2

15.000

21

Hàng rào cây : Dâm bụt , mận hảo , cây chè rào bờ

md

5.000

22

Tường trát toóc-xy

m2

20.000

23

Mương xây đá hộc lòng mương < 1m không nắp đậy, 0.8 > sâu > 0.5 mét

m

130.000

24

Mương xây đá, nắp đậy bê tông cốt thép phi 6 - 8 a200< 0,7m 0.8 > sâu >0.5 mét

m

180.000

25

Mương xây gạch chỉ T11 không nắp , trát lòng, đáy lót đá 4x6, láng vữa mác 75-100 ,0.8 > sâu >0.5 mét,

m

115.000

26

Mương xây gạch chỉ T11 có nắp trát lòng , dấy đá 4x6, láng vữa mác 75-100 độ 0.5m< sâu <0,8m

m

165.000

27

Mặt Đường Bê tông , Dày 0,15 m Rông. < 3M , đắp đất lề 0,5m

M2

95.000

28

Mặt Đường đá các loại dày < 0.35M , Rông. <3M , đắp đất lề 0,5m ,nhựa bán thâm nhập = 3,5 Kg / m2

M2

85.000

29

Mặt Đường R 3-5 m đá hộc 7x9, 4x6, 2x4,1x2,Rãi nhựa 5kg/m2

M2

105.000

30

- Bể nước xây gạch ( dung tích ) dưói < = 4m3

- Bể nước xây gạch 4 m3 <( dung tích ) <= 8 m3 đáy BT côt thép

m3

m3

360.000

400.000

31

Giếng nước đào (phần ống và xây gạch đá tính riêng )

 

 

32

- Giếng đào sâu dưới 4 m

m

90.000

33

- Giếng đào sâu dưới 8 m

m

120.000

34

- Giếng đào sâu trên 8m

m

150.000

35

Ống giếng bê tông phi 600đến 800 thành Bê tông dày 5-7 phân

m

90.000

36

Ống giếng bê tông phi 800 đến 1200 thành 6-7 phân

m

120.000

37

Kết cấu xây đá

m3

324.000

38

Kết cấu xây gạch vữa mác ximăng 50

m3

532.000

39

Trát tường vữa xi măng, tam hợp mác 75

m2

16.000

40

Trát tường vữa xi măng, tam hợp mác 50

m2

13.000

41

Ống cống bê tông li tâm ĐK 300 mm

m

120.000

42

Ống cống bê tông thường ĐK 300 mm

m

70.000

43

Kết cấu bê tông mác 200 ( phần thép tính riêng )

m3

600.000

44

Kết cấu bê tông mác 100

m3

400.000

45

Mộ xây cất bốc lần 1

Cái

800.000

46

Mộ đất cất bốc lần 1

Cái

400.000

47

Mộ xây cải táng

Cái

600.000

48

Mộ đất cải táng

Cái

300.000

49

Mộ vô chủ

Cái

250.000

VIII

Hộ trỡ di chuyển : Lắp đặt điện nước ngoài nhà :

- Điện hệ thống hạ thế tính bình quân từ trục chính đến cầu giao trong nhà ( loại công tơ 1 pha )

hộ

500.000

 

-Di chuyển lắp đặt nước sinh hoạt ( 1 công tơ )

hộ

850.000

 

- Di chuyển lắp đặt điện sản xuất 3 pha ( tính cho 1 công tơ)

hộ

1.200.000

 

- Di chuyển lắp đặt điện thoại ( tính cho 1 máy )

hộ

300.000

Ghi chú:

1. Đối với nhà biệt thự, nhà cấp 1, 2 và những nhà có kết cấu kiến trúc đặc biệt, Nhà gỗ có kiến trúc hoa vân chạm trỗ, độ phức tạp kết kấu kiến trúc, CT kiến trúc khác chưa có trong bộ đơn giá này. Hội đồng bồi thường căn cứ vào thiết kế và đơn giá XDCB hiện hành tính toán giá trị trình Sở Xây dựng thẩm định trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt kèm theo dự toán kinh phí bồi thường.

2. Đất tôn tạo mặt bằng, đất đào đắp các loại, giếng khoan UNICEF... Hội đồng căn cứ vào cấp đất, điều kiện cụ thể từng vùng để xác định mức giá phù hợp, các loại hồ ao đào đắp nuôi trồng thuỷ sản có liên quan đầu tư xây dựng tính theo giá thực tế quyết toán .

3. Đối với các dạng nhà kho khung sắt vì kèo thép kiểu Tiệp, Mỹ, hoặc Nga khi tháo dỡ di chuyển chỉ tính tháo dỡ, hao hụt, vận chuyển và lắp đặt lại: tường xây bao che 220, nền bê tông tháo rời, lắp đặt nơi khác tính theo chi phí (định mức riêng tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt theo đơn giá XDCB hiện hành)

4. Đối với mộ có kết kấu đặc biệt tính theo đơn giá XDCB hiện hành, mộ mới chôn cất chưa đủ thời gian cải táng tính theo chi phí thực tế hợp lý; tiền mua đất, tiền di hài tập trung, chi phí quản lý nghĩa trang (nếu có) tính theo quy định của từng địa phương.

 

BẢNG ĐƠN GIÁ

CÁC LOẠI CÂY CỐI, HOA MÀU
Ban hành kèm theo Quyết định số 26 /2006/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2006 của UBND tỉnh

TT

Loại cây, quy cách

ĐVT

Đơn giá

A

B

1

2

I

Cây ăn qủa

 

 

1

Bưởi giống Phúc Trạch

 

 

 

 Loại mới trồng PTBT dưới 1năm

cây

30.000

 

 Loại mới trồng PT BT 1năm - 4năm

cây

60.000

 

 Loại trồng trên 4năm đã có quả dưới 20 quả/năm

cây

120.000

 

 Loại có qu ổn định bình quân từ 20 đến dưới 40 qu/năm

cây

280.000

 

 Loại có quả ổn định từ 40 đến 70 quả/năm

cây

350.000

 

 Loại có quả ổn định từ 70 đến 100 quả/năm

cây

500.000

 

 Loại có quả ổn định trên 100 quả/năm

cây

700.000

 

Đối với bưởi Phúc Trạch loại đã có quả, trồng tại các vùng:

 

 

 

Phúc trạch, Hưng Trạch, Hưng Đô, Lộc Yên lấy mức giá trên

 

 

 

nhân với hệ số 1,5

 

 

2

Các loại bưởi khác

 

 

 

 Loại mới trồng PT BT dưới 1năm

cây

10.000

 

 Loại mới trồng PT BT 1năm - 4năm

cây

20.000

 

 Loại trồng trên 4năm chưa có quả

cây

40.000

 

 Loại có quả đến 40 quả/năm

cây

80.000

 

 Loại có quả ổn định trên 40 quả/năm

cây

120.000

 

Đối với bưởi đường Hương Sơn lấy mức giá trên nhân 1,2

 

 

3

Cam bù Hương Sơn, cam chanh Hương Khê

 

 

 

 Loại mới trồng PT BT định dưới 1 năm

cây

30.000

 

 Loại mới trồng PT BT từ 1 đến 4 năm chưa có quả

cây

60.000

 

 Loại đã có quả ổn định BQ từ 5 đến 10 kg/năm

cây

100.000

 

 Loại đã có quả ổn định BQ trên 10 đến 30 kg/năm

cây

200.000

 

 Loại đã có quả ổn định BQ trên 30 đến 50 kg/năm

cây

300.000

 

 Loại đã có quả ổn định BQ trên 50 kg/năm

cây

400.000

 

Đối với cam bù loại đã có quả, trồng tại Hương Sơn lấy mức

 

 

 

giá trên nhân với hệ số 1,5

 

 

4

Hồng vuông Thạch Đài, Tiên Điền

 

 

 

 Loại mới trồng dưới 1 năm PTBT

cây

30.000

 

 Loại mới trồng PTBT trên 1 năm đến 4năm

cây

60.000

 

 Loại trồng trên 4 năm chưa có quả

cây

80.000

 

 Loại cho quả BQ dưới 10kg/ năm

cây

120.000

 

 Loại cho quả BQ đến 30kg/ năm

cây

200.000

 

 Loại cho quả ổn định BQ trên 30kg/ năm

cây

300.000

5

Các loại cam, quýt khác

 

 

 

Loại mới trồng PT BT dưới 1năm

cây

20.000

 

 Loại mới trồng PT BT từ 1-5 năm

cây

40.000

 

 Loại đã có quả ổn định BQ dưới10 kg/năm

cây

80.000

 

 Loại đã có quả BQ dưới 30 kg/năm

cây

150.000

6

Cây chanh, cây chi xác

 

 

 

 Loại mới trồng phát triển ổn định dưới 1 năm

cây

20.000

 

 Loại mới trồng phát triển ổn định từ 1 đến 4 năm

cây

40.000

 

 Loại đã có quả ổn định BQ đến 5 kg/năm

cây

80.000

 

 Loại đã có quả ổn định BQ trên 5 kg/năm

cây

120.000

7

Xoài, nhãn, vải, hồng xiêm

 

 

 

 Loại mới trồng PT BT dưới 1 năm

cây

20.000

 

 Loại mới trồng PT BT từ 1- 4 năm

cây

40.000

 

 Loại trồng trên 4 năm chưa có quả

cây

80.000

 

 Loại đã có quả ổn định BQ đến 5 kg/năm

cây

100.000

 

 Loại đã có quả ổn định BQ trên 5 đến 10kg/năm

cây

150.000

 

 Loại đã có quả ổn định BQ trên 10kg/năm

cây

200.000

8

Na, mơ, đào, mận

 

 

 

 Loại mới trồng PT BT dưới 1 năm

cây

20.000

 

 Loại mới trồng PT BT từ 1- 4 năm

cây

50.000

 

 Loại đã có quả ổn định BQ đến 5 kg/năm

cây

100.000

 

 Loại đã có quả ổn định BQ trên 5 kg/năm

cây

150.000

9

Táo, roi, ổi, khế và một số cây ăn quả thân gỗ khác

 

 

 

 Loại mới trồng PT BT dưới 1 năm

cây

15.000

 

 Loại mới trồng PT BT từ 1- 4 năm

cây

30.000

 

 Loại đã có quả ổn định BQ đến 5 kg/năm

cây

70.000

 

 Loại đã có quả ổn định BQ trên 5 kg/năm

cây

100.000

10

Cây dứa

 

 

 

 Loại mới trồng chưa có quả

cây

1.500

 

 Loại đã có quả chưa đến kỳ thu hoạch

cây

3.000

11

Cây dừa

 

 

 

 Loại mới trồng đến 1 năm PTBT

cây

20.000

 

 Loại mới trồng từ 1 - 4 năm PTBT

cây

50.000

 

 Loại trồng trên 4 năm chưa có quả

cây

100.000

 

 Loại đã có quả ổn định đến 20 quả /năm

cây

180.000

 

 Loại đã có quả ổn định trên 20 quả /năm

cây

250.000

12

Cây chuối

 

 

 

 Loại mới trồng cao dưới 1m

cây

1.000

 

 Loại chưâ có buồng

cây

3.000

 

 Loại đã có buồng chưa thu hoạch được

cây

10.000

13

Đu đủ, Thanh long

 

 

 

 Loại mới trồng PTBT chưa có quả

cây

2.000

 

 Loại đã có quả ổn định BQ đến 5 kg/năm

cây

20.000

 

 Loại đã có quả ổn định BQ trên 5kg/năm

cây

30.000

14

Cây cau

 

 

 

 Loại mới trồng dưới 2 năm

cây

10.000

 

 Loại trồng trên 2 năm chưa có quả

cây

30.000

 

 Loại có quả ổn định bình quân từ 3- 5 kg/năm

cây

60.000

 

 Loại có quả ổn định bình quân trên 5 kg/năm

cây

80.000

15

Cây mít

 

 

 

 Loại mới trồng dưới 1 năm

cây

10.000

 

 Loại trồng trên 1 năm đến 5 năm

cây

30.000

 

 Loại trồng trên 5 năm chưa có quả

cây

70.000

 

 Loại đã có quả 5 đến 10 quả /năm

cây

100.000

 

 Loại đã có quả ổn định BQ từ 10 đến 20 quả /năm

cây

150.000

 

 Loại đã có quả ổn định BQ trên 20 quả /năm

cây

200.000

II

Cây vườn lấy lá, gỗ

 

 

1

Trầu không

 

 

 

 Loại mới trồng PT BT cao dưới 2,5 m

khóm

10.000

 

 Loại đã thu hoạch ổn đinh cao trên 2,5 m

khóm

20.000

2

Cây chè

 

 

 

 Loại mới trồng chưa cho thu hoạch

m2

2.000

 

 Loại đã cho thu hoạch năng suất ổn định hàng năm

m2

5.000

3

Tro, kè

 

 

 

 Loại nhỏ chưa thu hoạch

cây

5.000

 

 Loại bắt đầu cho thu hoạch

cây

20.000

 

 Loại đã thu hoạch ổn định hàng năm

cây

40.000

4

Bồ kết, trần bì, chay

 

 

 

 Loại mới trồng ĐK thân dưới 3cm

cây

5.000

 

 Loại ĐK thân trên 3cm, chưa cho thu hoạch được

cây

30.000

 

 Loại đã thu hoạch

cây

50.000

5

Cây quế

 

 

 

 Loại mới trồng dưới 1 năm

cây

5.000

 

 Loại có ĐK thân dưới 5cm

cây

20.000

 

 Loại có ĐK thân từ 6-10cm

cây

40.000

 

 Loại có ĐK thân từ 11-20cm

cây

80.000

6

Cây tiêu

 

 

 

 Loại mới trồng

khóm

10.000

 

 Loại sắp thu hoạch

khóm

50.000

 

 Loại đã cho thu hoạch

khóm

100.000

7

Cây chè hoè

 

 

 

 Loại mới trồng

cây

5.000

 

 Loại chưa thu hoạch

cây

30.000

 

 Loại đã cho thu hoạch ổn định

cây

60.000

8

Các loại cây lây gỗ khác

 

 

 

 Loại có đường kính thân nhỏ hơn 2 cm

cây

2.000

 

 Loại có đường kính thân đến 10 cm

cây

10.000

 

 Loại có đường kính thân lớn hơn 10 cm

cây

20.000

9

Tre, mét, trúc

 

 

 

 Loại có đường < 10cm

cây

5.000

 

 Loại có đường kính > 10 cm

cây

10.000

III

Cây rừng trồng, chắn sóng

 

 

1

Phi lao, bạch đàn, keo

 

 

 

 Loại có đường kinh thân < 1cm

cây

1.500

 

 Loại có đường kinh thân từ 1- 4cm

cây

3.000

 

 Loại có đường kính thân từ trên 4cm - 8 cm

cây

5.000

 

 Loại có đường kính thân từ trên 8 cm - 15 cm

cây

10.000

 

 Loại có đường kính thân trên 15 cm

cây

20.000

2

Cây tràm ( chắn cát )

 

 

 

 Loại có ĐK thân dưới 3 cm, độ che phủ từ 20 - 40%

m2

300

 

 Loại có ĐK thân dưới 3 cm, độ che phủ từ 41 - 70%

m2

500

 

 Loại có ĐK thân dưới 3 cm, độ che phủ trên 70%

m2

700

3

Cây tràm ( lấy vỏ, trồng độc lập không hình thành từng bụi)

 

 

 

 Loại có đường kính thân dưới 2 cm

cây

2.000

 

 Loại có đường kính thân từ 2 đến 4 cm

cây

5.000

 

 Loại có đường kính thân từ 4 đến 8 cm

cây

10.000

 

 Loại có đường kính thân từ trên 8 cm đến 15 cm

cây

20.000

 

 Loại có đường kính thân trên 15 cm

cây

30.000

4

Thông lấy nhựa

 

 

 

 Loại mới trồng PT BT ĐK thân dưới 2 cm

cây

5.000

 

 Loại mới trồng PT BT ĐK thân từ 2 đến 4 cm

cây

10.000

 

 Loại có đường kính thân từ 4 đến 8 cm

cây

20.000

 

 Loại có đường kính thân trên 8 cm chưa có thu hoạch

cây

30.000

 

 Loại có ĐK thân trên 8 cm đã cho thu hoạch

cây

50.000

 

 Loại có ĐK thân trên 20cm đã cho thu hoạch

cây

80.000

5

Cây cao su

 

 

 

 Loại mới trồng PT BT ĐK thân dưới 2 cm

cây

8.000

 

 Loại có đường kính thân từ 2 đến 4 cm

cây

25.000

 

 Loại có đường kính thân từ 4 đến 8 cm chưa thu hoạch

cây

40.000

 

 Loại có đường kính thân từ 8 cm đến 15 cm đã cho thu hoạch

cây

70.000

 

 Loại có ĐK thân trên 15 cm đã cho thu hoạch

cây

100.000

6

Cây trầm gió

 

 

 

 Loại mới trồng ĐK thân dưới 1cm

cây

8.000

 

 Loại có ĐK thân từ 1cm đến 4cm

cây

30.000

 

 Loại có ĐK thân từ 5cm đến 8cm

cây

80.000

 

 Loại có ĐK thân từ 9cm đến 15cm

cây

130.000

 

 Loại có ĐK thân trên 15cm

cây

180.000

 

Đối với loại có quả TH ổn định hàng năm Hội đồng tính theo giá trị thực tế

 

7

Cây bàng, phượng

 

 

 

 Loại mới trồng dưới 2 năm

cây

10.000

 

 Loại trồng từ 2 năm đến dưới 4 năm

cây

30.000

 

 Loại trồng trên 4 năm

cây

60.000

8

Cây bản địa

 

 

 

 Loại mới trồng PT BT ĐK thân dưới 4cm

cây

3.000

 

 Loại có đường kính thân từ 4 đến 8 cm

cây

6.000

 

 Loại có đường kính thân trên 8 cm

cây

12.000

IV

Cây rừng tự nhiên

 

 

 

Chi phí chăm sóc, bảo vệ một năm

ha

550.000

V

Các loại cây cảnh trồng cố định

 

 

1

Loại cao dưới 1m ( di chuyển được )

cây

10.000

2

Loại cao trên 1m ( di chuyển được )

cây

20.000

3

Loại không di chuyển được, tính theo giá thực tế từng loại cây

 

 

 

PHỤ LỤC

HƯỚNG DẪN PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC ĐỂ ÁP DỤNG TÍNH TOÁN BỒI THƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết đinh số: 26 /QĐ-UBND ngày 25 / 5/ 2006 )

Căn cứ Thông tư số 05/BXD ngày 09/12/1993 của Bộ Xây dựng về phân cấp công trình xây dựng,

Trên cơ sở thực tế loại hình, qui mô công trình xây dựng và tình hình đặc điểm của từng địa phương, UBND tỉnh hướng dẫn áp dụng cụ thể như sau:

1. Nhà cấp 3:

Có niên hạn sử dụng tối đa 30 năm, số tầng từ 1 đến 3 tầng, có công trình phụ khép kín, có hệ thống phòng cháy, chữa cháy, điện, nước; phẩm cấp và chất lượng vật liệu ở mức trung bình. Tuỳ theo qui mô, nhà cấp 3 được chia thành cấp 3A, 3B và 3C, như sau:

a) Nhà cấp 3A :

Là công trình kiến trúc bán vĩnh cửu thời hạn sử dụng đến 30 năm. Hệ số sử dụng 0,8 - 0,86, kết cấu như sau:

- Móng đá, kết hợp bê tông móng, khung dầm, tường chịu lực, xây bao bằng gạch tuynel mác >= 100, sàn bê tông cốt thép có mác 200, hoặc có kết cấu tường chịu lực, mái bê tông cốt thép có chống nóng. Chiều cao tầng trên 3.3m;

- Nền lát gạch ceramic; tường, trần trát mác vữa mác50;

- Các loại vật liệu khác có phẩm cấp chất lượng theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam;

- Mặt ngoài hoặc ốp gạch, đá hoặc lăn sơn;

- Kết cấu gỗ chủ yếu bằng gỗ nhóm 3, nhóm 4;

- Cửa hình dáng mẫu mã panô hoa văn kiến trúc đặc thù, hoặc khung nhôm dày >3ly kính màu >5ly.

b) Nhà cấp 3 B: Cơ bản giống nhà cấp 3 A, nhưng kết cấu khác nhà cấp 3A như sau:

- Kết cấu kết hợp móng tường chịu lực hoặc có kết cấu tường chịu lực, tường xây gạch mác <=75, vữa xây, trát mác 50. Vật liệu sử dụng có phẩm cấp chất lụơng mẫu mã chưa đạt như nhà cấp 3A. Hệ số sử dụng 0,8 - 0,85. Niên hạn sử dụng 25 năm đến 30 năm;

- Chiều cao tầng trên 3 m;

- Nền lát gạch xi măng hoa 200x200 hoặc gạch Trung Quốc 300x300;

- Cửa đi, của sổ chủ yếu bằng gỗ nhóm 4, dạng pano hoặc chớp;

- Mặt ngoài ốp gạch hoặc sơn trang trí, loại sơn chất lượng trung bình chiếm 30- 50% diện tích trát mặt ngoài;

- Trang thiết bị nội thất trung bình.

c) Nhà cấp 3 C:

- Kết cấu chịu lực giống nhà 3B, nhưng tổng diện tích sàn bê tông cốt thép 50 - 70% diện tích xây dựng, mái lợp ngói hoặc tôn, có trần gỗ hoặc nhựa;

- Nền lát gạch xi măng hoa thường, chiều cao miệng hộc trên 3,3m;

- Cửa đi, cửa sổ chủ yếu gỗ nhóm 4, dạng pa nô hoặc chớp;

- Tường quét vôi ve.

2. Nhà cấp 4:

Nhà cấp 4 là loại nhà 1 tầng kết cấu bán vĩnh cửu, hệ số sử dụng 0.8 - 0,86; niên hạn sử dụng tối đa 20 năm, được chia làm 3 loại như sau:

a) Nhà cấp 4A

- Móng đá hộc, tường chịu lực gạch chỉ mác <=75;

- Mái lợp ngói đỏ, có tổng diện tích mái bê tông cốt thép bằng 30% - 40% diện tích xây dựng. Tường xây gạch chịu lực 220, kết hợp dầm, dằng. Các công trình phụ có liên kết hợp lý trong sử dụng. Vật liệu làm mái gỗ nhóm 3 - 4, lợp ngói nung hoặc tôn mạ kẽm;

- Nền lát gạch xi măng hoa 200x200 loại trung bình;

- Tường, trần trát vữa tam hợp mác 50, trần nhựa hoặc cót ép, gỗ nhóm 4;

- Mặt ngoài sơn trang trí loại trung bình, hoặc quét vôi ve;

- Dạng công trình: Mái ngói kết hợp mái bê tông cốt thép đổ tại chổ, chiều cao miệng hộc trên 3 m.

b) Nhà cấp 4B:

- Niên hạn sử dụng tối đa 15 năm

- Móng đá hộc, tường xây gạch 110, bổ trụ 220,

- Mái lợp ngói, có đổ Viaranda;

- Nền láng xi măng, hoặc lát gạch xi măng thường, hoặc gạch đất sét nung;

- Trát tường, trần vữa tam hợp, quét vôi ve, trần cót ép;

- Phần gỗ chủ yếu bằng gỗ nhóm 4, nhóm 5;

- Dạng công trình: Nhà xây, mái ngói, có đổ Veranda, hoặc mái ngói kết cấu gỗ nhóm 4, nhóm 5;

- Chiều cao miệng hộc 3m đến 3,5 m.

c) Nhà cấp 4c:

- Niên hạn sử dụng dưới 10 năm;

- Móng đá hộc, tường xây gạch 110 , chiều cao miệng hộc trên 3,5m;

- Nền láng xi măng vữa mác 50;

- Tường trát vữa tam hợp mác 25, quét vôi ve;

- Nhà lợp ngói, phần gỗ chủ yếu là gỗ nhóm 5-6;

- Công trình phụ riêng lẻ;

3. Nhà kết cấu chính bằng gỗ có thể tháo dỡ được

Là loại nhà 01 tầng, kết cấu chính bằng gỗ, phần bao che xây gạch hoặc bằng các vật liệu khác như gỗ, tre, nứa..;

Mái lợp bằng ngói hoặc tranh, sườn mái kết cấu bằng gỗ hoặc tre;

Đối với loại nhà này khi di chuyển có thể tháo dỡ được;

Khi bồi thường tính bù đắp một phần vật liệu bị hư hỏng do tháo dỡ, vận chuyển và lắp dựng. Đối với nhà có xây tường bao, láng, lát nền được tính riêng theo khối lượng thực tế;

Diện tích nhà tính phương án bồi thường theo kích thước mép ngoài bó nền.

4. Nhà kho, xưởng

Là loại nhà một tầng, có kết cấu khung chịu lực bằng thép hình hoặc côt bê tông cốt thép; bao che bằng tường gạch hoặc tôn; mái lợp tôn mạ kẽm; nền bằng bê tông láng vữa xi măng. Loại kho chống ẩm, nền được cấu tạo bằng cuốn gạch, lát gỗ. Chiều cao nhà kho phụ thuộc tính chất nhà kho công nghiệp, nhà kho lương thực, nông sản, kho lạnh hàng hoá, kho có kết cấu dầm cầu trục, kho hoá chất v.v mức giới hạn từ 4m đến 9m, nhịp nhà 5-15 mét.

5. Vật kiến trúc và các công trình phụ trợ khác

Phần này dùng để tính bổ sung cho những nhà gỗ có xây bao, láng lát nền hoặc các công trình phụ trợ ngoài nhà;

Nền, sân tính đơn giá chung cho cả lớp bê tông lót và phần láng hoặc lát;

Công trình khác như hàng rào, mương, mặt đường, bể nước, giếng nước đơn giá được tính đủ các chi phí để hoàn thành toàn bộ một đơn vị khối lượng tính toán (m2, m, m3)./.