- 1Quyết định 354/QĐ-UBDT năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Quyết định 517/QĐ-UBDT năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban Dân tộc ban hành và liên tịch ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
ỦY BAN DÂN TỘC ******* | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 259/2003/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2003 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NÐ-CP, ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 51/2003/NÐ-CP, ngày 16/05/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân tộc;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng của Vụ Kế hoạch - Tài chính:
Vụ Kế hoạch - Tài chính là tổ chức của Uỷ ban Dân tộc, có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban thực hiện quản lý nhà nước về công tác kế hoạch và tài chính thuộc lĩnh vực công tác dân tộc trong phạm vi quản lý của Uỷ ban; quản lý các dịch vụ công và thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Uỷ ban quản lý theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Vụ Kế hoạch - Tài chính:
1. Công tác kế hoạch.
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức năng liên quan xây dựng chiến lược, quy hoạch phát triển kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm theo những nội dung, nhiệm vụ của Uỷ ban, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban phê duyệt hoặc để Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban trình Chính phủ phê duyệt.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị xây dựng nhiệm vụ, kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản của Uỷ ban, các chương trình mục tiêu, chương trình quốc gia và các chương trình, dự án đầu tư phát triển khác do Uỷ ban quản lý.
c) Phối hợp với các đơn vị chức năng liên quan kiểm tra việc thực hiện các chương trình, dự án, chính sách đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc và miền núi do Uỷ ban quản lý.
d) Hướng dẫn các đơn vị xây dựng nhiệm vụ kế hoạch tài chính hàng năm; tổng hợp, xây dựng kế hoạch tài chính năm của Uỷ ban, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban xem xét, phê duyệt.
e) Lập, phân bổ kế hoạch tài chính hàng năm cho các đơn vị trực thuộc Uỷ ban trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban xem xét, phê duyệt.
f) Theo dõi, tổng hợp báo cáo đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch của Uỷ ban theo định kỳ.
2. Công tác tài chính.
a) Cụ thể hoá các chính sách, chế độ về tài chính - kế toán của Nhà nước trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban phê duyệt; xây dựng các biện pháp và tổ chức chỉ đạo thực hiện các chính sách, chế độ tài chính - kế toán hiện hành.
b) Hướng dẫn các đơn vị của Uỷ ban trong việc thực hiện Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán, Luật Thống kê và chế độ kế toán hiện hành.
c) Quản lý nguồn vốn của các chương trình, dự án, chính sách, đề tài nghiên cứu khoa học, vốn viện trợ và các nguồn vốn khác do Uỷ ban trực tiếp quản lý theo quy định của pháp luật.
d) Cấp phát các khoản kinh phí cho các đơn vị trực thuộc Uỷ ban theo kế hoạch, dự toán ngân sách đã được phê duyệt để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ của Uỷ ban.
e) Theo dõi việc quản lý số vốn, tài sản công của Nhà nước giao cho Uỷ ban.
f) Kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn, kinh phí của các đơn vị trực thuộc Uỷ ban để bảo đảm việc sử dụng vốn, kinh phí đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả.
g) Chủ trì việc thẩm định quyết toán vốn, kinh phí đã sử dụng của các đơn vị trực thuộc Uỷ ban theo định kỳ; lập tổng quyết toán kinh phí toàn Uỷ ban, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban xem xét phê duyệt.
h) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể về quản lý tài chính các dịch vụ công và đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại các doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Uỷ ban quản lý theo quy định của pháp luật.
i) Thực hiện công khai tài chính theo chế độ quy định.
k) Phối hợp với các đơn vị chức năng của Uỷ ban trong việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và bổ nhiệm các chức danh làm công tác Tài chính - Kế toán trong Uỷ ban.
3. Quản lý, phân công, nhận xét, đánh giá theo dõi việc chấp hành nội quy và hiệu quả công tác của cán bộ, công chức trong Vụ. Quản lý tài sản được Uỷ ban giao cho đơn vị mình. Ðề xuất việc thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức thuộc biên chế của đơn vị mình, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban quyết định.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Vụ.
1. Lãnh đạo Vụ có Vụ trưởng và các Phó vụ trưởng.
Vụ trưởng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban bổ nhiệm và miễn nhiệm. Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban về toàn bộ hoạt động của Vụ.
Phó vụ trưởng là người giúp việc cho Vụ trưởng, do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Vụ trưởng. Phó vụ trưởng chịu trách nhiệm trong từng lĩnh vực công tác do Vụ trưởng phân công.
2.Vụ Kế hoạch - Tài chính được tổ chức hoạt động trực tuyến giữa lãnh đạo Vụ trực tiếp với các chuyên viên theo quy chế làm việc của Vụ.
Điều 4. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm xây dựng quy chế làm việc của Vụ trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban phê duyệt.
Điều 5. Quyết định này thay thế Quyết định số 102/1998/QÐ-UBDTMN, ngày 30/09/1998 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông Chánh Văn phòng Uỷ ban, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các Vụ, đơn vị trực thuộc Uỷ ban chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
- 1Quyết định 354/QĐ-UBDT năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Quyết định 102/1998/QĐ-UBDTMN về chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực công tác Dân tộc và Miền núi do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 3Quyết định 517/QĐ-UBDT năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban Dân tộc ban hành và liên tịch ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Quyết định 354/QĐ-UBDT năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Quyết định 102/1998/QĐ-UBDTMN về chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực công tác Dân tộc và Miền núi do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 3Quyết định 517/QĐ-UBDT năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban Dân tộc ban hành và liên tịch ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
Quyết định 259/2003/QĐ-UBDT quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc ban hành
- Số hiệu: 259/2003/QĐ-UBDT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/11/2003
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Ksor Phước
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/11/2003
- Ngày hết hiệu lực: 20/11/2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực