- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 89/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 5Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 9Quyết định 25/2022/QĐ-UBND quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 10Quyết định 2889/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- 11Thông tư 55/2023/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 02/2023/TT-UBDT sửa đổi Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2589/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 04 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC, SAU ĐẠI HỌC CHO SINH VIÊN, CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2023-2025 THUỘC NỘI DUNG SỐ 2, TIỂU DỰ ÁN 2 CỦA DỰ ÁN 5 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế- xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Thông tư số 02/2023/TT- UBDT ngày 21/8/2023 của Ủy ban Dân tộc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022;
Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 25/2022/QĐ-UBND ngày 05/9/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 15/8/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 2889/QĐ-UBND ngày 26/10/2022 của UBND tỉnh về việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 1353/TTr-BDT ngày 28/11/2023 (kèm theo ý kiến của Sở Nội vụ tại Công văn số 2509/SNV-CCVC ngày 14/11/2023).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục chuyên ngành đào tạo đại học, sau đại học cho sinh viên, cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023 - 2025 thuộc nội dung số 2, Tiểu dự án 2 của Dự án 5 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát UBND các huyện có nhu cầu đào tạo triển khai thực hiện Quyết định này theo đúng quy định; tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện hằng năm và giai đoạn 2023-2025, báo cáo kết quả về UBND tỉnh. Trường hợp có khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo, tham mưu UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
2. Sở Nội vụ phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, UBND các huyện thụ hưởng Chương trình, các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc xét cử đối tượng đi đào tạo theo chuyên ngành đã được phê duyệt trên cơ sở nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực của địa phương, tỉnh; theo dõi, đánh giá tiến độ, kết quả triển khai thực hiện.
3. UBND các huyện thụ hưởng Chương trình căn cứ chuyên ngành đào tạo theo danh mục phê duyệt và nguồn kinh phí được phân bổ hằng năm thực hiện nội dung 2, Tiểu dự án 2 của Dự án 5, các nguồn kinh phí hợp pháp khác chủ trì ký kết hợp đồng đặt hàng đào tạo với cơ sở giáo dục đại học, sau đại học để tổ chức đào tạo các chuyên ngành theo nhu cầu của địa phương đảm bảo đúng nguyên tắc, đối tượng thụ hưởng và các quy định của pháp luật hiện hành. Định kỳ hằng năm báo cáo kết quả triển khai thực hiện về UBND tỉnh (qua Ban Dân tộc tỉnh).
4. Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm phối hợp, triển khai thực hiện nội dung Quyết định đảm bảo tiến độ, hiệu quả.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện thụ hưởng Chương trình và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC.
DANH MỤC CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC, SAU ĐẠI HỌC GIAI ĐOẠN 2023-2025 THUỘC NỘI DUNG 2, TIỂU DỰ ÁN 2 CỦA DỰ ÁN 5 CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KT-XH VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 2589/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT | NGÀNH ĐÀO TẠO |
I | NGÀNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC |
1 | Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên |
- | Giáo dục Mầm non |
- | Giáo dục Tiểu học |
- | Sư phạm Tiếng Anh |
- | Sư phạm Ngữ văn |
- | Sư phạm Địa lý |
- | Sư phạm Lịch sử |
- | Sư phạm Tin học |
- | Sư phạm Toán |
- | Sư phạm Vật lý |
- | Giáo dục Công dân |
- | Giáo dục Thể chất |
- | Sư phạm Âm nhạc |
- | Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
2 | Khoa học nhân văn |
- | Lịch sử |
- | Quản lý văn hoá |
3 | Khoa học xã hội và hành vi |
- | Kinh tế |
- | Quản lý nhà nước |
4 | Báo chí và truyền thông |
- | Báo chí |
5 | Kinh doanh và quản lý |
- | Quản trị kinh doanh |
- | Tài chính - Ngân hàng |
- | Kế toán |
- | Kiểm toán |
- | Quản trị văn phòng |
- | Quản lý công |
- | Quản lý dự án |
6 | Pháp luật |
- | Luật |
- | Luật kinh tế |
7 | Máy tính và công nghệ thông tin |
- | Công nghệ thông tin |
8 | Kiến trúc và xây dựng |
- | Kiến trúc |
- | Xây dựng |
- | Kỹ thuật xây dựng |
- | Quy hoạch đô thị và công trình |
- | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
- | Quản lý xây dựng |
9 | Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
- | Nông nghiệp |
- | Lâm nghiệp |
- | Phát triển nông thôn |
10 | Sức khoẻ |
- | Dược học (Y dược) |
- | Y khoa |
- | Điều dưỡng |
11 | Dịch vụ xã hội |
- | Công tác xã hội |
12 | Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân |
- | Du lịch |
- | Quản trị khách sạn |
- | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
13 | Môi trường và bảo vệ môi trường |
- | Quản lý tài nguyên và môi trường |
- | Quản lý đất đai |
II | NGÀNH ĐẠO TẠO THẠC SĨ |
1 | Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên |
- | Quản lý giáo dục |
- | Giáo dục thể chất |
- | Lý luận và phương pháp dạy học |
2 | Khoa học nhân văn |
- | Lịch sử Việt nam |
- | Quản lý văn hoá |
3 | Khoa học xã hội và hành vi |
- | Địa lý học |
- | Kinh tế học |
- | Quản lý kinh tế |
4 | Kinh doanh và quản lý |
- | Quản lý công |
- | Chính sách công |
- | Quản trị văn phòng |
- | Kế toán |
- | Tài chính - Ngân hàng |
5 | Pháp luật |
- | Luật |
- | Luật kinh tế |
- | Luật hiến pháp và luật hành chính |
6 | Kiến trúc và xây dựng |
- | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
- | Quản lý dự án đầu tư |
7 | Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
- | Phát triển nông thôn |
- | Khoa học cây trồng |
- | Kinh tế nông nghiệp |
8 | Môi trường và bảo vệ môi trường |
- | Quản lý tài nguyên và môi trường |
III | NGÀNH ĐÀO TẠO TIẾN SĨ |
1 | Khoa học xã hội và hành vi |
- | Quản lý kinh tế |
- 1Quyết định 601/QĐ-UBND-HC năm 2023 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực đào tạo đại học sư phạm, cao đẳng sư phạm và bồi dưỡng cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2Kế hoạch 787/KH-UBND năm 2023 về đào tạo đại học, sau đại học Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Quyết định 1970/QĐ-UBND năm 2023 về bổ sung danh mục trình độ, chuyên ngành khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo sau đại học và thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại tỉnh Lạng Sơn
- 4Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2023 sửa đổi Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 13/2024/QĐ-UBND về Quy định cụ thể tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và ngành đào tạo của công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 1565/QĐ-UBND năm 2024 về Danh mục ngành nghề cần đào tạo sau đại học, đào tạo chuyên sâu tại các cơ quan, địa phương thuộc tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 89/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 5Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 9Quyết định 25/2022/QĐ-UBND quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 10Quyết định 2889/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- 11Quyết định 601/QĐ-UBND-HC năm 2023 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực đào tạo đại học sư phạm, cao đẳng sư phạm và bồi dưỡng cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 12Thông tư 55/2023/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Thông tư 02/2023/TT-UBDT sửa đổi Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 14Kế hoạch 787/KH-UBND năm 2023 về đào tạo đại học, sau đại học Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 15Quyết định 1970/QĐ-UBND năm 2023 về bổ sung danh mục trình độ, chuyên ngành khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo sau đại học và thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại tỉnh Lạng Sơn
- 16Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2023 sửa đổi Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 17Quyết định 13/2024/QĐ-UBND về Quy định cụ thể tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và ngành đào tạo của công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 18Quyết định 1565/QĐ-UBND năm 2024 về Danh mục ngành nghề cần đào tạo sau đại học, đào tạo chuyên sâu tại các cơ quan, địa phương thuộc tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030
Quyết định 2589/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục chuyên ngành đào tạo đại học, sau đại học cho sinh viên, cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023-2025 thuộc nội dung số 2, Tiểu dự án 2 của Dự án 5 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- Số hiệu: 2589/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực