- 1Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2585/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 26 tháng 9 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ THUỘC CÁC XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAM LỘ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc sắp xếp, sáp nhập đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Cam Lộ, như sau:
- Sắp xếp, sáp nhập 40 thôn thành 20 thôn, giảm 20 thôn; Sắp xếp, sáp nhập 09 khu phố thành 04 khu phố, giảm 05 khu phố.
- Giữ nguyên 51 thôn và 05 Khu phố.
Sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố, huyện Cam Lộ có 80 thôn, khu phố (71 thôn, 09 khu phố) (Chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân huyện Cam Lộ có trách nhiệm chỉ đạo UBND các xã, thị trấn trên địa bàn:
- Phổ biến, quán triệt Quyết định này đến các thôn, khu phố; thông tin tuyên truyền đến cán bộ và nhân dân trên địa bàn.
- Thực hiện quy trình kiện toàn chức danh trưởng thôn, khu phố trưởng theo quy định.
- Giải quyết chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách nghỉ việc do thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND huyện Cam Lộ và Chủ tịch UBND các xã, thị trấn thuộc huyện Cam Lộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAM LỘ
(Kèm theo Quyết định số 2585/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh)
TT | HIỆN TRẠNG | Phương án sắp xếp, sáp nhập | KẾT QUẢ SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP | Ghi chú | ||
Tên thôn, khu phố | Số hộ | Tên thôn, khu phố mới | Số hộ | |||
I | Xã Cam Nghĩa |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Tân Sơn | 62 | Sáp nhập thôn Tân Sơn (62 hộ) và thôn Bảng Sơn 1 (83 hộ) | Thôn Bảng Sơn | 145 |
|
2 | Thôn Bảng Sơn 1 | 83 | ||||
3 | Thôn Đông Lai | 51 | Sáp nhập thôn Đông Lai (51 hộ) và thôn Bảng Sơn 2 (115 hộ) | Thôn Bảng Đông | 166 |
|
4 | Thôn Bảng Sơn 2 | 115 | ||||
5 | Thôn Quật Xá | 84 | Giữ nguyên | Thôn Quật Xá | 84 |
|
6 | Thôn Hoàn Cát | 141 | Giữ nguyên | Thôn Hoàn Cát | 141 |
|
7 | Thôn Thượng Nghĩa | 126 | Giữ nguyên | Thôn Thượng Nghĩa | 126 |
|
8 | Thôn Cam Lộ Phường | 81 | Giữ nguyên | Thôn Cam Lộ Phường | 81 |
|
9 | Thôn Bảng Sơn 3 | 167 | Giữ nguyên | Thôn Bảng Sơn 3 | 167 |
|
10 | Thôn Phương An 1 | 135 | Giữ nguyên | Thôn Phương An 1 | 135 |
|
11 | Thôn Phương An 2 | 203 | Giữ nguyên | Thôn Phương An 2 | 203 |
|
12 | Thôn Cu Hoan | 128 | Giữ nguyên | Thôn Cu Hoan | 128 |
|
13 | Thôn Nghĩa Phong | 130 | Giữ nguyên | Thôn Nghĩa Phong | 130 |
|
14 | Thôn Định Sơn | 146 | Giữ nguyên | Thôn Định Sơn | 146 |
|
II | Xã Cam Chính |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Minh Hương | 36 | Sáp nhập thôn Minh Hương (36 hộ) và thôn Tân Chính (65 hộ) | Thôn Minh Chính | 101 |
|
2 | Thôn Tân Chính | 65 | ||||
3 | Thôn Cồn Trung | 81 | Sáp nhập thôn Cồn Trung (81 hộ) và thôn Lộc An (112 hộ) | Thôn An Trung | 193 |
|
4 | Thôn Lộc An | 112 | ||||
5 | Thôn Sơn Nam | 48 | Sáp nhập thôn Sơn Nam (48 hộ) và thôn Thanh Nam (38 hộ) | Thôn Sơn Thanh | 86 |
|
6 | Thôn Thanh Nam | 38 | ||||
7 | Thôn Mai Lộc 3 | 94 | Sáp nhập thôn Mai Lộc 3 (94 hộ) và thôn Trung Chỉ (71 hộ) | Thôn Mai Trung | 165 |
|
8 | Thôn Trung Chỉ | 71 | ||||
9 | Thôn Thiết Xá | 102 | Sáp nhập thôn Thiết Xá (102 hộ) và thôn Thượng Nghĩa (57 hộ) | Thôn Đoàn Kết | 159 |
|
10 | Thôn Thượng Nghĩa | 57 | ||||
11 | Thôn Mai Lộc 2 | 151 | Giữ nguyên | Thôn Mai Lộc 2 | 151 |
|
12 | Thôn Mai Đàn | 131 | Giữ nguyên | Thôn Mai Đàn | 131 |
|
13 | Thôn Đốc Kinh | 245 | Giữ nguyên | Thôn Đốc Kinh | 245 |
|
14 | Thôn Mai Lộc 1 | 204 | Giữ nguyên | Thôn Mai Lộc 1 | 204 |
|
III | Xã Cam Thành |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Phước Tuyền | 28 | Sáp nhập thôn Phước Tuyền (29 hộ) và thôn Ngô Đồng (107 hộ) | Thôn An Phước | 138 |
|
2 | Thôn Ngô Đồng | 110 | ||||
3 | Thôn Cam Phú 1 | 83 | Sáp nhập thôn Cam Phú 1 (83 hộ) và thôn Cam Phú 2 (117 hộ) | Thôn Cam Phú | 200 |
|
4 | Thôn Cam Phú 2 | 117 | ||||
5 | Thôn Phan Xá | 145 | Sáp nhập thôn Phan Xá (140 hộ) và thôn Phượng Cội (90 hộ) | Thôn Phan Xá Phường | 234 |
|
6 | Thôn Phường Cội | 89 | ||||
7 | Thôn Tân Mỹ | 85 | Sáp nhập thôn Tân Mỹ (84 hộ), thôn Tân Tường (97 hộ) và (11 hộ) là xóm mới thuộc thôn Quật Xá | Thôn Mỹ Tường | 196 |
|
8 | Thôn Tân Tường | 100 | ||||
9 | Thôn Tân Xuân 1 | 167 | Giữ nguyên | Thôn Tân Xuân 1 | 167 |
|
10 | Thôn Tân Xuân 2 | 185 | Giữ nguyên | Thôn Tân Xuân 2 | 185 |
|
11 | Thôn Tân Trang | 145 | Giữ nguyên | Thôn Tân Trang | 145 |
|
12 | Thôn Tân Định | 146 | Giữ nguyên | Thôn Tân Định | 146 |
|
13 | Thôn Cam Phú 3 | 132 | Giữ nguyên | Thôn Cam Phú 3 | 132 |
|
14 | Thôn Tân Phú | 127 | Giữ nguyên | Thôn Tân Phú | 127 |
|
15 | Thôn Thượng Lâm | 265 | Giữ nguyên | Thôn Thượng Lâm | 265 |
|
16 | Thôn Quật Xá | 293 | Giữ nguyên | Thôn Quật Xá | 282 |
|
IV | Xã Cam Tuyền |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Đâu Bình 1 | 67 | Sáp nhập thôn Đâu Bình 1 (67 hộ) và thôn Đâu Bình 2 (37 hộ) | Thôn Đâu Bình | 104 |
|
2 | Thôn Đâu Bình 2 | 37 | ||||
3 | Thôn Xuân Mỹ | 59 | Sáp nhập thôn Xuân Mỹ (59 hộ) và thôn Bắc Bình (102 hộ) | Thôn Bình Mỹ | 161 |
|
4 | Thôn Bắc Bình | 102 | ||||
5 | Thôn Tân Hiệp | 261 | Giữ nguyên | Thôn Tân Hiệp | 261 |
|
6 | Thôn Ba Thung | 202 | Giữ nguyên | Thôn Ba Thung | 202 |
|
7 | Thôn An Mỹ | 185 | Giữ nguyên | Thôn An Mỹ | 185 |
|
8 | Thôn Bản Chùa | 79 | Giữ nguyên | Thôn Bản Chùa | 79 |
|
9 | Thôn Tân Quang | 52 | Giữ nguyên | Thôn Tân Quang | 52 |
|
10 | Thôn Tân Hòa | 154 | Giữ nguyên | Thôn Tân Hòa | 154 |
|
11 | Thôn An Thái | 103 | Giữ nguyên | Thôn An Thái | 100 |
|
12 | Thôn Tân Lập | 107 | Giữ nguyên | Thôn Tân Lập | 100 |
|
V | Thị trấn Cam Lộ |
|
|
|
|
|
1 | Khu phố 1 | 319 | Giữ nguyên | Khu phố 1 | 319 |
|
2 | Khu phố 2 | 236 | Giữ nguyên | Khu phố 2 | 236 |
|
3 | Khu phố 3 | 314 | Giữ nguyên | Khu phố 3 | 314 |
|
4 | Khu phố 4 | 195 | Giữ nguyên | Khu phố 4 | 195 |
|
5 | KP Đông Định | 142 | Sáp nhập Khu phố Đông Định (142 hộ) và khu phố Thượng Nguyên (87 hộ) | Khu phố 5 | 229 |
|
6 | KP Thượng Nguyên | 87 | ||||
7 | Khu phố Trung Viên | 83 | Sáp nhập khu phố Trung Viên (83 hộ) và khu phố Hậu Viên (70 hộ) | Khu phố 6 | 153 |
|
8 | Khu phố Hậu Viên | 70 | ||||
9 | Khu phố Thượng Viên | 85 | Sáp nhập khu phố Tây Hòa (85 hộ) và khu phố Thượng Viên (99 hộ) | Khu phố 7 | 174 |
|
10 | Khu phố Tây Hòa | 89 | ||||
11 | Khu phố An Hưng | 275 | Giữ nguyên | Khu phố 8 | 275 |
|
12 | Khu phố Nam Hùng | 78 | Sáp nhập Khu phố Nam Hùng (78 hộ), khu phố Nghĩa Hy (75 hộ) và khu phố Thiết Tràng (115 hộ) | Khu phố 9 | 268 |
|
13 | Khu phố Nghĩa Hy | 75 | ||||
14 | Khu phố Thiết Tràng | 115 | ||||
VI | Xã Cam Thủy |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Thiện Chánh | 53 | Sáp nhập thôn Thiện Chánh (53 hộ) và thôn Thọ Xuân (42 hộ) | Thôn Thiện Chánh - Thọ Xuân | 95 |
|
2 | Thôn Thọ Xuân | 42 | ||||
3 | Thôn Tân Xuân | 127 | Giữ nguyên | Thôn Tân Xuân | 127 |
|
4 | Thôn Cam Vũ 1 | 146 | Giữ nguyên | Thôn Cam Vũ 1 | 146 |
|
5 | Thôn Cam Vũ 2 | 156 | Giữ nguyên | Thôn Cam Vũ 2 | 156 |
|
6 | Thôn Cam Vũ 3 | 136 | Giữ nguyên | Thôn Cam Vũ 3 | 136 |
|
7 | Thôn Lâm Lang 1 | 127 | Giữ nguyên | Thôn Lâm Lang 1 | 127 |
|
8 | Thôn Lâm Lang 2 | 167 | Giữ nguyên | Thôn Lâm Lang 2 | 167 |
|
9 | Thôn Lâm Lang 3 | 206 | Giữ nguyên | Thôn Lâm Lang 3 | 206 |
|
10 | Thôn Tam Hiệp | 194 | Giữ nguyên | Thôn Tam Hiệp | 194 |
|
11 | Thôn Nhật Lệ | 93 | Giữ nguyên | Thôn Nhật Lệ | 93 |
|
VII | Xã Cam Hiếu |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Tân Hiếu | 86 | Sáp nhập thôn Tân Hiếu (86 hộ) và thôn Vĩnh Đại (141 hộ) | Thôn Nam Hiếu 1 | 227 |
|
2 | Thôn Vĩnh Đại | 141 | ||||
3 | Thôn Đường 9 | 187 | Sáp nhập thôn Đường 9 (187 hộ) và thôn Tân Trúc (93 hộ) | Thôn Nam Hiếu 2 | 280 |
|
4 | Thôn Tân Trúc | 93 | ||||
5 | Thôn Thạch Đâu | 45 | Sáp nhập thôn Thạch Đâu (45 hộ) và thôn Vĩnh An (339 hộ) | Thôn Nam Hiếu 3 | 384 |
|
6 | Thôn Vĩnh An | 339 | ||||
7 | Thôn Trương Xá | 188 | Giữ nguyên | Thôn Trương Xá | 188 |
|
8 | Thôn Mộc Đức | 143 | Giữ nguyên | Thôn Mộc Đức | 143 |
|
9 | Thôn Bích Giang | 300 | Giữ nguyên | Thôn Bích Giang | 300 |
|
10 | Thôn Định Xá | 240 | Giữ nguyên | Thôn Định Xá | 240 |
|
VIII | Xã Cam An |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Mỹ Hòa | 150 | Sáp nhập thôn thôn Mỹ Hòa (150 hộ) và thôn Xuân Khê (20 hộ) | Thôn Mỹ Xuân | 170 |
|
2 | Thôn Xuân Khê | 20 | ||||
3 | Thôn Cẩm Thạch | 129 | Sáp nhập thôn Cẩm Thạch (129 hộ) và thôn An Xuân (59 hộ) | Thôn An Thạch | 188 |
|
4 | Thôn An Xuân | 59 | ||||
5 | Thôn Kim Đâu + Xóm Mãi Đề | 490 | Sáp nhập thôn Kim Đâu + Xóm Mãi Đề (490 hộ) và thôn Phổ Lại Phường (13 hộ) | Thôn Kim Đâu | 503 |
|
6 | Thôn Phổ Lại Phường | 13 | ||||
7 | Thôn Phi Thừa | 85 | Giữ nguyên | Thôn Phi Thừa | 85 |
|
8 | Thôn Phú Hậu | 137 | Giữ nguyên | Thôn Phú Hậu | 137 |
|
9 | Thôn Trúc Khê | 194 | Giữ nguyên | Thôn Trúc Khê | 194 |
|
10 | Thôn Trúc Kinh | 211 | Giữ nguyên | Thôn Trúc Kinh | 211 |
|
11 | Thôn Phổ Lại | 296 | Giữ nguyên | Thôn Phổ Lại | 296 |
|
IX | Xã Cam Thanh |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Phú Ngạn | 168 | Giữ nguyên | Thôn Phú Ngạn | 168 |
|
2 | Thôn Cam Lộ | 191 | Giữ nguyên | Thôn Cam Lộ | 191 |
|
3 | Thôn An Bình | 488 | Giữ nguyên | Thôn An Bình | 488 |
|
- 1Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập, đổi tên và thành lập mới thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2Hướng dẫn 566/HD-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 21/NQ-HĐND về sáp nhập thôn, tổ dân phố, tiểu khu; ghép cụm dân cư giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và đổi tên tổ dân phố thuộc phường Xuất Hóa, thành phố Bắc Kạn
- 3Nghị quyết 154/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2019-2021
- 1Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập, đổi tên và thành lập mới thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 6Hướng dẫn 566/HD-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 21/NQ-HĐND về sáp nhập thôn, tổ dân phố, tiểu khu; ghép cụm dân cư giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và đổi tên tổ dân phố thuộc phường Xuất Hóa, thành phố Bắc Kạn
- 7Nghị quyết 154/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2019-2021
Quyết định 2585/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu: 2585/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/09/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Nguyễn Đức Chính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/09/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực