Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2581/2012/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 14 tháng 08 năm 2012 |
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 07/2008/TTLT-BCT-BNV ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Bộ Công Thương và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Ủy ban nhân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp; Thông tư số 39/2009 TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2009 của Bộ Công Thương về quy định thực hiện một số nội dung của Quy chế quản lý cụm công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 1046/TTr-SCT ngày 15 tháng 7 năm 2011 và Văn bản giải trình số 408/SCT-CNNT ngày 06 tháng 4 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Giao thông Vận tải, Thông tin và Truyền thông, Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2581/2012/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2012 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và Đối tượng áp dụng
a) Phạm vị điều chỉnh:
Quy chế này quy định về nội dung, nguyên tắc, phương thức phối hợp của các cơ quan nhà nước trong việc tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
b) Đối tượng áp dụng:
Các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, đơn vị kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp; các doanh nghiệp, tổ chức thực hiện các công việc liên quan đến quản lý và hoạt động của cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Công tác phối hợp giữa các cơ quan nhà nước giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp được thực hiện theo các nguyên tắc sau:
1. Việc phối hợp quản lý dựa trên chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định và cấp có thẩm quyền giao; bảo đảm yêu cầu chuyên môn, chất lượng và thời hạn phối hợp; đồng thời trong quá trình phối hợp thực hiện nhiệm vụ không làm giảm vai trò, trách nhiệm và thẩm quyền của mỗi cơ quan.
2. Cơ quan đầu mối cần phải được cung cấp thông tin liên quan đến mọi hoạt động quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3. Bảo đảm kỷ luật, kỷ cương trong hoạt động phối hợp; đề cao trách nhiệm cá nhân của thủ trưởng cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp và cán bộ, công chức tham gia phối hợp, đồng thời hoạt động phối hợp của các cá nhân không làm ảnh hưởng đến hoạt động chung của cơ quan phối hợp liên quan.
Cơ quan chủ trì quyết định việc áp dụng các phương thức phối hợp quản lý nhà nước sau đây:
a) Lấy ý kiến bằng văn bản;
b) Tổ chức hội nghị lấy ý kiến;
c) Tổ chức đoàn khảo sát liên ngành, đánh giá các hoạt động liên quan đến phát triển cụm công nghiệp.
Điều 4. Nội dung phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp
1. Xây dựng, ban hành, phổ biến, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách, tiêu chuẩn quy phạm kỹ thuật liên quan đến việc thành lập và hoạt động của cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật.
2. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện quy hoạch, chương trình, kế hoạch phát triển cụm công nghiệp.
3. Cấp, điều chỉnh, thu hồi (hoặc trình cấp có thẩm quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi) các loại giấy chứng nhận đầu tư, chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các loại giấy phép, chứng chỉ, chứng nhận liên quan đến hoạt động trong cụm công nghiệp.
4. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các dịch vụ công hỗ trợ hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh của các tổ chức, cá nhân trong cụm công nghiệp.
5. Xây dựng và quản lý thông tin về cụm công nghiệp; chỉ đạo các hoạt động xúc tiến đầu tư vào cụm công nghiệp.
6. Tổ chức bộ máy, đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ cho cơ quan quản lý nhà nước về cụm công nghiệp.
7. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả đầu tư, giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng, xử lý vi phạm và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình hình thành, hoạt động và phát triển cụm công nghiệp.
TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CHUYÊN NGÀNH
Điều 5. Trách nhiệm của các sở, ngành trong việc quản lý nhà nước về cụm công nghiệp
1. Sở Công Thương:
Là cơ quan đầu mối tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng và bổ sung quy hoạch, kế hoạch phát triển cụm công nghiệp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt sau khi có ý kiến thỏa thuận của Bộ Công Thương.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan thẩm định hồ sơ thành lập, điều chỉnh, mở rộng cụm công nghiệp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
c) Chủ trì thẩm định hồ sơ thành lập Trung tâm phát triển cụm công nghiệp; trình Ủy ban nhân dân tỉnh các hình thức quản lý, chuyển đổi cụm công nghiệp ở các huyện theo các quy định hiện hành về quản lý cụm công nghiệp.
d) Tham gia ý kiến thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp thuộc nguồn vốn đầu tư ngân sách nhà nước, gửi sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
đ) Tham gia ý kiến thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp mà vốn đầu tư không phải ngân sách nhà nước, gửi chủ đầu tư thẩm định và phê duyệt.
e) Chủ trì thẩm định hoặc tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật thi công) đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp trong cụm công nghiệp (trừ các dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp ngành vật liệu xây dựng) làm cơ sở pháp lý cho chủ đầu tư dự án trình các cơ quan chức năng khác xem xét cấp phép đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư cho dự án nêu trên.
g) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp và tổ chức triển khai thực hiện.
h) Căn cứ các quy định của pháp luật, chủ trì xây dựng các văn bản quy định của UBND tỉnh về quản lý cụm công nghiệp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và triển khai thực hiện.
i) Tổng hợp, đánh giá và báo cáo tình hình hoạt động của các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh; tham mưu quản lý nhà nước hoạt động của các doanh nghiệp trong cụm công nghiệp theo thẩm quyền.
k) Hàng năm, lập kế hoạch xây dựng hạ tầng các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính bố trí vốn Trung ương cho các cụm công nghiệp theo chính sách của Trung ương về hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp và bố trí ngân sách địa phương triển khai thực hiện.
l) Tổ chức đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ, công chức thực hiện công tác quản lý nhà nước về cụm công nghiệp.
m) Đề xuất khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích trong xây dựng phát triển cụm công nghiệp.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan thẩm định dự án đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn vốn hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng ngoài hàng rào đấu nối với cụm công nghiệp.
c) Trên cơ sở đề xuất của Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, lập kế hoạch phân bổ vốn hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt.
d) Thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư cho các tổ chức, cá nhân đầu tư vào cụm công nghiệp; thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
đ) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tiếp nhận và giải quyết các hồ sơ xin thỏa thuận địa điểm để đầu tư kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
e) Hướng dẫn, tiếp nhận, xử lý và đề xuất cấp ưu đãi đầu tư đối với các dự án thuộc diện được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Sở Tài chính:
a) Chủ trì thẩm định dự toán kinh phí và bố trí nguồn vốn xây dựng đề án quy hoạch phát triển cụm công nghiệp; hướng dẫn cơ quan xây dựng Đề án thực hiện chế độ tài chính và quyết toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành.
b) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan xây dựng và phân bổ dự toán chi ngân sách hàng năm để đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư, tình hình quản lý, sử dụng vốn đầu tư, quyết toán vốn đầu tư các dự án.
c) Phối hợp với các ngành, lập dự toán kinh phí ngân sách tỉnh hàng năm hỗ trợ cho các doanh nghiệp đào tạo nghề cho người lao động tại các cụm công nghiệp.
d) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá cho thuê đất các dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp, các dự án sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp chưa có đơn vị kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp.
đ) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cơ chế, chính sách cho thuê đất, giao đất có thu tiền, thu hồi đất, cho thuê kết cấu hạ tầng trong cụm công nghiệp.
e) Tham gia thẩm định hồ sơ thành lập Trung tâm phát triển cụm công nghiệp.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì hướng dẫn trình tự, thủ tục lập hồ sơ về đất đai; thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất đối với các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Thẩm định, trình Ủy ban nhân tỉnh phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp và các dự án đầu tư vào các cụm công nghiệp thuộc trường hợp phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
c) Chỉ đạo kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp hoạt động trong cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật.
5. Sở Xây dựng:
a) Chủ trì phối hợp với các ngành liên quan thẩm định quy hoạch chi tiết và điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Thực hiện thanh tra, kiểm tra về chất lượng công trình xây dựng trong các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền; kiểm tra thường xuyên, định kỳ một năm một lần về tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng cụm công nghiệp đã được phê duyệt trên địa bàn.
6. Sở Thông tin và Truyền thông:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng hạ tầng viễn thông đến các cụm công nghiệp; chỉ đạo các doanh nghiệp bưu chính viễn thông trong việc cung ứng các dịch vụ tại các cụm công nghiệp; hỗ trợ các doanh nghiệp trong cụm công nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ sản xuất kinh doanh.
7. Sở Giao thông vận tải:
Tham mưu xây dựng phát triển hệ thống giao thông kết nối đồng bộ đến các cụm công nghiệp.
8. Sở Nội vụ:
Tham mưu trong việc bố trí, hướng dẫn về tổ chức, biên chế quản lý cụm công nghiệp; tham gia ý kiến thẩm định hồ sơ thành lập Trung tâm phát triển cụm công nghiệp.
9. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
Phối hợp với các sở, ban ngành chức năng có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của Bộ luật lao động, Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Dạy nghề tại các doanh nghiệp trong cụm công nghiệp. Hướng dẫn, phối hợp giải quyết các vụ tranh chấp lao động, đình công không đúng quy định pháp luật xảy ra tại doanh nghiệp trên địa bàn mà Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị giải quyết.
10. Các sở, ngành khác có liên quan:
a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước theo chức năng nhiệm vụ được giao; kịp thời tháo gỡ khó khăn liên quan đến chức năng quản lý của ngành trong quá trình triển khai xây dựng hạ tầng và hoạt động của cụm công nghiệp.
b) Cấp các loại giấy phép, chứng chỉ, chứng nhận liên quan đến ngành nghề hoạt động của doanh nghiệp trong cụm công nghiệp theo quy định hiện hành.
c) Tham gia ý kiến xây dựng nội dung Đề án quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo chức năng quản lý nhà nước được giao.
Điều 6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc quản lý nhà nước về cụm công nghiệp
1. Lập hồ sơ đề nghị thành lập, mở rộng và bổ sung quy hoạch cụm công nghiệp, gửi Sở Công Thương thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Thực hiện cấp, điều chỉnh, thu hồi các loại giấy phép theo thẩm quyển; chịu trách nhiệm huy động, bố trí nguồn vốn của huyện để lập quy hoạch chi tiết, lập dự án đầu tư (hoặc báo cáo đầu tư) và đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp.
3. Lập quy hoạch chi tiết xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp gửi Sở Xây dựng thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
4. Đối với dự án đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp thuộc nguồn vốn ngân sách cấp huyện, xã đã được Chủ tịch UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư và hỗ trợ ngân sách tỉnh đến 05 tỷ đồng (10 tỷ đồng đối với thành phố Thanh Hóa), thì Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định đầu tư, sau khi đã thông qua Hội đồng nhân dân cùng cấp; đối với dự án đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp thuộc nguồn vốn ngân sách tỉnh, Trung ương hỗ trợ trên 5 tỷ đồng (10 tỷ đồng đối với thành phố Thanh Hóa) thì UBND cấp huyện có trách nhiệm lập dự án đầu tư hoặc chỉ đạo Chủ đầu tư lập dự án đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp, gửi sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt; đối với các cụm công nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn khác, tổ chức thẩm định và phê duyệt theo quy định.
5. Căn cứ nhu cầu đầu tư phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn và trong trường hợp cụm công nghiệp không có đơn vị kinh doanh hạ tầng thì Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
6. Thực hiện công tác thu hồi đất, phương án đền bù, giải phóng mặt bằng, tái định cư để triển khai xây dựng cụm công nghiệp; chỉ đạo các đơn vị liên quan tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây đựng hạ tầng các cụm công nghiệp sau khi được phê duyệt.
7. Quản lý nhà nước về các mặt an ninh trật tự, an toàn xã hội, môi trường, phòng cháy chữa cháy, quy hoạch xây dựng trong cụm công nghiệp và các đấu nối hạ tầng cụm công nghiệp với bên ngoài; quản lý hoạt động của các doanh nghiệp trong cụm công nghiệp trên địa bàn huyện theo thẩm quyền. Tổng hợp, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện 6 tháng, hằng năm với Sở Công Thương.
Điều 7. Khen thưởng, xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân có thành tích trong thực hiện Quy chế này được khen thưởng theo quy định; các trường hợp vi phạm, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế này theo chức năng nhiệm vụ được phân công.
Giao Sở Công Thương phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn bằng văn bản trình tự, thủ tục để các tổ chức, cá nhân tham gia phát triển cụm công nghiệp trong tỉnh thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh cần sửa đổi, bổ sung; các ngành, các địa phương báo cáo về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 42/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 10 của Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 26/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- 5Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2018
- 6Quyết định 865/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 26/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- 2Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2018
- 3Quyết định 865/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 07/2008/TTLT-BCT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ Công thương - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 105/2009/QĐ-TTg về quy chế quản lý cụm Công nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 39/2009/TT-BCT thực hiện quy chế quản lý cụm công nghiệp kèm theo Quyết định 105/2009/QĐ-TTg do Bộ Công thương ban hành
- 5Quyết định 42/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 10 của Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 6Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
- 7Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 2581/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 2581/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/08/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hồi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra