Hệ thống pháp luật

UBND TỈNH QUẢNG NAM
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 258/QĐ-SXD

Quảng Nam, ngày 25 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Quyết định số 07/2023/QĐ-UB ngày 03/4/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam.

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14.

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 Quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.

Căn cứ Quyết định số 3615/QĐ-UBND ngày 08/12/2021 của UBND tỉnh về việc ủy quyền công bố đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, đơn giá xây dựng công tác vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô và vận chuyển thủ công trên địa bàn tỉnh.

Căn cứ các Quyết định: Số 3391/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 và số 3604/QĐ-UBND ngày 28/12/2022 của UBND tỉnh về việc cấp kinh phí cho Sở Xây dựng.

Căn cứ Quyết định số 524/QĐ-UBND ngày 16/3/2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Nhiệm vụ và dự toán kinh phí xây dựng bộ đơn giá nhân công xây dựng; bộ đơn giá ca máy và thiết bị thi công; đơn giá vận chuyển các loại vật liệu, cấu kiện xây dựng bằng ô tô và vận chuyển thủ công trên địa bàn tỉnh.

Căn cứ Thông báo số 397/TB-UBND ngày 22/12/2023 của UBND tỉnh về kết luận của đồng chí Nguyễn Hồng Quang - Phó Chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc họp nghe báo cáo về đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh.

Theo Công văn số 207/PVKT ngày 14/12/2023 của Phận Viện Kinh tế xây dựng miền Nam về Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;

Theo đề nghị của Lãnh đạo Phòng Quản lý Xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; các đơn vị, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Nam căn cứ đơn giá nhân công xây dựng được công bố nêu trên để thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc thì báo cáo về Sở Xây dựng Quảng Nam để được xem xét, hướng dẫn; trường hợp cần thiết hoặc vượt quá thẩm quyền, Sở Xây dựng sẽ báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

2. Quy định chuyển tiếp:

a) Tổng mức đầu tư xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại. Trong quá trình triển khai các bước tiếp theo, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức xác định lại dự toán xây dựng hoặc dự toán gói thầu theo đơn giá nhân công xây dựng công bố tại Quyết định này;

b) Dự toán xây dựng đã cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại; Chủ đầu tư có trách nhiệm thẩm định lại dự toán xây dựng (đối với dự toán chưa phê duyệt) hoặc xác định lại dự toán gói thầu (đối với dự toán đã phê duyệt) theo đơn giá nhân công xây dựng công bố tại Quyết định này;

c) Các gói thầu chưa phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước ngày Quyết định này có hiệu lực: Chủ đầu tư tự thực hiện việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

d) Các gói thầu đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thì chủ đầu tư xem xét, quyết định việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đảm bảo chi phí thấp nhất. Trường hợp đã đóng thầu trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo nội dung của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đã phát hành và tham dự; không phải cập nhật lại giá gói thầu;

e) Trường hợp cần thiết, người quyết định đầu tư, chủ đầu tư quyết định việc cập nhật, thẩm định, phê duyệt lại tổng mức đầu tư xây dựng hoặc dự toán xây dựng theo thẩm quyền;

g) Trường hợp cập nhật, xác định lại tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu xây dựng làm vượt tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã phê duyệt thì việc thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh, dự toán xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2024 và thay thế Quyết định số 210/QĐ-SXD ngày 21/12/2021 của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh.

Điều 4. Chánh Văn phòng, Trưởng các phòng Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- UBND tỉnh (b/c);
- Đăng Cổng thông tin điện tử của Sở;
- Lưu: VT, L (2)

GIÁM ĐỐC




Nguyễn Phú

 

PHỤ LỤC

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
Kèm theo Quyết định số 258/QĐ-SXD ngày 25/12/2023 của Sở Xây dựng về việc Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

I. PHÂN VÙNG

Căn cứ Nghị định 38/2022/NĐ-CP về mức lương tối thiểu từ ngày 01/7/2022 áp dụng với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, phân vùng cụ thể như sau:

1. Vùng II: Bao gồm các thành phố Hội An (trừ khu vực xã đảo Tân Hiệp (Cù Lao Chàm)), Tam Kỳ;

2. Vùng III: Gồm thị xã Điện Bàn và các huyện: Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Thăng Bình, Phú Ninh;

3. Vùng IV: Các huyện còn lại.

4. Khu vực xã đảo Tân Hiệp (Cù Lao Chàm), thành phố Hội An.

* Lưu ý: Khi Nghị định của Chính phủ về Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động thay đổi thì thực hiện theo quy định tại Nghị định của Chính phủ (trừ khu vực xã đảo Tân Hiệp (Cù Lao Chàm, thành phố Hội An)).

II. BỘ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG

Stt

Nhóm nhân công xây dựng

Đơn giá (đồng/ngày công)

H/s cấp bậc

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

Cù Lao Chàm

A

NHÓM NHÂN CÔNG XÂY DỰNG

 

I. Nhóm I:

- Công tác phát cây, phá dỡ công trình, tháo dỡ kết cấu công trình, bộ phận máy móc, thiết bị công trình;

- Công tác trồng cỏ các loại;

- Công tác bốc xếp, vận chuyển vật tư, vật liệu, phụ kiện, cấu kiện xây dựng, phế thải xây dựng các loại;

- Công tác đào, đắp, phả, bốc xúc, san, ủi, bơm, nạo vét, xói hút: bùn, đất, cát, đá, sỏi các loại, phế thải;

- Công tác đóng gói vật liệu rời.

1

Công nhân XD, nhóm I - bậc 1/7

1

167.829

166.776

160.066

206.316

2

Công nhân XD, nhóm I - bậc 2/7

1,18

198.038

196.796

188.878

243.453

3

Công nhân XD, nhóm I - bậc 3/7

1,39

233.282

231.819

222.491

286.779

4

Công nhân XD, nhóm I - bậc 3,5/7

1,52

255.100

253.500

243.300

313.600

5

Công nhân XD, nhóm I - bậc 3,7/7

1,572

263.827

262.172

251.623

324.328

6

Công nhân XD, nhóm I - bậc 4/7

1,65

276.918

275.181

264.109

340.421

7

Công nhân XD, nhóm I - bậc 4,5/7

1,795

301.253

299.363

287.318

370.337

8

Công nhân XD, nhóm I - bậc 5/7

1,94

325.588

323.546

310.528

400.253

9

Công nhân XD, nhóm I - bậc 6/7

2,3

386.007

383.586

368.151

474.526

10

Công nhân XD, nhóm I - bậc 7/7

2,71

454.816

451.964

433.778

559.116

 

II. Nhóm II:

Công tác xây dựng không thuộc nhóm I, nhóm III, nhóm IV.

11

Công nhân XD, nhóm II - bậc 1/7

1

182.237

178.224

173.092

220.855

12

Công nhân XD, nhóm II - bậc 2/7

1,18

215.039

210.304

204.249

260.609

13

Công nhân XD, nhóm II - bậc 3/7

1,39

253.309

247.731

240.598

306.989

14

Công nhân XD, nhóm II - bậc 3,5/7

1,52

277.000

270.900

263.100

335.700

15

Công nhân XD, nhóm II - bậc 3,7/7

1,572

286.476

280.168

272.101

347.184

16

Công nhân XD, nhóm II - bậc 4/7

1,65

300.691

294.069

285.602

364.411

17

Công nhân XD, nhóm II - bậc 4,5/7

1,795

327.115

319.912

310.700

396.435

18

Công nhân XD, nhóm II - bậc 5/7

1,94

353.539

345.754

335.799

428.459

19

Công nhân XD, nhóm II - bậc 6/7

2,3

419.145

409.914

398.112

507.967

20

Công nhân XD, nhóm II - bậc 7/7

2,71

493.862

482.986

469.080

598.518

 

III. Nhóm III:

Công tác lắp đặt, sửa chữa máy và thiết bị công trình xây dựng, công nghệ xây dựng.

21

Công nhân XD, nhóm III - bậc 1/7

1

193.224

187.632

177.171

223.618

22

Công nhân XD, nhóm III - bậc 2/7

1,18

228.004

221.405

209.062

263.870

23

Công nhân XD, nhóm III - bậc 3/7

1,39

268.581

260.808

246.268

310.830

24

Công nhân XD, nhóm III - bậc 3,5/7

1,52

293.700

285.200

269.300

339.900

25

Công nhân XD, nhóm III - bậc 3,7/7

1,572

303.748

294.957

278.513

351.528

26

Công nhân XD, nhóm III - bậc 4/7

1,65

318.819

309.592

292.332

368.970

27

Công nhân XD, nhóm III - bậc 4,5/7

1,795

346.837

336.799

318.022

401.395

28

Công nhân XD, nhóm III - bậc 5/7

1,94

374.854

364.005

343.712

433.820

29

Công nhân XD, nhóm III - bậc 6/7

2,3

444.414

431.553

407.493

514.322

30

Công nhân XD, nhóm III - bậc 7/7

2,71

523.636

508.482

480.134

606.006

 

IV. Nhóm IV:

Vận hành máy và thiết bị thi công xây dựng.

31

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 1/7

1

196.447

190.855

183.816

225.921

32

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 2/7

1,18

231.808

225.209

216.903

266.587

33

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 3/7

1,39

273.062

265.289

255.504

314.030

34

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 3,5/7

1,52

298.600

290.100

279.400

343.400

35

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 4/7

1,65

324.138

314.911

303.296

372.770

36

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 5/7

1,94

381.108

370.259

356.603

438.287

37

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 6/7

2,3

451.829

438.967

422.776

519.618

38

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 7/7

2,71

532.372

517.218

498.141

612.246

 

Lái xe các loại

39

Lái xe, nhóm IV - bậc 1/4

1

253.051

245.847

236.780

291.017

40

Lái xe, nhóm IV - bậc 2/4

1,18

298.600

290.100

279.400

343.400

41

Lái xe, nhóm IV - bậc 3/4

1,4

354.271

344.186

331.492

407.424

42

Lái xe, nhóm IV - bậc 4/4

1,65

417.534

405.648

390.686

480.178

B

NHÓM NHÂN CÔNG KHÁC

 

I. Vận hành tàu, thuyền

Thuyền trưởng, thuyền phó

43

Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 1/2

1

385.268

372.098

363.024

455.707

44

Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 1,5/2

1,025

394.900

381.400

372.100

467.100

45

Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 2/2

1,05

404.532

390.702

381.176

478.493

 

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện

46

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 1/4

1

287.257

270.885

258.938

338.761

47

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 2/4

1,13

324.600

306.100

292.600

382.800

48

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 3/4

1,3

373.434

352.150

336.619

440.389

49

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 4/4

1,47

422.267

398.201

380.639

497.979

 

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông

50

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 1/2

1

319.709

301.845

294.369

371.650

51

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 1,5/2

1,03

329.300

310.900

303.200

382.800

52

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 2/2

1,06

338.891

319.955

312.031

393.950

 

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển

53

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trường, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 1/2

1

361.765

324.118

 

434.118

54

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 1,5/2

1,02

369.000

330.600

 

442.800

55

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 2/2

1,04

376.235

337.082

 

451.482

 

II. Thợ lặn:

56

Thợ lặn bậc 1/4

1

518.182

485.455

462.727

570.909

57

Thợ lặn bậc 2/4

1,1

570.000

534.000

509.000

628.000

58

Thợ lặn bậc 3/4

1,24

642.545

601.964

573.782

707.927

59

Thợ lặn bậc 4/4

1,39

720.273

674.782

643.191

793.564

 

III. Kỹ sư:

 

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ sư trực tiếp

60

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 1/8

1

205.929

200.500

197.071

232.143

61

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 2/8

1,13

232.699

226.565

222.691

262.321

62

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 3/8

1,26

259.470

252.630

248.310

292.500

63

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4/8

1,4

288.300

280.700

275.900

325.000

64

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4,5/8

1,465

301.685

293.733

288.710

340.089

65

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 5/8

1,53

315.071

306.765

301.519

355.179

66

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 6/8

1,66

341.841

332.830

327.139

385.357

67

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 7/8

1,79

368.612

358.895

352.758

415.536

68

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 8/8

1,93

397.442

386.965

380.348

448.036

 

IV. Nghệ nhân:

Chế tác đồ gỗ mỹ nghệ; Chế tác đồ đá mỹ nghệ; Chế tác tượng, biểu tượng.

69

Nghệ nhân - bậc 1/2

1

545.192

506.731

482.692

546.154

70

Nghệ nhân - bậc 1,5/2

1,04

567.000

527.000

502.000

568.000

71

Nghệ nhân - bậc 2/2

1,08

588.808

547.269

521.308

589.846

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 258/QĐ-SXD năm 2023 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

  • Số hiệu: 258/QĐ-SXD
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 25/12/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Người ký: Nguyễn Phú
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản