- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 2502/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh Định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1978/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2572/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 03 tháng 11 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CUNG CẤP NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2502/QĐ-TTg ngày 22/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh định hướng phát triển cấp nước đô thị và Khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1978/QĐ-TTg ngày 24/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Thông báo số 515-TB/TU ngày 21/6/2023 của Tỉnh ủy về kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại phiên họp ngày 14/6/2023;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2320/TTr-SXD ngày 06/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 với những nội dung chính kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Các Sở, ngành, đơn vị được giao thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp tại Đề án kèm theo có trách nhiệm tổ chức thực hiện đảm bảo hiệu quả, đúng nội dung, đúng tiến độ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc các đơn vị cấp nước và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỀ ÁN
CUNG CẤP NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2572/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Trị)
I. CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ, KHU KINH TẾ VÀ KHU CÔNG NGHIỆP
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
- Đảm bảo nhu cầu dùng nước sạch, nâng cao chất lượng sống, sức khỏe cho người dân.
- Đảm bảo nhu cầu cấp nước sạch cho sản xuất trong các khu kinh tế, khu công nghiệp phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Khai thác, sản xuất và cung cấp nước sạch không phụ thuộc vào địa giới hành chính.
- Thực hiện đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng các hệ thống công trình cấp nước sạch, phấn đấu đến năm 2025 tất cả các đô thị trên địa bàn Quảng Trị có hệ thống cấp đảm bảo về lưu lượng, chất lượng.
- Khai thác, bảo vệ, sử dụng hợp lý và phát triển bền vững tài nguyên nước.
- Dịch vụ cấp nước phải bảo đảm cấp nước an toàn và thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ tiên tiến, tiết kiệm năng lượng và thân thiện môi trường trong quản lý, đầu tư phát triển cấp nước.
- Phù hợp với định hướng phát triển cấp nước đô thị và Khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn 2050 theo Quyết định số 2502/QĐ-TTg ngày 22/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ và mục tiêu tại Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Trị lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020 - 2025 và TCXDVN 33:2006 Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế.
1.2. Mục tiêu cụ thể
a. Đến năm 2025:
- Tỷ lệ người dân đô thị được dùng nước sạch đạt 97%.
- Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch bình quân dưới 15% đối với cấp nước tất cả các đô thị.
- Thời gian cấp nước: cấp nước liên tục 24 giờ đối với các đô thị loại IV trở lên, các đô thị loại V thời gian cấp nước phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế.
- Đảm bảo nguồn cấp nước liên tục, đặc biệt vào mùa hạn hàng năm.
b. Đến năm 2030:
- Tỷ lệ người dân đô thị được dùng nước sạch đạt 99%.
- Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch bình quân dưới 15% đối với cấp nước tất cả các đô thị.
2. Phân vùng cấp nước tỉnh Quảng Trị
2.1. Vùng phía Bắc
Bao gồm: Thị trấn Hồ Xá, thị trấn Bến Quan, Khu công nghiệp (KCN) Tây Bắc Hồ Xá và các xã lân cận thuộc huyện Vĩnh Linh.
2.1.1. Giai đoạn 2021 -2025
- Tổng nhu cầu cấp nước đô thị và công nghiệp: 6.300 m3/ngày.đêm (ng.đ).
- Tiêu chuẩn sử dụng nước đô thị: 120 lít/người/ng.đ.
Bảng 1: Định hướng cấp nước vùng phía Bắc Quảng Trị giai đoạn 2021 - 2025
TT | Nhà máy nước (Công suất hiện trạng: m3/ng.đ) | Công suất giai đoạn 2021-2025 (m3/ng.đ) | Nguồn nước | Phạm vi cấp nước | Ghi chú |
1 | Nhà máy nước (NMN) Hồ Xá (2.000 m3/ng.đ) | 2.000 | Nước ngầm Mội Voi | - TT Hồ Xá - Xã Trung Nam, Xã Vĩnh Long | Giữ nguyên |
2 | NMN Bến Quan (2.000 m3/ng.đ) | 2.000 - 5.000 | Nước mặt sông Sa Lung, hồ Bảo Đài, hồ La Ngà | - TT Bến Quan - KCN Tây Bắc Hồ Xá - Các xã: Vĩnh Hà, Vĩnh Khê, Vĩnh Long, Vĩnh Thủy, Vĩnh Lâm, Vĩnh Chấp | Nâng cấp |
3 | NMN tại xã Vĩnh Long | 5.000 - 10.000 | Nước mặt sông Sa Lung, Nước mặt hồ La Ngà, hồ Bảo Đài | - KCN Tây Bắc Hồ Xá - Các xã: Vĩnh Long, Vĩnh Thủy, Vĩnh Lam | Xây mới |
2.1.2. Giai đoạn 2025 - 2030
- Tổng nhu cầu cấp nước đô thị và Khu công nghiệp: 10.000 m3/ng.đ.
- Tiêu chuẩn sử dụng nước đô thị: 120 lít/người/ng.đ.
Bảng 2: Định hướng cấp nước vùng phía Bắc Quảng Trị giai đoạn 2025 - 2030
TT | Nhà máy nước | Công suất giai đoạn 2021-2025 (m3/ng.đ) | Nguồn nước | Phạm vi cấp nước | Ghi chú |
1 | NMN Hồ Xá | 2.000 | Nước ngầm Mội Voi | - TT Hồ Xá - Xã Trung Nam, Xã Vĩnh Long | Giữ nguyên |
2 | NMN Bến Quan | 2.000 - 10.000 | Nước mặt Sông Sa Lung, hồ Bảo Đài, hồ La Ngà | - TT Bến Quan, TT Hồ Xá - KCN Tây Bắc Hồ Xá - Các xã thuộc huyện Vĩnh Linh | Nâng cấp |
3 | NMN tại xã Vĩnh Long | 5.000 - 15.000 | Nước mặt sông Sa Lung, Nước mặt hồ La Ngà, hồ Bảo Đài | - KCN Tây Bắc Hồ Xá - Các xã thuộc huyện Vĩnh Linh | Nâng cấp |
2.2. Vùng trung tâm
Bao gồm: Thành phố Đông Hà, thị xã Quảng Trị, 06 thị trấn (Gio Linh, Cửa Việt, Cửa Tùng, Cam Lộ, Sòng, Ái Tử), khu vực sân bay Quảng Trị, KCN Quán Ngang, KCN Nam Đông Hà và các xã lân cận (trừ khu vực thuộc huyện Triệu Phong nằm trong Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị).
2.2.1. Giai đoạn 2021 - 2025
- Tổng nhu cầu cấp nước đô thị và Khu công nghiệp: 55.000 - 60.000 m3/ng.đ.
- Tiêu chuẩn sử dụng nước đô thị: 120 lít/người/ng.đ.
Bảng 3: Định hướng cấp nước vùng trung tâm Quảng Trị giai đoạn 2021 - 2025
TT | Nhà máy nước (Công suất hiện trạng: m3/ng.đ) | Công suất cấp nước giai đoạn 2021-2025 (m3/ng.đ) | Nguồn nước | Phạm vi cấp nước trong khu vực | Ghi chú |
1 | NMN Tân Lương (15.000 m3/ng.đ) | 28.500 | Nước mặt: - Sông Vĩnh Phước - Hồ Ái Tử | - TP Đông Hà - Đô thị Sòng - KCN Nam Đông Hà - Các xã khu vực nông thôn lân cận | Nâng cấp |
2 | NMN Gio Linh (15.000m3/ng.đ) | 15.000 | Nước ngầm | - 04 Thị trấn: Gio Linh, Cửa Việt, Cửa Tùng, Sòng - KCN Quán Ngang - 07 Xã: Gio Châu, Gio Quang, Gio Mai, Gio Việt, Gio Mỹ, Trung Giang và Gio Hải | Giữ nguyên |
3 | NMN Cam Lộ (2.000 m3/ng.đ) | 2.000 - 12.000 | Nước mặt sông Hiếu | - Thị trấn Cam Lộ - Thành phố Đông Hà - 03 Xã: Cam Hiếu, Cam Tuyền, Cam Thành | Nâng cấp |
4 | NMN thị xã Quảng Trị (7.500 m3/ng.đ) | 7.500 | Nước mặt hồ Tích Tường | - Thị xã Quảng Trị - Các xã lân cận | Giữ nguyên |
5 | NMN Trấm | 20.000 - 90.000 | Nước mặt Sông Thạch Hãn | - Thị xã Quảng Trị - Thị trấn Ái Tử - Bổ sung nước sạch cho vùng phía Nam Quảng Trị 10.000 - 70.000 m3/ng.đ | Xây mới |
2.2.2. Giai đoạn 2025 - 2030
- Tổng nhu cầu cấp nước đô thị và Khu công nghiệp: 75.000 - 93.000 m3/ng.đ.
- Tiêu chuẩn sử dụng nước đô thị:
+ Thành phố Đông Hà, thị xã Quảng Trị, thị trấn Cửa Việt, thị trấn Cửa Tùng: 150 lít/người/ng.đ.
+ Các đô thị còn lại: 120 lít/người/ng.đ.
Bảng 4: Định hướng cấp nước vùng trung tâm Quảng Trị giai đoạn 2025 - 2030
TT | Nhà máy nước | Công suất giai đoạn 2025-2030 (m3/ng.đ) | Nguồn nước | Phạm vi cấp nước | Ghi chú |
1 | NMN Tân Lương | 28.500 | - Sông Vĩnh Phước - Hồ Ái Tử | - Thành phố Đông Hà - Các xã lân cận | Giữ nguyên |
2 | NMN Gio Linh | 15.000 | Nước ngầm | - 02 Thị trấn: Gio Linh, Cửa Việt. - KCN Quán Ngang - 07 Xã: Gio Châu, Gio Quang, Gio Mai, Gio Việt, Gio Mỹ, Trung Giang và Gio Hải | Giữ nguyên |
3 | NMN Cam Lộ | 2.000 - 12.000 | Nước mặt sông Hiếu | - Thị trấn Cam Lộ - Thành phố Đông Hà - 03 Xã: Cam Hiếu, Cam Tuyền, Cam Thành | Giữ nguyên |
4 | NMN Trấm | 40.000 - 150.000 m3/ng.đ | Nước mặt sông Thạch Hãn | - Thành phố Đông Hà - Thị xã Quảng Trị - Các thị trấn: Cửa Tùng, Cửa Việt, Ái Tử. - Cung cấp nước sạch cho vùng phía nam Quảng Trị 20.000 - 100.000 m3/ng.đ | Nâng cấp |
5 | NMN Quật Xá | 10.000 - 30.000 | Nước mặt sông Hiếu | - 05 đô thị: Thành phố Đông Hà, TT Cam Lộ, TT Cửa Việt, TT Cửa Tùng, Sòng và các vùng nông thôn lân cận | Xây mới |
6 | NMN Thị xã Quảng Trị | 7.500 | Nước mặt hồ Tích Tường | - Thị xã Quảng Trị - Các xã lân cận | Cải tạo thành trạm bơm tăng áp |
2.3. Vùng phía Nam
Bao gồm: Thị trấn Diên Sanh, đô thị Mỹ Chánh, đô thị La Vang, Khu Kinh tế Đông Nam Quảng Trị (trừ khu vực thuộc huyện Gio Linh), KCN Quảng Trị và khu vực nông thôn lân cận.
2.3.1. Giai đoạn 2021 - 2025
- Tổng nhu cầu cấp nước đô thị và Khu Kinh tế, Khu công nghiệp: 45.000 - 70.000 m3/ng.đ.
- Tiêu chuẩn sử dụng nước đô thị: 120 lít/người/ng.đ.
- Tiêu chuẩn sử dụng nước công nghiệp: 22 m3/ha/ng.đ.
- Nhu cầu sử dụng nước Khu Kinh tế Đông Nam được tính toán đối với phần diện tích thuộc huyện Triệu Phong và Hải Lăng (không bao gồm các xã, thị trấn thuộc huyện Gio Linh).
Bảng 5: Định hướng cấp nước vùng phía Nam tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021 - 2025
TT | Nhà máy nước (Công suất hiện trạng: m3/ng.đ) | Công suất giai đoạn 2021-2025 (m3/ng.đ) | Nguồn nước | Phạm vi cấp nước | Ghi chú |
1 | NMN Hải Lăng (3.200 m3/ng.đ) | 3.200 | Nước mặt sông Nhùng | - Thị trấn Diên Sanh - 05 xã Hải Lâm, Hải Định, Hải Ba, Hải An và Hải Khê | Giữ nguyên |
2 | NMN Hải Chánh | 2.000 | Nước mặt sông Ô Lâu, sông Thác Ma | - Đô thị Hải Chánh - Các Xã: Hải Trường, Hải Phong, Hải Chánh, Hải Sơn | Hoàn thành xây dựng |
3 | NMN Trấm (Dự kiến 20.000 - 90.000 m3/ng.đ) | Cấp cho vùng phía Nam 10.000 - 70.000 m3/ng.đ | Nước mặt sông Thạch Hãn | Bổ sung nước sạch cho khu vực phía Nam Quảng Trị bao gồm: - 6 xã: Hải Thượng, Hải Phú, Hải Lâm, Hải Định, Hải Hưng, Hải Quy. - Khu Kinh tế Đông Nam Quảng Trị - KCN Quảng Trị, CCN Hải Thượng, CCN Thượng - Lâm | Xây mới |
4 | NMN Khu Kinh tế Đông Nam Quảng Trị | 50.000 - 70.000 | Nước mặt sông Thạch Hãn | Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị | Xây mới |
2.3.2. Giai đoạn 2025 - 2030
- Tổng nhu cầu cấp nước đô thị và Khu Kinh tế, Khu công nghiệp khoảng: 89.000 m3/ng.đ.
- Tiêu chuẩn sử dụng nước đô thị: 120 lít/người/ng.đ.
- Tiêu chuẩn sử dụng nước công nghiệp: 22 m3/ha/ng.đ.
Bảng 6: Định hướng cấp nước vùng phía Nam tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2025 - 2030
TT | Nhà máy nước | Công suất giai đoạn 2025-2030 (m3/ng.đ) | Nguồn nước | Phạm vi cấp nước | Ghi chú |
1 | NMN Hải Lăng | 3.200 | Nước mặt sông Nhùng | - Thị trấn Diên Sanh - 05 xã Hải Lâm, Hải Định, Hải Ba, Hải An và Hải Khê | Giữ nguyên |
2 | NMN Hải Chánh | 2.000 - 4.000 | Nước mặt sông ô Lâu, sông Thác Ma | - Đô thị Hải Chánh - Các Xã: Hải Trường, Hải Phong, Hải Sơn. | Hoàn thành xây dựng |
3 | NMN Trấm (40.000 - 150.000 m3/ng.đ) | Cấp cho vùng cấp nước phía Nam 20.000 - 100.000 m3/ng.đ | Nước mặt sông Thạch Hãn | Bổ sung nước sạch cho khu vực phía Nam Quảng Trị bao gồm: - 6 xã: Hải Thượng, Hải Phú, Hải Lâm, Hải Định, Hải Hưng, Hải Quy. - Khu Kinh tế Đông Nam Quảng Trị. - KCN Quảng Trị, CCN Hải Thượng, CCN Thượng - Lâm. | Nâng cấp |
4 | NMN Khu Kinh tế Đông Nam Quảng Trị | 70.000 - 100.000 | Nước mặt sông Thạch Hãn | Khu vực Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị (Trừ các xã, đô thị thuộc huyện Gio Linh) | Nâng cấp |
2.4. Khu vực huyện Đakrông
Bao gồm: Thị trấn Krông Klang, đô thị Tà Rụt và khu vực nông thôn lân cận.
2.4.1. Giai đoạn 2021 - 2025
- Tổng nhu cầu cấp nước: 3.300 m3/ng.đ.
- Tiêu chuẩn sử dụng nước đô thị: 120 lít/người/ng.đ.
Bảng 7: Định hướng cấp nước vùng huyện Đakrông giai đoạn 2021 - 2025
TT | NMN (Công suất hiện trạng: m3/ng.đ) | Công suất giai đoạn 2021-2025 (m3/ng.đ) | Nguồn nước | Phạm vi cấp nước | Ghi chú |
1 | NMN Krông Klang (2.000 m3/ng.đ) | 4.000 | Nước sông Đakrông | - TT Đakrông - Xã Mò Ó - Xã Hướng Hiệp | Nâng cấp |
2.4.2. Giai đoạn 2025 - 2030
- Tổng nhu cầu cấp nước: 3.800 m3/ng.đ.
- Tiêu chuẩn sử dụng nước đô thị: 120 lít/người/ng.đ.
Bảng 8: Định hướng cấp nước vùng huyện Đakrông giai đoạn 2025 - 2030
TT | Nhà máy nước | Công suất giai đoạn 2025-2030 (m3/ng.đ) | Nguồn nước | Phạm vi cấp nước | Ghi chú |
1 | NMN Krông Klang | 4.000 | Nước mặt sông Đakrông | - TT Đakrông - Xã Mò Ó - Xã Hướng Hiệp - Xã Triệu Nguyên | Giữ nguyên |
2 | NMN Tà Rụt | 2.000 | Nước mặt sông Đakrông | - TT Tà Rụt - Xã A Ngo, A Bung | Xây mới |
2.5. Khu vực huyện Hướng Hóa
Bao gồm: Thị trấn Khe Sanh, thị trấn Lao Bảo, đô thị Lìa và các xã vùng nông thôn lân cận.
2.5.1. Giai đoạn 2021 - 2025
- Tổng nhu cầu cấp nước đô thị và công nghiệp: 10.000 m3/ng.đ.
- Tiêu chuẩn sử dụng nước đô thị: 120 lít/người/ng.đ.
Bảng 9: Định hướng cấp nước vũng huyện Hướng Hóa giai đoạn 2021 - 2025
TT | NMN (Công suất hiện trạng: m3/ng.đ) | Công suất giai đoạn 2021-2025 (m3/ng.đ) | Nguồn nước | Phạm vi cấp nước | Ghi chú |
1 | NMN Khe Sanh (5.000 m3/ng.đ) | 5.000 | Nước mặt hồ Tân Độ | - TT Khe Sanh - 03 xã: Tân Hợp, Tân Lập, Tân Liên | Giữ nguyên |
2 | NMN Lao Bảo (3.000 m3/ng.đ) | 3.000 | Nước mặt sông Sê Pôn | - TT Lao Bảo - 02 xã: Tân Thành, Tân Long | Giữ nguyên |
3 | NMN Lìa | 1.800 | Nước mặt hồ Lìa | - Đô thị Lìa -Xã Xy | Xây mới |
4 | NMN Hướng Linh | 2.000 | Nước mặt hồ thủy điện Rào Quán | - Thị trấn Khe Sanh - Các xã: Tân Hợp, Hướng Linh, Hướng Tân | Xây mới |
2.5.2. Giai đoạn 2025 - 2030
- Tổng nhu cầu cấp nước đô thị và công nghiệp: 15.000 m3/ng.đ.
- Tiêu chuẩn sử dụng nước đô thị: 120 lít/người/ng.đ.
Bảng 10: Định hướng cấp nước vùng huyện Hướng Hóa giai đoạn 2025 - 2030
TT | Nhà máy nước | Công suất giai đoạn 2025-2030 (m3/ng.đ) | Nguồn nước | Phạm vi cấp nước | Ghi chú |
1 | NMN Khe Sanh | 5.000 | Nước mặt hồ Tân Độ | - TT Khe Sanh - 03 xã: Tân Hợp, Tân Lập, Tân Liên | Giữ nguyên |
2 | NMN Lao Bảo | 5.000 | Nước mặt sông Sê Pôn | - TT Lao Bảo - 02 xã: Tân Thành, Tân Long | Giữ nguyên |
3 | NMN Hướng Phùng | 2.000 | Nước mặt suối | - Đô thị Hướng Phùng | Xây mới |
4 | NMN Lìa | 1.800 | Nước mặt hồ Lìa | - Đô thị Lìa - Xã Xy | Xây mới |
5 | NMN Hướng Linh | 5.000 - 15.000 | Nước mặt hồ thủy điện Rào Quán | - Thị trấn: Khe Sanh, Lao Bảo - Các xã: Tân Hợp, Tân Lập, Tân Liên, Tân Thành, Tân Long, Hướng Linh, Hướng Tân | Nâng cấp |
3. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện chủ yếu
3.1. Về công tác quy hoạch
-Tổ chức thực hiện tốt công tác quy hoạch mạng lưới các công trình cấp nước, nhà máy xử lý nước, vùng cấp nước, quy hoạch và bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh, lồng ghép vào quy hoạch tỉnh Quảng Trị đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, gắn liền với chương trình phát triển đô thị tỉnh Quảng Trị.
- Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu trong xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch.
3.2. Về công tác quản lý nhà nước
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động cấp nước và quản lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong việc chấp hành các quy định của pháp luật về tài nguyên nước. Xử lý nghiêm các vi phạm về xả thải, gây ô nhiễm nguồn nước, khai thác, sử dụng nguồn nước trái phép.
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước và người dân đối với công tác phát triển cấp nước, sử dụng nước và bảo vệ nguồn nước, hệ thống cấp nước.
- Thường xuyên rà soát để nắm bắt tình hình thực trạng của các công trình cấp nước đô thị từ đó có phương án, giải pháp trong công tác duy tu, bảo dưỡng.
- Triển khai việc lập kế hoạch cấp nước an toàn cho từng hệ thống cấp nước và tổ chức thực hiện.
3.3. Về cơ chế chính sách
- Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ tạo điều kiện thuận lợi, thu hút các nhà đầu tư tham gia đầu tư xã hội hóa trong lĩnh vực cấp nước sạch nhằm huy động mọi nguồn vốn.
- Ban hành khung giá, biểu giá nước phù hợp trên cơ sở tính đúng, tính đủ các yếu tố chi phí sản xuất hợp lý trong quá trình sản xuất, phân phối nước sạch bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các đơn vị cấp nước và khách hàng sử dụng nước.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy định của pháp luật về thu hồi đất, đền bù, giải phóng mặt bằng phục vụ xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị theo hướng rút ngắn thời gian, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho xây dựng các công trình hạ tầng đô thị, đặc biệt là công trình sản xuất, cung cấp nước sạch.
- Tăng tỷ lệ và sử dụng nguồn thu ngân sách để lại từ hoạt động dịch vụ cấp nước để tái đầu tư, mở rộng, cải tạo các nhà máy nước hiện có; đầu tư xây dựng mới các nhà máy công suất nhỏ phục vụ các đô thị vùng khó khăn; dự phòng khắc phục ảnh hưởng biến đổi khí hậu, thiên tai.
3.4. Về nguồn nhân lực
- Củng cố, mở rộng các trường dạy nghề và nâng cao chất lượng đào tạo công nhân ngành nước phục vụ yêu cầu quản lý, vận hành và bảo dưỡng hệ thống cấp nước.
- Xây dựng cơ chế và môi trường hoạt động trong ngành nước để thu hút các cán bộ có năng lực, thu hút cán bộ thực hiện nghiên cứu phát triển công nghệ, ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ cao của thế giới.
3.5. Về giáo dục và truyền thông
- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động người dân về ý thức tự giác tham gia tích cực trong công tác bảo vệ nguồn nước, công trình cấp nước, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
- Đẩy mạnh công tác truyền thông về vai trò của nước sạch đối với cuộc sống con người; trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân đối với hệ thống cấp nước.
3.6. Về hợp tác quốc tế
- Tăng cường trao đổi và hợp tác khoa học và công nghệ với các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ.
- Đẩy mạnh hoạt động chia sẻ, trao đổi thông tin nhằm trao đổi kinh nghiệm quản lý, kế thừa các thành tựu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực.
- Huy động các nguồn vốn tài trợ từ các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ và các quốc gia hỗ trợ lĩnh vực cấp nước trên địa bàn.
3.7. Về đầu tư xã hội hóa cấp nước
- Kêu gọi, thu hút các Nhà đầu tư có kinh nghiệm và năng lực tham gia đầu tư xã hội hóa hệ thống cấp nước trên địa bàn, đặc biệt khuyến khích các doanh nghiệp có công nghệ hiện đại, giải pháp tiết kiệm, hiệu quả quản lý vận hành phù hợp với điều kiện tỉnh Quảng Trị.
- Lập danh sách các địa bàn cần thu hút đầu tư Nhà máy xử lý nước sạch trên toàn tỉnh. Đặc biệt ưu tiên các khu vực chưa có nguồn cung cấp nước sạch hoặc tỷ lệ cấp nước sạch thấp.
II. CẤP NƯỚC NÔNG THÔN
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
- Người dân nông thôn được cung cấp nước sạch, đảm bảo sức khỏe và giảm thiểu các bệnh liên quan đến sử dụng nước sinh hoạt.
- Lồng ghép, phát huy được các nguồn vốn các chương trình, dự án liên quan (Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo bền vững; các chương trình về nước sạch nông thôn ); các nguồn lực xã hội hóa (các doanh nghiệp, nhà đầu tư, đóng góp của người sử dụng,..) cho đầu tư phát triển cấp nước sinh hoạt nông thôn tỉnh.
- Khai thác, bảo vệ, sử dụng hợp lý và phát triển bền vững tài nguyên nước; nâng cao chất lượng cuộc sống, sức khỏe cho người dân; góp phần xây dựng nông thôn mới.
1.2. Mục tiêu cụ thể
a. Đến năm 2025
Đạt 97,5% số hộ gia đình nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh; 62,8% dân số vùng nông thôn được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn của Bộ Y tế với lưu lượng tối thiểu 60 lít/người/ngày.đêm.
b. Đến năm 2030
- Đạt 98% số hộ gia đình nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh; 65% dân số vùng nông thôn được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn của Bộ Y tế với lưu lượng tối thiểu 60 lít/người/ngày.đêm.
2. Nhiệm vụ, giải pháp thực hiện
2.1. Định hướng chung đầu tư hệ thống cấp nước sạch khu vực nông thôn
- Đối với các xã lân cận các đô thị có nhà máy cấp nước sạch, có vị trí, địa hình thuận lợi (vùng đồng bằng, trung du, bãi ngang) sử dụng nguồn nước sạch từ nhiêu loại hình cấp nước (cấp nước tập trung nông thôn, cấp nước tập trung đô thị, cấp nước nhỏ lẻ), ưu tiên đầu tư xây dựng mạng lưới đường ống kết nối với Nhà máy nước sạch tại các đô thị.
- Đối với các xã miền núi, vùng sâu, khu vực cách xa các Nhà máy cấp nước đô thị có địa hình khó khăn sử dụng nguồn nước sạch từ nhiều loại hình cấp nước (cấp nước tập trung nông thôn, cấp nước tập trung đô thị, cấp nước nhỏ lẻ), trong đó ưu tiên đầu tư hệ thống cấp nước tập trung liên vùng, liên huyện, liên xã.
- Khu vực huyện đảo Cồn Cỏ: Sử dụng hệ thống xử lý nước sạch từ nguồn nước biển, nước mưa.
Bảng 11: Định hướng một số chỉ tiêu cấp nước khu vực nông thôn
Nội dung | Đơn vị | 2023 | 2025 | 2030 |
Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch đạt QCVN | % | 61,48 | ≥ 62,8 | ≥ 65 |
Số xã nông thôn được sử dụng nước sạch từ công trình cấp nước tập trung đô thị | Xã | 32 | ≥ 40 | ≥ 60 |
2.2. Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
2.2.1. Rà soát, đánh giá và xây dựng phương án đầu tư cơ sở hạ tầng cấp nước nông thôn
- Khảo sát, kiểm tra, rà soát, đánh giá chất lượng các công trình cấp nước nhỏ lẻ từ đó xây dựng phương án nâng cấp, cải tạo các công trình cấp nước nhỏ lẻ bền vững, tương đối bền vững hiện có để đảm bảo chất lượng nước sinh hoạt sử dụng đạt QCVN 01-1:2018/BYT. Đối với các công trình cấp nước nhỏ lẻ không hoạt động, kém hiệu quả cần nghiên cứu thay thế nguồn cung cấp nước sạch bằng mô hình công trình cấp nước tập trung nông thôn hoặc sử dụng nguồn nước từ các Nhà máy nước sạch đô thị.
- Vận hành hiệu quả các Nhà máy cấp nước sạch đô thị, ưu tiên mở rộng phạm vi cung cấp nước sạch đến vùng nông thôn lân cận. Liên kết các nhà máy cấp nước nhằm phân vùng cấp nước hiệu quả giữa khu vực đô thị và nông thôn.
- Đối với địa bàn xa khu vực đô thị, ưu tiên đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch tập trung quy mô lớn, đồng bộ, liên vùng, liên xã, liên huyện để đảm bảo công trình hoạt động hiệu quả, bền vững; ưu tiên sử dụng nguồn nước từ hệ thống công trình thủy lợi, hồ chứa, đập dâng cho cấp nước sinh hoạt.
- Ưu tiên đầu tư các công trình cấp nước sạch phục vụ nhu cầu sinh hoạt ở các vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, trên các đảo có đông dân cư, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, vùng khan hiếm nước, vùng ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, hạn hán, xâm nhập mặn, đảm bảo tiêu chí cấp nước sạch và chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Thực hiện khoanh vùng bảo vệ nguồn cấp nước; nâng cấp, phục hồi các nguồn nước có khả năng cung cấp nước sạch.
- Các công trình cấp nước đầu tư mới theo hướng đồng bộ, hiện đại, áp dụng công nghệ mới, quản lý vận hành thông minh, đảm bảo tính bền vững phù hợp đặc điểm vùng miền.
2.2.2. Nâng cao công tác quản lý vận hành, khai thác sử dụng và bảo vệ nguồn nước hợp lý
- Xây dựng và triển khai thực hiện đề án tái cơ cấu, lựa chọn mô hình quản lý, vận hành phù hợp, hiệu quả, nâng cao chất lượng dịch vụ cấp nước. Tổ chức đào tạo, hướng dẫn công tác quản lý vận hành cho các đơn vị quản lý, vận hành các công trình cấp nước tập trung nông thôn. Hướng dẫn tổ chức, xây dựng kế hoạch khai thác sử dụng nguồn nước hợp lý, đảm bảo tránh lãng phí, thất thoát nước sạch.
- Giao trách nhiệm cụ thể cho cộng đồng dân cư tại địa phương tham gia giám sát các công trình cấp nước sạch và vệ sinh theo phương châm: dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân thụ hưởng.
- Thực hiện Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá cấp nước nông thôn; tăng cường điều tra cơ bản, thu thập và chia sẻ thông tin; quản lý cơ sở dữ liệu để hỗ trợ phục vụ công tác lập kế hoạch và quản lý ngành; Tổ chức công khai kết quả đánh giá chất lượng nguồn nước cấp, nước sau xử lý và công tác vệ sinh.
- Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền các cấp cần tăng cường thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân có các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt nước cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn và có biện pháp ngăn ngừa, cải thiện kịp thời các nguy cơ, rủi ro đến chất lượng nước ăn uống, sinh hoạt cho người dân.
2.2.3. Hoàn thiện chính sách hỗ trợ đầu tư, xây dựng công trình nước sạch nông thôn
- Ban hành cơ chế, chính sách tạo điều kiện thuận lợi để khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia theo Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn.
- Ban hành các chế tài xử phạt đối với những vi phạm trong hoạt động cấp nước nông thôn.
2.2.4. Về công tác giáo dục cộng đồng, thông tin truyền thông
- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động cộng đồng dân cư nâng cao ý thức tự giác tham gia tích cực trong công tác bảo vệ nguồn nước, công trình cấp nước, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
- Hướng dẫn trực tiếp tại cộng đồng để giúp đỡ lựa chọn và xây dựng, quản lý, bảo dưỡng các công trình cấp nước.
- Kịp thời khen thưởng để khuyến khích các địa phương, các cộng đồng thực hiện tốt công tác nước sạch.
2.2.5. Giải pháp về nguồn vốn
- Huy động, lồng ghép từ nhiều nguồn vốn khác nhau để phát triển cấp nước sạch nông thôn: huy động từ người hưởng lợi; từ các doanh nghiệp, tổ chức thông qua cơ chế chính sách và xã hội hóa; ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, từ chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới; vay tín dụng, các tổ chức quốc tế đặc biệt cho hoạt động cấp nước ở các vùng khó khăn về nguồn nước.
- Ưu tiên bố trí vốn để thực hiện công tác hỗ trợ kỹ thuật trong quản lý vận hành sau đầu tư các công trình cấp nước tập trung nông thôn để sử dụng hiệu quả nguồn lực đã đầu tư tránh lãng phí.
III. PHÂN KỲ ĐẦU TƯ
1 Thời gian thực hiện
Đề án này được triển khai thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh Quảng Trị trong hai giai đoạn 2021 -2025 và 2025 -2030.
2. Định hướng đầu tư
2.1. Cấp nước đô thị và công nghiệp
2.1.1. Giai đoạn 2021-2025
Bảng 12: Danh sách các công trình đầu tư giai đoạn 2021 - 2025
STT | Nội dung | Công suất (m3/ng.đ) | Giá trị (triệu đồng) | Hình thức | Nguồn vốn dự kiến |
I | Các công trình ưu tiên đầu tư | ||||
1 | NMN Tân Lương | 28.500 | 70.000 | Nâng cấp | Vốn nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác |
2 | NMN Hải Chánh | 2.000 | 30.000 | Hoàn thiện | Vốn nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác |
3 | NMN Khu Kinh tế Đông Nam | 50.000 - 70.000 | 300.000 - 900.000 | Xây dựng mới | Vốn nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác |
NMN Trấm và hệ thống đường ống | 20.000 - 90.000 | 300.000- 900.000 | Xây mới | Vốn nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | |
4 | Đầu tư hệ thống cấp nước thị trấn Cửa Tùng |
| 20.000 - 50.000 | Xây dựng mới | Vốn nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác |
5 | NMN Bến Quan và đường ống dẫn | 5.000 | 20.000 - 50.000 | Nâng cấp | Vốn nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác |
NMN tại xã Vĩnh Long | 5.000 - 10.000 | 20.000 - 50.000 | Xây mới | Vốn nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | |
6 | NMN Krông Klang | 4.000 | 58.000 | Nâng cấp | Vốn vay dự án CRIME |
7 | NMN Lìa | 1.800 | 54.000 | Xây mới | Vốn vay dự án CRIME |
8 | NMN Hướng Linh | 2.000 | 58.000 | Xây dựng mới | Vốn vay dự án CRIME |
9 | Đầu tư trạm bơm cấp I tại hồ Ái Tử bổ sung nước sông Vĩnh Phước |
| 30.000 | Xây dựng mới | Vốn ngân sách |
Tổng kinh phí: 643 ÷ 1.303 tỷ đồng (trong đó vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 đã bố trí 30 tỷ đồng) | |||||
II | Các công trình dự kiến đầu tư bổ sung | ||||
1 | NMN Cam Lộ | 12.000 | 50.000 | Nâng cấp | Vốn nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác |
2 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống đường ống cấp nước đô thị trên địa bàn tỉnh |
| 65.000 | Cải tạo, xây mới | Vốn nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác |
2.1.2. Giai đoạn đến năm 2030
Bảng 13: Danh sách các công trình đầu tư giai đoạn 2025 - 2030
STT | Nội dung | Công suất (m3/ng.đêm) | Giá trị (triệu đồng) | Hình thức | Nguồn vốn |
I | Danh sách các công trình ưu tiên đầu tư giai đoạn 2025 - 2030 | ||||
1 | NMN Khu Kinh tế Đông Nam | 70.000 - 100.000 | 100.000 - 300.000 | Nâng cấp | Vốn nhà nước, vốn doanh nghiệp và các nguồn vốn hợp pháp khác |
NMN Trấm | 40.000 - 150.000 | 100.000 - 300.000 | Nâng cấp | ||
2 | NMN Hướng Linh | 5.000 - 15.000 | 50.000 - 70.000 | Nàng cấp | |
3 | Nâng cấp NMN Bến Quan | 5.000 - 10.000 | 20.000 - 50.000 | Nâng cấp | |
Nâng cấp NMN tại xã Vĩnh Long | 10.000 - 15.000 | 20.000 - 50.000 | Nâng cấp | ||
4 | Nâng cấp NMN Hải Chánh và đường ống | 4.000 | 20.000 | Nâng cấp | |
5 | Nâng cấp, Cải tạo hệ thống đường ống |
| 100.000 | Cải tạo | |
Tổng kinh phí: 290 - 540 Tỷ đồng | |||||
II. Danh sách các công trình dự kiến đầu tư bổ sung giai đoạn 2025 - 2030 | |||||
1 | NMN Tà Rụt | 2.000 | 60.000 | Xây mới | Vốn nhà nước, vốn doanh nghiệp và các nguồn vốn hợp pháp khác |
2 | NMN Hướng Phùng | 2.000 | 60.000 | Xây mới | |
3 | NMN Quật Xá | 10.000 - 30.000 | 50.000 - 120.000 | Xây dựng mới | |
Tổng kinh phí: 170 - 240 Tỷ đồng |
2.2. Cấp nước nông thôn
Các công trình cấp nước nông thôn dự kiến đề xuất thực hiện trong giai đoạn đến năm 2030:
2.2.1. Dự án “Nước sạch và vệ sinh nông thôn bền vững và ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Quảng Trị”
Dự kiến xây dựng 05 hệ thống cấp nước sạch tại 04 huyện: Hải Lăng, Triệu Phong, Gio Linh, Vĩnh Linh cấp cho khoảng 47.521 hộ gia đình (171.263 người) thuộc 40 xã. Ưu tiên xây dựng mạng lưới đường ống kết nối với các Nhà máy cấp nước đô thị, dự kiến bao gồm các khu vực sau:
- Hệ thống cấp nước sạch liên xã vùng Nam Hải Lăng: Gồm 9 xã: Hải Sơn, Hải Phong, Hải Dương, Hải Quế, Hải Trường, Hải Chánh, Hải An, Hải Khê, Hải Phú, huyện Hải Lăng.
- Hệ thống cấp nước sạch liên xã vùng Đông Triệu Phong: Gồm 14 xã: Triệu Ái, Triệu Long, Triệu Giang, Triệu Hòa, Triệu Đại, Triệu Phước, Triệu An, Triệu Vân, Triệu Trạch, Triệu Lăng, Triệu Tài, Triệu Trung, Triệu Sơn, Triệu Thành, huyện Triệu Phong.
- Hệ thống cấp nước sạch liên xã khu vực Đông, Bắc Gio Linh và Nam Vĩnh Linh: Gồm 8 xã: Trung Sơn, Trung Hải, Trung Giang, Gio Mỹ, huyện Gio Linh; Vĩnh Sơn, Vĩnh Lâm, Vĩnh Thủy và thôn Sa Nam, Phúc Lâm, Gia Lâm xã Vĩnh Long, huyện Vĩnh Linh.
- Xây dựng Hệ thống cấp nước sạch liên xã vùng Tây Gio Linh bao gồm 05 xã: Gio An, Phong Bình, Gio Sơn, Hải Thái, Linh Trường, huyện Gio Linh.
- Xây dựng Hệ thống cấp nước sạch tại 04 xã: Vĩnh Chấp, Vĩnh Tú, Vĩnh Hà, Vĩnh Long, huyện Hải Lăng.
2.2.2. Dự án Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số, tỉnh Quảng Trị (CRIEM)
Đầu tư xây dựng các tiểu dự án đầu tư cấp nước sinh hoạt trong dự án CRIEM bao gồm:
- Cấp nước sinh hoạt 02 xã Hướng Linh và Tân Hợp, huyện Hướng Hóa.
- Cấp nước sinh hoạt thị trấn Đakrông và xã Mò Ó, xã Hướng Hiệp, huyện Đakrông.
- Cấp nước sinh hoạt 2 xã Lìa và Xy, huyện Hướng Hóa.
2.2.3. Dự án: Hệ thống cấp nước sạch sinh hoạt tập trung vùng nông thôn
- Nâng cấp, sửa chữa, đầu tư xây dựng các công trình cấp nước tập trung nông thôn tại các huyện Cam Lộ, Hướng Hóa, Đakrông và đầu tư xây dựng các công trình cấp nước tập trung tại huyện Hải Lăng.
- Tổng mức đầu tư của dự án: 60 tỷ đồng.
2.2.4. Các công trình cấp nước sạch huyện Đakrông và Hướng Hóa
- Hệ thống cấp nước sạch liên xã khu vực Nam Đường 9, cấp nước cho khoảng 2.356 hộ dân thuộc các xã Hướng Phùng, Hướng Tân, Hướng Sơn, huyện Hướng Hóa. Tổng mức đầu tư dự kiến thực hiện khoảng 91,0 tỷ đồng.
- Hệ thống cấp nước sạch liên xã khu vực Bắc Đường 9, cấp nước cho khoảng 1.483 hộ dân thuộc các xã Pa Tầng, A Dơi, huyện Hướng Hóa. Tổng mức đầu tư dự kiến thực hiện khoảng 44,0 tỷ đồng.
- Nâng cấp hệ thống cấp nước sạch xã Lìa, cấp nước cho khoảng 1.564 hộ dân thuộc các xã Thanh, Thuận, Hướng Lộc, huyện Hướng Hóa. Tổng mức đầu tư dự kiến thực hiện khoảng 64,0 tỷ đồng.
- Hệ thống cấp nước sạch liên xã khu vực phía Nam huyện Đakrông, cấp nước cho khoảng 4.331 hộ dân thuộc các xã Tà Long, Húc Nghi, Tà Rụt, A Ngo, A Bung. Tổng mức đầu tư dự kiến thực hiện khoảng 130,0 tỷ đồng.
- Mở rộng hệ thống cấp nước Đakrông, cấp nước cho khoảng 1.361 hộ dân xã Đakrông. Tổng mức đầu tư dự kiến thực hiện khoảng 41,0 tỷ đồng.
2.2.5. Dự án: Cụm công trình Khe Mước - Bến Than, tỉnh Quảng Trị.
Xây dựng hệ thống cấp nước sinh hoạt nông thôn lấy nước từ nguồn nước hồ Khe Mước, đập dâng Bến Than cung cấp nước sạch cho người dân vùng nông thôn phía Tây các huyện Gio Linh, Vĩnh Linh.
2.2.6. Các đề xuất khác
Đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, sửa chữa một số hệ thống cấp nước một số hệ thống cấp nước tập trung nông thôn khác tùy theo tình hình thực tế tại địa phương và nguồn vốn huy động.
3. Cơ cấu nguồn vốn:
- Nguồn vốn doanh nghiệp.
- Nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
- Các nguồn vốn hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức hướng dẫn, theo dõi và đôn đốc các đơn vị cấp nước đô thị, chính quyền địa phương để triển khai thực hiện nội dung cấp nước đô thị và công nghiệp thuộc Đề án này.
- Rà soát, tham mưu UBND tỉnh tổ chức lập, điều chỉnh, bổ sung định hướng, chiến lược quy hoạch mạng lưới nguồn nước và hệ thống các công trình cấp nước đô thị trên địa bàn tỉnh phù hợp với tình hình thực tế theo từng giai đoạn.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu UBND tỉnh phương án cấp nước sạch khu vực nông thôn từ các nhà máy cấp nước đô thị.
- Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh thực hiện các Chương trình, kế hoạch, dự án phát triển hệ thống cấp nước sạch đô thị và công nghiệp.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức hướng dẫn, theo dõi và đôn đốc các đơn vị cấp nước nông thôn, chính quyền địa phương để triển khai thực hiện nội dung cấp nước nông thôn thuộc Đề án này.
- Chủ trì xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và tổng hợp tình hình triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch tại khu vực nông thôn.
- Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh thực hiện các Chương trình, kế hoạch, dự án phát triển hệ thống cấp nước sạch khu vực nông thôn.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan tổ chức lập kế hoạch, danh mục các dự án trọng điểm trong lĩnh vực cấp nước cần đầu tư theo từng giai đoạn.
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính rà soát, cân đối, bố trí nguồn vốn ngân sách cho đầu tư phát triển hệ thống cấp nước hàng năm và theo giai giai đoạn đầu tư công hợp lý.
4. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan tham mưu chiến lược thu hút, huy động và sử dụng nguồn vốn đầu tư có hiệu quả.
- Tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kịp thời nguồn kinh phí hoạt động cấp nước an toàn, kiểm tra, giám sát chất lượng nước định kỳ và nguồn kinh phí tuyên truyền về công tác bảo vệ nguồn nước, sử dụng nước sạch.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc xây dựng và hướng dẫn cơ chế ưu đãi, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng, cải tạo, quản lý hệ thống cấp nước.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì phối hợp các cơ quan liên quan điều tra, dự báo, quan trắc theo dõi nguồn nước thô sử dụng sản xuất nước sinh hoạt và đề xuất biện pháp phòng ngừa các nguy cơ rủi ro gây ô nhiễm nguồn nước, khu vực bảo vệ nguồn nước của hệ thống cấp nước. Hàng năm lập kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện công tác quan trắc trình Sở Tài chính thẩm định, UBND tỉnh phê duyệt để tổ chức thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong việc chấp hành các quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
- Chủ trì hướng dẫn, giám sát, kiểm tra, đánh giá việc bảo vệ và duy trì nguồn nước không bị ô nhiễm; Quản lý việc cấp phép khai thác, xả thải và sử dụng tài nguyên nước đảm bảo an toàn cấp nước.
6. Sở Y tế
- Tăng cường tổ chức hoạt động kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch tại các nhà máy xử lý nước cung cấp nước sinh hoạt theo đúng quy định.
- Chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan để quản lý giám sát kiểm tra chất lượng nước sinh hoạt của toàn bộ các hệ thống cấp nước sinh hoạt trên toàn tỉnh. Tổng hợp báo cáo kết quả giám sát, kiểm tra định kỳ và đột xuất theo quy định.
7. Công an tỉnh
- Chủ trì thực hiện giám sát, kiểm tra và xử lý các hoạt động trái quy định vi phạm đến hoạt động cấp nước.
- Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm các hoạt động gây ô nhiễm nguồn nước.
8. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí có hình thức tuyên truyền rộng rãi về nội dung bảo vệ nguồn nước, bảo vệ công trình cấp nước, sử dụng nước tiết kiệm tới mọi người dân trên địa bàn tỉnh.
9. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh
Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện xúc tiến kêu gọi đầu tư các công trình, dự án trọng điểm trong lĩnh vực cấp nước.
10. UBND cấp huyện, cấp xã
- Phối hợp với các đơn vị cấp nước trong việc lập quy hoạch, kế hoạch thực hiện đầu tư mới, cải tạo, nâng cấp hệ thống cấp nước trên địa bàn mình quản lý.
- Tổ chức tuyên truyền vận động, nâng cao nhận thức của người dân tại địa phương mình quản lý về bảo vệ nguồn nước, sử dụng nước sạch tiết kiệm và an toàn.
- Tạo điều kiện và tổ chức thực hiện việc thu hồi đất đai, giải phóng mặt bằng phục vụ xây dựng kết cấu hạ tầng cấp nước.
- Bố trí nguồn vốn ngân sách thực hiện đầu tư, mở rộng mạng lưới hệ thống cấp nước; thực hiện giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch theo đúng quy định của pháp luật.
11. Các đơn vị cấp nước
- Đảm bảo việc cấp nước thường xuyên, liên tục, đảm bảo chất lượng, nâng tỷ lệ người dân sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung đạt chỉ tiêu theo Nghị Quyết đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Trị lần thứ XVII và các chương trình, chiến lược cấp nước; giảm tỷ lệ thất thu, thất thoát nước sạch.
- Chủ trì phối hợp với UBND các cấp tổ chức lập kế hoạch thực hiện đầu tư hệ thống cấp nước do mình quản lý, nhất là các đô thị có tỷ lệ người dân sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung còn thấp, thúc đẩy mở rộng phạm vi cấp nước cho khu vực nông thôn từ các hệ thống cấp nước đô thị.
- Đảm bảo nguồn nước sạch phục vụ nhu cầu sử dụng nước sạch sinh hoạt của người dân và nước sạch phục vụ các khu kinh tế, khu công nghiệp. Đặc biệt tại khu vực có nguy cơ ô nhiễm, ngập mặn. Ưu tiên khai thác các nguồn nước có trữ lượng dồi dào, sử dụng lâu dài.
- Xác định ranh giới, lắp đặt biển báo, tổ chức bảo vệ an toàn khu vực thu nước, hệ thống cấp nước; phát hiện và ngăn chặn kịp thời, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi xâm phạm, gây mất an toàn cho hoạt động cấp nước trên địa bàn do mình quản lý;
- Hàng năm, Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Trị lập kế hoạch sử dụng nguồn vốn của Công ty và các nguồn vốn huy động khác trình Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong đó chú ý sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách, phần vốn nhà nước tại đơn vị.
- Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Trị có trách nhiệm bố trí vốn nâng cấp, sửa chữa, cải tạo, mở rộng phạm vi cấp nước đối với 10 nhà máy nước đang quản lý và nghiên cứu đầu tư các nhà máy cấp nước mới, cam kết đảm bảo cung cấp đầy đủ, thường xuyên nước sạch cho người dân trên toàn tỉnh trong phạm vi cấp nước của nhà máy do mình quản lý.
- Thường xuyên nghiên cứu, áp dụng công nghệ tiên tiến trong hoạt động khai thác, cung cấp, quản lý chất lượng nước.
- Tham gia tuyên truyền vận động, nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ nguồn nước, sử dụng nước sạch tiết kiệm và an toàn.
Trong quá trình triển khai thực hiện Đề án, nếu có vướng mắc, hoặc cần điều chỉnh bổ sung thì các tổ chức, cá nhân có liên quan gửi đề xuất về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định./.
- 1Quyết định 3284/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh Đề án "Cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2016-2020"
- 2Nghị quyết 39/2019/NQ-HĐND về thông qua Đề án “Đầu tư cải tạo, xây dựng nhà vệ sinh và cung cấp nước sạch trong trường học giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị”
- 3Quyết định 203/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển hệ thống cấp nước Thành phố giai đoạn 2020-2050 và Chương trình cung cấp nước sạch và chấm dứt khai thác nước ngầm Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2030
- 4Kế hoạch 125/KH-UBND về bảo đảm cung cấp nước sạch mùa hè năm 2024 trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 5Kế hoạch 102/KH-UBND năm 2024 về nâng cao tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung đến năm 2025 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 1Quyết định 131/2009/QĐ-TTg về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 2502/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh Định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 3284/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh Đề án "Cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2016-2020"
- 5Nghị quyết 39/2019/NQ-HĐND về thông qua Đề án “Đầu tư cải tạo, xây dựng nhà vệ sinh và cung cấp nước sạch trong trường học giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị”
- 6Quyết định 203/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển hệ thống cấp nước Thành phố giai đoạn 2020-2050 và Chương trình cung cấp nước sạch và chấm dứt khai thác nước ngầm Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2030
- 7Quyết định 1978/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 125/KH-UBND về bảo đảm cung cấp nước sạch mùa hè năm 2024 trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 9Kế hoạch 102/KH-UBND năm 2024 về nâng cao tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung đến năm 2025 do tỉnh Phú Yên ban hành
Quyết định 2572/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030
- Số hiệu: 2572/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/11/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Lê Đức Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/11/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực