Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2562/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội khóa XIV: số 27/2016/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2016 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2017; số 29/2016/QH14 ngày 14 tháng 11 năm 2016 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;

Căn cứ các Nghị quyết của Chính phủ: số 60/NQ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2016 về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2016; số 89/NQ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2016;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2017 và danh mục dự án sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách trung ương năm 2017 theo các Phụ lục đính kèm, bao gồm số vốn thu hồi các khoản vốn ứng trước kế hoạch.

Điều 2. Giao Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư căn cứ tổng số kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2017, danh mục dự án quy định tại Điều 1 Quyết định này:

1. Giao các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:

a) Tổng mức vốn bù lãi suất tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng chính sách xã hội.

b) Giao các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước tổng số vốn: Chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án phân theo ngành, lĩnh vực, chương trình và mức vốn từng dự án cụ thể.

c) Giao các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổng số vốn ngân sách trung ương bổ sung theo từng chương trình mục tiêu và mức vốn ngân sách trung ương bố trí cho từng dự án cụ thể.

d) Số vốn thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản; số vốn thu hồi các khoản vốn ứng trước nguồn ngân sách trung ương của từng dự án theo các quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

2. Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, hướng dẫn các bộ, ngành trung ương và địa phương giải ngân kế hoạch đầu tư vốn nước ngoài năm 2017 các dự án sử dụng vốn nước ngoài, nhưng được quản lý theo cơ chế tài chính trong nước.

3. Thông báo cho các bộ, ngành trung ương và địa phương rà soát thông tin, số liệu chưa chính xác, điều chuyển số vốn bố trí chưa đúng quy định để ưu tiên thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, bổ sung vốn cho dự án hoàn thành trong năm 2017, các dự án chuyển tiếp cần đẩy nhanh tiến độ, hoàn trả các khoản vốn ứng trước.

4. Tổng hợp báo cáo kết quả rà soát, điều chuyển số vốn bố trí chưa đúng quy định tại khoản 3 Điều này, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Điều 3. Căn cứ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước và danh mục, mức vốn các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương năm 2017 được giao tại Quyết định này và Quyết định giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:

1. Phân bổ vốn bù lãi suất tín dụng đầu tư và tín dụng chính sách tại điểm a khoản 1 Điều 2 Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật.

2. Thông báo cho các đơn vị danh mục và mức vốn ngân sách trung ương bố trí cho từng dự án theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 2 Quyết định này và gửi báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 25 tháng 01 năm 2017.

3. Hoàn trả các khoản vốn ứng trước quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 Quyết định này theo kết quả giải ngân của từng dự án đến hết thời gian quy định. Sau khi trừ số vốn thu hồi theo kết quả giải ngân, số vốn kế hoạch năm 2017 còn lại (nếu có) được tiếp tục thực hiện trong năm 2017 cho dự án đó.

4. Giải ngân kế hoạch đầu tư vốn nước ngoài (vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài) theo kế hoạch được giao tại Điều 1 và khoản 2 Điều 2 Quyết định này.

5. Rà soát, đề xuất điều chuyển số vốn bố trí chưa đúng quy định theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Quyết định này gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 25 tháng 01 năm 2017.

6. Định kỳ hàng tháng, quý và cả năm gửi báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2017 về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo quy định của pháp luật và văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 4. Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

a) Chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan thanh tra, kiểm toán về tính chính xác của các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án.

b) Chủ trì kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2017.

c) Định kỳ hàng quý báo cáo Chính phủ tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước.

2. Bộ Tài chính:

a) Hướng dẫn và bổ sung kinh phí phát sinh thêm do chênh lệch tỷ giá thực tế với tỷ giá tính dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 của các dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc, nhà ở của các cơ quan của Việt Nam ở nước ngoài.

b) Định kỳ hàng tháng, hàng quý báo cáo Chính phủ tình hình giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sử dụng kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Đoàn đại biểu Quốc hội của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc;
- Lưu: VT, KTTH (3).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

PHỤ LỤC

TỔNG HỢP GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017 CỦA CÁC BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 2562/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Bộ, ngành/địa phương

Kế hoạch năm 2017 được Quốc hội thông qua

Kế hoạch năm 2017 giao tại Quyết định số 2562/QĐ-TTg

Kế hoạch đầu tư vốn NSTW năm 2017 b trí không đúng quy định, thông tin không chính xác hoặc chưa phân bổ chi tiết

Tổng s

Ngân sách trung ương

Cân đối ngân sách địa phương

Tổng s

Ngân sách trung ương

Cân đối ngân sách địa phương

Tổng số

Trong đó

Trong đó

Tổng s

Trong đó

Vốn trong nước

Vn nước ngoài

Vốn trong nước

Vn nước ngoài

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

Tổng số

Tổng số

Trong đó các chương trình giao chi tiết tại Quyết định riêng của Thủ tướng Chính phủ

Các chương trình mục tiêu quốc gia

Chương trình mục tiêu Biển Đông-Hải đảo đảm bảo cho lĩnh vực quốc phòng, an ninh trên biển và hải đảo

Chương trình mục tiêu Công nghiệp quốc phòng thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW ca Bộ Chính tr

 

TNG S

357.150.000

179.700.000

119.700.000

60.000.000

177.450.000

288.466.444

111.016.444

62.675.888

10.400.000

1.095.098

500.000

48.340.556

177.450.000

15.079.075

6.419.631

8.659.444

 

CHƯA PHÂN B CHI TIT

53.600.000

53.600.000

50.600.000

3.000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TNG PHÂN B CHI TIT

303.550.000

126.100.000

69.100.000

57.000.000

177.450.000

288.466.444

111.016.444

62.675.888

10.400.000

1.095.098

500.000

48.340.556

177.450.000

15.079.075

6.419.631

8.659.444

A

BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG

71.621.294

71.621.294

37.874.766

33.746.528

 

67.585.149

67.585.149

36.743.715

 

1.012.000

500.000

30.841.434

 

4.031.665

1.126.571

2.905.094

I

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương

64.291.839

64.291.839

31.523.959

32.767.880

 

60.397.694

60.397.694

30.447.908

 

1.012.000

500.000

29.949.786

 

3.889.665

1.071.571

2.818.094

1

Văn phòng Quốc hội

89.020

89.020

89.020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

89.020

89.020

 

2

Văn phòng Chính phủ

383.800

383.800

383.800

 

 

383.800

383.800

383.800

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Tòa án Nhân dân tối cao

428.603

428.603

428.603

 

 

428.603

428.603

428.603

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao

309.700

309.700

309.700

 

 

309.700

309.700

309.700

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

33.240

33.240

33.240

 

 

33.240

33.240

33.240

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Bộ Quốc phòng

11.020.030

11.020.030

10.622.608

397.422

 

10.619.878

10.619.878

10.619.878

 

1.000.000

500.000

 

 

400.152

2.730

397.422

 

Trong đó: Ban cơ yếu chính phủ

96.330

96.330

96.330

 

 

96.330

96.330

96.330

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Bộ Công an

2.872.400

2.872.400

2.872.400

 

 

2.869.200

2.869.200

2.869.200

 

 

 

 

 

3.200

3.200

 

8

Bộ Ngoại giao

126.250

126.250

126.250

 

 

12.000

12.000

12.000

 

12.000

 

 

 

114.250

114.250

 

9

Bộ Tư pháp

366.370

366.370

336.370

30.000

 

366.370

366.370

336.370

 

 

 

30.000

 

 

 

 

10

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

406.833

406.833

305.542

101.291

 

406.833

406.833

305.542

 

 

 

101.291

 

 

 

 

11

Bộ Tài chính

217.680

217.680

217.680

 

 

187.680

187.680

187.680

 

 

 

 

 

30.000

30.000

 

12

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

6.229.526

6.229.526

1.496.970

4.732.556

 

4.158.088

4.158.088

1.418.888

 

 

 

2.739.200

 

2.071.438

78.082

1.993.356

13

Bộ Công thương

244.200

244.200

244.200

 

 

244.200

244.200

244.200

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Bộ Giao thông vận tải

31.616.084

31.616.084

6.905.794

24.710.290

 

31.278.746

31.278.746

6.705.456

 

 

 

24.573.290

 

337.338

200.338

137.000

15

Bộ Xây dựng

483.438

483.438

292.360

191.078

 

483.438

483.438

292.360

 

 

 

191.078

 

 

 

 

16

Bộ Thông tin và Truyền Thông

96.520

96.520

96.520

 

 

90.850

90.850

90.850

 

 

 

 

 

5.670

5.670

 

17

Bộ Khoa học và Công nghệ

95.130

95.130

95.130

 

 

91.627

91.627

91.627

 

 

 

 

 

3.503

3.503

 

18

Bộ Giáo dục và Đào tạo

914.594

914.594

371.018

543.576

 

558.417

558.417

265.157

 

 

 

293.260

 

356.177

105.861

250.316

19

Bộ Y tế

5.137.963

5.137.963

3.764.960

1.373.003

 

5.137.963

5.137.963

3.764.960

 

 

 

1.373.003

 

 

 

 

20

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

587.075

587.075

334.128

252.947

 

579.492

579.492

326.545

 

 

 

252.947

 

7.583

7.583

 

21

Bộ Nội vụ

191.520

191.520

191.520

 

 

191.520

191.520

191.520

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội

244.036

244.036

211.015

33.021

 

244.036

244.036

211.015

 

 

 

33.021

 

 

 

 

23

Bộ Tài nguyên và Môi trường

723.850

723.850

562.772

161.078

 

438.145

438.145

317.067

 

 

 

121.078

 

285.705

245.705

40.000

24

Thanh tra Chính phủ

81.340

81.340

81.340

 

 

61.340

61.340

61.340

 

 

 

 

 

20.000

20.000

 

25

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

73.380

73.380

73.380

 

 

7.645

7.645

7.645

 

 

 

 

 

65.735

65.735

 

26

Ủy ban Dân tộc

66.100

66.100

66.100

 

 

52.504

52.504

52.504

 

 

 

 

 

13.596

13.596

 

27

Ban QL Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

128.180

128.180

128.180

 

 

123.700

123.700

123.700

 

 

 

 

 

 

 

 

28

Viện hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam

47.410

47.410

47.410

 

 

41.910

41.910

41.910

 

 

 

 

 

5.500

5.500

 

29

Viện hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

660.687

660.687

419.069

241.618

 

601.659

601.659

360.041

 

 

 

241.618

 

59.028

59.028

 

30

Thông tấn xã Việt Nam

61.100

61.100

61.100

 

 

48.400

48.400

48.400

 

 

 

 

 

12.700

12.700

 

31

Đài Tiếng nói Việt Nam

192.300

192.300

192.300

 

 

192.300

192.300

192.300

 

 

 

 

 

 

 

 

32

Đài Truyền hình Việt Nam

144.410

144.410

144.410

 

 

144.410

144.410

144.410

 

 

 

 

 

 

 

 

33

Kiểm toán Nhà nước

19.070

19.070

19.070

 

 

10.000

10.000

10.000

 

 

 

 

 

9.070

9.070

 

II

Các tổ chức chính trị xã hội

488.900

488.900

488.900

 

 

457.400

457.400

457.400

 

 

 

 

 

31.500

31.500

 

1

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

30.000

30.000

30.000

 

 

30.000

30.000

30.000

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

51.610

51.610

51.610

 

 

36.110

36.110

36.110

 

 

 

 

 

15.500

15.500

 

3

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

251.470

251.470

251.470

 

 

235.470

235.470

235.470

 

 

 

 

 

16.000

16.000

 

4

Hội Nông dân Việt Nam

117.670

117.670

117.670

 

 

117.670

117.670

117.670

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Hội Cựu chiến binh Việt Nam

38.150

38.150

38.150

 

 

38.150

38.150

38.150

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Các cơ quan, tổ chức khác

6.840.555

6.840.555

5.861.907

978.648

 

6.730.055

6.730.055

5.838.407

 

 

 

891.648

 

110.500

23.500

87.000

1

Đại học Quốc gia Hà Nội

161.400

161.400

86.400

75.000

 

161.400

161.400

86.400

 

 

 

75.000

 

 

 

 

2

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

254.690

254.690

254.690

 

 

231.190

231.190

231.190

 

 

 

 

 

23.500

23.500

 

3

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

2.890.000

2.890.000

2.890.000

 

 

2.890.000

2.890.000

2.890.000

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Ngân hàng Chính sách xã hội

2.010.000

2.010.000

2.010.000

 

 

2.010.000

2.010.000

2.010.000

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

100.000

100.000

100.000

 

 

100.000

100.000

100.000

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Ban quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt nam

73.620

73.620

73.620

 

 

73.620

73.620

73.620

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

306.778

306.778

208.520

98.258

 

219.778

219.778

208.520

 

 

 

11.258

 

87.000

 

87.000

8

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

19.510

19.510

19.510

 

 

19.510

19.510

19.510

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam

12.720

12.720

12.720

 

 

12.720

12.720

12.720

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Khu công nghệ cao Hòa Lạc

1.011.837

1.011.837

206.447

805.390

 

1.011.837

1.011.837

206.447

 

 

 

805.390

 

 

 

 

B

ĐỊA PHƯƠNG

231.928.706

54.478.706

31.225.234

23.253.472

177.450.000

220.881.296

43.431.296

25.932.174

10.400.000

83.098

 

17.499.122

177.450.000

11.047.410

5.293.060

5.754.350

 

Khu vc miền núi phía Bc

24.218.335

13.352.315

9.409.963

3.942.352

10.866.020

23.354.502

12.488.482

9.091.926

4.496.825

 

 

3.396.556

10.866.020

863.833

318.037

545.796

1

Hà Giang

1.512.782

925.662

839.318

86.344

587.120

1.438.872

851.752

793.474

475.400

 

 

58.278

587.120

73.910

45.844

28.066

2

Tuyên Quang

1.196.501

650.741

471.397

179.344

545.760

1.150.937

605.177

471.397

196.537

 

 

133.780

545.760

45.564

 

45.564

3

Cao Bằng

1.600.025

932.225

747.681

184.544

667.800

1.529.566

861.766

747.681

487.375

 

 

114.085

667.800

70.459

 

70.459

4

Lạng Sơn

1.552.713

1.081.603

771.528

310.075

471.110

1.517.713

1.046.603

746.528

329.576

 

 

300.075

471.110

35.000

25.000

10.000

5

Lào Cai

2.434.528

1.590.818

898.102

692.716

843.710

2.326.948

1.483.238

870.738

395.422

 

 

612.500

843.710

107.580

27.364

80.216

6

Yên Bái

1.785.627

1.102.537

535.941

566.596

683.090

1.781.766

1.098.676

532.080

266.991

 

 

566.596

683.090

3.861

3.861

 

7

Thái Nguyên

2.349.220

794.640

517.839

276.801

1.554.580

2.315.148

760.568

514.469

205.274

 

 

246.099

1.554.580

34.072

3.370

30.702

8

Bắc Cạn

808.409

487.939

382.418

105.521

320.470

796.117

475.647

372.126

205.555

 

 

103.521

320.470

12.292

10.292

2.000

9

Phú Thọ

1.937.770

1.390.840

884.709

506.131

546.930

1.693.710

1.146.780

814.709

278.796

 

 

332.071

546.930

244.060

70.000

174.060

10

Bắc Giang

2.242.628

562.488

523.981

38.507

1.680.140

2.242.628

562.488

523.981

206.651

 

 

38.507

1.680.140

 

 

 

11

Hòa Bình

1.596.637

984.717

658.534

326.183

611.920

1.519.458

907.538

631.355

288.544

 

 

276.183

611.920

77.179

27.179

50.000

12

Sơn La

2.462.456

1.238.436

911.759

326.677

1.224.020

2.427.126

1.203.106

900.629

442.780

 

 

302.477

1.224.020

35.330

11.130

24.200

13

Lai Châu

1.224.158

660.218

633.074

27.144

563.940

1.130.161

566.221

539.077

330.532

 

 

27.144

563.940

93.997

93.997

 

14

Điện Biên

1.514.881

949.451

633.682

315.769

565.430

1.484.352

918.922

633.682

387.392

 

 

285.240

565.430

30.529

 

30.529

 

Đồng bng Sông Hồng

64.906.935

7.764.425

2.627.255

5.137.170

57.142.510

63.967.237

6.824.727

2.138.044

361.133

20.000

 

4.686.683

57.142.510

939.698

489.211

450.487

15

Thành phố Hà Nội

37.148.222

2.648.122

84.050

2.564.072

34.500.100

37.063.297

2.563.197

45.000

 

 

 

2.518.197

34.500.100

84.925

39.050

45.875

16

Thành phố Hải Phòng

4.556.384

1.375.484

267.410

1.108.074

3.180.900

4.200.900

1.020.000

20.000

 

20.000

 

1.000.000

3.180.900

355.484

247.410

108.074

17

Quảng Ninh

4.590.152

365.852

277.059

88.793

4.224.300

4.544.682

320.382

272.059

6.769

 

 

48.323

4.224.300

45.470

5.000

40.470

18

Hải Dương

1.527.110

169.760

169.760

 

1.357.350

1.429.350

72.000

72.000

72.000

 

 

 

1.357.350

97.760

97.760

 

19

Hưng Yên

1.727.389

274.889

183.897

90.992

1.452.500

1.680.193

227.693

183.897

46.000

 

 

43.796

1.452.500

47.196

 

47.196

20

Vĩnh Phúc

6.037.103

651.903

52.320

599.583

5.385.200

5.987.293

602.093

52.320

 

 

 

549.773

5.385.200

49.810

 

49.810

21

Bắc Ninh

3.243.460

158.860

71.690

87.170

3.084.600

3.156.290

71.690

71.690

 

 

 

 

3.084.600

87.170

 

87.170

22

Hà Nam

1.401.009

806.989

376.990

429.999

594.020

1.311.117

717.097

358.698

31.000

 

 

358.399

594.020

89.892

18.292

71.600

23

Nam Định

1.704.819

522.979

473.925

49.054

1.181.840

1.677.974

496.134

447.080

61.000

 

 

49.054

1.181.840

26.845

26.845

 

24

Ninh Bình

1.088.103

412.313

331.774

80.539

675.790

1.033.249

357.459

276.920

64.364

 

 

80.539

675.790

54.854

54.854

 

25

Thái Bình

1.883.184

377.274

338.380

38.894

1.505.910

1.882.892

376.982

338.380

80.000

 

 

38.602

1.505.910

292

 

292

 

Bắc Trung Bộ và Duyên hi miền Trung

38.857.500

13.336.360

8.767.684

4.568.676

25.521.140

37.532.590

12.011.450

7.816.308

3.141.472

20.000

 

4.195.142

25.521.140

1.324.910

951.376

373.534

26

Thanh Hóa

4.993.560

1.552.260

1.305.429

246.831

3.441.300

4.858.756

1.417.456

1.295.968

683.598

 

 

121.488

3.441.300

134.804

9.461

125.343

27

Nghệ An

3.650.414

1.868.644

1.238.023

630.621

1.781.770

3.566.739

1.784.969

1.159.348

489.807

 

 

625.621

1.781.770

83.675

78.675

5.000

28

Hà Tĩnh

2.752.814

1.378.274

935.148

443.126

1.374.540

2.704.126

1.329.586

926.460

290.257

 

 

403.126

1.374.540

48.688

8.688

40.000

29

Quảng Bình

1.805.621

786.001

590.357

195.644

1.019.620

1.783.621

764.001

578.357

186.277

 

 

185.644

1.019.620

22.000

12.000

10.000

30

Quảng Trị

2.122.691

1.389.291

648.804

740.487

733.400

2.029.042

1.295.642

625.155

144.050

 

 

670.487

733.400

93.649

23.649

70.000

31

Thừa Thiên - Huế

2.640.217

1.539.027

456.346

1.082.681

1.101.190

2.630.217

1.529.027

446.346

119.696

 

 

1.082.681

1.101.190

10.000

10.000

 

32

Thành phố Đà Nẵng

5.142.672

847.482

370.720

476.762

4.295.190

4.770.094

474.904

 

 

 

 

474.904

4.295.190

372.578

370.720

1.858

33

Quảng Nam

2.846.244

1.287.864

954.191

333.673

1.558.380

2.832.244

1.273.864

940.191

393.751

15.000

 

333.673

1.558.380

14.000

14.000

 

34

Quảng Ngãi

3.439.375

782.745

694.152

88.593

2.656.630

3.361.375

704.745

616.152

359.612

5.000

 

88.593

2.656.630

78.000

78.000

 

35

Bình Định

1.934.348

493.488

453.218

40.270

1.440.860

1.884.348

443.488

441.218

200.488

 

 

2.270

1.440.860

50.000

12.000

38.000

36

Phú Yên

1.358.172

619.162

522.307

96.855

739.010

1.229.090

490.080

393.225

138.557

 

 

96.855

739.010

129.082

129.082

 

37

Khánh Hòa

3.512.730

225.330

225.330

 

3.287.400

3.512.730

225.330

225.330

 

 

 

 

3.287.400

 

 

 

38

Ninh Thuận

794.354

418.884

277.296

141.588

375.470

552.206

176.736

76.936

73.936

 

 

99.800

375.470

242.148

200.360

41.788

39

Bình Thuận

1.864.288

147.908

96.363

51.545

1.716.380

1.818.002

101.622

91.622

61.443

 

 

10.000

1.716.380

46.286

4.741

41.545

 

Tây Nguyên

8.594.636

3.467.956

2.388.189

1.079.767

5.126.680

8.509.474

3.382.794

2.355.088

951.473

 

 

1.027.706

5.126.680

85.162

33.101

52.061

40

Đắk Lắk

2.259.756

950.226

539.477

410.749

1.309.530

2.245.761

936.231

525.482

156.493

 

 

410.749

1.309.530

13.995

13.995

 

41

Đắk Nông

1.195.169

715.579

558.528

157.051

479.590

1.129.169

649.579

544.528

103.858

 

 

105.051

479.590

66.000

14.000

52.000

42

Gia Lai

1.853.654

697.244

514.831

182.413

1.156.410

1.853.593

697.183

514.831

309.001

 

 

182.352

1.156.410

61

 

61

43

Kon Tum

1.268.450

582.230

410.255

171.975

686.220

1.264.344

578.124

406.149

247.993

 

 

171.975

686.220

4.106

4.106

 

44

Lâm Đồng

2.017.607

522.677

365.098

157.579

1.494.930

2.016.607

521.677

364.098

134.128

 

 

157.579

1.494.930

1.000

1.000

 

 

Đông Nam Bộ

61.722.020

9.167.600

3.688.372

5.479.228

52.554.420

55.055.253

2.500.833

417.242

128.222

 

 

2.083.591

52.554.420

6.666.767

3.271.130

3.395.637

45

Thành phố Hồ Chí Minh

36.964.522

7.316.332

3.282.130

4.034.202

29.648.190

30.372.190

724.000

30.000

 

 

 

694.000

29.648.190

6.592.332

3.252.130

3.340.202

46

Đồng Nai

6.578.250

38.150

38.150

 

6.540.100

6.578.250

38.150

38.150

 

 

 

 

6.540.100

 

 

 

47

Bình Dương

7.866.006

1.156.406

 

1.156.406

6.709.600

7.849.600

1.140.000

 

 

 

 

1.140.000

6.709.600

16.406

 

16.406

48

Bình Phước

1.607.969

317.429

220.782

96.647

1.290.540

1.557.372

266.832

201.782

66.602

 

 

65.050

1.290.540

50.597

19.000

31.597

49

Tây Ninh

2.161.469

184.389

103.850

80.539

1.977.080

2.161.469

184.389

103.850

61.620

 

 

80.539

1.977.080

 

 

 

50

Bà Rịa - Vũng Tàu

6.543.804

154.894

43.460

111.434

6.388.910

6.536.372

147.462

43.460

 

 

 

104.002

6.388.910

7.432

 

7.432

 

Đồng bằng Sông Cửu Long

33.629.280

7.390.050

4.343.771

3.046.279

26.239.230

32.462.240

6.223.010

4.113.566

1.320.875

43.098

 

2.109.444

26.239.230

1.167.040

230.205

936.835

51

Long An

2.512.619

236.829

236.829

 

2.275.790

2.512.619

236.829

236.829

117.639

 

 

 

2.275.790

 

 

 

52

Tiền Giang

2.620.168

417.858

273.389

144.469

2.202.310

2.585.699

383.389

273.389

115.839

 

 

110.000

2.202.310

34.469

 

34.469

53

Bến Tre

2.055.458

462.458

410.678

51.780

1.593.000

2.015.458

422.458

370.678

158.598

 

 

51.780

1.593.000

40.000

40.000

 

54

Trà Vinh

2.491.647

1.116.297

624.364

491.933

1.375.350

2.439.627

1.064.277

583.044

153.271

 

 

481.233

1.375.350

52.020

41.320

10.700

55

Vĩnh Long

2.325.056

358.246

358.246

 

1.966.810

2.285.056

318.246

318.246

48.158

 

 

 

1.966.810

40.000

40.000

 

56

Cần Thơ

4.153.602

1.090.102

157.460

932.642

3.063.500

3.285.960

222.460

157.460

 

 

 

65.000

3.063.500

867.642

 

867.642

57

Hậu Giang

1.450.992

242.262

242.262

 

1.208.730

1.435.992

227.262

227.262

73.082

 

 

 

1.208.730

15.000

15.000

 

58

Sóc Trăng

1.924.437

445.007

366.884

78.123

1.479.430

1.924.437

445.007

366.884

164.114

 

 

78.123

1.479.430

 

 

 

59

An Giang

3.520.926

827.866

442.566

385.300

2.693.060

3.508.351

815.291

429.991

100.070

 

 

385.300

2.693.060

12.575

12.575

 

60

Đồng Tháp

3.044.401

705.961

255.748

450.213

2.338.440

3.028.001

689.561

239.348

126.848

 

 

450.213

2.338.440

16.400

16.400

 

61

Kiên Giang

3.954.170

684.580

490.085

194.495

3.269.590

3.950.260

680.670

486.175

91.775

40.098

 

194.495

3.269.590

3.910

3.910

 

62

Bạc Liêu

1.760.468

203.818

203.818

 

1.556.650

1.759.468

202.818

202.818

79.718

3.000

 

 

1.556.650

1.000

1.000

 

63

Cà Mau

1.815.336

598.766

281.442

317.324

1.216.570

1.731.312

514.742

221.442

91.763

 

 

293.300

1.216.570

84.024

60.000

24.024

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2562/QĐ-TTg năm 2016 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 2562/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/12/2016
  • Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 31/12/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản