Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2561/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 25 tháng 11 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật Sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 04 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1322/TTr-SNV ngày tháng 04 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định công nhận sáng kiến giải pháp hữu ích trong cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Khoa học & Công nghệ; thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh; thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN, GIẢI PHÁP HỮU ÍCH TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP, TỔ CHỨC XÃ HỘI, NGHỀ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2561/QĐ-UBND ngày25 tháng11 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về điều kiện, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận sáng kiến, giải pháp hữu ích (sau đây gọi chung là sáng kiến) trong quá trình triển khai thực hiện chức năng, nhiệm vụ.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
1. Sáng kiến là sự sáng tạo của cá nhân, mang tính khoa học, là sản phẩm của trí tuệ, được tạo ra từ một người hoặc một số người, được áp dụng trong quá trình triển khai thực hiện chức năng nhiệm vụ. Sáng kiến bao gồm những sáng tạo về cải tiến kỹ thuật - công nghệ; giải pháp hữu ích; cải tiến phương pháp quản lý, phương pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, trên các lĩnh vực và hoạt động nghiên cứu khoa học...
2. Tác giả sáng kiến là người trực tiếp tạo ra sáng kiến bằng chính lao động sáng tạo của mình.
- Đồng tác giả sáng kiến là những tác giả cùng nhau tạo ra sáng kiến chung. Người chỉ đầu tư, hỗ trợ về vật chất, kỹ thuật trong quá trình tạo ra sáng kiến không được coi là tác giả sáng kiến.
3. Chủ sáng kiến là cơ quan, tổ chức, cá nhân giao việc, thuê việc hoặc đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật cho tác giả để tạo ra sáng kiến.
4. “Áp dụng sáng kiến lần đầu” là việc áp dụng sáng kiến lần đầu tiên, kể cả áp dụng thử.
5. Sáng kiến cấp cơ sở là sáng kiến đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 của Quy định này trong phạm vi cơ quan, đơn vị.
6. Sáng kiến cấp tỉnh là sáng kiến đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 của Quy định này trong phạm vi toàn tỉnh.
Điều 3. Nội dung của sáng kiến
1. Chủ trương, cơ chế, chính sách mới được cấp có thẩm quyền quyết định đưa vào thực hiện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, bao gồm:
a) Những sáng tạo trong việc cụ thể hóa các chủ trương, chính sách của cấp trên phù hợp với điều kiện thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Đề xuất những cơ chế, chính sách, quy trình mới được đưa vào áp dụng nhằm thực hiện có hiệu quả chức năng nhiệm vụ.
c) Đề xuất chủ trương, chính sách mới mang tính đặc thù là những biện pháp, phương hướng, cách thức của nhà quản lý được đề ra để giải quyết một vấn đề mang tính đặc thù của địa phương, đơn vị, và được cụ thể hóa bằng những văn bản quy phạm pháp luật, được áp dụng ở địa phương đơn vị.
2. Sáng kiến trong hoạt động quản lý (bố trí nhân lực, sắp xếp bộ máy, phương tiện làm việc, chỉ đạo, điều hành, kiểm tra, giám sát công vụ,...)
3. Sáng kiến về cải cách hành chính Nhà nước (đơn giản hóa thủ tục hành chính, hợp lý hóa quy trình thẩm định, giám định...)
4. Sáng kiến về cải tạo tập quán, phong tục lạc hậu....
5. Sáng kiến về hạn chế vi phạm trật tự an toàn giao thông, giảm tai nạn giao thông, giảm các loại tội phạm...
6. Sáng kiến về nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
7. Sáng kiến về bảo vệ môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm...
8. Các sáng kiến khác để thực hiện chức năng, nhiệm vụ.
Điều 4. Các điều kiện để công nhận sáng kiến
1. Có tính mới trong phạm vi cơ quan, đơn vị, địa phương:
a) Lần đầu được áp dụng hoặc là những sáng kiến thể hiện sự sáng tạo mới trên cơ sở sáng kiến đã được công nhận.
b) Không trùng về nội dung với các sáng kiến đã được công nhận trước đó về một hay nhiều lĩnh vực.
2. Tính hiệu quả về một trong các mặt sau:
a) Khối lượng công việc được hoàn thành.
b) Chất lượng công việc.
c) Năng suất lao động.
3. Có khả năng áp dụng (khả năng áp dụng trong toàn tỉnh hoặc các đơn vị, địa phương trong tỉnh; áp dụng trong ngành, lĩnh vực, hoặc một số đơn vị).
4. Thời gian thực hiện sáng kiến:
a) Đối với sáng kiến cấp cơ sở ít nhất từ 01 năm trở lên.
b) Đối với sáng kiến cấp tỉnh từ 02 năm trở lên.
5. Người có đóng góp từ 50% trở lên trong việc sáng tạo ra sáng kiến mới được công nhận là tác giả sáng kiến.
7. Hội đồng cấp tỉnh chỉ xem xét, công nhận những sáng kiến đã được Hội đồng cơ sở công nhận.
1. Hội đồng cơ sở do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã hoặc thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quyết định thành lập.
a) Thành phần Hội đồng cơ sở gồm có: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, các Ủy viên và thư ký Hội đồng.
b) Cơ quan Thường trực Hội đồng cơ sở là cơ quan (hoặc bộ phận) Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp.
c) Khi cần thiết, Chủ tịch Hội đồng cơ sở có thể mời những người có chuyên môn cao, có kinh nghiệm để tham gia tư vấn về lĩnh vực có sáng kiến đề nghị công nhận.
2. Hội đồng cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập.
a) Thành phần Hội đồng cấp tỉnh gồm có: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, các Ủy viên và Thư ký. Chủ tịch Hội đồng cấp tỉnh là Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh là Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh.
c) Khi cần thiết, Chủ tịch Hội đồng cấp tỉnh có thể mời những người có chuyên môn cao, có kinh nghiệm để tham gia tư vấn về lĩnh vực có sáng kiến đề nghị công nhận.
Điều 6. Nhiệm vụ của Hội đồng sáng kiến và cơ quan Thường trực
1. Nhiệm vụ Hội đồng sáng kiến:
a) Tổ chức đánh giá một cách khách quan, trung thực về đề nghị công nhận sáng kiến của cấp cơ sở theo đúng các điều kiện quy định tại Điều 3, Điều 4 Quy định này và lập báo cáo đánh giá, trong đó phản ánh đầy đủ các ý kiến của thành viên, kết quả đánh giá của Hội đồng.
b) Tổ chức xét duyệt và trình người có thẩm quyền ra quyết định công nhận sáng kiến.
c) Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về giữ bí mật, công bố thông tin có liên quan đến sáng kiến.
2. Nhiệm vụ của cơ quan Thường trực:
a) Cơ quan Thường trực xét duyệt sáng kiến cấp cơ sở lựa chọn sáng kiến có đủ điều kiện xét công nhận sáng kiến cấp tỉnh gửi Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh) và thông báo cho tác giả sáng kiến biết và thực hiện.
b) Cơ quan Thường trực xét duyệt sáng kiến cấp tỉnh: Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện các thủ tục về tiếp nhận, phân loại, tổng hợp hồ sơ yêu cầu công nhận sáng kiến, thông tin áp dụng sáng kiến, hoặc làm các thủ tục cho rút hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến và thông báo kết quả xét công nhận sáng kiến... theo thẩm quyền.
1. Hội đồng cấp cơ sở họp định kỳ hàng năm hoặc họp đột xuất do Chủ tịch Hội đồng quyết định triệu tập để xem xét hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến.
2. Hội đồng cấp tỉnh họp định kỳ ít nhất 02 lần/năm, hoặc họp đột xuất do Chủ tịch Hội đồng quyết định triệu tập.
3. Các thành viên Hội đồng không được vắng mặt trong các kỳ họp. Trường hợp đặc biệt thì phải được sự đồng ý của Chủ tịch Hội đồng và phải gửi phiếu nhận xét đánh giá đến cơ quan Thường trực Hội đồng trước khi họp. Các kỳ họp của Hội đồng phải có ít nhất 2/3 số thành viên có mặt mới được coi là hợp lệ.
4. Hội đồng sáng kiến làm việc theo nguyên tắc tập trung, dân chủ, thảo luận tập thể và quyết định theo đa số. Chỉ có thành viên Hội đồng mới có quyền tham gia biểu quyết.
Điều 8. Kinh phí hoạt động của Hội đồng
1. Kinh phí hoạt động của Hội đồng cơ sở do thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quyết định.
2. Kinh phí hoạt động của Hội đồng cấp tỉnh được đảm bảo từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ của tỉnh. Hàng năm, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm lập dự toán kinh phí hoạt động của Hội đồng cấp tỉnh trong dự toán của ngành mình trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
THẨM QUYỀN, THỦ TỤC, TRÌNH TỰ XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Điều 9. Thẩm quyền công nhận sáng kiến
1. Thẩm quyền công nhận sáng kiến cấp cơ sở là Chủ tịch Hội đồng cơ sở.
2. Thẩm quyền công nhận sáng kiến cấp tỉnh là Chủ tịch Hội đồng cấp tỉnh.
Điều 10. Hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến
1. Hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến bao gồm:
a) Báo cáo sáng kiến (theo mẫu).
b) Các tài liệu, giấy tờ, hình ảnh liên quan (nếu có).
2. Nội dung báo cáo sáng kiến:
a) Tác giả và đồng tác giả sáng kiến (nếu có); tỷ lệ đóng góp của từng đồng tác giả.
b) Tên sáng kiến, lĩnh vực áp dụng.
c) Thực trạng trước khi áp dụng sáng kiến.
d) Nội dung sáng kiến:
- Tính mới, tính sáng tạo, tính khoa học.
- Hiệu quả.
- Khả năng áp dụng.
e) Thời gian áp dụng sáng kiến.
3. Hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến lập thành 02 bộ gửi cơ quan thường trực Hội đồng cấp cơ sở, cấp tỉnh (tương ứng).
Điều 11. Thời gian nhận hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến
1. Thời gian tiếp nhận hồ sơ sáng kiến cấp cơ sở do cơ quan, đơn vị quyết định.
2. Thời gian tiếp nhận hồ sơ sáng kiến cấp tỉnh:
a) Đợt một: Từ ngày 10 đến ngày 20 tháng 02 hàng năm
b) Đợt hai: Từ ngày 10 đến ngày 20 tháng 7 hàng năm.
3. Địa điểm tại Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh).
Trong thời hạn 10 ngày làm việc - kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ theo Điều 10 tại Quy định này.
Điều 12. Trình tự xét công nhận sáng kiến
1. Thời hạn xét công nhận sáng kiến cấp cơ sở do cơ quan đơn vị cơ sở quy định.
2. Việc xét công nhận sáng kiến cấp tỉnh được thực hiện trong thời hạn không quá 02 tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến.
3. Chủ tịch Hội đồng công nhận và cấp giấy chứng nhận sáng kiến trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc phiên họp.
* Những sáng kiến không đủ điều kiện công nhận thì Hội đồng thông báo bằng văn bản cho cá nhân đề nghị biết.
- Sáng kiến cấp cơ sở là căn cứ xét tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cơ sở".
- Sáng kiến cấp tỉnh là cơ sở xét tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh" và danh hiệu "Chiến sỹ thi đua toàn quốc".
- Đối với sáng kiến của một tập thể tác giả (đồng tác giả) thì giấy chứng nhận sáng kiến được cấp cho từng người, trong đó ghi rõ tên từng người.
4. Sáng kiến của đại biểu Quốc hội chuyên trách của tỉnh, do trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội xác nhận; sáng kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân chuyên trách các cấp do Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp xác nhận, trước khi chuyển đến Chánh Văn phòng cùng cấp trình công nhận.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm thành lập Hội đồng cơ sở và tổ chức thực hiện đúng theo Quy định này.
2. Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh) phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ hoặc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh để nghiên cứu, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Mẫu: Báo cáo sáng kiến dùng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, nghề nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
BÁO CÁO SÁNG KIẾN
Tác giả sáng kiến (đại diện nhóm tác giả): ..........................................................
Đơn vị: ................................................................................................................
Các đồng tác giả: (nếu có)
Số TT | Họ tên tác giả | Ngày sinh | Nơi công tác | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Tỷ lệ (%) đóng góp vào việc tạo ra sáng kiến | Ký tên |
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Lĩnh vực áp dụng: .....................................................................................
II. Mô tả giải pháp:
1. Tình trạng giải pháp đã biết/Thực trạng: Mô tả ngắn gọn giải pháp đã biết; ưu khuyết điểm của giải pháp đã, đang được áp dụng tại cơ quan, đơn vị;
2. Nội dung giải pháp:
a) Có tính mới trong phạm vi cơ quan, đơn vị, địa phương:
- Lần đầu được áp dụng.
- Không trùng về nội dung với các sáng kiến đã được công nhận trước đó về một hay nhiều lĩnh vực.
b) Tính hiệu quả về một trong các mặt sau:
- Khối lượng công việc được hoàn thành.
- Chất lượng công việc.
- Năng suất lao động.
c) Có khả năng áp dụng (khả năng áp dụng trong toàn tỉnh hoặc các đơn vị, địa phương trong tỉnh; áp dụng trong ngành, lĩnh vực, hoặc một số đơn vị).
d) Thời gian thực hiện sáng kiến.
| …………… ngày … tháng … năm … Người báo cáo (Họ tên và chữ ký) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 11 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc Quy định công nhận sáng kiến trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, nghề nghiệp
Căn cứ Quyết định công nhận sáng kiến số ..............................................
GIÁM ĐỐC SỞ NỘI VỤ TỈNH CAO BẰNG
CHỨNG NHẬN
Ông Nông Văn A - Chánh Văn phòng Sở Nội vụ
Là tác giả của sáng kiến .........................................................................
với các đồng tác giả là ....................................................................................
.........................................................................................................................
| GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2561/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Tiêu chuẩn | Điểm |
1. Sáng kiến có tính mới, tính sáng tạo | 30 |
- Hoàn toàn mới, được áp dụng lần đầu tiên; - Có cải tiến so với giải pháp trước đây với mức độ khá; - Có cải tiến so với giải pháp trước đây với mức độ trung bình; - Có cải tiến so với giải pháp trước đây với mức độ ít; - Không có tính mới hoặc sao chép từ các giải pháp đã có trước đây. | 25 - 30 19 - 24 12 - 18 06 - 11 01 - 05 |
2. Sáng kiến có khả năng áp dụng: | 30 |
- Có khả năng áp dụng cao cho các đơn vị, địa phương trong tỉnh; - Có khả năng áp dụng trong ngành, lĩnh vực; - Có khả năng áp dụng trong đơn vị; - Có khả năng áp dụng ít nhất trong đơn vị, địa phương. | 25 - 30 19 - 24 12 - 18 01 - 11 |
3. Tính hiệu quả trong sáng kiến: | 40 |
- Có hiệu quả cao ở ngành, trong toàn tỉnh hoặc ngoài tỉnh; - Có hiệu quả ở mức độ khá trong đơn vị, địa phương trong tỉnh; - Có hiệu quả ở mức độ trung bình trong cơ quan, đơn vị; - Có hiệu quả ít trong các cơ quan, đơn vị. | 30 - 40 20 - 29 12 - 19 01 - 11 |
Tổng cộng | 100 |
- 1Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 12/2009/QD-UBND quy định công nhận sáng kiến trong công tác Đảng, quản lý nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể do tỉnh Lào Cai ban hành
- 3Quyết định 43/2013/QĐ-UBND Quy định tổ chức xét, công nhận sáng kiến và biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2016
- 1Quyết định 739/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi Quyết định số 2561/QĐ-UBND quy định công nhận sáng kiến, giải pháp hữu ích trong cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2016
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 5Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 12/2009/QD-UBND quy định công nhận sáng kiến trong công tác Đảng, quản lý nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể do tỉnh Lào Cai ban hành
- 7Quyết định 43/2013/QĐ-UBND Quy định tổ chức xét, công nhận sáng kiến và biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 2561/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định công nhận sáng kiến giải pháp hữu ích trong cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- Số hiệu: 2561/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/11/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Nguyễn Hoàng Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra