- 1Quyết định 69/2013/QĐ-UBND biểu giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách đầu tư ứng trước và trợ cước vận chuyển giống, vật tư để hỗ trợ phát triển sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số thuộc các xã thuần vùng cao và các thôn dân tộc thiểu số xen ghép trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2559 /QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 01 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐƠN GIÁ TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN CÁC MẶT HÀNG VÀ HỖ TRỢ TIÊU THỤ SẢN PHẨM ĐỂ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CHO HỘ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ THEO QUYẾT ĐỊNH 05/2016/QĐ-UBND NĂM 2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 69/2013/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành biểu giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Quyết định số 05/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định về chính sách đầu tư ứng trước và trợ cước vận chuyển giống, vật tư để hỗ trợ phát triển sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số thuộc các xã thuần vùng cao và các thôn dân tộc thiểu số xen ghép trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị liên Sở Tài chính – Ban Dân tộc tại Tờ trình số 787/TTr-TC- BDT ngày 21 tháng 8 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đơn giá trợ cước vận chuyển giống bắp lai, giống lúa nước, phân bón các loại và hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm bắp lai cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số thụ hưởng chính sách theo Quyết định 05/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2017 cụ thể như sau:
1. Cự ly tính cước:
Mặt hàng giống bắp lai, giống lúa nước, phân bón các loại: vận chuyển từ Phan Thiết đến xã.
2. Đơn giá trợ cước vận chuyển từng mặt hàng: Có bảng phụ lục kèm theo.
- Bao gồm chi phí vận chuyển, bốc xếp, lệ phí cầu đường và chi phí phục vụ;
- Riêng chi phí bốc xếp được tính là: 55.000 đồng/tấn/1 đầu và được tính theo số đầu bốc xếp thực tế từng mặt hàng.
3. Đơn giá hỗ trợ tiêu thụ bắp lai thương phẩm: 350.981 đồng/tấn.
(Trong đó: Chi phí quản lý đối với thực hiện tiêu thụ sản phẩm bắp thương phẩm trong đơn giá phân bổ theo khối lượng đặt hàng được giao hàng năm là 5.000 tấn).
Điều 2. Giao Ban Dân tộc chịu trách nhiệm xét duyệt quyết toán kinh phí thực hiện chính sách theo Quyết định số 05/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Trưởng Ban Dân tộc, Giám đốc Trung tâm Dịch vụ miền núi và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
ĐƠN GIÁ TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN CÁC MẶT HÀNG NĂM 2017
Của đơn vị: Trung tâm Dịch vụ miền núi
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2559 /QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng/tấn
Huyện | Tên xã | Lúa giống (từ tỉnh về đến xã) | Bắp giống (từ tỉnh về đến xã) | Phân hóa học (từ tỉnh về đến xã) |
Tuy Phong | - Phan Dũng | 581.915 |
| 520.300 |
Bắc Bình | - Phan Lâm |
| 1.638.873 | 490.405 |
- Phan Sơn |
| 1.641.661 | 493.193 | |
- Phan Điền | 513.140 |
| 451.525 | |
- Phan Tiến |
| 1.590.783 | 442.315 | |
Hàm Thuận Bắc | - Đông Tiến |
| 1.572.830 | 424.362 |
- Đông Giang |
| 1.593.851 | 445.383 | |
- La Dạ |
| 1.609.601 | 461.133 | |
Hàm Thuận Nam | - Mỹ Thạnh |
| 1.594.433 | 445.965 |
- Hàm Cần |
| 1.553.407 | 404.939 |
- 1Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng trong chỉ tiêu thực hiện chính sách miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 414/QĐ-UB năm 1995 về cước vận chuyển lương thực và giá bán lương thực có trợ cước vận chuyển do tỉnh Lào Cai ban hành
- 3Nghị quyết 17/2007/NQ-HĐND quy định về mặt hàng, địa bàn, đối tượng, mức hỗ trợ, đơn vị cung ứng mặt hàng chính sách và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa được sản xuất tại địa phương giai đoạn 2008-2010 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 4Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2010 bãi bỏ Nghị quyết 17/2007/HĐND và 21/2008/NQ-HĐND quy định mặt hàng, địa bàn, đối tượng, mức hỗ trợ, đơn vị cung ứng các mặt hàng chính sách và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa được sản xuất tại địa phương giai đoạn 2008 - 2010 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 5Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đơn giá trợ cước vận chuyển giống bắp lai, giống lúa nước, phân bón và hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm để hỗ trợ phát triển sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định 05/2016/Qđ-UBND do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo; hỗ trợ phương tiện nghe - xem và công tác quản lý giảm nghèo ở cấp xã thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7Nghị quyết 42/2017/NQ-HĐND về sửa đổi điểm a, khoản 1, Điều 1 Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án phát triển kinh tế - xã hội cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn II (2016-2020) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 8Quyết định 540/QĐ-UBND về phê duyệt đơn giá hỗ trợ cho một đơn vị sản phẩm giống vật nuôi năm 2018 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng trong chỉ tiêu thực hiện chính sách miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 414/QĐ-UB năm 1995 về cước vận chuyển lương thực và giá bán lương thực có trợ cước vận chuyển do tỉnh Lào Cai ban hành
- 3Quyết định 69/2013/QĐ-UBND biểu giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Nghị quyết 17/2007/NQ-HĐND quy định về mặt hàng, địa bàn, đối tượng, mức hỗ trợ, đơn vị cung ứng mặt hàng chính sách và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa được sản xuất tại địa phương giai đoạn 2008-2010 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 5Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2010 bãi bỏ Nghị quyết 17/2007/HĐND và 21/2008/NQ-HĐND quy định mặt hàng, địa bàn, đối tượng, mức hỗ trợ, đơn vị cung ứng các mặt hàng chính sách và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa được sản xuất tại địa phương giai đoạn 2008 - 2010 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách đầu tư ứng trước và trợ cước vận chuyển giống, vật tư để hỗ trợ phát triển sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số thuộc các xã thuần vùng cao và các thôn dân tộc thiểu số xen ghép trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 8Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đơn giá trợ cước vận chuyển giống bắp lai, giống lúa nước, phân bón và hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm để hỗ trợ phát triển sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định 05/2016/Qđ-UBND do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 9Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo; hỗ trợ phương tiện nghe - xem và công tác quản lý giảm nghèo ở cấp xã thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 10Nghị quyết 42/2017/NQ-HĐND về sửa đổi điểm a, khoản 1, Điều 1 Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án phát triển kinh tế - xã hội cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn II (2016-2020) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 11Quyết định 540/QĐ-UBND về phê duyệt đơn giá hỗ trợ cho một đơn vị sản phẩm giống vật nuôi năm 2018 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 2559/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá trợ cước vận chuyển các mặt hàng và hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm để hỗ trợ phát triển sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định 05/2016/QĐ-UBND năm 2017 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- Số hiệu: 2559/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/09/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực