Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2009/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 10 tháng 3 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc; Nghị định số 02/2002/NĐ-CP ngày 03/01/2002 của Chính phủ về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2002/TTLT-BTM-UBDT-BTC-BKHĐT ngày 12/8/2002 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công thương), Ủy ban Dân tộc và Miền núi (nay là Ủy ban Dân tộc), Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 02/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 321/TTr-STC-GCS ngày 19/02/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng trong chỉ tiêu thực hiện chính sách miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
a) Đối với khối lượng các mặt hàng thực hiện theo chính sách được hưởng trợ cước vận chuyển của Nhà nước (phân bón hóa học, muối iốt, thu mua sản phẩm nông sản): nếu các đơn vị có phương tiện tự vận chuyển hàng hóa, hoặc thuê phương tiện vận chuyển có mức chi phí thực tế (gồm toàn bộ những chi phí vận chuyển hàng hóa về đến điểm bán theo quy định để bán đến tận tay người dân, hoặc toàn bộ những chi phí vận chuyển nông sản phẩm về kho trung tâm huyện để bảo quản, tiêu thụ) thấp hơn mức trợ cước vận chuyển tối đa, thì phần chênh lệch (nếu có) đơn vị được hạch toán vào thu nhập của đơn vị theo quy định hiện hành.
b) Đối với khối lượng các mặt hàng thực hiện theo chính sách cấp không thu tiền của Nhà nước (muối iốt, dầu hỏa thắp sáng): các đơn vị được thanh toán theo mức chi thực tế toàn bộ chi phí vận chuyển, bốc xếp, hao hụt, phí cầu, đường, phà (nếu có) trong vận chuyển hàng hóa về đến điểm cấp phát cho nhân dân nhưng không vượt quá mức trợ cước vận chuyển tối đa quy định đối với từng mặt hàng.
2. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện.
a) Khi giá nhiên liệu tăng hoặc giảm từ 10% đến 30%, Sở Tài chính có trách nhiệm thông báo áp dụng mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng chính sách theo tỷ lệ tăng, giảm tương ứng.
b) Khi cước vận tải hàng hóa bằng ô tô ban hành kèm theo Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 27/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng được điều chỉnh, bổ sung, hoặc các yếu tố chi phí trong mức trợ cước vận chuyển quy định tại Điều 1 thay đổi (tăng hoặc giảm) trên 15%, Sở Tài chính xem xét, tính toán trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 06/10/2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng trong chỉ tiêu thực hiện chính sách miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Đối với khối lượng hàng hoá đã vận chuyển và cung ứng cho nhân dân trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì được thanh toán theo mức trợ cước vận chuyển quy định tại Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 06/10/2008.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, thị xã Bảo Lộc và Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./-
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN CÁC MẶT HÀNG TRONG CHỈ TIÊU THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH MIỀN NÚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14 /2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
1. Mức trợ cước vận chuyển mặt hàng phân bón hóa học từ điểm mua hàng về đến trung tâm xã:
a) Mức trợ cước vận chuyển từ điểm mua hàng (kho của các doanh nghiệp sản xuất, cung ứng phân bón ngoài tỉnh) về đến trung tâm xã:
Đơn vị tính: đồng/tấn
Số TT | Địa bàn | Tổng số | Trong đó | |
Từ điểm mua hàng về đến TT huyện | Từ TT huyện về đến TT xã | |||
1 | Huyện Đạ Huoai | 302.000 | 180.000 | 122.000 |
2 | Huyện Đạ Tẻh | 345.000 | 214.000 | 131.000 |
3 | Huyện Cát Tiên | 410.000 | 248.000 | 161.000 |
4 | Thị xã Bảo Lộc | 287.000 | 204.000 | 83.000 |
5 | Huyện Bảo Lâm | 358.000 | 228.000 | 129.000 |
6 | Huyện Di Linh | 394.000 | 275.000 | 119.000 |
7 | Huyện Đức Trọng | 416.000 | 298.000 | 118.000 |
8 | Huyện Lâm Hà | 470.000 | 319.000 | 151.000 |
9 | Huyện Đơn Dương | 436.000 | 314.000 | 122.000 |
10 | Thành phố Đà Lạt | 440.000 | 343.000 | 96.000 |
11 | Huyện Lạc Dương | 490.000 | 363.000 | 127.000 |
12 | Huyện Đam Rông | 621.000 | 466.000 | 155.000 |
| Bình quân | 414.000 | 288.000 | 126.000 |
b) Mức trợ cước vận chuyển từ nhà máy phân bón Bình Điền (tại Đức Trọng) về đến trung tâm xã:
Đơn vị tính: đồng/tấn
Số TT | Địa bàn | Tổng số | Trong đó | |
Từ chân hàng tại Đức Trọng về đến TT huyện | Từ TT huyện về đến TT xã | |||
1 | Huyện Đạ Huoai | 240.000 | 147.000 | 93.000 |
2 | Huyện Đạ Tẻh | 273.000 | 181.000 | 92.000 |
3 | Huyện Cát Tiên | 327.000 | 216.000 | 111.000 |
4 | Thị xã Bảo Lộc | 177.000 | 106.000 | 72.000 |
5 | Huyện Bảo Lâm | 230.000 | 128.000 | 102.000 |
6 | Huyện Di Linh | 154.000 | 57.000 | 96.000 |
7 | Huyện Đức Trọng | 94.000 | - | 94.000 |
8 | Huyện Lâm Hà | 147.000 | 28.000 | 118.000 |
9 | Huyện Đơn Dương | 133.000 | 28.000 | 105.000 |
10 | Thành phố Đà Lạt | 133.000 | 55.000 | 78.000 |
11 | Huyện Lạc Dương | 186.000 | 75.000 | 111.000 |
12 | Huyện Đam Rông | 290.000 | 171.000 | 119.000 |
| Bình quân | 199.000 | 109.000 | 100.000 |
2. Mức trợ cước vận chuyển mặt hàng muối iốt và dầu hỏa từ điểm mua hàng về đến trung tâm xã:
a) Mức trợ cước vận chuyển mặt hàng muối iốt và dầu hỏa từ điểm mua hàng về đến trung tâm huyện:
- Mặt hàng muối iốt:
Đơn vị tính: đồng/tấn
Số TT | Địa bàn | Mức trợ cước từ Ninh Thuận về đến trung tâm huyện | Số TT | Địa bàn | Mức trợ cước từ TP HCM về đến trung tâm huyện |
1 | Huyện Đạ Huoai | 375.000 | 1 | Huyện Đạ Huoai | 194.000 |
2 | Huyện Đạ Tẻh | 412.000 | 2 | Huyện Đạ Tẻh | 230.000 |
3 | Huyện Cát Tiên | 451.000 | 3 | Huyện Cát Tiên | 269.000 |
4 | Thị xã Bảo Lộc | 312.000 | 4 | Thị xã Bảo Lộc | 219.000 |
5 | Huyện Bảo Lâm | 338.000 | 5 | Huyện Bảo Lâm | 251.000 |
6 | Huyện Di Linh | 259.000 | 6 | Huyện Di Linh | 296.000 |
7 | Huyện Đức Trọng | 206.000 | 7 | Huyện Đức Trọng | 320.000 |
8 | Huyện Lâm Hà | 227.000 | 8 | Huyện Lâm Hà | 349.000 |
9 | Huyện Đơn Dương | 186.000 | 9 | Huyện Đơn Dương | 343.000 |
10 | Thành phố Đà Lạt | 252.000 | 10 | Thành phố Đà Lạt | 364.000 |
11 | Huyện Lạc Dương | 278.000 | 11 | Huyện Lạc Dương | 404.000 |
12 | Huyện Đam Rông | 385.000 | 12 | Huyện Đam Rông | 513.000 |
| Bình quân | 307.000 |
| Bình quân | 313.000 |
Mức trợ cước vận chuyển từ điểm mua hàng tại thành phố Hồ Chí Minh: áp dụng cho cả khối lượng mua tại Hòn Khói- Khánh Hòa;
Mức trợ cước vận chuyển từ điểm mua hàng tại Ninh Thuận: áp dụng cho cả khối lượng mua tại Bình Thuận.
- Mặt hàng dầu hỏa: các đơn vị được giao nhiệm vụ cung ứng nhận hàng tại kho xăng dầu ở trung tâm huyện.
b) Mức trợ cước vận chuyển mặt hàng muối iốt và dầu hỏa từ trung tâm huyện về đến trung tâm xã:
Mức trợ cước (đồng/tấn) | Áp dụng cho các xã | Thuộc địa bàn |
132.000 | Đạ Oai, Đạ Tồn. | Huyện Đạ Huoai |
Đạ Kho, Hà Đông, Hương Lâm, An Nhơn, Quốc Oai, Mỹ Đức. | Huyện Đạ Tẻh | |
TT Đồng Nai, Quảng Ngãi, Đức Phổ, Phước Cát 1 | Huyện Cát Tiên | |
Đam B'Ri | TX Bảo Lộc | |
Lộc Quảng, Lộc Ngãi | Huyện Bảo Lâm | |
Tân Nghĩa, Gung Ré, Bảo Thuận, Liên Đầm | Huyện Di Linh | |
Tân Hội, N'Thôn Hạ | Huyện Đức Trọng | |
150.000 | Hà Lâm | Huyện Đạ Huoai |
Đạ Lây | Huyện Đạ Tẻh | |
Lộc Thành, Lộc Nam, B'Lá. | Huyện Bảo Lâm | |
Hòa Bắc, Hòa Trung, Tam Bố, Gia Hiệp, Tân Thượng, Đinh Trang Hòa | Huyện Di Linh | |
Ninh Loan, Ninh Gia. | Huyện Đức Trọng | |
Đạ Ròn. | Huyện Đơn Dương | |
178.000 | TT Đạm Ri, Xã Đạm Ri, Đoàn Kết, Đạ Ploa. | Huyện Đạ Huoai |
Đạ Pal, Quảng Trị, Triệu Hải. | Huyện Đạ Tẻh | |
Gia Viễn, Nam Ninh, Tiên Hoàng, Tư Nghĩa. | Huyện Cát Tiên | |
Hòa Nam. | Huyện Di Linh | |
Tân Thành, Đà Loan, Tà Hin. | Huyện Đức Trọng | |
P'róh | Huyện Đơn Dương | |
Tân Hà, TT Nam Ban, Gia Lâm. | Huyện Lâm Hà | |
Liên S'ronh, Đạ Rsal, Phi Liêng. | Huyện Đam Rông | |
223.000 | Lộc Đức. | Huyện Bảo Lâm |
Tà Năng. | Huyện Đức Trọng | |
Ka Đơn, Tu Tra. | Huyện Đơn Dương | |
Hoài Đức, Phi Tô, Phúc Thọ, Liên Hà, Đan Phượng, Mê Linh, Đông Thanh, Tân Thanh. | Huyện Lâm Hà | |
Đạ Sar, Đa Nhim. | Huyện Lạc Dương | |
Rô Men. | Huyện Đam Rông | |
232.000 | Phước Cát 2, Mỹ Lâm | Huyện Cát Tiên |
Tân Lạc. | Huyện Bảo Lâm | |
Đinh Trang Thượng | Huyện Di Linh | |
Đạ Tông, Đạ Long, Đạ M'rông | Huyện Đam Rông | |
268.000 | Phước Lộc. | Huyện Đạ Huoai |
Lộc Phú, Lộc Tân, Lộc Lâm. | Huyện Bảo Lâm | |
Gia Bắc. | Huyện Di Linh | |
Đạ K'nàng | Huyện Đam Rông | |
328.000 | Lộc Bắc, Lộc Bảo | Huyện Bảo Lâm |
Sơn Điền | Huyện Di Linh | |
Đưng K'nớ, Đạ Chais | Huyện lạc Dương | |
546.000 | Đồng Nai Thượng | Huyện Cát Tiên |
73.000 | Các xã, thị trấn còn lại và các phường, xã thuộc TP Đà lạt, TX Bảo Lộc | Các huyện, TP Đà Lạt, TX Bảo Lộc |
3. Mức trợ cước vận chuyển tiêu thụ sản phẩm bắp hạt, chè búp tươi:
a) Mức trợ cước vận chuyển:
SẢN PHẨM | ĐỊA BÀN | Mức trợ cước (đồng/tấn) |
1. Bắp hạt | 1. Di Linh: |
|
- Gia Bắc | 273.000 | |
- Sơn Điền | 300.000 | |
- Đinh Trang Thượng | 264.000 | |
2. Đức Trọng: |
| |
Đà Loan, Ninh Loan, Tà Năng, Tà Hine | 266.000 | |
3. Lâm Hà: |
| |
- Liên Hà | 356.000 | |
4. Đam Rông: |
| |
Đạ Tông, Đạ Long, Đạ M'Rông, Rô Men, ĐaR' Sal, Liên S'Rônh, Phi Liêng, Đạ K'nàng | 485.000 | |
5. Lạc Dương: |
| |
Đạ Sar, Đa Nhim, Đạ chais, Đưng K' nớ | 411.000 | |
2. Chè búp tươi | 1. Từ Lộc Bắc, Lộc Bảo về đến nhà máy sơ chế chè Lộc Bắc | 243.000 |
2. Từ nhà máy sơ chế chè Lộc Bắc về đến Bảo Lộc | 319.000 | |
3. Từ Lộc Bắc, Lộc Bảo, B'Lá, Lộc Lâm, Lộc Phú và Tân Lạc (Bảo Lâm) về đến Bảo Lộc. | 478.000 |
b) Giá thu mua sản phẩm:
- Giá thu mua chè búp tươi của nông dân bằng (=) giá mua của các nhà máy chè tại thị xã Bảo Lộc trừ (-) chi phí lưu thông hợp lý là 150.000 đồng/tấn.
- Giá thu mua bắp hạt của nông dân bằng (=) giá mua tại trung tâm huyện Đức Trọng, Di Linh trừ (-) chi phí lưu thông hợp lý là 150.000 đồng/tấn.
- 1Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng trong chỉ tiêu thực hiện chính sách miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 15/2007/QĐ-UBND phê duyệt giá bán, mức trợ giá, trợ cước vận chuyển các mặt hàng chính sách miền núi, vùng cao do tỉnh Bình Định ban hành
- 3Quyết định 1716/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến hết ngày 30/06/2012 hết hiệu lực và hết hiệu lực một phần
- 4Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2005 về mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng phục vụ chính sách miền núi và trợ cước vận chuyển tiêu thụ sản phẩm sản xuất ở khu vực III miền núi do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 90/2006/QĐ-UBND phê duyệt giá bán, mức trợ giá, trợ cước vận chuyển các mặt hàng chính sách miền núi, vùng cao tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 417/QĐ-UB năm 2004 về mức trợ cước vận chuyển mặt hàng phục vụ chính sách miền núi và trợ cước vận chuyển tiêu thụ sản phẩm sản xuất ở khu vực III miền núi do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Quyết định 2559/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá trợ cước vận chuyển các mặt hàng và hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm để hỗ trợ phát triển sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định 05/2016/QĐ-UBND năm 2017 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng trong chỉ tiêu thực hiện chính sách miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 1716/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến hết ngày 30/06/2012 hết hiệu lực và hết hiệu lực một phần
- 1Nghị định 20/1998/NĐ-CP về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc
- 2Nghị định 02/2002/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 20/1998/NĐ-CP về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc thiểu số
- 3Thông tư liên tịch 07/2002/TTLT/BTM-UBDTMN-BTC-BKHĐT hướng dẫn Nghị định 02/2002/NĐ-CP và Nghị định 20/1998/NĐ-CP về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc do Bộ Thương mại - Ủy ban Dân tộc và Miền núi - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Quyết định 15/2007/QĐ-UBND phê duyệt giá bán, mức trợ giá, trợ cước vận chuyển các mặt hàng chính sách miền núi, vùng cao do tỉnh Bình Định ban hành
- 7Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2005 về mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng phục vụ chính sách miền núi và trợ cước vận chuyển tiêu thụ sản phẩm sản xuất ở khu vực III miền núi do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Quyết định 90/2006/QĐ-UBND phê duyệt giá bán, mức trợ giá, trợ cước vận chuyển các mặt hàng chính sách miền núi, vùng cao tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 417/QĐ-UB năm 2004 về mức trợ cước vận chuyển mặt hàng phục vụ chính sách miền núi và trợ cước vận chuyển tiêu thụ sản phẩm sản xuất ở khu vực III miền núi do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Quyết định 2559/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá trợ cước vận chuyển các mặt hàng và hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm để hỗ trợ phát triển sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định 05/2016/QĐ-UBND năm 2017 do tỉnh Bình Thuận ban hành
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng trong chỉ tiêu thực hiện chính sách miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 14/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/03/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Huỳnh Đức Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra