Hệ thống pháp luật

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 2558/2003/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 29 tháng 08 năm 2003 

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC GIÁM ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám định và Quản lý chất lượng công trình giao thông và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Vị trí và chức năng

Cục Giám định và Quản lý chất lượng công trình giao thông là tổ chức trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quản lý đầu tư xây dựng trong quá trình thực hiện đầu tư đối với các dự án xây dựng chuyên ngành giao thông và quản lý chuyên ngành về chất lượng các công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông trong phạm vicả nước.

Cục Giám định và Quản lý chất lượng công trình giao thông có tư cách pháp nhân, có con dấu, được hưởng kinh phí từ ngân sách nhà nước, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và có trụ sở đặt tạiThành phố Hà Nội.

Tên giao dịch viết bằng tiếng Anh: TRANS PORT CONSTRUCTIONQUALITY CONTROL AND MANAGEMENT BUREAU, viết tắt là TCQM.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Xây dựng trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật, định mức, đơn giá xây dựng cơ bản thuộc ngành giao thông vận tải có liên quan đếnquản lý thực hiện đầu tư, quản lý chất lượng công trình giao thông; tổ chức việc thực hiện các văn bản trên sau khi được ban hành.

2. Tham gia xây dựng các dự án luật, pháp lệnh các văn bản quy phạm pháp luật, các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch có liên quan theo phân công của Bộ trưởng.

3. Tổ chức thẩm định trình Bộ trưởng phê duyệt hoặc phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật thi công, thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán, dự toán chi tiết các dự án theo phân cấp quản lý.

4. Thẩm định trình Bộ trưởng quyết định hoặc quyết định lựa chọn tư vấn về: khảo sát thiết kế, thẩm định thiết kế kỹ thuật, giám sát, kiểm định chất lượng công trình đối với các dự án do Bộ làm chủ đầu tư theo phân cấp quản lý đầu tư xây dựng.

5. Thẩm định trình Bộ trưởng quyết định kế hoạch đấu thầu các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn trong nước; quản lý công tác đấu thầu xây lắp sử dụng vốn trong nước theo quy định của pháp luật.

6. Thẩm định trình Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện công tác đền bù giải phóng mặt bằng; chỉ đạo các Chủ dự án thực hiện kế hoạch giải phóng mặt bằng sau khi được phê duyệt; chấp thuận phê duyệt các hồ sơ, dự toán phương án đền bù chi tiết.

7. Trình Bộ trưởng quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền các giải pháp xử lý sự cố và những vấn đề phát sinh có liên quan trong quy trình thực hiện đầu tư xây dựng hoặc trong quá trình khai thác theo phân cấp của Bộ trưởng.

8. Theo dõi, kiểm tra, tổng hợp, đánh giá và báo cáo định kỳ tình hình thực hiện các nhiệm vụ quản lý thực hiện đầu tư, quản lý chất lượng các dự án.

9. Chủ trì việc giải quyết các tranh chấp về chất lượng xây dựng các dự án theo quy định của pháp luật.

10. Tổ chức thực hiện hoặc trực tiếp thực hiện việc kiểm định, giám định chất lượng công trình theo phân công của Bộ trưởng.

11. Tổ chức đào tạo và cấp chứng chỉ năng lực giám sát, kiểm định chất lượng công trình cho các tổ chức, cá nhân thuộc ngành giao thông vận tải theo quy định của pháp luật.

12. Chỉ đạo, hướng dẫn các Chủ dự án thực hiện công tác nghiệm thu bàn giao theo đúng quy định về quản lý đầu tư và xây dựng.

13. Yêu cầu các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp tài liệu, số liệu cần thiết phục vụ cho việc quản lý thực hiện đầu tư,quản lý chất lượng các dự án.

14. Tạm đình chỉ và trình Bộ trưởng quyết định việc đình chỉ xây dựng, ngừng khai thác các công trình giao thông khi có nguy cơ dẫn đến sự cố nguy hiểm hoặc vi phạm nghiêm trọng các tiêu chuẩn chất lượng công trình.

15. Tổ chức thực hiện công tác nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong quá trình quản lý thực hiện đầu tư, giám định và quản lý chất lượng công trình giao thông.

16. Thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế về quản lý chất lượng công trình và các lĩnh vực khác thuộc thẩm quyền theo phâncấp quản lý.

17. Xây dựng và thực hiện chương trình cải cách hành chính của Cục theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước và của Bộ Giao thông Vận tải.

18. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo,chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạp pháp luật trong quá trình quản lý thực hiện đầu tư, giám định và quản lý chất lượng công trình giao thông theo thẩm quyền của Cục.

19. Xây dựng trình Bộ trưởng quyết định cơ cấu tổ chức, cơ cấu công chức và biên chế của Cục; quản lý tổ chức bộ máy, sử dụng biên chế được duyệt theo quy định; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý của Cục.

20. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định.

21. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức.

1. Các tổ chức giúp việc Cục trưởng:

- Phòng Tổng hợp - Giá - Thể chế - Đấu thầu;

- Phòng Thẩm định kỹ thuật - Dự toán;

- Phòng Giám định thực hiện dự án;

- Phòng Giải phóng mặt bằng;

- Văn phòng.

2. Các Chi cục:

- Chi cục giám định và Quản lý chất lượng công trình giao thông tại thành phố Hồ Chí Minh.

- Chi cục Giám định và quản lý chất lượng công trình giao thông tại thành phố Đà Nẵng.

Điều 4. Lãnh đạo Cục

Cục Giám định và Quản lý chất lượng công trình giao thông do Cục trưởng lãnh đạo, có một số Phó Cục trưởng giúp việc.

Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước về thực hiện đầu tư các dự án xây dựng thuộc ngành giao thông vận tải, giám định và quản lý chất lượng công trình giao thông và những tiêu cực xảy ra trong Cục.

Cục trưởng do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm có thời hạn 5 năm. Phó Cục trưởng do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm có thời hạn 5 năm theo đề nghị của Cục trưởng.

Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 968/QĐ-TCCB-LĐ ngày 28 tháng 6 năm 1994 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải và các quy định trước đây trái với Quyết định này.

2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Giám định và Quản lý chất lượng công trình giao thông, các Vụ trưởng, Chánh Thanh tra, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính) và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. 

 

 

BỘ TRƯỞNG
 


 
Đào Đình Bình

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2558/2003/QĐ-BGTVT Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Giám định và Quản lý chất lượng Công trình giao thông do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành

  • Số hiệu: 2558/2003/QĐ-BGTVT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 29/08/2003
  • Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
  • Người ký: Đào Đình Bình
  • Ngày công báo: 07/09/2003
  • Số công báo: Số 146
  • Ngày hiệu lực: 22/09/2003
  • Ngày hết hiệu lực: 05/02/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản