- 1Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 2Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3Quyết định 49/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2557/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 19 tháng 8 năm 2019 |
V/V PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ TỈNH LÀO CAI (NHIỆM KỲ 2019 - 2024)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ về việc quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, tại Tờ trình số 478/TTr-SNV ngày 14/8/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Lào Cai, đã được Đại hội khóa V (nhiệm kỳ 2019-2024) của Hội nhất trí thông qua ngày 23/7/2019.
(Có Điều lệ kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 208/QĐ-UBND ngày 20/1/2014 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh Lào Cai và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ TỈNH LÀO CAI KHÓA V, NHIỆM KỲ (2019-2024)
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 2557/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
1. Tên tiếng Việt: Liên minh Hợp tác xã tỉnh Lào Cai.
2. Tên viết tắt: Liên minh HTX.
Liên minh Hợp tác xã tỉnh Lào Cai (sau đây gọi tắt là Liên minh HTX) là tổ chức đại diện của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi là các thành viên) đang hoạt động hợp pháp trên địa bàn tỉnh Lào Cai, nhằm mục đích đoàn kết thành viên, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của thành viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần vào phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lào Cai và của đất nước.
Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở
1. Liên minh HTX có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, Luật Hợp tác xã năm 2012 và Điều lệ Liên minh HTX được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
2. Trụ sở của Liên minh HTX: Đặt tại thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
1. Liên minh HTX hoạt động trên phạm vi tỉnh Lào Cai.
2. Liên minh HTX chịu sự quản lý nhà nước của UBND tỉnh Lào Cai và các cơ quan nhà nước có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Liên minh HTX theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
1. Tự nguyện.
2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
3. Không vì mục đích lợi nhuận.
4. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ của Liên minh HTX.
1. Đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các thành viên.
2. Tuyên truyền, vận động và phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
3. Đại diện cho các thành viên trong quan hệ với các tổ chức trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
4. Tham mưu cho Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh về lãnh đạo, chỉ đạo và đề xuất các giải pháp phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
1. Hướng dẫn các cơ sở kinh tế cá thể, kinh tế tiểu chủ, các hộ gia đình, các cơ sở sản xuất nhỏ và vừa; kinh tế tập thể phát triển.
2. Tổ chức các hoạt động hỗ trợ, tư vấn cho các thành viên về pháp lý, đầu tư, khoa học - công nghệ, thông tin, tài chính, tín dụng, thị trường và các lĩnh vực khác.
3. Tham gia với các cơ quan Nhà nước xây dựng, hướng dẫn, tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật, quy định của tỉnh về các vấn đề liên quan đến khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã.
4. Phối hợp với các thành viên trong Ban chỉ đạo phát triển kinh tế tập thể tỉnh Lào Cai đề xuất các giải pháp xây dựng và thực hiện chiến lược, kế hoạch, chương trình phát triển hợp tác xã, liên hiệp Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh.
5. Tập hợp, phản ánh, kiến nghị, đề xuất với cấp có thẩm quyền ý kiến của các thành viên về xây dựng chính sách, pháp luật có liên quan đến phát triển kinh tế tập thể.
6. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các thành viên.
7. Phổ biến, nhân rộng các Hợp tác xã điển hình tiên tiến, tổ chức các phong trào thi đua trong các Hợp tác xã, liên hiệp Hợp tác xã và các thành viên khác theo quy định pháp luật.
8. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ quản lý, kỹ thuật, nghiệp vụ đối với cán bộ quản lý, xã viên và người lao động nhằm phát triển Hợp tác xã, liên hiệp Hợp tác xã và xây dựng nông thôn mới.
9. Chủ trì hoặc tham gia triển khai thực hiện các chương trình, dự án, đề án và các hoạt động dịch vụ công có mục tiêu phát triển kinh tế tập thể, Hợp tác xã.
10. Chấp hành sự hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc tuân thủ pháp luật;
11. Tiếp nhận, sử dụng nguồn kinh phí tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
12. Hàng năm thực hiện chế độ báo cáo tình hình tổ chức, hoạt động của Liên minh HTX với UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và đầu tư và các cơ quan có liên quan đảm bảo thời gian; thực hiện quy định về công tác văn thư lưu trữ theo quy định.
13. Thực hiện các nhiệm vụ của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh giao.
1. Liên minh HTX có thành viên chính thức và thành viên liên kết:
a) Thành viên chính thức là các Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
b) Thành viên liên kết là các doanh nghiệp, các tổ Hợp tác, các hiệp hội, hội ngành nghề, các cơ quan nghiên cứu khoa học, đào tạo và sự nghiệp khác.
2. Điều kiện trở thành thành viên chính thức: Tán thành Điều lệ Liên minh HTX và có đơn tự nguyện xin gia nhập, được Ban Thường vụ Liên minh HTX xem xét, quyết định công nhận là thành viên.
1. Được hỗ trợ, tư vấn và cung cấp dịch vụ, cung cấp thông tin về kinh tế, pháp lý, khoa học, công nghệ, tài chính, tín dụng và các lĩnh vực liên quan khác nhằm tạo điều kiện phát triển sản xuất, kinh doanh.
2. Được giúp đỡ trong việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và người lao động về kỹ thuật, nghiệp vụ, nâng cao trình độ quản lý ở trong và ngoài nước.
3. Được bảo vệ trước pháp luật khi quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm theo chức năng, thẩm quyền của Liên minh HTX, được giúp đỡ khi gặp khó khăn theo khả năng của Liên minh HTX.
4. Được thảo luận, đề xuất, kiến nghị các vấn đề về chính sách, pháp luật có liên quan, được thảo luận và biểu quyết các công việc của Liên minh HTX.
5. Thành viên chính thức có quyền dự Đại hội, đề cử, ứng cử, bầu cử vào các cơ quan lãnh đạo của Liên minh HTX; Thành viên liên kết được hưởng quyền và nghĩa vụ như thành viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Liên minh HTX và quyền ứng cử, đề cử bầu Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra Liên minh HTX.
6. Được Liên minh HTX khen thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng khi lập được thành tích xuất sắc.
Điều 10. Nghĩa vụ của thành viên
1. Chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, Điều lệ Liên minh HTX tỉnh Lào Cai, Nghị quyết Đại hội, Nghị quyết Ban Chấp hành Liên minh HTX.
2. Tham gia các hoạt động của Liên minh HTX.
3. Thực hiện đúng, đầy đủ chế độ báo cáo theo định kỳ (quý, năm) và đột xuất của Liên minh HTX.
4. Đoàn kết, Hợp tác với các thành viên cùng thực hiện những mục tiêu chung của cộng đồng và vì lợi ích của cộng đồng, tích cực tham gia vận động tuyên truyền phát triển các thành viên mới.
5. Đóng hội phí đầy đủ theo quy định của Ban Chấp hành Liên minh HTX.
Điều 11. Tư cách thành viên chấm dứt khi
1. Giải thể.
2. Phá sản.
3. Tự nguyện ra khỏi Liên minh HTX.
4. Bị khai trừ khỏi Liên minh HTX do vi phạm nghiêm trọng pháp luật của Nhà nước và Điều lệ này.
1. Đại hội thành viên.
2. Ban Chấp hành.
3. Ban Thường vụ.
4. Thường trực Liên minh HTX.
5. Ủy ban Kiểm tra.
6. Văn phòng, các ban chuyên trách, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã (nếu có).
1. Đại hội là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Liên minh HTX. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 5 năm một lần do Ban Chấp hành triệu tập.
2. Đại hội được tổ chức theo hình thức Đại hội đại biểu thành viên, số lượng, cơ cấu và tỷ lệ đại biểu chính thức tham dự Đại hội do Ban Chấp hành Liên minh HTX quyết định, trong đó đại biểu chính thức gồm: Đại biểu đương nhiên là các ủy viên Ban Chấp hành đương nhiệm, đại biểu chỉ định do Ban Thường vụ quyết định (số lượng không quá 10% tổng đại biểu chính thức tham dự đại biểu), đại biểu được bầu đi tham dự đại hội từ các tổ chức thành viên.
3. Trường hợp đặc biệt khi có trên 1/2 tổng số thành viên chính thức hoặc ít nhất 2/3 tổng số ủy viên Ban Chấp hành yêu cầu thì có thể tổ chức Đại hội bất thường.
4. Khi Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường, Liên minh HTX phải báo cáo, xin phép UBND tỉnh trước 30 ngày. Khi có ý kiến đồng ý bằng văn bản của UBND tỉnh, Liên minh HTX mới được phép tổ chức Đại hội.
5. Nội dung chính của Đại hội nhiệm kỳ:
a) Thông qua báo cáo tổng kết nhiệm kỳ qua.
b) Quyết định phương hướng, nhiệm vụ, chương trình hành động, kế hoạch phát triển của Liên minh HTX nhiệm kỳ tiếp theo trên cơ sở Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc Liên minh HTX Việt Nam và định hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
c) Thông qua Điều lệ sửa đổi (nếu có).
d) Thông qua báo cáo kết quả và phương hướng, nhiệm vụ của Ủy ban kiểm tra.
đ) Bầu Ban Chấp hành, Ủy ban Kiểm tra.
e) Bầu Đại biểu đi dự Đại hội đại biểu Liên minh HTX Việt Nam.
g) Một số nội dung khác (nếu cần).
h) Thông qua Nghị quyết Đại hội.
6. Thể thức bầu, biểu quyết trong Đại hội:
a) Các quyết nghị của Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định.
b) Việc biểu quyết phải được quá 2/3 đại biểu chính thức có mặt tán thành.
c) Trường hợp vắng mặt, đại biểu được quyền gửi ý kiến tham gia bằng văn bản và ý kiến đó có giá trị như đại biểu có mặt tại Đại hội.
1. Ban Chấp hành Liên minh HTX là cơ quan lãnh đạo cao nhất giữa 2 kỳ Đại hội; được bầu tại Đại hội; số lượng ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định.
2. Trong quá trình hoạt động nếu số ủy viên Ban Chấp hành không còn đủ như quy định của Đại hội, có thể bầu bổ sung hoặc thay thế số ủy viên thiếu.
3. Ban Chấp hành có quy chế hoạt động riêng, các quyết định và nghị quyết của Ban Chấp hành được thông qua và có hiệu lực chỉ khi được ít nhất 2/3 số ủy viên có mặt biểu quyết tán thành.
4. Ban Chấp hành họp thường kỳ 6 tháng một lần để xem xét, đánh giá tình hình hoạt động của Liên minh HTX, bàn bạc và quyết định các giải pháp cần thiết để thực hiện các quyết định, nghị quyết. Khi cần thiết, Ban Chấp hành có thể họp bất thường theo triệu tập của Chủ tịch Liên minh HTX hoặc có ít nhất 2/3 số ủy viên Ban Chấp hành đề nghị.
5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chấp hành
a) Tổ chức chỉ đạo, thực hiện Nghị quyết Đại hội và Điều lệ Liên minh HTX, các nhiệm vụ do Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh giao.
b) Quyết định chiến lược, chương trình hành động, mục tiêu phát triển dài hạn, hàng năm của Liên minh HTX.
c) Bầu Ban thường vụ, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra trong số các ủy viên Ban Thường vụ; thông qua Quy chế làm việc của Ban Chấp hành, Ủy ban Kiểm tra.
d) Bầu bổ sung, miễn nhiệm ủy viên Ban Chấp hành, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra;
đ) Lãnh đạo việc chuẩn bị các nội dung của Đại hội nhiệm kỳ, Đại hội bất thường và thông qua các báo cáo trình Đại hội.
e) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội.
1. Ban Thường vụ Liên minh HTX là cơ quan lãnh đạo của Liên minh HTX giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành, được Ban Chấp hành bầu trong số các Ủy viên Ban Chấp hành. Ban Thường vụ, gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và một số ủy viên. Số lượng ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành Liên minh HTX quyết định.
Ban Thường vụ họp thường kỳ 03 tháng một lần, khi cần có thể họp bất thường, nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ của Ban Chấp hành Liên minh HTX.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ Liên minh HTX
a) Tổ chức chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ do cơ quan lãnh đạo cấp trên giao và các Nghị quyết Đại hội, Nghị quyết Ban Chấp hành và Điều lệ Liên minh HTX.
b) Công nhận và khai trừ tư cách thành viên.
c) Chuẩn bị chương trình, nội dung hội nghị Ban Chấp hành và Đại hội thành viên.
d) Triệu tập và chủ trì các kỳ họp thường kỳ và bất thường của Ban Chấp hành.
đ) Xét khen thưởng, kỷ luật và đề nghị Nhà nước, UBND tỉnh, Liên minh HTX Việt Nam khen thưởng, kỷ luật đối với các thành viên.
e) Ban Thường vụ Liên minh HTX được tổ chức Hội đồng Tư vấn để tranh thủ ý kiến các chuyên gia, các nhà khoa học, cán bộ có kinh nghiệm và tâm huyết với kinh tế tập thể. Quy chế tổ chức, hoạt động Hội đồng Tư vấn do Ban Thường vụ quy định.
Điều 16. Thường trực Liên minh HTX
Thường trực Ban Thường vụ Liên minh HTX, gồm Chủ tịch và Phó Chủ tịch chuyên trách. Thường trực có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Điều hành, giải quyết công việc thường xuyên của Liên minh HTX tỉnh.
2. Chuẩn bị các nội dung, chương trình kế hoạch hoạt động của Ban Thường vụ, Ban chấp hành.
3. Tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động của bộ máy chuyên trách.
1. Ủy ban Kiểm tra Liên minh HTX gồm: Chủ nhiệm và một số Ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn Ủy viên Ủy ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra phải là ủy viên Ban Thường vụ của Ban Chấp hành. Ủy ban Kiểm tra Liên minh HTX tỉnh hoạt động theo Điều lệ của Liên minh HTX và quy chế do Ban Chấp hành ban hành.
Ủy ban Kiểm tra có cơ quan giúp việc là Ban Kiểm tra, nằm trong cơ quan chuyên trách của Liên minh HTX.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Kiểm tra:
a) Giám sát và kiểm tra việc thực hiện Điều lệ, Nghị quyết Đại hội, Nghị quyết của Ban Chấp hành; giám sát, kiểm tra hoạt động tài chính của Liên minh HTX.
b) Bảo vệ lợi ích hợp pháp của các thành viên.
c) Kiến nghị với Ban Chấp hành Liên minh HTX các hình thức kỷ luật đối với tập thể và cá nhân khi có sai phạm.
d) Báo cáo trước Đại hội, Ban Chấp hành về kết quả và phương hướng công tác kiểm tra.
Điều 18. Các ban chuyên trách, đơn vị trực thuộc
Bộ máy chuyên trách của Liên minh HTX do tập thể Thường trực Liên minh HTX quyết định (bao gồm các Phòng, Ban và tổ chức trực thuộc). Khi các Ủy viên Ban Chấp hành Liên minh HTX không còn giữ chức vụ trong tổ chức trực thuộc Liên minh HTX thì đương nhiên không giữ chức Ủy viên Ban Chấp hành, người kế nhiệm sẽ được Ban Chấp hành Liên minh HTX xem xét bầu bổ sung.
Điều 19. Chủ tịch, Phó Chủ tịch
1. Chủ tịch Liên minh HTX là đại diện pháp nhân của Liên minh HTX trước pháp luật về mọi hoạt động của Liên minh HTX. Chủ tịch do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Liên minh HTX. Tiêu chuẩn Chủ tịch Liên minh HTX do Ban Chấp hành Liên minh HTX quy định.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn Chủ tịch Liên minh HTX:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành.
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Liên minh HTX, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ về mọi hoạt động của Liên minh HTX. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Liên minh HTX theo quy định Điều lệ; Nghị quyết Đại hội, Quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Liên minh HTX.
c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ.
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Liên minh HTX.
đ) Khi Chủ tịch vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Liên minh HTX được ủy quyền bằng văn bản cho Phó Chủ tịch.
3. Phó Chủ tịch Liên minh HTX do Ban Chấp hành bầu trong số các Ủy viên Ban Chấp hành. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch do Ban Chấp hành Liên minh HTX quy định.
Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch chỉ đạo, điều hành công tác của Liên minh HTX theo sự phân công của Chủ tịch; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Liên minh HTX thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành phù hợp với Điều lệ Liên minh HTX và quy định của pháp luật.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch, Phó chủ tịch và các ủy viên Ban Chấp hành được quy định cụ thể tại Quy chế làm việc của Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh.
Điều 20. Tài chính của Liên minh HTX
1. Ngân sách Nhà nước đảm bảo cho số người làm việc được giao theo Đề án vị trí việc làm được UBND tỉnh phê duyệt; hàng năm được UBND tỉnh hỗ trợ kinh phí hoạt động theo Luật ngân sách Nhà nước và pháp luật về hội để thực hiện các nhiệm vụ Đảng, Nhà nước giao.
2. Hội phí do thành viên đóng góp theo Quyết định của Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh.
3. Thu từ hoạt động kinh tế và dịch vụ của Liên minh HTX (nếu có).
4. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
Thường trực Liên minh HTX chịu trách nhiệm quản lý tài sản và tài chính của Liên minh HTX theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
Tài chính của Liên minh HTX được sử dụng vào các hoạt động nhằm phục vụ sự phát triển Hợp tác xã, Liên hiệp HTX và đảm bảo các hoạt động của Liên minh HTX tỉnh.
1. Những tổ chức thành viên, xã viên và người lao động; các tổ chức và cá nhân có thành tích xuất sắc trong phong trào phát triển hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã được Liên minh HTX khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Liên minh HTX quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Liên minh HTX theo quy định của pháp luật và Điều lệ của Liên minh.
1. Các tổ chức, cá nhân hoạt động trong tổ chức Liên minh HTX vi phạm Điều lệ, Nghị quyết của Đại hội, Nghị quyết Ban Chấp hành làm ảnh hưởng đến uy tín, gây thiệt hại về vật chất cho Liên minh HTX đều bị xem xét và có hình thức xử lý thích hợp.
2. Ban Chấp hành Liên minh HTX quy định cụ thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Liên minh HTX theo quy định của pháp luật và Điều lệ Liên minh HTX.
Điều 23. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ
Chỉ có Đại hội Đại biểu thành viên Liên minh HTX mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Liên minh HTX phải được ít nhất 2/3 (hai phần ba) số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
1. Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Lào Cai gồm 07 chương, 24 Điều đã được Đại hội đại biểu thành viên Liên minh Hợp tác xã tỉnh khóa V, nhiệm kỳ 2019 - 2024 thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai.
2. Ban Chấp hành Liên minh HTX tỉnh Lào Cai có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.
UBND TỈNH LÀO CAI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 478/TTr-SNV | Lào Cai, ngày 14 tháng 08 năm 2019 |
V/V PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ TỈNH LÀO CAI (NHIỆM KỲ 2019 - 2024)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định 45/2010/NĐ-CP ngày 21/04/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 49/2012/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về ban hành Quy định về quản lý Hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Xét đề nghị của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Lào Cai tại Văn bản số 15/TTr-LMHTX ngày 24 tháng 7 năm 2019 về việc đề nghị phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Lào Cai khóa V, nhiệm kỳ 2019-2024.
Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Lào Cai khóa V, nhiệm kỳ 2019-2024 (có dự thảo Quyết định kèm theo).
Kính trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt./.
| KT. GIÁM ĐỐC |
- 1Quyết định 1196/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 1471/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh Khóa V, nhiệm kỳ 2018-2023
- 3Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Liên minh Hợp tác xã tỉnh Hưng Yên, nhiệm kỳ 2018-2023
- 4Kế hoạch 135/KH-UBND năm 2018 thực hiện Kết luận 13-KL/TU về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TU và Kết luận 56-KL/TW về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể tại Hải Phòng trong giai đoạn 2018-2020
- 5Quyết định 1713/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt các nhiệm vụ thực hiện trong năm 2021 của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bắc Kạn
- 6Quyết định 3686/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Liên minh Hợp tác xã tỉnh Hà Tĩnh
- 7Quyết định 4367/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Nghệ An khóa VI, nhiệm kỳ 2020-2025
- 8Quyết định 2891/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Điều lệ Liên minh hợp tác xã tỉnh Quảng Nam
- 1Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 2Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3Quyết định 49/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Luật hợp tác xã 2012
- 5Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Hiến pháp 2013
- 7Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 1196/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bắc Kạn
- 10Quyết định 1471/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh Khóa V, nhiệm kỳ 2018-2023
- 11Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Liên minh Hợp tác xã tỉnh Hưng Yên, nhiệm kỳ 2018-2023
- 12Kế hoạch 135/KH-UBND năm 2018 thực hiện Kết luận 13-KL/TU về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TU và Kết luận 56-KL/TW về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể tại Hải Phòng trong giai đoạn 2018-2020
- 13Quyết định 1713/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt các nhiệm vụ thực hiện trong năm 2021 của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bắc Kạn
- 14Quyết định 3686/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Liên minh Hợp tác xã tỉnh Hà Tĩnh
- 15Quyết định 4367/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Nghệ An khóa VI, nhiệm kỳ 2020-2025
- 16Quyết định 2891/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Điều lệ Liên minh hợp tác xã tỉnh Quảng Nam
Quyết định 2557/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Lào Cai (nhiệm kỳ 2019-2024)
- Số hiệu: 2557/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/08/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Lê Ngọc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết