Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2556/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 02 tháng 07 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 463/QĐ-BTTTT ngày 22/3/2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Hướng dẫn thực hiện tiêu chí ngành Thông tin và Truyền thông về xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Nghị quyết 114/2014/NQ-HĐND ngày 20/12/2014 của HĐND tỉnh về việc quy định sử dụng vốn ngân sách Nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Thực hiện Thông báo số 139/TB-BTTTT ngày 27/11/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Kết luận của Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông tại buổi làm việc với Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh, UBND tỉnh Hà Tĩnh ngày 11/11/2013; Thông báo số 356/TB-UBND ngày 13/9/2013 của UBND tỉnh về Kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại buổi làm việc với Sở Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 28/TTr-STTTT ngày 17/6/2015 (sau khi đã thống nhất với các sở, ban, ngành liên quan),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động của các điểm Bưu điện văn hóa xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh gắn với xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2015- 2020; với các nội dung chủ yếu sau:
a) Mục tiêu tổng quát
Xây dựng điểm Bưu điện - Văn hóa xã (BĐVHX) thành điểm cung cấp các dịch vụ bưu chính công ích, các dịch vụ bưu chính viễn thông thông dụng, cung cấp các loại sách, báo cơ bản, các thông tin khoa học công nghệ phục vụ sản xuất, xây dựng nông thôn mới và trở thành điểm sinh hoạt văn hóa cộng đồng, thường xuyên cho bà con vùng nông thôn.
b) Mục tiêu cụ thể
* Giai đoạn 2015-2016:
- Nâng cấp đồng bộ 45 điểm BĐVHX thành điểm cung cấp đa dịch vụ thông tin truyền thông và là điểm sinh hoạt văn hóa cộng đồng;
- Nâng tổng số đầu sách phục vụ bình quân/điểm lên: 400 quyển;
- Nâng số lượt người đọc sách, báo, truy nhập Internet lên: 10 đến 20 lượt người/ngày;
- Nâng mức thù lao của nhân viên (nguồn kinh phí hỗ trợ từ Đề án và nguồn chi trả thù lao cố định, chi trả cộng tác viên của nhân viên điểm BĐVHX theo quy định) ít nhất bằng mức lương cơ sở áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nâng tổng doanh thu phát sinh mỗi điểm đạt 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng/tháng;
- Chuẩn bị một bước cho giai đoạn 2017-2020.
* Đến năm 2020:
- 100% các xã đạt tiêu chí của ngành và thực hiện duy trì bền vững;
- 234 điểm BĐVHX trên toàn tỉnh, được nâng cấp hiện đại, cung cấp đầy đủ các loại hình dịch vụ thông tin và truyền thông từ cơ bản đến nâng cao, hoạt động ổn định, hiệu quả đáp ứng tốt nhu cầu của nhân dân.
2.1. Xây dựng các quy chế, cơ chế và hệ thống văn bản phục vụ hoạt động của điểm BĐVHX trên địa bàn
- Xây dựng các cơ chế chính sách, văn bản quy định về tổ chức hoạt động của điểm BĐVHX trên địa bàn nhằm tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa các Sở, ban, ngành và Bưu điện tỉnh trong việc hỗ trợ duy trì hoạt động hiệu quả hệ thống điểm BĐVHX;
- Nghiên cứu xây dựng văn bản liên tịch chỉ đạo tổ chức hoạt động điểm BĐVHX và xây dựng các chương trình hoạt động văn hóa thông tin cơ sở tại các điểm BĐVHX.
2.2. Nâng cấp điểm BĐVHX thành điểm cung cấp đa dịch vụ thông tin truyền thông và là điểm sinh hoạt văn hóa cộng đồng
- Trên cơ sở hạ tầng hệ thống điểm BĐVHX hiện có, nâng cấp toàn bộ các điểm BĐVHX theo tiêu chí chung và xây dựng lại các điểm BĐVHX bị thu hồi (Điểm BĐVHX nằm trên quy hoạch khu hành chính mới của xã) đảm bảo đạt chuẩn theo quy định về tiêu chí nông thôn mới của ngành Thông tin và Truyền thông;
- Mỗi điểm BĐVHX được trang bị sách, báo, máy vi tính, máy in và đường truyền Internet ADSL (QCVN 34:2014/BTTTT) phục vụ nhu cầu đọc, truy nhập mạng Internet để tra cứu, tìm hiểu thông tin và giải trí của người dân;
- Xây dựng phương án, kế hoạch phát triển các điểm BĐVHX thành nơi sinh hoạt văn hóa cộng đồng của người dân, là nơi để người dân đến đọc miễn phí, trao đổi và học hỏi kinh nghiệm, tiếp cận và sử dụng các dịch vụ bưu chính, viễn thông cơ bản, kiến thức khoa học, giới thiệu, kết nối tiêu thụ nông sản… góp phần phát triển kinh tế xã hội tại nông thôn.
2.3. Đa dạng các dịch vụ
- Bưu điện tỉnh tiếp tục triển khai các dịch vụ: Dịch vụ chuyển tiền, dịch vụ tiết kiệm Bưu điện, Internet công cộng, dịch vụ truyền hình trả tiền, dịch vụ chi trả BHXH... Bên cạnh đó lồng ghép giới thiệu các sản phẩm như bảo hiểm các loại, mở thêm dịch vụ khác như photocopy, triển khai dịch vụ tài chính bán lẻ, kinh doanh phân phối, truyền thông, dịch vụ hành chính công;
- Tăng cường công tác hướng dẫn nghiệp vụ để người dân có thể tiếp cận và làm quen với các thiết bị công nghệ thông tin, sử dụng các dịch vụ về truy cập và tra cứu thông tin trên Internet, đáp ứng được nhu cầu cần thiết của người dân nông thôn.
2.4. Đào tạo, tuyển chọn nhân lực
Tuyển chọn nhân viên tại điểm BĐVHX đáp ứng các điều kiện sau:
- Có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên; riêng miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới tối thiểu phải có trình độ tốt nghiệp trung học cơ sở;
- Được đào tạo cơ bản về các nghiệp vụ bưu chính và tổ chức phục vụ đọc sách, báo;
- Thực hiện đúng các thỏa thuận cam kết với doanh nghiệp được giao quản lý hệ thống điểm BĐVHX;
- Hàng năm, nhân viên các điểm BĐVHX được đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ về bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, kiến thức pháp luật, kiến thức thư viện... để nâng cao hiệu quả phục vụ.
2.5. Công tác tuyên truyền, phổ biến đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước đến nhân dân địa phương
- Tiếp tục tăng cường tuyên truyền, phổ biến đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước như: Phối hợp với UBND cấp xã tổ chức tốt các đợt bầu cử Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp, các kỳ Đại hội Đảng, là nơi tổ chức lấy ý kiến của nhân dân đóng góp vào các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước;
- Cung cấp đầy đủ các loại báo Đảng, Báo Quân đội nhân dân, Báo Hà Tĩnh, các công báo của Nhà nước, báo Nông thôn ngày nay... để các đường lối chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước dễ dàng tiếp cận tới người dân. Tiếp tục phối hợp với Báo Hà Tĩnh chuyển báo về các chi bộ thôn, xã theo hợp đồng đã ký kết.
2.6. Nâng cao thu nhập cho cán bộ làm việc tại điểm BĐVHX
- Đảm bảo mức lương hàng tháng của nhân viên điểm BĐVHX tối thiểu bằng 1.0 mức lương cơ sở áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Ngoài khoản tiền thù lao tối thiểu hàng tháng, để khuyến khích người lao động hăng say công tác, căn cứ doanh thu các dịch vụ trong tháng, người lao động sẽ được trả thêm % hoa hồng theo quy định. Ngoài ra, Bưu điện tỉnh xây dựng cơ chế khuyến khích tăng trưởng doanh thu, giao chỉ tiêu kế hoạch sản lượng, doanh thu; xem xét đưa các dịch vụ phù hợp với đặc điểm của từng địa phương vào các điểm BĐVHX và quy định mức chi hoa hồng một số dịch vụ ngoài các dịch vụ bắt buộc.
2.7. Phối hợp với các ngành trong tỉnh và các chương trình của Chính phủ
- Điểm BĐVHX là thành phần của mạng bưu chính công cộng, đảm nhiệm nhiệm vụ cung cấp dịch vụ bưu chính công ích, nên cần sự ưu tiên hỗ trợ đầu tư của Nhà nước, của các tổ chức. Hỗ trợ điểm BĐVHX triển khai tốt các đề án “Phát triển thông tin truyền thông nông thôn giai đoạn 2011-2020”, là nơi nhận xuất bản phẩm theo chương trình mục tiêu quốc gia “Đưa thông tin về cơ sở, xã, phường, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo”, các đề án và dự án đưa thông tin khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội khu vực nông thôn như dự án “Nâng cao khả năng sử dụng máy tính truy nhập Internet tại Việt Nam” do Quỹ Bill & Melinda Gates (BMGF) tài trợ;
- Phối hợp nghiên cứu, phát triển nội dung thông tin phù hợp, hữu ích và đáp ứng nhu cầu của người dân nông thôn để thiết kế, xây dựng trang thông tin nông thôn trên Internet như: Thông tin về kỹ thuật, về sản xuất nông nghiệp, phát triển ngành nghề nông thôn, thông tin về thị trường, chính sách đầu tư, quy hoạch đất đai, thủ tục hành chính công, các thông tin về thời tiết, dịch bệnh, giáo dục, y tế, kế hoạch hóa gia đình…;
- Triển khai Chương trình phối hợp số 430/CTr-BVHTTDL-BTTTT ngày 04/02/2013 giữa Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ Thông tin và Truyền thông trong việc tăng cường tổ chức hoạt động phục vụ sách, báo tại các điểm BĐVHX giai đoạn 2013 -2020;
2.8. Xây dựng cơ chế huy động các nguồn xã hội hóa để tiếp tục đầu tư
Bưu điện tỉnh nghiên cứu phát triển dịch vụ và xây dựng cơ chế thực hiện xã hội hóa đầu tư nhằm phát huy tối đa việc phục vụ bà con nhân dân tại điểm BĐVHX. Sở Thông tin và Truyền thông tạo điều kiện về các chính sách hỗ trợ của tỉnh để thu hút các nhà đầu tư, nâng cao hoạt của điểm đáp ứng nhu cầu của nhân dân.
3. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn
- Tổng số kinh phí thực hiện đề án: 40.346.100.000 đồng
(Bốn mươi tỷ ba trăm bốn mươi sáu triệu một trăm ngàn đồng).
Trong đó:
+ Vốn từ Chương trình MTQG XD NTM: 18.414,75 triệu đồng;
+ Vốn từ ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã): 3.516,6 triệu đồng;
+ Vốn từ doanh nghiệp (Bưu điện tỉnh): 18.414,75 triệu đồng.
- Các nội dung đầu tư:
Đơn vị tính: Nghìn đồng
TT | Nội dung đầu tư | Tổng kinh phí |
1 | Nâng cấp điểm BĐVHX thành điểm cung cấp đa dịch vụ thông tin truyền thông và là điểm sinh hoạt văn hóa cộng đồng | 9.880.000 |
2 | Trang thiết bị, tài liệu cần hỗ trợ để phát huy hiệu quả hoạt động tại điểm BĐVHX | 26.687.900 |
3 | Hỗ trợ thù lao cho cán bộ phối hợp | 2.923.200 |
4 | Đào tạo nhân viên điểm BĐVHX | 480.000 |
5 | Công tác kiểm tra, giám sát, thực hiện Đề án | 330.000 |
6 | Xây dựng quy chế, cơ chế và hệ thống văn bản cho hoạt động các điểm BĐVHX | 45.000 |
Tổng | 40.346.100 |
- Phân kỳ đầu tư (chi tiết tại Phụ lục I).
4. Thời gian thực hiện Đề án: Từ năm 2015 đến năm 2020.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
- Là cơ quan chủ trì quản lý, thẩm định các hạng mục, tổ chức thực hiện các hạng mục đầu tư từ ngân sách tỉnh (quy chế, cơ chế và hệ thống văn bản cho hoạt động các điểm BĐVHX; hỗ trợ tiền lương cán bộ; xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị; đào tạo nhân lực; kiểm tra, giám sát);
- Thực hiện quản lý hoạt động hệ thống điểm BĐVHX theo quy định về hoạt động điểm BĐVHX tại Thông tư số 17/2013/TT-BTTTT ngày 02/8/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh các cơ chế, chính sách hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho điểm BĐVHX hoạt động hiệu quả,bền vững;
- Hàng năm, phối hợp với Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã, Bưu điện tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện đề án gắn với các xã về đích nông thôn mới do UBND tỉnh phê duyệt. Chỉ đạo tiếp nhận các đầu sách, tài liệu (do Chương trình MTQG đưa thông tin về cơ sở cung cấp). Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch triển khai thực hiện Chương trình phối hợp số 430/CTrPh-BVHTTDL-BTTTT giữa Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ Thông tin và Truyền thông. Chỉ đạo Bưu điện tỉnh duy trì tốt hoạt động của các điểm BĐVHX thuộc dự án “Nâng cao năng lực sử dụng máy tính và truy cập Internet công cộng tại Việt Nam” do quỹ Bill & Melinda Gates (BMGF) tài trợ; sẵn sàng tiếp nhận dự án nếu có giai đoạn tiếp theo;
- Phối hợp tham gia tổ chức một số hoạt động thiết thực tại các điểm BĐVHX nhằm thu hút người dân đến sử dụng các dịch vụ tại điểm BĐVHX.
5.2. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã đề xuất UBND tỉnh phê duyệt kinh phí thực hiện Đề án.
5.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Cân đối, lồng ghép các nguồn vốn đầu tư ngân sách tỉnh, các chương trình, kế hoạch của Trung ương để triển khai thực hiện Đề án.
5.4. Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện Đề án đối với phần kinh phí thuộc CTMTQG xây dựng nông thôn mới.
5.5. Sở Văn hóa,Thể thao và Du lịch
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng kế hoạch cụ thể triển khai hiệu quả Chương trình phối hợp số 430/CTrPh-BVHTTDL- BTTTT về tăng cường tổ chức hoạt động phục vụ sách, báo tại các điểm BĐVHX giai đoạn 2013-2020;
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức các khóa đào tạo, hướng dẫn nghiệp vụ thư viện, văn hóa thông tin cơ sở cho nhân viên BĐVHX.
5.6. Sở Tư pháp
Đẩy mạnh công tác phối hợp với các cơ quan, đơn vị thực hiện xây dựng Tủ sách pháp luật của xã tại các điểm BĐVHX để phục vụ đông đảo cán bộ và nhân dân theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật.
5.7. Sở Giáo dục và Đào tạo
Xây dựng các nội dung, chương trình phổ cập giáo dục, các chương trình đào tạo từ xa để đưa lên các trang thông tin điện tử phục vụ nhân dân, nhất là các tầng lớp học sinh, sinh viên đến các điểm BĐVHX để học hỏi, tìm hiểu thông tin trên mạng Internet góp phần phát triển giáo dục và phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.
5.8. Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn
Nghiên cứu, xây dựng nội dung các trang thông tin điện tử về khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư để cung cấp các thông tin về sản xuất, thị trường nông lâm thủy sản, giá vật tư, phân bón, thuốc thú ý, bảo vệ thực vật, giá cây giống, con giống, thông tin về các tổ chức doanh nghiệp thu mua, tiêu thụ nông sản...đáp ứng nhu cầu thông tin của người nông dân trong việc trồng trọt, chăn nuôi.
5.9. Hội Nông dân
Chỉ đạo Hội Nông dân các cấp đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động hội viên, nông dân đến điểm Bưu điện văn hóa xã để nắm bắt các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước; các chủ trương, chính sách khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh của tỉnh, của các cấp Hội thông qua các loại sách báo, các trang thông tin điện tử; khai thác, tìm hiểu các kiến thức khoa học kỹ thuật liên quan đến sản xuất, chăn nuôi, kinh doanh, thông tin thị trường, kết nối mua bán nông sản, vật tư nông nghiệp. Phối hợp tổ chức các lớp tập huấn sử dụng Internet cho cán bộ, hội viên, nông dân.
5.10. Tỉnh đoàn Hà Tĩnh
Chỉ đạo các cấp bộ đoàn phối hợp với Bưu điện tỉnh phát động phong trào quyên góp sách ủng hộ thiếu niên, nhi đồng cho vùng nông thôn; vận động thanh thiếu niên, nhi đồng tới sử dụng sách, báo tại các điểm BĐVHX. Tổ chức tuyên truyền phổ biến tại điểm BĐVHX các kiến thức khoa học kỹ thuật, sử dụng Internet, tư vấn nghề nghiệp, việc làm cho thanh niên nông thôn. Tạo điều kiện để cán bộ Đoàn làm cộng tác viên, đảm nhận phát triển các dịch vụ của các điểm BĐVHX
5.11. UBND các huyện, thành phố, thị xã
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông để triển khai thực hiện Đề án. Bố trí kinh phí để triển khai Đề án hàng năm theo quy định;
- Hướng dẫn UBND cấp xã thực hiện phân bổ nguồn theo Nghị quyết số 114/2014/NQ-HĐND ngày 20/12/2014 của HĐND tỉnh để thực hiện các tiêu chí nông thôn mới;
- Chỉ đạo Phòng Văn hóa Thông tin phối hợp Bưu điện huyện xây dựng kế hoạch nâng cao hoạt động điểm BĐVHX nhằm thực hiện tốt tiêu chí số 08 trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
5.12. UBND các xã, phường, thị trấn
- Phối hợp Bưu điện huyện, thành phố, thị xã nâng cao hiệu quả hoạt động điểm BĐVHX; tuyên truyền, phổ biến để người dân đến điểm BĐVHX để đọc sách, báo, tra cứu tài liệu, thông tin;
- Hàng năm, căn cứ Đề án, kế hoạch triển khai Đề án, Nghị quyết số 114/2014/NQ-HĐND ngày 20/12/2014 của HĐND tỉnh, bố trí nguồn vốn được phân bổ để thực hiện việc nâng cấp Điểm BĐVHX theo quy định nhằm đạt và duy trì bền vững tiêu chí 08 trong Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.
5.13. Bưu điện tỉnh Hà Tĩnh
a) Về cơ chế, chính sách
- Nghiên cứu, đề xuất điều chỉnh cơ chế, mức thù lao hợp lý và chế độ hoa hồng năng động, đặc thù cho các sản phẩm hàng hóa dịch vụ từ việc kinh doanh các dịch vụ bưu chính, viễn thông và các chế độ cho người làm việc tại điểm BĐVHX nhằm đảm bảo quyền lợi của người lao động;
- Triển khai phương án phát triển dịch vụ đổi mới cách thức phục vụ, loại hình dịch vụ bưu chính viễn thông nhằm thu hút được người dân đến với điểm BĐVHX.
b) Về tổ chức bộ máy
- Phối hợp với chính quyền địa phương làm tốt công tác tổ chức nhân sự, việc quản lý và vận hành các hoạt động tại điểm BĐVHX như: Tổ chức sản xuất, kinh doanh, quản lý cơ sở vật chất, thiết bị, an ninh, văn hóa, quan hệ hợp tác, xem xét việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội cho đối tượng này;
- Tổ chức đội ngũ chuyên quản: Cử một cán bộ chuyên trách chịu trách nhiệm quản lý, triển khai các chương trình tại điểm BĐVHX và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định, đảm bảo tận dụng được hết năng lực mạng lưới, nhân lực và nhu cầu thị trường để nâng cao hiệu quả hoạt động.
c) Về cơ sở vật chất
- Xây dựng kế hoạch, thực hiện các hạng mục đầu tư triển khai theo Đề án tại các điểm BĐVHX trên cơ sở nguồn vốn của đơn vị. Tranh thủ mọi nguồn lực, nhất là sự đầu tư từ Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và các nguồn xã hội hóa để thực hiện việc nâng cấp cơ sở vật chất tại điểm BĐVHX;
- Đầu tư thêm các thiết bị như: Máy in, máy fax, quầy hàng, tủ sách... các trang thiết bị cần thiết cho các loại hình dịch vụ gia tăng, dịch vụ ngoài ngành.
d) Phối hợp với các đơn vị
Chủ động phối hợp chặt chẽ với các Sở, ban, ngành, chính quyền địa phương các doanh nghiệp bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin, các tổ chức, đoàn thể, các hiệp hội... đề xuất các giải pháp hỗ trợ cho hoạt động điểm BĐVHX.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể: Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp, Giáo dục và Đào tạo, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn phòng Điều phối chương trình Nông thôn mới tỉnh; Hội Nông dân tỉnh; Tỉnh đoàn Hà Tĩnh; Giám đốc Bưu điện tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN KỲ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Đơn vị tính Triệu đồng
TT | Nội dung | Kinh phí | Phân nguồn đầu tư | Phân kỳ kinh phí | ||||||
2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | |||||
I | Các hạng mục đầu tư | 40.346,1 |
| 40.346,1 | 8.005,9 | 6.293,6 | 5.425,9 | 5.842,2 | 6.891,7 | 7.886,8 |
1 | Nâng cấp điểm BĐVHX thành điểm cung cấp đa dịch vụ thông tin truyền thông và là điểm sinh hoạt văn hóa cộng đồng | 9.880 | TW | 4.940 | 2.650 | 1.350 | 400 | 200 | 160 | 180 |
Tỉnh |
|
|
|
|
|
|
| |||
Huyện |
|
|
|
|
|
|
| |||
Xã |
|
|
|
|
|
|
| |||
Bưu điện | 4.940 | 2.650 | 1.350 | 400 | 200 | 160 | 180 | |||
2 | Trang thiết bị, tài liệu cần hỗ trợ để phát huy hiệu quả hoạt động tại điểm BĐVHX | 26.678,9 | TW | 12.743,95 | 1.131,95 | 1.494,9 | 1.910,35 | 2.325,8 | 2.741,25 | 3.139,7 |
Tỉnh |
|
|
|
|
|
|
| |||
Huyện | 1.200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | |||
Xã |
|
|
|
|
|
|
| |||
Bưu điện | 12.743,95 | 1.131,95 | 1.494,9 | 1.910,35 | 2.325,8 | 2.741,25 | 3.139,7 | |||
3 | Hỗ trợ thù lao cho cán bộ phối hợp | 2.923,2 | TW | 7.308 | 40,5 | 74,7 | 118,8 | 108,9 | 177,3 | 210,6 |
Tỉnh |
|
|
|
|
|
|
| |||
Huyện | 7.308 | 40,5 | 74,7 | 118,8 | 108,9 | 177,3 | 210,6 | |||
Xã | 7.308 | 40,5 | 74,7 | 118,8 | 108,9 | 177,3 | 210,6 | |||
Bưu điện | 7.308 | 40,5 | 74,7 | 118,8 | 108,9 | 177,3 | 210,6 | |||
4 | Đào tạo nhân viên điểm BĐVHX | 480 | TW |
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh | 480 | 30 | 60 | 75 | 90 | 105 | 120 | |||
Huyện |
|
|
|
|
|
|
| |||
Xã |
|
|
|
|
|
|
| |||
Bưu điện |
|
|
|
|
|
|
| |||
5 | Công tác kiểm tra, giám sát, thực hiện Đề án | 330 | TW |
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh | 330 | 30 | 40 | 50 | 60 | 70 | 80 | |||
Huyện |
|
|
|
|
|
|
| |||
Xã |
|
|
|
|
|
|
| |||
Bưu điện |
|
|
|
|
|
|
| |||
6 | Xây dựng các quy chế, cơ chế và hệ thống văn bản cho hoạt động các điểm BĐVHX | 45 | TW |
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh | 45 | 20 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | |||
Huyện |
|
|
|
|
|
|
| |||
Xã |
|
|
|
|
|
|
| |||
Bưu điện |
|
|
|
|
|
|
|
- 1Chỉ thị 08/2009/CT-UBND về củng cố bưu điện văn hóa xã trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Quyết định 910/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án Nâng cao hiệu quả hoạt động điểm Bưu điện văn hóa xã giai đoạn 2013 - 2015, định hướng 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 1026/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Nâng cao hiệu quả hoạt động điểm bưu điện văn hóa xã do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Quyết định 46/2015/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức hỗ trợ trưng bày, bảo quản, phục vụ người đọc và báo cáo tình hình người đọc tại các điểm bưu điện văn hóa xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 2813/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đề án Nâng cao hiệu quả hoạt động điểm Bưu điện văn hóa xã phục vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, giai đoạn 2015 - 2020
- 6Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý cao độ xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 7Quyết định 1439/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Đề án "Nâng cao hiệu quả hoạt động các điểm Bưu điện Văn hóa xã năm 2017" do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 06/2010/QĐ-TTg về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 463/QĐ-BTTTT năm 2012 hướng dẫn thực hiện tiêu chí ngành thông tin và truyền thông về xây dựng nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Chương trình 430/CTr-BVHTTDL-BTTTT phối hợp công tác giữa Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch và Bộ Thông tin và Truyền thông trong việc tăng cường tổ chức hoạt động phục vụ sách, báo tại các Điểm Bưu điện-Văn hoá xã giai đoạn 2013-2020
- 7Chỉ thị 08/2009/CT-UBND về củng cố bưu điện văn hóa xã trên địa bàn tỉnh Long An
- 8Quyết định 910/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án Nâng cao hiệu quả hoạt động điểm Bưu điện văn hóa xã giai đoạn 2013 - 2015, định hướng 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9Thông tư 17/2013/TT-BTTTT quy định về hoạt động của điểm Bưu điện - Văn hóa xã do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Thông báo 139/TB-BTTTT năm 2013 kết luận của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông tại buổi làm việc với Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh, UBND tỉnh Hà Tĩnh, ngày 11/11/2013
- 11Nghị quyết 114/2014/NQ-HĐND Quy định sử dụng vốn ngân sách Nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 12Quyết định 1026/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Nâng cao hiệu quả hoạt động điểm bưu điện văn hóa xã do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 13Quyết định 46/2015/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức hỗ trợ trưng bày, bảo quản, phục vụ người đọc và báo cáo tình hình người đọc tại các điểm bưu điện văn hóa xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 14Quyết định 2813/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đề án Nâng cao hiệu quả hoạt động điểm Bưu điện văn hóa xã phục vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, giai đoạn 2015 - 2020
- 15Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý cao độ xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 16Quyết định 1439/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Đề án "Nâng cao hiệu quả hoạt động các điểm Bưu điện Văn hóa xã năm 2017" do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 2556/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động của các điểm Bưu điện văn hóa xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh gắn với xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2015- 2020
- Số hiệu: 2556/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/07/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Nguyễn Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra